Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Hiện trạng sản xuất và phƣơng hƣớng phát triển cây công nghiệp tỉnh sơn la...

Tài liệu Hiện trạng sản xuất và phƣơng hƣớng phát triển cây công nghiệp tỉnh sơn la

.PDF
62
750
137

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC TÂY BẮC NGUYỄN THỊ THÙY GIANG HIỆN TRẠNG SẢN XUẤT VÀ PHƢƠNG HƢỚNG PHÁT TRIỂN CÂY CÔNG NGHIỆP TỈNH SƠN LA KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC SƠN LA, NĂM 2014 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC TÂY BẮC NGUYỄN THỊ THÙY GIANG HIỆN TRẠNG SẢN XUẤT VÀ PHƢƠNG HƢỚNG PHÁT TRIỂN CÂY CÔNG NGHIỆP TỈNH SƠN LA Chuyên ngành: Địa lí kinh tế - xã hội KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Ngƣời hƣớng dẫn: ThS. Trần Thị Thanh Hà SƠN LA, NĂM 2014 LỜI CẢM ƠN Trong quá trình nghiên cứu và hoàn thành khóa luận, tôi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của các thầy, cô giáo bộ môn Địa Lí trong khoa Sử - Địa. Đặc biệt là cô giáo : Th.s Trần Thị Thanh Hà đã tận tình giúp đỡ và hướng dẫn tôi trong quá trình nghiên cứu khóa luận. Tôi xin gửi lời cảm ơn tới cán bộ phòng Đào tạo và Thư viện trường ĐH Tây Bắc đã tạo điều kiện, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và học tập tại trường. Trong quá trình thực hiện đề tài, tôi cũng nhận được sự giúp đỡ về số liệu của cơ quan, địa phương, đặc biệt là các cán bộ Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Sơn La. Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến quý cơ quan. Do thời gian và kinh nghiệm còn hạn chế nên đề tài không thể tránh khỏi những thiếu sót, tôi rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của các thầy cô giáo và các bạn sinh viên để khóa luận được hoàn thiện hơn. Tôi xin chân thành cảm ơn! Sơn La, Tháng 5 Năm 2014 Sinh viên Nguyễn Thị Thùy Giang MỤC LỤC MỞ ĐẦU .........................................................................................................................1 1. Lí do chọn đề tài ..........................................................................................................1 2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu ...............................................................................1 3. Giới hạn phạm vi nhiên cứu ........................................................................................2 4. Lịch sử nghiên cứu ......................................................................................................2 5. Quan điểm và phương pháp nghiên cứu ......................................................................3 6. Đóng góp của khóa luận ..............................................................................................5 7. Cấu trúc khóa luận .......................................................................................................5 CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÂY CÔNG NGHIỆP .......6 1.1. Cơ sở lí luận về cây công nghiệp..............................................................................6 1.1.1. Khái niệm và phân loại cây công nghiệp ..............................................................6 1.1.2. Vai trò và đặc điểm cây công nghiệp ....................................................................6 1.1.2.1. Vai trò .................................................................................................................6 1.1.2.2. Đặc điểm .............................................................................................................7 1.1.3. Các nhân tố ảnh hưởng ..........................................................................................8 1.2. Cơ sở thực tiễn ........................................................................................................11 1.2.1. Tình hình sản xuất cây công nghiệp ở Việt Nam ................................................11 1.2.2. Tình hình sản xuất cây công nghiệp tỉnh Sơn La ................................................13 CHƢƠNG 2: CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG VÀ HIỆN TRẠNG SẢN XUẤT CÂY CÔNG NGHIỆP TỈNH SƠN LA ......................................................................14 2.1. Các nhân tố ảnh hưởng ...........................................................................................14 2.1.1. Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ ...........................................................................14 2.1.2. Nhân tố tự nhiên ..................................................................................................15 2.1.2.1. Địa hình ............................................................................................................15 2.1.2.2. Đất đai...............................................................................................................16 2.1.2.3. Khí hậu .............................................................................................................18 2.1.2.4. Thủy văn ...........................................................................................................19 2.1.2.5. Sinh vật .............................................................................................................20 2.1.3. Nhân tố kinh tế - xã hội. ......................................................................................21 2.1.3.1. Dân cư và lao động. ..........................................................................................21 2.1.3.2. Thị trường .........................................................................................................22 2.1.3.3. Cơ sở hạ tầng ....................................................................................................23 2.1.3.4. Cơ sở vật chất kĩ thuật ......................................................................................23 2.1.3.5. Các chính sách phát triển kinh tế ......................................................................24 2.2. Hiện trạng sản xuất cây công nghiệp tỉnh Sơn La ..................................................24 2.2.1. Khái quát chung ...................................................................................................24 2.2.2. Hiện trạng sản xuất cây công nghiệp tỉnh Sơn La ...............................................24 2.2.2.1. Diện tích cây công nghiệp ................................................................................24 2.2.2.2. Sản lượng cây công nghiệp ..............................................................................25 2.2.2.3. Cơ cấu cây công nghiệp....................................................................................26 2.2.2.4. Phân bố cây công nghiệp ..................................................................................29 2.2.2.5. Một số cây công nghiệp chính ..........................................................................31 CHƢƠNG 3: PHƢƠNG HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN CÂY CÔNG NGHIỆP TỈNH SƠN LA TỚI NĂM 2020 ................................................................41 3.1. Quan điểm, mục tiêu và định hướng phát triển ......................................................41 3.1.1. Quan điểm phát triển ...........................................................................................41 3.1.1.1. Quan điểm phát triển kinh tế - xã hội ...............................................................41 3.1.1.2. Quan điểm phát triển nông nghiệp ...................................................................41 3.1.2. Mục tiêu phát triển...............................................................................................42 3.1.2.1. Mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội ..................................................................42 3.1.2.2. Mục tiêu phát triển nông nghiệp, nông thôn ....................................................42 3.1.3. Định hướng phát triển ..........................................................................................44 3.2. Một số giải pháp thúc đẩy phát triển và phân bố cây công nghiệp ........................46 3.2.1. Giải pháp về cơ chế chính sách ...........................................................................46 3.2.2. Giải pháp về đầu tư ..............................................................................................47 3.2.3. Giải pháp phát triển và ứng dụng khoa học - công nghệ .....................................47 3.2.4. Giải pháp đào tạo phát triển nguồn nhân lực .......................................................47 3.2.5. Giải pháp về mở rộng thị trường, tăng khả năng cạnh tranh của sản phẩm ...............48 KẾT LUẬN ..................................................................................................................49 TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................51 PHỤ LỤC DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT STT Chữ viết tắt Đọc là 1 ADB Ngân hàng Phát triển Châu Á 2 CHDCND Lào Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào 3 GDP Tổng sản phẩm quốc dân 4 ODA Hỗ trợ phát triển chính thức 5 KFW7 Dự án phát triển lâm nghiệp 6 UBND Ủy ban nhân dân DANH MỤC CÁC BẢNG STT Bảng Tên bảng 1 Bảng 1.1 Diện tích cây công nghiệp