ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ PHÁT TRIỂN
--------------
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
HIỆU QUẢ KINH TẾ SẢN XUẤT LẠC VỤ ĐÔNG XUÂN
Ở XÃ QUANG THÀNH – HUYỆN YÊN THÀNH
TỈNH NGHỆ AN
Sinh viên thực hiện:
Hoàng Thị Biên
Lớp: K44 KTNN
Niên khóa: 2010 - 2014
Giảng viên hướng dẫn:
Th.S Nguyễn Văn Lạc
Huế, 05 năm 2014
LờiCả
m Ơn
Lời đầuênti tôi xin bày tỏ òng
l cảm ơn chân ành
th tới các thầy cô
trường Đại học Kinh tế Huế, đặc
à các
biệt
thầy
l cô khoa Kinh tếà vPhát
triển trong suố
t 4 năm của khóa họcã đdạy dỗ, truyền đạt cho tôi những
kiến thức bổ ích.
Đặc biệt, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến thầy giáo Th.s Nguyễn V
Lạc, người
ã tận
đ ìn
t h chỉ bảo, hướng dẫn tôi trongình
quáthực
tr tậpà v
nghiên cứu đềài.t
Tôi xin gửi lời
cảm ơn chânành
th tới toàn thể các cô, chú, anh chị ở
Ủy ban nhân dân ãx Qua ng Thành đã tận ình
t giúp đỡ, tạo điều kiện thuận
lợi trong quá trình tôi thực tập đểànhothành đề àit nghiên cứu: “ Hiệu quả
kinh tế sản xuất lạc vụ Đông Xuân
ã Quang
ở x Thành – Huyện ên
Y Thành –
Tỉnh Nghệ An”.
Cuối ùng
c xin gửi lời cảm ơn chân
ành thtới gia ìđnh và bạn èb của tôi,
những người luônênởđộng
b
viên và tạo điều kiện cho tôi trong quá
ìnhtrhọc
tập àv nghiên cứu đềài ttốt nghiệp.
Do hạn chế về mặt kiến àthức
kinh nghiệm
v
cũng như thời gian
ên n
quá trình nghiên cứu đềài tkhông tránh khỏi những thiếu sót. Kính mong nhận
được ý kiến đóng góp của Quý thầyà cô
bạn
v èb để khóa luận ày
ng càng hoàn
thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn!
Huế
, ngày 12 tháng 5 năm 2014
Sinh viên
Hoàng ThịBiên
GVHD: ThS. Nguyễn Văn Lạc
Khóa luận tốt nghiệp
MỤC LỤC
MỤC LỤC ....................................................................................................................... i
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT............................................................................ iv
DANH MỤC SƠ ĐỒ VÀ BIỂU ĐỒ...............................................................................v
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU.................................................................................. vi
TÓM TẮT NGHIÊN CỨU .......................................................................................... vii
ĐƠN VỊ QUY ĐỔI ....................................................................................................... ix
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ .................................................................................................1
1. Lí do chọn đề tài......................................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu ..................................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.............................................................................. 2
4. Phương pháp nghiên cứu ...........................................................................................2
PHẦN II. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ..........................................................................4
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ..........................................4
1.1. CƠ SỞ LÍ LUẬN ....................................................................................................4
1.1.1. Lí luận chung về hiệu quả kinh tế .......................................................................4
1.1.2. Nguồn gốc, xuất xứ của cây lạc. ..........................................................................8
1.1.3. Giá trị dinh dưỡng và giá trị kinh tế của cây lạc .................................................9
1.1.3.1. Giá trị dinh dưỡng .............................................................................................9
1.1.3.2. Giá trị kinh tế ..................................................................................................10
1.1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến kết quả và hiệu quả sản xuất lạc ...........................12
1.1.4.1. Các nhân tố thuộc về điều kiện tự nhiên .........................................................12
1.1.4.2. Các yếu tố thuộc về sinh học ..........................................................................13
1.1.4.3. Yếu tố kinh tế xã hội .......................................................................................14
1.1.5. Đặc điểm kỹ thuật trồng lạc ...............................................................................16
1.2. CƠ SỞ THỰC TIỄN .............................................................................................18
1.2.1. Tình hình sản xuất lạc trên thế giới ...................................................................18
1.2.2. Tình hình sản xuất lạc của Việt Nam ................................................................ 20
1.2.3. Tình hình sản xuất lạc ở tỉnh Nghệ An ..............................................................22
SVTH: Hoàng Thị Biên_K44KTNN
i
GVHD: ThS. Nguyễn Văn Lạc
Khóa luận tốt nghiệp
CHƯƠNG II: HIỆU QUẢ KINH TẾ SẢN XUẤT LẠC Ở XÃ QUANG THÀNH,
HUYỆN YÊN THÀNH, TỈNH NGHỆ AN .................................................................24
2.1. ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU .......................................24
2.1.1. Điều kiện tự nhiên .............................................................................................24
2.1.1.1. Vị trí địa lý ......................................................................................................24
2.1.1.2. Đặc điểm về địa hình ......................................................................................24
2.1.1.3. Thổ nhưỡng và thủy văn .................................................................................24
2.1.2. Điều kiện về kinh tế xã hội ................................................................................25
2.1.2.1. Tình hình dân số và lao động ..........................................................................25
2.1.2.2. Tình hình sử dụng đất đai ...............................................................................28
2.1.2.3. Tình hình cơ sở hạ tầng và trang thiết bị kỹ thuật ..........................................30
2.1.2.4. Tình hình phát triển kinh tế của xã Quang Thành ..........................................33
2.1.3. Đánh giá chung về địa bàn nghiên cứu .............................................................35
2.1.3.1. Thuận lợi .........................................................................................................35
2.1.3.2. Khó khăn .........................................................................................................36
2.2. TÌNH HÌNH SẢN XUẤT LẠC TRÊN ĐỊA BÀN XÃ QUANG THÀNH ..........37
2.3. HIỆU QUẢ KINH TẾ SẢN XUẤT LẠC CỦA CÁC HỘ ĐIỀU TRA ...............39
2.3.1. Năng lực sản xuất của các hộ ............................................................................39
2.3.1.1. Tình hình nhân khẩu và lao động ....................................................................39
2.3.1.2. Tình hình sử dụng đất đai của các hộ điều tra ................................................41
2.3.1.3. Tình hình trang bị vật chất, kỹ thuật ...............................................................42
2.3.2. Tình hình đầu tư thâm canh của các nhóm hộ điều tra ......................................44
2.3.2.1. Tình hình sử dụng giống lạc của các nhóm hộ điều tra ..................................44
2.3.2.2. Tình hình sử dụng phân bón – thuốc BVTV của các hộ điều tra ................... 46
2.3.2.3. Chi phí dịch vụ thuê ngoài ..............................................................................47
2.3.3. Kết quả và hiệu quả sản xuất lạc năm 2013 của các hộ điều tra .......................48
2.3.3.1. Chi phí sản xuất của các hộ điều tra ...............................................................48
2.3.3.2. Kết quả và hiệu quả sản xuất lạc của các hộ điều tra .....................................50
2.4. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI KẾT QUẢ VÀ HIỆU QUẢ SẢN XUẤT
LẠC CỦA CÁC HỘ ĐIỀU TRA .................................................................................52
SVTH: Hoàng Thị Biên_K44KTNN
ii
GVHD: ThS. Nguyễn Văn Lạc
Khóa luận tốt nghiệp
2.4.1. Ảnh hưởng của quy mô đất đai .........................................................................52
2.4.2. Ảnh hưởng của chi phí trung gian đến kết quả và hiệu quả sản xuất lạc của các
hộ điều tra .....................................................................................................................55
2.4.3. Phân tích các nhân tố ảnh hướng đến năng suất lạc qua hàm sản xuất Cobb –
Douglash .......................................................................................................................58
2.4.4. Ảnh hưởng của các yếu tố khác .........................................................................61
2.5. TÌNH HÌNH TIÊU THỤ LẠC Ở XÃ KỲ ĐỒNG ................................................63
2.5.1. Chuỗi cung các yếu tố đầu vào ..........................................................................64
2.6. THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN TRONG SẢN XUẤT, TIÊU THỤ LẠC TẠI ĐỊA
PHƯƠNG ..................................................................................................................... 66
2.6.1. Thuận lợi ............................................................................................................66
2.6.2. Khó khăn ............................................................................................................67
CHƯƠNG III: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO .....................69
HIỆU QUẢ SẢN XUẤT LẠC .....................................................................................69
3.1. ĐỊNH HƯỚNG .....................................................................................................69
3.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ SẢN XUẤT LẠC .....69
3.2.1. Giải pháp về kỹ thuật .........................................................................................70
3.2.1.1. Giải pháp về giống ..........................................................................................70
3.2.1.2. Giải pháp về phân bón ....................................................................................70
3.2.1.3. Giải pháp về đầu tư, kỹ thuật trồng và chăm sóc ............................................71
3.2.1.4. Giải pháp về phòng ngừa sâu bệnh .................................................................71
3.2.2. Giải pháp về đất đai ...........................................................................................71
3.2.3. Giải pháp về thị trường đầu vào, đầu ra ............................................................72
3.2.4. Giải pháp về cơ sở hạ tầng phục vụ sản xuất ....................................................72
3.2.5. Giải pháp về khuyến nông .................................................................................73
3.2.6. Mô hình liên kết .................................................................................................74
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ....................................................................75
3.1. KẾT LUẬN ...........................................................................................................75
3.2. KIẾN NGHỊ ...........................................................................................................76
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .........................................................................