giai đoạn 1995 - 2011 11 2 Bảng 1.2 Bảng xếp hạng sản lượng một số cây công nghiệp của 12 Trang Việt Nam so với thế giới năm 2011 3 Bảng 2.1 Diện tích, dân số và mật độ dân số của tỉnh Sơn La năm 14 2012 4 Bảng 2.2 Nhiệt độ, lượng mưa, số giờ nắng và độ ẩm trung bình tháng tại Sơn La năm 2012 19 5 Bảng 2.3 Diện tích, sản lượng một số cây công nghiệp lâu năm giai 28 đoạn 2010 - 2012 6 Bảng 2.4 Diện tích, sản lượng một số cây công nghiệp hàng năm 29 tỉnh Sơn La 7 Bảng 2.5 Diện tích cây công nghiệp phân theo huyện, thành phố 30 thuộc tỉnh Sơn La giai đoạn 2010 - 2012 DANH MỤC CÁC HÌNH STT Hình Tên hình Trang 1 Hình 2.1 Dân số Sơn La giai đoạn 2008 - 2012 22 2 Hình 2.2 Diện tích cây công nghiệp Sơn La giai đoạn 2000 - 2012 25 3 Hình 2.3 Sản lượng cây công nghiệp tỉnh Sơn La giai đoạn 2000 - 26 2012 4 Hình 2.4 Cơ cấu cây công nghiệp tỉnh Sơn La năm 2005 và 2012 27 5 Hình 2.5 Sản lượng cà phê tỉnh Sơn La giai đoạn 2000 - 2012 33 6 Hình 2.6 Sản lượng chè tỉnh Sơn La giai đoạn 2000 - 2012 36 7 Hình 2.7 Sản lượng đậu tương tỉnh Sơn La giai đoạn 2007 - 38 2012 8 Hình 2.8 Sản lượng mía cây tỉnh Sơn La giai đoạn 2000 - 2012 39 DANH MỤC CÁC BẢN ĐỒ STT Bản đồ Tên bản đồ 1 Bản đồ 1 Bản đồ hành chính tỉnh Sơn La năm 2013 2 Bản đồ 2 Bản đồ đất tỉnh Sơn La năm 2012 3 Bản đồ 3 Bản đồ hiện trạng phát triển cây công nghiệp tỉnh Sơn La năm 2012 MỞ ĐẦU 1. Lí do chọn đề tài Trong cơ cấu ngành trồng trọt, ngành trồng cây công nghiệp có vai trò quan trọng, không chỉ cung cấp nguồn nguyên liệu cho các ngành công nghiệp chế biến, tận dụng nguồn tài nguyên đất, phá thế độc canh mà còn là nguồn hàng xuất khẩu mang lại nguồn thu ngoại tệ lớn. Việc đẩy mạnh phát triển cây công nghiệp góp phần thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại. Trước xu thế phát triển chung, cây công nghiệp ngày càng được chú trọng mở rộng diện tích, nâng cao năng suất chất lượng bởi hiệu quả kinh tế mang lại cao. Việt Nam là nước có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển cây công nghiệp, từ năm 2000 trở lại đây nước ta có nhiều sản phẩm xuất khẩu từ cây công nghiệp chiếm vị trí thứ hạng cao trên thị trường quốc tế, đạt giá trị kim ngạch xuất khẩu lớn như: hồ tiêu (đứng đầu thế giới), cà phê (đứng thứ hai thế giới). Sơn La là một tỉnh miền núi thuộc vùng Tây Bắc đây là địa bàn cư trú của nhiều đồng bào dân tộc thiểu số với điều kiện tự nhiên và kinh tế xã hội còn nhiều khó khăn. Việc phát triển cây công nghiệp có ý nghĩa to lớn việc nâng cao đời sồng người dân, thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế, tận dụng được lợi thế về tự nhiên cũng như về kinh tế xã hội của tỉnh. Tuy nhiên, việc phát triển cây công nghiệp còn gặp rất nhiều khó khăn như: khí hậu có nhiều biến đổi thất thường, trong khi đó ngành trồng trọt còn phụ thuộc rất nhiều vào tự nhiên; dân cư chủ yếu là dân tộc thiểu số nên chất lượng lao động chưa cao, khả năng ứng dụng kĩ thuật vào sản xuất còn hạn chế; giá cả thị trườg bất ổn, công tác thu mua, chế biến và bảo quản còn nhiều hạn chế vì vậy sức cạnh tranh của các sản phẩm từ cây công nghiệp trên thị trường trong nước và quốc tế còn thấp. Đứng trước thực trạng đó, việc phân tích các nhân tố tác động tới sự phát triển cây công nghiệp, hiện trạng sản xuất, từ đó đề ra một số giải pháp trong phát triển cây công nghiệp, góp phần thúc đẩy tăng trưởng nông nghiệp, mang lại hiệu quả tốt hơn trong việc khai thác tiềm năng sẵn có ở Sơn La là hết sức cần thiết, chính vì những lí do trên tác giả đã lựa chọn đề tài “Hiện trạng sản xuất và phương hướng phát triển cây công nghiệp tỉnh Sơn La” làm vấn đề nghiên cứu của mình. 2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu 2.1. Mục tiêu nghiên cứu Dựa trên cơ sở lí luận và thực tiễn về cây công nghiệp, khóa luận tập trung chủ 1 yếu vào việc nghiên cứu, đánh giá các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển của cây công nghiệp, đồng thời phân tích thực trạng sản xuất cây công nghiệp tỉnh Sơn La, từ đó đề xuất một giải pháp hợp lí nhằm góp phần đẩy mạnh phát triển cây công nghiệp tỉnh Sơn La. 2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu - Tổng quan cơ sở lí luận và thực tiễn về hiện trạng sản xuất cây công nghiệp để vận dụng vào địa bàn tỉnh Sơn La. - Đánh giá các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển sản xuất cây công nghiệp tỉnh Sơn La và phân tích thực trạng sản xuất cây công nghiệp, cơ cấu các loại cây công nghiệp và sự phân bố cây công nghiệp. Trên cơ sở đó làm rõ bức tranh sản xuất cây công nghiệp tỉnh Sơn La. - Đề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm đẩy mạnh hơn nữa sự phát triển cây công nghiệp. 