SVTH: Hoàng Thị Biên_K44KTNN
iii
GVHD: ThS. Nguyễn Văn Lạc
Khóa luận tốt nghiệp
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU
BQ
: Bình quân
BQC
: Bình quân chung
BQNK
: Bình quân nhân khẩu
BQLĐ
: Bình quân lao động
BVTV
: Bảo vệ thực vật
CN-XD
: Công nghiệp – Xây dựng
DT
: Diện tích
ĐVT
: Đơn vị tính
GO
: Tổng giá trị sản xuất
HTX
: Hợp tác xã
IC
: Chi phí trung gian
KHKT
: Khoa học kỹ thuật
LĐ
: Lao động
LĐNN
: Lao động nông nghiệp
NK
: Nhân khẩu
NN
: Nông nghiệp
NS
: Năng suất
QL
: Thôn Quang Long
SL
: Sản lượn
TC
: Tổng chi phí sản xuất
TL
: Thôn Tiên Long
TLSX
: Tư liệu sản xuất
TM-DV
: Thương mại – dịch vụ
UBND
: Ủy ban nhân dân
VA
: Giá trị gia tăng
SVTH: Hoàng Thị Biên_K44KTNN
iv
GVHD: ThS. Nguyễn Văn Lạc
Khóa luận tốt nghiệp
DANH MỤC SƠ ĐỒ VÀ BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 1: Chuỗi cung lạc ở xã Quang Thành .................................................................64
Biểu đồ 1: Diện tích, sản lượng lạc Việt Nam giai đoạn (2011 – 2013) .......................21
SVTH: Hoàng Thị Biên_K44KTNN
v
GVHD: ThS. Nguyễn Văn Lạc
Khóa luận tốt nghiệp
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 1: Tình hình sản xuất lạc một số nước trên thế giới giai đoạn 2011 – 2013 .......19
Bảng 2: Tình hình sản xuất lạc ở Nghệ An giai đoạn 2011 – 2013 .............................22
Bảng 3: Tình hình dân số và lao động của xã Quang Thành năm 2013 .......................27
Bảng 4: Tình hình đất đai của xã Quang Thành năm 2013 ..........................................29
Bảng 5: Tình hình cơ sở hạ tầng và trang bị kỹ thuật phục vụ đời sống ......................31
và sản xuất của xã Quang Thành ..................................................................................31
Bảng 6 : Tình hình phát triển kinh tế của xã Quang Thành giai đoạn 2011 – 2013 ....34
Bảng 7 : Tình hình sản xuất lạc của xã Quang Thành qua 3 năm 2011 – 2013 ...........38
Bảng 8: Tình hình nhân khẩu và lao động của các hộ điều tra .....................................40
Bảng 9: Tình hình sử dụng đất đai của các hộ điều tra năm 2013 (BQ/hộ) .................42
Bảng 10: Tình hình trang bị vật chất, kỹ thuật của các hộ điều tra ..............................43
Bảng 11: Tình hình sử dụng giống lúa của các hộ điều tra năm 2013 (BQ/sào) .........45
Bảng 12: Tình hình đầu tư phân bón - thuốc BVTV của các hộ điều tra (BQ/sào) .....47
Bảng 13: Chi phí dịch vụ thuê ngoài của các hộ điều tra năm 2013 (BQ/Sào) ............48
Bảng 14: Chi phí sản xuất lạc năm 2013 của các hộ điều tra (BQ/sào) .......................50
Bảng 15: Kết quả và hiệu quả sản xuất lạc của các hộ điều tra năm 2013................... 51
Bảng 16: Ảnh hưởng của quy mô đất đai đến kết quả và hiệu quả sản xuất lạc của các
hộ điều tra năm 2013 ....................................................................................................54
Bảng 17: Ảnh hưởng của chi phí trung gian đến kết quả và hiệu quả sản xuất lạc của
các hộ điều tra năm 2013 ..............................................................................................57
Bảng 18 : Kết quả xử lí hàm sản xuất Cobb – Douglash của các hộ điều tra sản xuất lạc
Đông Xuân năm 2013 ...................................................................................................59
Bảng 19: Những khó khăn chính của các hộ điều tra trong sản xuất lạc .....................68
SVTH: Hoàng Thị Biên_K44KTNN
vi
GVHD: ThS. Nguyễn Văn Lạc
Khóa luận tốt nghiệp
TÓM TẮT NGHIÊN CỨU
Lí do chọn đề tài
Lạc là cây công nghiệp ngắn ngày khá phổ biến ở nước ta hiện nay, có giá trị
kinh tế cao và được nhiều người dân quan tâm phát triển, đồng thời lạc là một trong số
những mặt hàng xuất khẩu quan trọng của nước ta.
Quang Thành là một xã miền núi nằm phía Tây Bắc của huyện Yên Thành,
người dân nơi đây sống chủ yếu dựa vào sản xuất nông nghiệp. Vài năm trở lại đây,
nhờ mạnh dạn thay đổi các giống lạc mới mà kết quả sản xuất lạc của bà con nơi đây
đạt được hết sức khả quan, năng suất và sản lượng tăng lên một cách đáng kể. Tuy
nhiên đất đai ngày càng hạn hẹp, sự cạnh tranh gay gắt, thời tiết diễn biến thất thường,
đồng thời tình hình sâu bệnh đang là trở ngại cho người nông dân thì việc đánh giá
hiệu quả kinh tế của một hoạt động sản xuất nông nghiệp có vai trò quan trọng. Xuất
phát từ thực tiễn trên tôi lựa chọn đề tài: “Hiệu quả kinh tế sản xuất lạc vụ Đông
Xuân ở xã Quang Thành – huyện Yên Thành – tỉnh Nghệ An” để làm đề tài khóa
luận của mình.
Mục tiêu nghiên cứu
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận, thực tiễn sản xuất và hiệu quả sản xuất lạc.
- Đánh giá kết quả và hiệu quả kinh tế sản xuất lạc vụ Đông Xuân của các hộ
trên địa bàn xã Quang Thành, huyện Yên Thành, tỉnh Nghệ An.
- Đề xuất một số định hướng và giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất lạc
của các hộ trên địa bàn nghiên cứu.
Dữ liệu phục vụ nghiên cứu
- Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp: Dựa vào các báo cáo kinh tế - xã hội,
báo cáo quy hoạch sử dụng đất của UBND xã Quang Thành, niêm giám thống kê của
tỉnh Nghệ An, niêm giám thống kê của cả nước và một số sách báo, tạp chí có liên
quan, internet,…
- Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp: Được thu thập từ điều tra, phỏng vấn 60
hộ sản xuất lạc ở địa bàn nghiên cứu, bằng cách xây dựng các phiếu điều tra căn cứ
vào nội dung nghiên cứu theo phương pháp điều tra chọn mẫu ngẫu nhiên.