3. Giới hạn phạm vi nhiên cứu - Về nội dung: đề tài tập trung nghiên cứu về hiện trạng sản xuất và phương hướng phát triển cây công nghiệp tỉnh Sơn La trên các mặt: + Đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến sản xuất cây công nghiệp tỉnh Sơn La. + Phân tích thực trạng sản xuất cây công nghiệp nói chung, cơ cấu các nhóm cây công nghiệp và sự phân bố cây công nghiệp, có đề cập đến hiện trạng sản xuất một số cây công nghiệp chính ở Sơn La. - Về phạm vi nghiên cứu: nghiên cứu lãnh thổ của toàn tỉnh, bao gồm 11 đơn vị hành chính: Thành phố Sơn La, các huyện: Mộc Châu, Yên Châu, Phù Yên, Bắc Yên, Mai Sơn, Mường La, Thuận Châu, Quỳnh Nhai, Sông Mã, Sốp Cộp (huyện Vân Hồ mới tách từ Huyện Mộc Châu 9/2013) - Về thời gian: tập trung phân tích các số liệu từ 2000 - 2012 4. Lịch sử nghiên cứu Thực trạng phát triển cây công nghiệp và các vấn đề liên quan tới cây công nghiệp đã có nhiều tác giả nghiên cứu và đề cập tới, có thể kể tới một số công trình như: - Giáo trình Địa lí kinh tế - xã hội đại cương - PGS.TS Nguyễn Minh Tuệ chủ biên. Ở đây tác giả có đề cập tới vai trò và thực trạng phát triển một số cây công nghiệp chính trên thế giới, đưa ra một số cách phân loại cây công nghiệp. 2 - Giáo trình Địa lí kinh tế - xã hội Việt Nam, phần đại cương của GS.TS Nguyễn Viết Thịnh và GS.TS Đỗ Minh Đức và Địa lí nông lâm thủy sản Việt Nam của PGS.TS Nguyễn Minh Tuệ và GS.TS Lê Thông chủ biên. Trong các công trình nghiên cứu này, các tác giả đã nêu ra vai trò, đặc điểm và thực trạng phát triển một số cây công nghiệp chính ở Việt Nam. - Trong quá trình đào tạo sau đại học của khoa Địa Lí - Trường Đại học Sư phạm Hà Nội, có nhiều công trình nghiên cứu sâu về địa lí nông nghiệp trong đó có luận văn Phát triển nông - lâm - thủy sản tỉnh Sơn La giai đoạn 2000 - 2009 của Th.S Tòng Thị Quỳnh Hương. Tác giả đã đưa ra những vấn đề lí luận và thực tiễn trong phát triển nông nghiệp nói chung và ngành trồng cây công nghiệp nói riêng như các nhân tố ảnh hưởng, xu hướng phát triển một số cây công nghiệp. Bên cạnh đó tác giả đã đưa ra một số giải pháp và định hướng cho phát triển nông nghiệp Sơn La trong đó có ngành trồng cây công nghiệp. - Ngay trên địa bàn tỉnh Sơn La cũng có một số bài báo, một số chuyên đề có nghiên cứu tới hiện trạng sản xuất cây công nghiệp ở Sơn La như: Chuyên đề về cây cao su (tập hợp các bài báo viết về cây cao su tỉnh Sơn La) của thư viện tỉnh Sơn La; Báo cáo về thực trạng sản xuất và giải pháp phát triển cà phê chè tỉnh Sơn La của Diễn đàn khuyến nông và nông nghiệp Sơn La, một số đề án Quy hoạch “rà soát, bổ sung quy hoạch vùng trồng cà phê tập trung tỉnh Sơn La giai đoạn 2011 - 2020”. Công trình nghiên cứu khoa học về Tình hình sản xuất cây đậu tương ở Sơn La của tác giả Nguyễn Văn Thao. Các tác phẩm này chỉ đề cập tới một khía cạnh của ngành trồng cây công nghiệp, chưa tập trung đi sâu tìm hiểu thực trạng phát triển toàn diện của cây công nghiệp. Tuy vậy, các nghiên cứu trên vẫn có ý nghĩa nhất định đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh và là nguồn tư liệu quý giá trong công tác nghiên cứu địa lí tỉnh Sơn La trong thời gian tới. 5. Quan điểm và phƣơng pháp nghiên cứu 5.1. Quan điểm nghiên cứu 5.1.1. Quan điểm hệ thống lãnh thổ Quan điểm hệ thống là một trong những quan điểm rộng rãi trong nghiên cứu địa lí. Theo quan điểm này, khi nghiên cứu một lãnh thổ nào đó phải đặt nó trong hệ thống các tổng hợp tự nhiên và hệ thống kinh tế - xã hội. Khi nghiên cứu một vấn đề 3 cụ thể nào đó phải đặt nó trong mối tương quan với những vấn đề xung quanh. Vì vậy, khi nghiên cứu về cây công nghiệp tỉnh Sơn La phải đặt yếu tố nghiên cứu này trong mối quan hệ với các thành phần khác trong nền kinh tế tỉnh Sơn La, các nhân tố tự nhiên. Mỗi thành phần đều có những tác động riêng tới sự phát triển của cây công nghiệp, mặt khác giữa các nhân tố đó có mối quan hệ chắt chẽ, chúng luôn ảnh hưởng lẫn nhau. 5.1.2. Quan điểm tổng hợp Quan điểm tổng hợp là quan điểm truyền thống của khoa học Địa lí, nội dung của quan điểm này được xem xét dưới hai góc độ khác nhau: - Nghiên cứu đồng bộ, toàn diện các điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên, tài nguyên nhân văn, các yếu tố kinh tế - xã hội, sự phân bố, quy luật phân bố và biến động của chúng, những mối quan hệ tương tác, chế ngự lẫn nhau giữa các hợp phần của thể tổng hợp Địa lí. - Nghiên cứu sự kết hợp, phối hợp có quy luật, có hệ thống trên cơ sở phân tích đồng bộ và toàn diện các yếu tố hợp phần của thể tổng hợp lãnh thổ kinh tế, phát hiện và xác định các đặc điểm đặc thù của chúng. Vì đối tượng nghiên cứu của đề tài trên một phạm vi không gian lãnh thổ nhất định và có đặc trưng riêng, nên việc áp dụng quan điểm tổng hợp cho phép xem xét các nhân tố tác động tới sự phát triển của nền kinh tế trong phạm vi lãnh thổ đề tài nghiên cứu cũng như mối quan hệ chặt chẽ với các bộ phận lãnh thổ khác. 5.1.3. Quan điểm lịch sử Sơn La là vùng đất có bề dày lịch sử, là nơi cư trú của nhiều đồng bào dân tộc ít người với bản sắc văn hóa lâu đời. Trải qua hàng ngàn năm lịch sử với những bước phát triển thăng trầm, đến nay, vùng đất này vẫn giữ được những đặc điểm riêng biệt về tự nhiên, văn hóa và con người. Những đặc thù này là điều kiện cho phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn. Sử dụng quan điểm lịch sử để nghiên cứu truyền thống sản xuất, đặc trưng văn hóa các dân tộc, từ đó có thể hoạch định những chiến lược phát triển kinh tế - xã hội hợp lí, giúp cho việc tổ chức các hoạt động kinh tế - xã hội trên địa bàn có hiệu quả bền vững. 5.2. Phƣơng pháp nghiên cứu 5.2.1. Phƣơng pháp thu thập số liệu, phân tích, thống kê Đây là phương pháp thông dụng của bất cứ nghiên cứu địa lí nào, bởi nền sản 4 xuất biểu hiện bằng các con số. Để đánh giá chính xác các sự vật hiện tượng, người nghiên cứu phải thu thập, thống kê các số liệu liên quan, phân tích đánh giá nó trên quan điểm tổng hợp. 5.2.2. Phƣơng pháp thực địa Đây là phương pháp chủ đạo của bất cứ nghiên cứu địa lý nào. Có đi thực địa thì mới có nhận định chính xác khách quan về sự phát triển, cập nhật thông tin. Với phương pháp này chúng ta có thể chủ động quan sát, điều tra, thu thập, phỏng vấn về vấn đề nghiên cứu. Các kết quả kiểm tra thực địa là cơ sở quan trọng để thẩm định lại tài liệu cũng như một số vấn đề thế giới quan trong quá trình nghiên cứu. 5.2.3. Phƣơng pháp bản đồ - Phương pháp bản đồ là một phương pháp đặc trưng trong nghiên cứu địa lí, mọi nghiên cứu trong lĩnh vực này bắt đầu bằng bản đồ và kết thúc bằng bản đồ. - Phương pháp này giải quyết nội dung nghiên cứu, đánh giá về vị trí địa lí, hiện trạng phát triển và sự phân bố cây cây công nghiệp tỉnh Sơn La. 6. Đóng góp của khóa luận - Kế thừa, bổ sung, cập nhật và làm sáng tỏ thêm cơ sở lí luận và cơ sở thực tiễn về cây công nghiệp. - Làm rõ lợi thế, cơ hội, khó khăn và thách thức về điều kiện tự nhiên và điều kiện kinh tế xã hội cho sự phát triển cây công nghiệp của tỉnh Sơn La. - Đưa ra bức tranh về hiện trạng sản xuất cây công nghiệp của tỉnh Sơn La từ năm 2000 đến năm 2012. - Đề xuất một số giải pháp để phát triển cây công nghiệp có hiệu quả hơn tới năm 2020. 7. Cấu trúc khóa luận Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung khóa luận bao gồm 3 chương: Chương 1: Cơ sở lí luận và cơ sở thực tiễn về cây công nghiệp. Chương 2: Các nhân tố ảnh hưởng và hiện trạng sản xuất cây công nghiệp tỉnh Sơn La. Chương 3: Định hướng và giải pháp phát triển cây công nghiệp tỉnh Sơn La tới năm 2020. 5 CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÂY CÔNG NGHIỆP 1.1. Cơ sở lí luận về cây công nghiệp 1.1.1. Khái niệm và phân loại cây công nghiệp Cây công nghiệp (hay còn gọi là cây kĩ thuật) để chỉ mục đích và tính chất gieo trồng của các cây này nhằm cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến, việc đẩy mạnh sản xuất cây công nghiệp sẽ góp phần phát huy hiệu quả của sản xuất nông nghiệp và mang lại giá trị kinh tế lớn. Cây công nghiệp có ý nghĩa quan trọng đối với việc phát triển kinh tế - xã hội. Trên thế giới hiện nay có rất nhiều cách phân loại cây công nghiệp: dựa vào sản phẩm, cây công nghiệp được phân loại thành các nhóm như: cây lấy dầu (dừa, lạc, đậu tương, ô liu..); cây lấy sợi (bông, đay, gai, mía…); cây lấy đường (mía, củ cải đường, thốt nốt…); cây lấy nhựa (cao su, thông, sơn….); cây cho chất kích thích (cà phê, chè…). Dựa vào đặc điểm sinh thái của cây công nghiệp người ta chia thành các nhóm như: cây công nghiệp nhiệt đới (như cao su, mía, cà phê, hồ tiêu, điều….); cây công nghiệp ôn đới (như củ cải đường…); cây công nghiệp cận nhiệt (như chè...) Ngoài ra trên thế giới cũng như ở Việt Nam hiện nay đang phổ biển cách phân loại dựa trên thời gian, chu kì kinh doanh của cây trồng, cây công nghiệp được phân thành hai nhóm chính: cây công nghiệp hàng năm và cây công nghiệp lâu năm. Nhóm cây công nghiệp lâu năm hay còn gọi là cây dài ngày, có chu kì kinh doanh dài, trồng một lần, thu hoạch (nhựa, lá, quả) nhiều năm (như cao su, chè, cà phê, ca cao, hồi, quế,…). Từ đây lại chia làm hai phân kì: Phân kì kiến thiết cơ bản (từ lúc trồng cho tới lúc cho sản phẩm) và phân kì kinh doanh (từ khi cho sản phẩm trở đi). Cây ăn quả cũng thường được xếp vào nhóm này. Cây công nghiệp hàng năm