SVTH: Hoàng Thị Biên_K44KTNN
vii
GVHD: ThS. Nguyễn Văn Lạc
Khóa luận tốt nghiệp
Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp duy vật biện chứng và duy vật lịch sử.
- Phương pháp thu thập số liệu:
Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp: Điều tra phỏng vấn chọn mẫu 60 hộ.
Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp.
- Phương pháp điều tra.
- Phương pháp chuyên gia, chuyên khảo.
- Phương pháp thống kê mô tả và hạch toán kinh tế: Được vận dụng để đánh
giá các nhân tố ảnh hưởng tới năng suất lạc bằng mô hình hàm sản xuất CobbDouglash theo phương pháp OLS trên phần mềm Eviews.
Kết quả đạt được
Sau một thời gian nghiên cứu, đánh giá kết quả và hiệu quả sản xuất lạc trên xã
Quang Thành, tìm hiểu những thuận lợi cũng như những khó khăn của người dân trong
quá trình sản xuất lạc, tôi đã đạt được những kết quả sau:
- Khái quát được tình hình sản xuất lạc trên địa bàn xã Quang Thành, huyện
Yên Thành, tỉnh Nghệ An.
- Đánh giá được kết quả và hiệu quả sản xuất lạc vụ Đông Xuân.
- Tìm hiểu những khó khăn cũng như nhu cầu của người dân trong việc đẩy
mạnh sản xuất lạc.
- Đưa ra các giải pháp góp phần phát triển sản xuất lạc trên địa bàn trong thời
gian tới.
SVTH: Hoàng Thị Biên_K44KTNN
viii
GVHD: ThS. Nguyễn Văn Lạc
Khóa luận tốt nghiệp
ĐƠN VỊ QUY ĐỔI
1 sào = 500 m2
1 ha = 10.000 m2
SVTH: Hoàng Thị Biên_K44KTNN
ix
GVHD: ThS. Nguyễn Văn Lạc
Khóa luận tốt nghiệp
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lí do chọn đề tài
Từ khi nước ta chuyển sang nền kinh tế thị trường, cùng với xu thế áp dụng
khoa học kỹ thuật vào trồng trọt, người nông dân đã và đang sản xuất theo hướng thâm
canh, chuyên canh có hiệu quả sản xuất ngày càng cao. Nhiều cây công nghiệp đã trở
thành thế mạnh của nước ta, sản phẩm cây công nghiệp được sử dụng hết sức đa dạng,
là nguồn thực phẩm giàu đạm và chất béo không thể thiếu trong bữa ăn của con người,
không chỉ trong nước mà còn có giá trị xuất khẩu, là nguyên liệu của nhiều ngành
công nghiệp chế biến. Trong các cây trồng ngắn ngày được sản xuất ở Việt Nam, cây
lạc có một vị trí rất quan trọng, có giá trị kinh tế cao, được nhiều hộ nông dân quan
tâm phát triển.
Hiện nay lạc là một trong số những mặt hàng nông sản xuất khẩu quan trọng
của nước ta, 70% sản lượng lạc dành cho xuất khẩu, đứng thứ 5 trong 25 nước trồng
lạc ở Châu Á sau Ấn Độ, Trung Quốc, Inđônêsia và Myanma. Tuy nhiên do chất
lượng thấp trong khi thị trường thế giới bấp bênh nên xuất khẩu lạc trong những năm
gần đây giảm mạnh, năm 2006 xuất khẩu lạc nhân đạt 14,6 nghìn tấn với kim ngạch
gần 14 triệu USD, giảm 73% về lượng và 57,44% về giá trị so với năm 2005. Mặc dù
xuất khẩu lạc giảm xuống song lạc xuất khẩu đem lại nguồn thu ngoại tệ quan trọng,
chiếm 15% trong tổng kim ngạch xuất khẩu nông sản của nước ta.
Trong những năm gần đây, năng suất lạc nước ta có sự gia tăng đáng kể, năm 2013
là 22,66 tạ/ha, tăng 6,38% so với năm 2012. Sự tăng lên rõ rệt về năng suất do người dân
đã đổi mới trong phương thức canh tác; thay thế các giống lạc địa phương cũ bằng các
giống lạc mới có năng suất cao, phẩm chất tốt, có khả năng chống chịu cao và áp dụng
khoa học công nghệ tiên tiến vào sản xuất lạc đem lại hiệu quả kinh tế cao.
Quang Thành là một xã miền núi nằm phía Tây Bắc của huyện Yên Thành, người
dân nơi đây sống chủ yếu dựa vào sản xuất nông nghiệp. Vài năm trở lại đây, nhờ mạnh
dạn thay đổi các giống lạc mới mà kết quả sản xuất lạc của bà con nơi đây đạt được hết
sức khả quan, năng suất và sản lượng tăng lên một cách đáng kể. Tuy nhiên thời tiết
diễn biến thất thường, tình hình sâu bệnh đang là trở ngại trong sản xuất. Bên cạnh đó,
SVTH: Hoàng Thị Biên_K44KTNN
1
GVHD: ThS. Nguyễn Văn Lạc
Khóa luận tốt nghiệp
việc đầu tư các yếu tố đầu vào chưa đúng kỹ thuật, thị trường đầu ra bấp bênh đã ảnh
hưởng không nhỏ tới kết quả và hiệu quả sản xuất lạc của các hộ nông dân. Xuất phát từ
thực tiễn trên, để thấy rõ thực trạng và hiệu quả kinh tế sản xuất lạc vụ Đông Xuân trên
địa bàn xã, tôi tiến hành thực hiện đề tài: “Hiệu quả kinh tế sản xuất lạc vụ Đông
Xuân ở xã Quang Thành, huyện Yên Thành, tỉnh Nghệ An”.