hay là cây ngắn ngày, có chu kì từ lúc gieo trồng đến khi thu hoạch dưới một năm. Nước ta bao gồm nhiều loại cây như đay, cói, bông, lạc, mía, thuốc lá, đậu tương… 1.1.2. Vai trò và đặc điểm cây công nghiệp 1.1.2.1. Vai trò Trong trồng trọt ngành trồng cây công nghiệp có vai trò khá quan trọng trong phát triển kinh tế của cả nước. Nhiều vùng, tỉnh ở Việt Nam coi ngành trồng cây công nghiệp là thế mạnh để phát triển kinh tế như Tây Nguyên, Đông Nam Bộ… 6 Trồng cây công nghiệp góp phần sử dụng hợp lí hơn tài nguyên đất, khí hậu và nước. Cây công nghiệp lâu năm thường phân bố ở vùng núi, cây công nghiệp hàng năm thường tập trung ở đồng bằng. Việc phát triển cây công nghiệp sẽ nâng cao hệ số sử dụng đất. Tài nguyên khí hậu với lượng bức xạ, lượng ẩm đặc trưng của mỗi miền là cơ sở cho cây công nghiệp có điều kiện sinh thái phát triển. Như vậy xu hướng phát triển cây công nghiệp sẽ đa dạng hóa cơ cấu cây trồng trong nông nghiệp, góp phần sử dụng hợp lí tài nguyên trong nông nghiệp, thúc đẩy sự phát triển kinh tế ở những vùng khó khăn. Sản phẩm của cây công nghiệp làm nguyên liệu cho công nghiệp chế biến, đặc biệt là công nghiệp hàng tiêu dùng và công nghiệp thực phẩm. Phát triển cây công nghiệp còn khắc phục tính mùa vụ, phá thế độc canh và góp phần bảo vệ môi trường. Việc phát triển cây công nghiệp sẽ từng bước đa dạng hóa cây trồng, lấp kín dần khoảng thời gian nông nhàn của người nông dân. Trồng cây công nghiệp góp phần tăng cường giữ ẩm, hạn chế hạ thấp mực nước ngầm, chống xói mòn, rửa trôi đất, bảo vệ nguồn nước, bảo vệ độ che phủ mặt đất tối ưu. Phát triển cây công nghiệp tạo việc làm và tăng thu nhập cho người lao động. Trồng cây công nghiệp đòi hỏi về nguồn lao động và kĩ thuật cao hơn so với cây lương thực (gấp từ hai đến ba lần). Sản phẩm sản xuất từ cây công nghiệp có giá trị cao (ví dụ: tại Việt Nam, giá trị sản xuất cây lương thực trên 1 ha đất canh tác là 25,1 triệu đồng trong khi đó giá trị sản xuất của cây công nghiệp trên một ha đất đạt 36,8 triệu đồng), tăng nguồn thu nhập, góp phần thay đổi sản xuất truyền thống lạc hậu sang tập quán sản xuất mới, nâng cao đời sống cho người nông dân. Phát triển cây công nghiệp sẽ thúc đẩy sản xuất nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa. Cây công nghiệp được trồng với quy mô lớn, hình thành các vùng chuyên môn hóa nông nghiệp, áp dụng khoa học tiên tiến trong sản xuất, gắn liền vùng nguyên liệu với các nhà máy chế biến nông sản, nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, đáp ứng nhu cầu của thị trường. Từ đó, cung cấp các mặt hàng quan trọng, mang lại nguồn thu lớn về ngoại tệ. 1.1.2.2. Đặc điểm Đa phần cây công nghiệp là cây ưa ẩm, ưa nhiệt, đảm bảo đất thích hợp với biên độ sinh thái hẹp. Thông thường các cây công nghiệp thuộc nhóm cây công nghiệp lâu năm như chè, cà phê, cao su, …phù hợp với đất đỏ badan, đất đỏ đá vôi có dinh dưỡng cao, tơi xốp hoặc đất chua (có độ pH từ 4 đến 6). Các cây thuộc nhóm cây công nghiệp 7 hàng năm thích hợp với loại đất phù sa, đất đen, giàu chất dinh dưỡng. Biện độ sinh thái của cây công nghiệp không lớn, như cây cà phê chỉ sinh trưởng và phát triển trong điều kiện nhiệt độ trên 15°C và ưa ẩm, phát triển trong các vùng giữa hai chí tuyến Bắc và Nam, không vượt quá giới hạn 35° và độ cao 1.300m. Cây bông chỉ sinh trưởng và phát triển mạnh trong khoảng từ trên 17°C nếu nhiệt độ xuống 5°C thì cây sẽ chết. So với cây lương thực, các loại cây này cần nhiều lao động có kĩ thuật, kinh nghiệm sản xuất và sử dụng nhiều lao động, số ngày công lao động trên một diện tích trồng cây công nghiệp thường gấp 2 đến 3 lần. Đặc điểm này bị chi phối bới yêu cầu về sinh thái của cây công nghiệp. Cây công nghiệp lâu năm đòi hỏi phải có vốn đầu tư lớn, lâu thu hồi vốn. Ví dụ như trồng cây cao su phải mất 7 năm mới được thu hoạch, trong suốt 7 năm cần phải đầu tư rất nhiều về phân bón, công chăm sóc... cây mới có thể cho mủ. Do vậy, cây công nghiệp thường được trồng ở những nơi có điều kiện thuận lợi nhất và từ đó tạo nên các vùng chuyên canh canh quy mô lớn. Trong danh mục cây công nghiệp bao gồm nhiều loại cây khác nhau và có thể sắp xếp thep các nhóm như: + Cây lấy đường: mía, củ cải đường… + Các cây lấy sợi: bông, đay, gai… + Các cây lấy dầu: dừa, lạc, đậu tương… + Các cây cho chất kích thích: chè, cà phê, ca cao… 1.1.3. Các nhân tố ảnh hƣởng Sự phát triển và phân bố của cây công nghiệp phụ thuộc vào rất nhiều các yếu tố khác nhau. Mỗi một yếu tố có vai trò và những tác động riêng đối với sự phát triển và phân bố của cây công nghiệp. - Vị trí điạ lí cùng với khí hậu, thổ nhưỡng quy định sản phẩm cây công nghiệp