2. Mục đích nghiên cứu
- Hệ thống hóa những vấn đề có tính lý luận và thực tiễn về hiệu quả kinh tế
nói chung và hiệu quả kinh tế sản xuất lạc nói riêng.
- Đánh giá thực trạng sản xuất, kết quả và hiệu quả sản xuất lạc của các hộ trên
địa bàn xã Quang Thành, huyện Yên Thành, tỉnh Nghệ An năm 2013.
- Đánh giá tiềm năng cũng như thuận lợi và thách thức của việc sản xuất lạc ở
địa phương.
- Đề xuất một số định hướng và giải pháp góp phần khắc phục những khó khăn
và phát huy những lợi thế của địa phương nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất lạc trên
địa bàn nghiên cứu.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Các hộ sản xuất nông dân sản xuất lạc, cụ thể điều tra
60 hộ ở 2 thôn Tiên Long và Quang Long.
- Nội dung nghiên cứu: Hiệu quả kinh tế sản xuất lạc của các hộ nông dân.
- Về không gian: Nghiên cứu trên địa bàn xã Quang Thành.
- Về thời gian: Số liệu thu thập tính từ năm 2011 – 2013, đánh giá hiệu quả sản
xuất lạc vụ Đông Xuân năm 2013.
4. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp duy vật biện chứng và duy vật lịch sử: Là phương pháp nhằm
nhận thức bản chất của các hiện tượng tự nhiên, kinh tế, xã hội. Nó yêu cầu các hiện
tượng phải được nghiên cứu trong mối liên hệ bản chất chặt chẽ, tác động lẫn nhau
một cách khoa học, khách quan và logic, không phải đặt trong trạng thái tĩnh mà là
trong sự phát triển không ngừng và sự vận động của các sự vật, hiện tượng qua các
thời kỳ khác nhau.
SVTH: Hoàng Thị Biên_K44KTNN
2
GVHD: ThS. Nguyễn Văn Lạc
Khóa luận tốt nghiệp
- Phương pháp thu thập số liệu:
Phương pháp thu thập số liêu sơ cấp: Được thu thập từ điều tra, phỏng vấn 60
hộ sản xuất lạc ở địa bàn nghiên cứu, bằng cách xây dựng các phiếu điều tra căn cứ
vào nội dung nghiên cứu theo phương pháp điều tra chọn mẫu ngẫu nhiên.
Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp: Dựa vào các báo cáo kinh tế xã hội,
báo cáo quy hoạch sử dụng đất của UBND xã Quang Thành, niêm giám thống kê của
tỉnh Nghệ An, niêm giám thông kê của Việt Nam và một số tạp chí sách báo có liên
quan, các trang mạng,…
- Phương pháp điều tra:
Chọn điểm điều tra: Tôi tiến hành điều tra 2 xóm đại diện cho xã Quang
Thành, huyện Yên Thành, tỉnh Nghệ An để điều tra.
Chọn mẫu điều tra: Tôi tiến hành điều tra 60 hộ trồng lạc ở xã Quang Thành
bằng phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên, không lặp lại với khoảng cách cho trước.
- Phương pháp phân tổ thống kê: Sử dụng hệ thống này để phân tích và hệ
thống hóa các số liệu điều tra, từ đó nhận biết tính quy luật kinh tế của quá trình sản
xuất. Bằng phương pháp này có thể tìm hiểu mối liên hệ lẫn nhau của các yếu tố riêng
như giá trị gia tăng, chi phí trung gian,…Từ đó, đánh giá mức độ ảnh hưởng của các
nhân tố tới kết quả và hiệu quả của quá trình sản xuất. Hiệu quả kinh tế chịu ảnh
hưởng của nhiều nhân tố cùng một lúc, do đó sử dụng phương pháp phân tổ thống kê
để phân tích ảnh hưởng của từng yếu tố tới hiệu quả kinh tế, phải nghiên cứu các yếu
tố trong mối liên hệ với nhau và trong mối liên hệ với hiệu quả kinh tế.
- Phương pháp toán kinh tế: Được vận dụng để đánh giá các nhân tố ảnh
hưởng đến năng suất lạc bằng mô hình sản xuất Cobb – Douglash theo phương pháp
OLS trên phầm mềm Eviews.
- Phương pháp thống kê mô tả và hạch toán kinh tế: Dựa vào các số liệu thứ
cấp và số liệu sơ cấp thu thập được trong suốt quá trình điều tra, nghiên cứu hệ thống
hóa các số liệu dưới dạng các chỉ tiêu nghiên cứu. Từ đó phân tích, đánh giá theo các
chỉ tiêu qua thời gian.
- Phương pháp chuyên gia: Tham khảo ý kiến của những người có kinh
nghiệm, các cán bộ am hiểu về lĩnh vực này, các cán bộ bề trên có kinh nghiệm trong
thôn, xã, các thầy cô giáo.
SVTH: Hoàng Thị Biên_K44KTNN
3
GVHD: ThS. Nguyễn Văn Lạc
Khóa luận tốt nghiệp
PHẦN II. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. CƠ SỞ LÍ LUẬN
1.1.1. Lí luận chung về hiệu quả kinh tế
Khái niệm và bản chất của hiệu quả kinh tế
Cùng với sự phát triển không ngừng của xã hội thì hiệu quả kinh tế không chỉ là
mối quan tâm của bản thân người sản xuất, doanh nghiệp của bất cứ cá nhân nào mà
còn là vấn đề của toàn xã hội, không chỉ riêng của quốc gia nào trên thế giới, của nền
kinh tế.
Đó là thước đo quan trọng phản ánh trình độ tổ chức quản lí, trình độ tổ chức khai
thác các yếu tố đầu vào, các nguồn lực tự nhiên phục vụ cho các hoạt động sản xuất kinh
doanh. Hiệu quả kinh tế của một hoạt động sản xuất kinh doanh chủ yếu đề cập đến lợi ích
kinh tế sẽ thu được thừ hoạt động đó, phản ánh mặt chất lượng của hoạt động kinh tế.
Nâng cao chất lượng của hoạt động kinh tế tức là làm cho hoạt động sản xuất kinh doanh
có hiệu quả, nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của con người về mọi mặt. Đồng thời
đây cũng là mục đích cuối cùng của mọi nỗ lực sản xuất kinh doanh.
Theo GS Paul A.Samuelson: “Hiệu quả có nghĩa là không lãng phí hoặc sử
dụng các nguồn lực một cách tiết kiệm để thỏa mãn các nhu cầu và mong muốn của
con người”.
Theo TS Nguyễn Tiến Mạnh: “Hiệu quả kinh tế là một phạm trù khách quan
phản ánh trình độ lợi dụng các nguồn lực để đạt được mục tiêu đã được xác định”.
GS.TS Ngô Đình Giao lại cho rằng: “Hiệu quả kinh tế là tổ chức cao nhất của
sự lựa chọn kinh tế của các doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường có sự quản lí của
Nhà nước”.
Như vậy có nhiều quan điểm về hiệu quả kinh tế, mỗi quan điểm lại có một góc
độ nhìn nhận khác nhau. Tuy nhiên xét cho cùng chúng ta có thể hiểu hiệu quả kinh tế
là so sánh thành quả và toàn bộ chi phí bỏ ra để đạt được kết quả đó. Bản chất của hiệu
quả kinh tế chính là mối quan hệ so sánh giữa kết quả đạt được với toàn bộ chi phí bỏ
SVTH: Hoàng Thị Biên_K44KTNN
4
GVHD: ThS. Nguyễn Văn Lạc
Khóa luận tốt nghiệp
ra, kết quả so sánh càng lớn thì hiệu quả kinh tế càng cao và ngược lại kết quả so sánh
càng thấp thì hiệu quả càng thấp.
Theo Fassell (1957) và một số nhà kinh tế khác thì chúng ta có thể tính được
hiệu quả kinh tế một cách đầy đủ theo nghĩa tương đối. Hiệu quả kinh tế là một phạm
trù trong đó sản xuất đạt cả hiệu quả kỹ thuật và hiệu quả phân bổ. Điều đó có nghĩa
là cả hai yếu tố hiện vật và giá trị đều tính đến khi xem xét việc sử dụng các yếu tố
nguồn lực trong hoạt động sản xuất. Nếu hoạt động sản xuất chỉ đạt hiệu quả kỹ thuật
hay hiệu quả phân bổ thì đó chỉ mới là điều kiện cần chứ chưa phải là điều kiện đủ để
đạt hiệu quả kinh tế.
Hiệu quả kỹ thuật (TE) là số lượng sản phẩm có thể đạt được trên một đơn vị
sản phẩm đầu vào hoặc nguồn lực sử dụng vào sản xuất trong những điều kiện cụ thể
về kỹ thuật hoặc công nghệ áp dụng vào quá trình sản xuất,…Hiệu quả kỹ thuật liên
quan đến phương diện vật chất của sản xuất, nó chỉ ra một đơn vị nguồn lực dùng vào
sản xuất đem lại thêm bao nhiêu đơn vị sản phẩm. Như vậy, hiệu quả kỹ thuật phản
ánh trình độ chuyên môn tay nghề và kinh nghiệm trong việc sử dụng đầu vào để sản
xuất. Nó phụ thuộc nhiều vào bản chất, kỹ thuật và công nghệ áp dụng vào quá trình
sản xuất. Hiệu quả kinh tế đạt cao nhất bằng 1, tất cả các điểm nằm trên đường đồng
lượng đều đạt hiệu quả kỹ thuật.
Hiệu quả phân bổ (hiệu quả về giá AE) là chỉ riêng hiệu quả trong đó các yếu tố
về giá sản phẩm và giá đầu vào được tính đến để phân bổ giá trị sản phẩm thu thêm
trên một đồng chi phí đầu vào hoặc nguồn lực. Thực chất của hiệu quả phân bổ chính
là hiệu quả kỹ thuật có tính đến giá của các yếu tố đầu vào và giá của các sản phẩm
đầu ra trong quá trình sản xuất. Như vậy, hiệu quả phân bổ phản ánh khả năng phối
hợp các đầu vào một cách hợp lí để tối thiểu hóa chi phí với một lượng đầu ra nhất
định nhằm mục đích tối đa hóa lợi nhuận. Hiệu quả phân bổ đạt cao nhất cũng bằng 1,
tất cả các điểm nằm trên đường đồng phí đều đạt hiệu quả phân bổ.
Như vậy, hiệu quả kỹ thuật và hiệu quả phân bổ là hai mặt riêng biệt nhưng
thống nhất, tác động qua lại lẫn nhau của hiệu quả kinh tế.