chính. Ví dụ: ở Tây Nguyên có vị trí nằm ở khu vực khí hậu cận xích đạo và đất đỏ badan rất phù hợp cho việc phát triển cây công nghiệp lâu năm như cà phê, cao su, hồ tiêu…các sản phẩm cây công nghiệp chủ yếu có nguồn gốc cận nhiệt đới. - Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên là tiền đề cơ bản để phát triển và phân bố nông nghiệp nói chung và cây công nghiệp nói riêng. Sự phân phố cây công 8 nghiệp phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên và điều kiên tự nhiên có tác động rất lớn đến sự phân bố và phát triển cây công nghiệp. Trong nông nghiệp mỗi một loại cây trồng vật nuôi chỉ có thể sinh trưởng và phát triển trong những điều kiện tự nhiên nhất định, trong đó nổi lên hàng đầu là đất, nước và khí hậu. + Đất đai là nhân tố ảnh hưởng quyết định đến quy mô, cơ cấu và phân bố nông nghiệp, đặc biệt là ngành trồng trọt trong đó có ngành trồng cây công nghiệp. Phần lớn diện tích đồi núi của nước ta là đất feralit với lượng khoáng nguyên thấp, cấu trúc bền vững hàm lượng mùn không cao, chua và có màu đỏ vàng của oxit sắt. Đây là loại đất thích hợp cho việc trồng cây công nghiệp hơn là trồng những cây lương thực. Ngoài đất feralit còn có một số loại đất khác như đất xám phù sa cổ, đất đen phát triển trên đá badơ (đá badan, đá vôi), thường gặp ở các thung lũng đá vôi, phân bố nhiều ở vùng núi phía Bắc. Tuy nhiên, diện tích không nhiều, nhưng loại đất này rất thích hợp với loại cây công nghiệp có gí trị như quế, chè, thuốc lá… Trong số các loại đất trên, loại đất có giá trị lớn nhất đối với sự phát triển cây công nghiệp là đất đỏ badan. Loại đất này tập trung chủ yếu ở Tây Nguyên, Đông Nam Bộ và một số tỉnh như Nghệ An, Quảng Trị. Do có điều kiện tự nhiên thuận lợi và diện tích đất badan rộng lớn, tại đây hình thành nên các vùng chuyên canh cây công nghiệp (đặc biệt là cao su, cà phê,...) với quy mô lớn. + Khí hậu nước ta nằm trong vòng đai nội chí tuyến Bắc bán cầu, khí hậu cơ bản mang tính chất nhiệt đới. Do địa hình kéo dài theo chiều chí tuyến nên khí hậu có sự khác nhau giữa các miền. Từ đèo Hải Vân trở ra Bắc chịu ảnh hưởng của khối khí lạnh cực đới ở phiá bắc tràn xuống nên hàng năm có một mùa đông lạnh và một mùa hè nóng, kết hợp với đặc điểm thổ nhưỡng khu vực này thích hợp trồng các loại cây công nghiệp có nguồn gốc ôn đới (chè..), và cận nhiệt (cà phê, cao su, mía…). Từ đèo Hải Vân trở vào Nam nóng quanh năm với một mùa mưa và mùa khô, ở khu vực này thích hợp trồng các loại cây công nhiệp có nguồn gốc cận nhiệt (cà phê, hồ tiêu, điều…) Như vậy, khí hậu có ảnh hưởng tới việc chọn giống cây trong trồng cây công nghiệp nói riêng và trồng trọt nói chung. Ngoài ra khí hậu còn quyết định tới tính mùa vụ của cây trồng. Ví dụ trồng cây công nghiệp ở miền Bắc nơi có một mùa đông lạnh, một năm có thể thu hoạch từ 1 - 2 vụ, nhưng ở miền Nam một năm có thể thu hoạch từ 2 - 3 vụ trở lên. 9 Bên cạnh những thuận lợi trên, khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa cũng mang lại không ít những khó khăn cho sản xuất nông nghiệp nói chung và trồng cây công nghiệp nói riêng. Các thiên tai như bão, lũ, hạn hán, sương muối… những năm gần đây, cường độ có chiều hướng gia tăng, gây thiệt hại lớn trong nông nghiệp. + Nguồn nước: Nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới, Việt Nam có nguồn nước mặt phong phú do hệ thống sông suối dày đặc, phân bố rộng khắp. Ngoài ra, lượng mưa hàng năm tương đối lớn, càng tạo điều kiện phong phú cho nguồn nước mặt đảm bảo cho việc cung cấp nước trong sản xuất và đời sống. Bên cạnh nguồn nước mặt, nguồn nước ngầm ở nước ta khá phong phú. Trữ lượng thăm dò khoảng 3,3 tỉ m³/năm. Nguồn nước này có vai trò quan trọng trong việc cung cấp nước tưới và phục vụ sinh hoạt đặc biệt là những vùng có mùa khô khắc nghiệt (như Tây Nguyên). Tài nguyên nước phong phú song lại có sự phân bố không đều theo thời gian và không gian, mùa lũ chiếm 70 - 80%, còn mùa kiệt chỉ có 20 - 30%. Đây là khó khăn rất lớn đối với hoạt động nông nghiệp nói chung và trồng cây công nghiệp nói riêng. - Dân cư và lao động vừa là lực lượng sản xuất trực tiếp và là nguồn tiêu thụ nguyên liệu sản phẩm nông sản. Nguồn lao động được coi là nhân tố quan trọng để phát triển theo chiều rộng (mở rộng diện tích và khai hoang…), và theo chiều sâu (thâm canh và tăng vụ..). Ngoài ra trình độ lao động cũng ảnh hưởng tới sự phát triển của cây công nghiệp, nếu nguồn lao động tăng nhanh, trình độ học vấn tay nghề thấp, việc phát triển sản xuất nông nghiệp trong đó có trồng cây công nghiệp sẽ bị hạn chế, khả năng ứng dụng khoa học kĩ thuật vào sản xuất kém, năng suất và chất lượng sản