Ý nghĩa của việc đánh giá hiệu quả kinh tế.
Như đã nói trên, hiệu quả kinh tế đóng vai trò rất quan trọng không chỉ đối với
bản thân một doanh nghiệp, một cá nhân nào đó mà là mối quan tâm của toàn xã hội.
Do đó việc đánh giá hiệu quả kinh tế sau mỗi chu kỳ sản xuất là rất quan trọng và
SVTH: Hoàng Thị Biên_K44KTNN
5
GVHD: ThS. Nguyễn Văn Lạc
Khóa luận tốt nghiệp
không thể thiếu đối với mọi hoạt động sản xuất kinh doanh nói chung và sản xuất nông
nghiệp nói riêng.
Khi đánh giá hiệu quả kinh tế chúng ta biết được mức độ sử dụng các nguồn lực
trong quá trình sản xuất đã hiệu quả hay chưa, đã tối thiểu hóa các chi phí hay chưa.
Đồng thời biết được nguyên nhân ảnh hưởng đến kết quả, hiệu quả, để từ đó có biện
pháp khắc phục hợp lí.
Đánh giá hiệu quả kinh tế còn là căn cứ để xác định các mục tiêu phương
hướng sản xuất kinh doanh của đơn vị trong thời gian tiếp theo nhằm đạt được sự tăng
trưởng cao trong sản xuất trên cơ sở những cái đạt được. Xét đến cùng đánh giá hiệu
quả kinh tế là căn cứ thực hiện tái sản xuất mở rộng và có hiệu quả hơn.
Phương pháp xác định hiệu quả kinh tế
Bản chất của hiệu quả kinh tế là sự so sánh giữa kết quả thu được với chi phí bỏ ra.
Do đó, để tính được hiệu quả kinh tế ta phải xác định được hiệu quả và chi phí bỏ ra.
Chi phí bỏ ra trong quá trình kinh doanh là chi phí cho các yếu tố đầu vào như:
đất đai, lao động, vốn, nguyên vật liệu,…Tùy theo mục đích phân tích và nghiên cứu
mà chi phí bỏ ra có thể tính toàn bộ hoặc có thể tính chi phí cho từng yếu tố.
Sau khi xác định được kết quả sản xuất và chi phí bỏ ra chúng ta có thể tính
được hiệu quả kinh tế bằng các phương pháp sau:
Phương pháp 1: Hiệu quả kinh tế được xác định bằng tỉ số giữa kết quả thu
được với chi phí bỏ ra.
H = K/C
H: Hiệu quả kinh tế
K: Kết quả sản xuất
C: chi phí bỏ ra
Phương pháp này phản ánh rõ nét trình độ sử dụng các nguồn lực, xem xét một
đơn vị nguồn lực sử dụng tạo ra bao nhiêu đơn vị kết quả hay một đơn vị kết quả tiêu
tốn bao nhiêu đơn vị nguồn lực. Theo phương pháp này cũng giúp chúng ta so sánh
hiệu quả ở các quy mô khác nhau, các đơn vị, các ngành sản xuất khác nhau và qua
các thời kỳ khác nhau.
SVTH: Hoàng Thị Biên_K44KTNN
6
GVHD: ThS. Nguyễn Văn Lạc
Khóa luận tốt nghiệp
Phương pháp 2: Hiệu quả kinh tế được xác định bằng tỉ số giữa phần kết quả
tăng thêm và phần chi phí tăng thêm.
H = K/C
K: Phần tăng thêm của kết quả sản xuất
C: phần tăng thêm của chi phí sản xuất
Phương pháp này giúp chúng ta xác định được hiệu quả của một đồng chi phí
đầu tư thêm mang lại. Phương pháp này thường áp dụng để tính hiệu quả trong đầu tư
thâm canh, xác định khối lượng tối đa hóa sản xuất.
Một số chỉ tiêu để đánh giá kết quả và hiệu quả sản xuất lạc
Hệ thống chỉ tiêu đánh giá mức độ đầu tư:
- Chi phí giống, phân bón, thuốc hóa học,…cho biết để sản xuất một sào lạc hộ
nông dân ở đây đã đầu tư bao nhiêu đồng chi phí giống, phân bón, thuốc hóa học,…
- Chi phí trung gian (IC): Là một bộ phận cấu thành tổng giá trị sản xuất, bao
gồm chi phí vật chất và dịch vụ sản xuất thuê ngoài, không kể công lao động gia đình
và khấu hao.
- Tổng chi phí sản xuất (TC): Là chỉ tiêu bao gồm chi phí trung gian và chi
phí lao động.
Hệ thống các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sản xuất lạc:
Các chỉ tiêu đánh giá kết quả
- Tổng giá trị sản xuất trên một đơn vị diện tích (GO): Là chỉ tiêu biểu hiện
bằng tiền của toàn bộ kết quả hữu ích mà lao động sáng tạo ra trong một thời gian nhất
định (thường là 1 năm).
GO =
Trong đó:
GO: Tổng giá trị sản xuất
Pi: Đơn vị sản phẩm loại i
Qi: Sản lượng sản phẩm loại i
- Giá trị gia tăng trên một đơn vị diện tích (VA): Chỉ tiêu này là hiệu số giữa
giá trị sản xuất (GO) và chi phí trung gian (IC) trên một đơn vị diện tích nhất định.
SVTH: Hoàng Thị Biên_K44KTNN
7
GVHD: ThS. Nguyễn Văn Lạc
Khóa luận tốt nghiệp
VA =
-
Trong đó:
VA: Giá trị gia tăng
GO: Tổng giá trị sản xuất
IC: Tổng chi phí trung gian
Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả
- Năng suất lạc (N): Chỉ tiêu này cho biết trung bình một năm thu được bao
nhiêu kg lạc trên một đơn vị diện tích gieo trồng.
N = Q/S
Trong đó:
Q: Tổng sản lượng lạc trong năm
S: Diện tích gieo trồng lạc
- Giá trị sản xuất trên chi phí trung gian (GO/IC): Chỉ tiêu này cho biết một
đồng chi phí trung gian bỏ ra thu được bao nhiêu đồng giá trị sản xuất.
- Giá trị gia tăng trên chi phí trung gian (VA/IC): Chỉ tiêu này cho biết một
đồng chi phí trung gian bỏ ra thu được bao nhiêu đồng chi phí trung gian.
- Giá trị gia tăng trên giá trị sản xuất (VA/GO): Chỉ tiêu này cho biết một đồng
giá trị sản xuất thu được bao nhiêu đồng giá trị gia tăng.
1.1.2. Nguồn gốc, xuất xứ của cây lạc.
Cây lạc có tên Latinh là: Arachis hypogeal L
Một số nhà khoa học cho rằng, cây lạc có nguồn gốc từ Trung Quốc. Có người
lại cho rằng cây lạc có nguồn gốc từ Ai Cập. Nhưng hiện nay, phần lớn các nhà khoa
học đều cho rằng cây lạc có nguồn gốc từ Braxin (Nam Mỹ). Theo Gregory, tất cả các
loài hoang dại thuộc chi Arachis tìm thấy ở Nam Mỹ và phân bố từ Đông Bắc Braxin
đến Tây – Nam Achentina và từ bờ biển Nam Uruguay đến Tây Bắc Manto Grosso,
tức phía Nam sông Amazôn và từ sườn Đông Andesd Hồ Tây Đại Dương.
Vào cuối thế kỷ thứ XV, cây lạc được đưa từ Braxin sang Châu Phi cùng với
các thuyền buôn. Từ Châu Phi lạc được đưa sang Châu Á và Nam Châu Âu (Ý, Tây
Ban Nha); từ Châu Âu lạc được đưa sang Bắc Mỹ; từ Châu Á lạc được đưa sang Nga
SVTH: Hoàng Thị Biên_K44KTNN
8
GVHD: ThS. Nguyễn Văn Lạc
Khóa luận tốt nghiệp
và các nước Đông Âu. Ở nước ta lạc được đưa từ Trung Quốc sang vào khoảng đầu
thế kỷ thứ XIX.
Lạc có nguồn gốc từ vùng nhiệt đới Nam Mỹ, từ vĩ tuyến 360 Bắc đến 360 Nam,
đâu đâu cũng có trồng lạc vì lạc là cây công nghiệp ngắn ngày, cây thực phẩm có giá
trị dinh dưỡng cao, được trồng rộng rãi trên thế giới, được xếp thứ 13 về diện tích các
cây thực phẩm của thế giới.
1.1.3. Giá trị dinh dưỡng và giá trị kinh tế của cây lạc
1.1.3.1. Giá trị dinh dưỡng
Lạc là một cây thực phẩm có giá trị dinh dưỡng cao. Lạc là nguồn thức ăn giàu
về dầu lipit và protêin, thành phần sinh hóa của lạc có thể thay đổi phụ thuộc giống,
vào sự biến động các điều kiện khí hậu giữa các năm, vào vị trí của hạt ở quả. Các yếu
tố không bình thường như : sâu bệnh hại và phương pháp phân tích khác nhau cũng
ảnh hưởng tới thành phần sinh hóa của cây lạc. Tuy nhiên các thành phần dinh dưỡng
trong hạt lạc cho phép xếp lạc vào những hạt có nhiều chất béo với tỉ lệ trung bình là
50%, và có nhiều chất đạm với tỉ lệ trung bình là 20%.
Dầu lạc là một hỗn hợp glixêrít, bao gồm 80% axít béo không no và 20% axít
béo no. Thành phần axít béo trong dầu lạc thay đổi tùy theo giống và điều kiện trồng
trọt. Thành phần axít béo của dầu lạc như sau :
Axít béo không no (80%) : Axít oleic chiếm 39 – 65,5%
Axít linoleic chiếm 17 – 38%
Axít béo no (20%) : Axít panmitíc chiếm 6 – 13% và axít stearic.
Trong một thời gian dài người ta chỉ chú ý đến dầu trong hạt lạc mà chưa chú ý
đến lượng protêin khá cao trong lạc cũng như các bộ phận khác của cây lạc. Hạt lạc
chứa 40 – 50% lipit, 20 – 37% prôtêin, ngoài ra còn có gluxít, vitamin và một số
khoáng chất. Trong protêin của hạt lạc chứa 13 axít amin quan trọng và cần thiết cho
hoạt động sống, bao gồm: Ariginin, Valin, Histidin, Gglyconon,…Các vitamin có
trong hạt lạc là hydrocacbua, các andehit, xeton và rượu.
Về mặt cung cấp năng lượng: Do hạt lạc có hàm lượng dầu cao. Nên năng
lượng cung cấp rất lớn như: trong 100g hạt lạc cung cấp 590cal, cũng lượng như vậy
trong hạt đậu cung cấp 411cal, gạo tẻ cung cấp 353cal, thịt lợn nạc cung cấp 286cal,…
SVTH: Hoàng Thị Biên_K44KTNN
9