phẩm nông nghiệp chậm được cải tiến. Dân cư và nguồn lao động còn là nguồn tiêu thụ các sản phẩm nông nghiệp nói chung và cây công nghiệp nói riêng, thúc đẩy ngành nông nghiệp phát triển, đáp ứng nhu cầu của thị trường. - Khoa học - công nghệ đã thực sự trở thành đòn bẩy, thúc đẩy sự tăng trưởng và phát triển của ngành trồng cây công nghiệp. Nhờ nghiên cứu, ứng dụng những tiến bộ kĩ thuật đã hạn chế được những ảnh hưởng của tự nhiên, chủ động hơn trong hoạt động sản xuất cây công nghiệp, tạo ra nhiều giống cây trồng mang lại năng suất và hiệu quả kinh tế cao, tạo điều kiện để hình thành các vùng chuyên canh, thúc đẩy quá trình 10 chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp nông thôn theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa. 1.2. Cơ sở thực tiễn 1.2.1. Tình hình sản xuất cây công nghiệp ở Việt Nam Nước ta có nhiều điều kiện thuận lợi để đẩy mạnh sản xuất cây công nghiệp: khí hậu nhiệt đới nóng ẩm, có nhiều loại đất thích hợp với nhiều loại cây công nghiệp, có thể phát triển vùng cây công nghiệp tập trung; nguồn lao động dồi dào; đã có mạng lưới cơ sở chế biến nguyên liệu cây công nghiệp. Diện tích và sản lượng cây công nghiệp không ngừng tăng qua các năm. Diện tích năm 1995 đạt 1.691 triệu ha, tới năm 2011 tăng lên đạt 2.692,4 nghìn ha. Sản lượng cây công nghiệp năm 1995 đạt 11.764,6 nghìn tấn, tới năm 2011 tăng lên và đạt 21.383,6 nghìn tấn. Cây công nghiệp ở nước ta được chia thành hai nhóm: cây lâu năm và cây hàng năm. Các cây công nghiệp lâu năm chủ yếu là cà phê, cao su, hồ tiêu, điều, chè,…cây công nghiệp hàng năm bao gồm mía, đậu tương, lạc, thuốc lá, bông… Trước đây ngành trồng cây công nghiệp phát triển chậm, quy mô nhỏ, manh mún. Sau này, nhất là khi đất nước thực hiện công cuộc đổi mới, cây công nghiệp được đẩy mạnh trên cơ sở hình thành các vùng chuyên canh quy mô lớn, nhằm khai thác có hiệu quả mọi tiềm năng vốn có phục vụ nhu cầu trong nước và xuất khẩu. Về diện tích, cây công nghiệp hàng năm phát triển không ổn định, ngược lại sự phát triển của cây công nghiệp lâu năm lại nhanh và liên tục. Bảng 1.1: Diện tích cây công nghiệp giai đoạn 1995 - 2011 Tổng số Chia ra Năm Cây công nghiệp % 1995 1.619,0 100,0 716,7 44,3 902,3 55,7 2000 2.229,4 100,0 778,1 34,9 1.451,3 65,1 2005 2.495,1 100,0 861,5 34,5 1.633,6 65,5 2010 2.808,1 100,0 797,6 28,4 2.010,5 71,6 2011 2.692,4 100,0 757,0 28,1 1.935,0 71,9 hàng năm % Cây công Nghìn ha nghiệp lâu năm % (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2011) 11 Từ năm 1995 - 2010 diện tích cây công nghiệp hàng năm tăng 1,1 lần; diện tích cây công nghiệp lâu năm tăng 2,2 lần. Diện tích cây công nghiệp lâu năm ngày càng chiếm ưu thế so với cây công nghiệp hàng năm, năm 2011 chiếm trên 70% tổng diện tích cây công nghiệp cả nước. Sở dĩ như vậy do nước ta có nhiều điều kiện thuận lợi về tự nhiên cũng như về kinh tế - xã hội để phát triển cây công nghiệp lâu năm, nên diện tích cây công nghiệp lâu năm không nghừng tăng và chiếm tỉ lệ cao trong cơ cấu cây công nghiệp của cả nước. Việt Nam đứng đầu thế giới về năng suất cà phê và điều, một số cây công nghiệp xếp thứ hạng cao trên thế giới về sản lượng như: cà phê, hồ tiêu, điều,… Bảng 1.2: Sản lƣợng và vị trí một số cây công nghiệp của Việt Nam năm 2011 Loại cây Sản lượng Xếp hạng so với thế giới (nghìn tấn) Cà phê 1167,9 2 Điều 318,0 4 Hồ tiêu 109,4 1 Lạc 465,9 8 ( Nguồn: Tổng cục thống kê Việt Nam) Năng suất và sản lượng cây công nghiệp không ngừng tăng nhờ áp dụng khoa học kĩ thuật vào sản xuất, thế mạnh về điều kiện đất, nước, khí hậu được khai thác ngày càng có hiệu quả, ngoài ra có các chính sách thúc đẩy sản xuất cây công nghiệp, chính sách xuất khẩu của nhà nước. Cây công nghiệp lâu năm ở nước ta chủ yếu là cà phê, cao su, chè... Phân bố tập trung ở Tây Nguyên, Đông Nam Bộ, và rải rác ở Bắc Trung Bộ. Năm 2011 nước ta có 834,2 nghìn ha diện tích cao su, phân bố chủ yếu ở Đông Nam Bộ, ngoài ra được trồng nhiều ở Tây Nguyên và Duyên hải miền Trung, hiện nay cao su được đem trồng thử nghiệm ở một số tỉnh thuộc Tây Bắc. Chè được trồng nhiều ở Trung du miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên, năm 2011 tổng diện tích đạt 126,3 nghìn ha. Cà phê năm 2011 cả nước có 570,9 nghìn ha tập trung nhiều nhất ở Tây nguyên, Đông Nam Bộ, và một số tỉnh Trung du miền núi phía Bắc. Cây công nghiệp hàng năm ở nước ta chủ yếu là mía, lạc, đậu tương, đay,... Các vùng chuyên canh mía đường phát triển ở Đồng bằng sông Cửu Long, Đông Nam Bộ và Duyên hải miền Trung. Lạc được trồng nhiều ở các đồng bằng Thanh - Nghệ - Tĩnh, 12
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan