Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty trách nhiệm hữu hạn thái vinh tt...

Tài liệu Hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty trách nhiệm hữu hạn thái vinh tt

.PDF
26
334
149

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG --------------------------------------- NGÔ THỊ KIỀU TRANG – C00219 HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN THÁI VINH TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH MÃ SỐ: 60340102 NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS LƯU THỊ HƯƠNG Hà Nội – Năm 2016 LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu Trong quá trình tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh, bất kỳ một doanh nghiệp nào cũng cần có 3 yếu tố, đó là con người, tư liệu lao động và đối tượng lao động để thực hiện mục tiêu tối đa hóa giá trị của chủ sở hữu. Tư liệu lao động trong các doanh nghiệp chính là những phương tiện vật chất mà người lao động sử dụng nó để tác động vào đối tượng lao động. Ðây là một trong 3 yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất mà trong đó tài sản là một trong những bộ phận quan trọng nhất. Ðối với các doanh ngiệp, tài sản được sử dụng rất phong phú, đa dạng và có giá trị lớn, vì vậy, việc sử dụng chúng sao có hiệu quả là một nhiệm vụ khó khăn. Một doanh nghiệp tồn tại và phát triển vì nhiều mục tiêu khác nhau, song mục tiêu bao trùm nhất là tối đa hoá giá trị tài sản cho các chủ sở hữu. Trong thực tế, hiện nay, ở Việt Nam, trong các doanh nghiệp, mặc dù đã nhận thức được tác dụng của Tài sản đối với quá trình sản xuất kinh doanh nhưng đa số các doanh nghiệp vẫn chưa có những kế hoạch, biện pháp quản lý, sử dụng đầy đủ, đồng thời và chủ động cho nên hiệu quả sử dụng chưa cao, chưa phát huy được hết hiệu quả kinh tế của chúng và như vậy là lãng phí vốn đầu tư. Công ty TNHH Thái Vinh (T.V.C) được thành lập từ năm 1993, là nhà phân phối chính thức thiết bị máy văn phòng của hãng Sharp - Nhật Bản tại thị trýờng Việt Nam. Nhận thức được tầm quan trọng của Tài sản , Công ty TNHH Thái Vinh cũng đã quan tâm đến vấn đề hiệu quả sử dụng tài sản và đã đạt được những thành công nhất định. Nhờ đó, khả năng cạnh tranh cũng như uy tín của Công ty 1 ngày càng được nâng cao. Tuy nhiên, do nhiều nguyên nhân khách quan và chủ quan, hiệu quả sử dụng tài sản vẫn còn thấp so với mục tiêu. Thực tế đó ảnh hưởng tiêu cực tới hiệu quả hoạt động của Công ty. Trước yêu cầu đổi mới, để có thể đứng vững và phát triển trong môi trường cạnh tranh gay gắt, nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản là một trong những vấn đề hết sức cấp thiết đối với Công ty, vì thế đề tài: “Hiệu quả sử dụng tài sản tại Công ty Trách nhiệm hữu hạn Thái Vinh” được chọn để nghiên cứu nhằm đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại Công ty TNHH Thái Vinh. 2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu  Mục đích nghiên cứu: đề xuất giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại Công ty Trách nhiệm hữu hạn Thái Vinh.  Nhiệm vụ nghiên cứu: + Hệ thống hóa các vấn đề lý luận cơ bản về hiệu quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp. + Phân tích thực trạng hiệu quả sử dụng tài sản của Công ty TNHH Thái Vinh. Từ đó đánh giá những kết quả hạn chế và nguyên nhân của hạn chế trong công tác quản lý và sử dụng tài sản của Công ty. + Ðề xuất giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại Công ty TNHH Thái Vinh. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu  Ðối tượng nghiên cứu: Hiệu quả sử dụng tài sản tại Doanh nghiệp.  Phạm vi nghiên cứu: Hiệu quả sử dụng tài sản (ngắn hạn, dài hạn, tổng tài sản) tại Công ty TNHH Thái Vinh trong giai đoạn 2013 – 2015, các giải pháp đề xuất đến năm 2020. 4. Phương pháp nghiên cứu 2 Trên cơ sở phương pháp luận của chủ nghĩa duy vật biện chứng và chủ nghĩa duy vật lịch sử, các phương pháp được sử dụng trong quá trình thực hiện luận văn là phương pháp thống kê, phân tích, so sánh, tổng hợp. 4.1 Quy trình nghiên cứu 4.2 Phương pháp thu thập số liệu  Dữ liệu thứ cấp: Các tài liệu của Công ty như báo cáo tài chính các năm 2013, 2014, 2015 và các tài liệu liên quan khác.  Dữ liệu sơ cấp: Tiến hành phỏng vấn sâu: + Ðối tượng phỏng vấn: đội ngũ lãnh đạo của Công ty gồm 4 người:  Nguyễn Trí Tâm: Giám đốc  Nguyễn Thanh Bình: Phó Giám đốc  Phan Toàn Thắng: Phó Giám đốc  Phan Thị Vui: Phụ trách phòng Tài chính + Nội dung phỏng vấn: Thực tế quá trình sử dụng tài sản tại Công ty; những mong đợi của Công ty về hiệu quả sử dụng tài sản; định hướng phát triển của Công ty trong thời gian tới (cụ thể đến năm 2020). + Phương pháp phỏng vấn: phỏng vấn trực tiếp. 4.3 Phương pháp phân tích và xử lý dữ liệu  Dữ liệu thứ cấp: Dùng phương pháp phân tích, so sánh, tổng hợp  Dữ liệu sơ cấp: Dùng phương pháp tổng hợp 5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu 3 Hệ thống hóa các vấn đề lý luận cơ bản về hiệu quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp. Ðánh giá thực trạng hiệu quả sử dụng tài sản tại Công ty TNHH Thái Vinh. Phân tích những nguyên nhân, hạn chế về hiệu quả sử dụng tài sản tại Công ty TNHH Thái Vinh. Ðề xuất những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại Công ty TNHH Thái Vinh. 6. Kết cấu luận văn Ngoài phần Mở đầu, Kết luận, Mục lục và Danh mục tài liệu tham khảo, Danh mục sơ đồ, bảng biểu, nội dung luận văn được cấu trúc thành 3 chương: Chương 1. Cơ sở lý luận về hiệu quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp Chương 2. Thực trạng hiệu quả sử dụng tài sản tại Công ty Trách nhiệm hữu hạn Thái Vinh Chương 3. Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại Công ty Trách nhiệm hữu hạn Thái Vinh 4 CHƯƠNG 1 :CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN CỦA DOANH NGHIỆP 1.1 TÀI SẢN CỦA DOANH NGHIỆP 1.1.1 Khái quát về doanh nghiệp 1.1.1.1. Khái niệm và phân loại doanh nghiệp a. Khái niệm doanh nghiệp Doanh nghiệp là tổ chức có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch, được đăng ký thành lập theo quy định của pháp luật nhằm mục đích kinh doanh. Kinh doanh là việc thực hiện liên tục một, một số hoặc tất cả các công đoạn của quá trình, đầu tư, từ sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm hoặc cung ứng dịch vụ trên thị trường nhằm mục đích sinh lợi. b. Phân loại doanh nghiệp Các doanh nghiệp ở Việt Nam bao gồm: Doanh nghiệp Nhà nước, Công ty Cổ phần, Công ty Trách nhiệm hữu hạn, Công ty hợp danh, Công ty liên doanh, Doanh nghiệp tư nhân. Các doanh nghiệp bao gồm các chủ thể kinh doanh: Kinh doanh cá thể, Kinh doanh góp vốn, Công ty. 1.1.1.2. Hoạt động cơ bản của doanh nghiệp Doanh nghiệp hoạt động theo chu trình khép kín. Nghiên cứu thị trường – Chọn sản phẩm hàng hóa – Thiết kế sản phẩm – Chuẩn bị sản xuất – Tổ chức sản xuất – Sản xuất thử Sản xuất hàng loạt – Tổ chức tiêu thụ sản phẩm – Điều tra sau tiêu thụ. 1.1.2 Tài sản của doanh nghiệp 5 1.1.2.1 Khái niệm tài sản của doanh nghiệp Tài sản của doanh nghiệp là tất cả các nguồn lực có thực, hữu hình hoặc vô hình, gồm các vật, tiền, giấy tờ có giá và các quyền tài sản của doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định, có khả năng mang lại lợi ích cho Doanh nghiệp đó. 1.1.2.2 Phân loại tài sản của doanh nghiệp a. Phân loại tài sản theo thời gian: Dựa vào hình thức phân loại theo thời gian ta có thể chia tài sản thành 2 loại là Tài sản ngắn hạn (TSNH) và Tài sản dài hạn (TSDH). b. Phân loại tài sản theo hình thức sở hữu: dựa theo cách phân loại này, ta có thể chia tài sản làm 2 loại: tài sản tự có và tài sản thuê ngoài. c. Phân loại tài sản theo hình thái biểu hiện: theo như cách phân loại này thì tài sản của doanh nghiệp được chia làm 2 loại: tài sản hữu hình và tài sản vô hình. 1.2 HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN CỦA DOANH NGHIỆP 1.2.1 Khái niệm hiệu quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp Hiệu quả sử dụng tài sản trong doanh nghiệp phản ánh trình độ, năng lực khai thác và sử dụng tài sản doanh nghiệp vào hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm tối đa hoá lợi ích và tối thiểu hoá chi phí. Với mỗi doanh nghiệp có sự cân đối về tài sản riêng, với các doanh nghiệp trong lĩnh vực thương mại thì tài sản ngắn hạn thường chiếm đa số trong tổng giá trị tài sản. Hiệu quả sử dụng tài sản là kết quả đạt được cao nhất với mục tiêu mà doanh nghiệp đã đặt ra. 1.2.2 Sự cần thiết nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp Xuất phát từ mục đích kinh doanh của doanh nghiệp: Xuất phát từ vai trò quan trọng của tài sản: 6 Xuất phát từ ý nghĩa của việc nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản: Xuất phát từ thực trạng hiệu quả sử dụng tài sản ở các doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường: 1.2.3 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản 1.2.3.1 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng tổng tài sản Hiệu quả sử dụng tổng tài sản = Doanh thu thuần Tổng tài sản bình quân trong kỳ Lợi nhuận sau thuế Hệ số sinh lợi tổng tài sản (ROA) = Bình quân tổng tài sản 1.2.3.2 Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng TSNH a. Các chỉ tiêu đánh giá chung Hiệu suất sử dụng Doanh thu thuần của TSNH= TSNH bình quân Hệ số sinh lời của Lợi nhuận sau thuế TSNH bình quân TSNH = b. Các chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh toán Khả năng thanh toán Tổng TSNH ngắn hạn = Tổng nợ ngắn hạn Khả năng thanh toán nhanh = Giá trị tài sản lưu động – Giá trị hàng tồn kho Tổng nợ ngắn hạn c. Các chỉ tiêu về hoạt động của hàng tồn kho. 7 Doanh thu Vòng quay hàng tồn kho = Bình quân giá trị hàng tồn kho Thời gian luân chuyển kho 360 trung bình = Số vòng quay Hàng tồn kho d. Các chỉ tiêu về khoản phải thu. Số vòng quay các khoản Doanh thu phải thu = Bình quân giá trị khoản phải thu 360 Kỳ thu tiền bình quân = Vòng quay khoản phải thu e. Các chỉ tiêu về các khoản phải trả Hệ số trả nợ = Giá vốn hàng bán + Khấu hao + EBIT Nợ gốc + chi phí lãi vay 1.2.3.3 Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng TSDH Hiệu suất sử dụng TSDH Hiệu suất sử dụng của Doanh thu thuần trong kỳ TSDH= TSDH bình quân trong kỳ Lợi nhuận sau thuế Hệ số sinh lợi TSDH = TSDH bình quân trong kỳ 1.3 CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN CỦA DOANH NGHIỆP 1.3.1 Nhóm nhân tố chủ quan 1.3.1.1 Trình độ cán bộ quản lý và tay nghề của công nhân 8 - Trình độ cán bộ quản lý: - Trình độ tay nghề của công nhân 1.3.1.2. Công tác tổ chức sản xuất – kinh doanh 1.3.1.3. Ðặc điểm sản xuất – kinh doanh 1.3.1.4. Lựa chọn phương án đầu tư 1.3.1.5 Năng lực quản lý tài sản của doanh nghiệp a. Quản lý tiền b. Quản lý dự trữ c. Quản lý các khoản phải thu 1.3.1.6 Khả năng huy động vốn và cơ cấu vốn 1.3.1.7 Năng lực quản lý tài sản cố định 1.3.2 Nhóm nhân tố khách quan Các yếu tố trong ngành: Khách hàng; Ðối thủ cạnh tranh Các yêu tố môi trường bên ngoài: Yếu tố kinh tế; Yếu tố tự nhiên; Yếu tố khoa học kĩ thuật; Yếu tố vãn hóa Kết luận Chương 1 Qua chương 1, có thể thấy nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản là công việc phức tạp. Đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản tại doanh nghiệp thường được phân tích dựa trên các chỉ tiêu hiệu quả như hiệu suất sử dụng tài sản, chỉ tiêu lợi nhuận và đánh giá công tác quản lý tài sản, quản lý doanh thu, chi phí. Những nội dung đó sẽ giúp nhà quản lý điều chỉnh phù hợp với đặc điểm ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp. Hiệu quả sử dụng tài sản chịu tác động của nhiều nhân tố chủ quan và khách quan. Những nhân tố này có thể ảnh hưởng đến từng khía cạnh của quản lý sử dụng tài sản. 9 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN THÁI VINH 2.1 KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH THÁI VINH 2.1.1 Quá hình thành và phát triển của Công ty Công ty TNHH Thái Vinh được thành lập từ năm 2004, gồm 3 cổ đông sáng lập, hiện nay mặt hàng kinh doanh chính của Công ty là kinh doanh máy photocopy, linh kiện máy và các loại máy văn phòng khác. Công ty đặt trụ sở chính tại 115 phố Đào Tấn, phường Ngọc Khánh, quận Ba Đình, Hà Nội. 2.1.2 Đặc điểm nhân sự của Công ty Hiện nay Công ty TNHH Thái Vinh là một Công ty phát triển. Việc sử dụng hợp lý lao động cũng chính là tiết kiệm về chi phí lao động. Công ty có số lượng nhân viên là 40 người đến thời điểm ngày 31/12/2015, hầu hết đã qua các trường đào tạo về chuyên môn. Với đà phát triển này thì Công ty sẽ tiếp tục tuyển dụng thêm lao động có trình độ để nâng cao năng lực quản lý, đáp ứng yêu cầu và nhiệm vụ của Công ty trong điều kiện hiện nay. Công ty tổ chức theo mô hình Công ty TNHH, bộ máy quản lý của Công ty được tổ chức theo kiểu trực tuyến. 2.1.3 Chức năng, nhiệm vụ của Công ty 2.1.3.1 Chức năng của Công ty 2.1.3.2 Nhiệm vụ của Công ty 2.1.3.3 Đặc điểm sản xuất kinh doanh của Công ty Nhiệm vụ chính của Công ty khi tiến hành hoạt động kinh doanh bao gồm 2 lĩnh vực cụ thể.  Kinh doanh dịch vụ: Cung cấp các thiết bị cho các Công ty ở Việt Nam, cho các khách hàng có nhu cầu cần thiết về thiết bị văn phòng. 10  Hoạt động kinh doanh: Công ty được phép kinh doanh các loại hình sau: + Tổ chức các dịch vụ lắp đặt, bảo hành, sửa chữa máy văn phòng, thiết bị viễn thông, mạng máy tính. + Tổ chức kinh doanh máy photocopy, các linh kiện máy và các loại máy văn phòng khác. 2.1.4 Tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty giai đoạn 2013 – 2015 Bảng 2.3. Một số chỉ tiêu hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty giai đoạn 2013 – 2015 (đơn vị: triệu đồng) Chỉ tiêu STT Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015 48.846,5 47.533,5 39.203,9 0 0 0 1 Tổng doanh thu 2 Các khoản giảm trừ 3 Doanh thu thuần 48.846,5 47.533,5 39.203,9 4 Giá vốn hàng bán 41.240,2 41.098,2 32.904,7 5 Lợi nhuận gộp 7.606,3 6.435,4 6.299,2 6 Chi phí bán hàng 3.700,4 3.677,9 4.086 7 Chi phí quản lý 3.153,4 2.335,8 2.548,3 752,5 421,7 - 335 329,3 332,2 157,9 doanh nghiệp 8 Lợi nhuận thuần từ HĐKD 9 Lợi nhuận trước thuế 10 Thuế TNDN 57,6 83 34,7 11 Lợi nhuận sau thuế 271,7 249,1 123,1 (Nguồn: Báo cáo tài chính các năm 2013 - 2015 của Công ty) 11 2.2 THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN TẠI CÔNG TY TNHH THÁI VINH GIAI DOẠN 2013 - 2015 2.2.1 Thực trạng tài sản của Công ty Bảng 2.4. Cơ cấu tài sản của Công ty TNHH Thái Vinh (đơn vị: triệu đồng) Năm 2013 Chỉ tiêu Giá trị (đồng) Tỷ trọng (%) Năm 2014 Giá trị (đồng) Tỷ trọng (%) Năm 2015 Giá trị (đồng) Tỷ trọng (%) TSNH 18.750,3 98,5 14.593,4 99,03 15.599 99,929 TSDH 278,8 1,5 143,4 0,97 11 0,071 19.029 100 14.737 100 15.610 100 Tổng tài sản (Nguồn: Báo cáo tài chính các năm 2013 - 2015 của Công ty) Quy mô hoạt động kinh doanh của Công ty đang có dấu hiệu thu hẹp. TSNH luôn chiếm tỷ trọng cao so với tổng tài sản của Công ty. 2.2.1.1 Thực trạng tài sản ngắn hạn 12 Bảng 2.5. Cơ cấu tài sản ngắn hạn của Công ty giai đoạn 2013 – 2015 (đơn vị: triệu đồng) Năm Năm Năm 2013 2014 2015 18.750,3 14.593,4 15.599 2.065,7 1.372,9 2.151,6 424,1 222,2 847 2. Tiền gửi Ngân hàng 1.641,60 1.150,70 1.304,60 II. Các khoản phải thu 3.117,2 1.018,6 2.183 1. Phải thu của khách hàng 3.117,2 1.018,6 2.183 III. Hàng tồn kho 13.359,6 12.051,1 11.246,4 1. Hàng hóa tồn kho 13.359,6 12.051,1 11.246,4 IV. Tài sản lưu động khác 208 151 18 1. Chi phi trả trước 22,3 - - 2. Chi phí chờ kết chuyển 185,7 151 18 Chỉ tiêu A. Tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn I. Tiền 1. Tiền mặt tại quỹ (gồm cả ngân phiếu) (Nguồn: Báo cáo tài chính các năm 2013 - 2015 của Công ty) 13 Bảng 2.6. Tỷ trọng theo cơ cấu tài sản ngắn hạn của Công ty giai đoạn 2013 – 2015 Chỉ tiêu A. Tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn I. Tiền 1. Tiền mặt tại quỹ (gồm cả ngân phiếu) 2. Tiền gửi Ngân hàng II. Các khoản phải thu 1. Phải thu của khách hàng III. Hàng tồn kho 1. Hàng hóa tồn kho IV. Tài sản lưu động khác 1. Chi phi trả trước 2. Chi phí chờ kết chuyển (đơn vị: %) Năm 2015 Năm 2013 Năm 2014 100 100 100 11,02 9,4 13,8 2,26 1,5 5,43 8,76 16,6 16,6 71,25 71,25 1,13 0,12 0,91 7,9 7 7 82,58 82,58 1,02 0 1,02 8,37 14 14 72,1 72,1 0,1 0 0,1 (Nguồn: Báo cáo tài chính các năm 2013 - 2015 của Công ty) 2.2.1.2 Thực trạng tài sản dài hạn Bảng 2.7. Cơ cấu tài sản dài hạn của Công ty TNHH Thái Vinh giai đoạn 2013 – 2015 Chỉ tiêu B. Tài sản cố định và đầu tư dài hạn I. Tài sản cố định 1. TSCĐ hữu hình - Nguyên giá - Giá trị hao mòn lũy kế Năm 2013 278,8 278,8 278,8 1.385,7 1.106,9 (đơn vị: triệu đồng) Năm Năm 2014 2015 143,4 143,4 143,4 1.385,7 1.242,3 2.2.2 Thực trạng hiệu quả sử dụng tài sản của Công ty 14 11 11 11 1.385,7 1.374,7 2.2.2.1 Thực trạng hiệu quả sử dụng tổng tài sản Bảng 2.8. Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng tổng tài sản tại Công ty TNHH Thái Vinh giai đoạn 2013 – 2015 Chỉ tiêu ĐVT Doanh thu thuần Lợi nhuận trước thuế và lãi vay Tổng tài sản bình quân Hiệu suất sử dụng tổng tài sản Hệ số sinh lợi tổng tài sản (ROA) Đồng Đồng Năm 2013 48.846,5 329,3 (đơn vị: triệu đồng) Năm Năm 2014 2015 47.533,5 39.203,9 332,2 157,9 Đồng 17.975,7 16.883 15.173,5 lần 2,72 2,82 2,58 % 1,83 1,96 1,04 (Nguồn: Báo cáo tài chính các năm 2013 - 2015 của Công ty) Hiệu suất sử dụng tổng tài sản có xu hướng giảm trong giai đoạn 2013 – 2015 là do doanh thu thuần và lợi nhuận trước thuế, lãi vay của Công ty đều có xu hướng giảm xuống. Chỉ tiêu hệ số sinh lợi tổng tài sản lại có xu hướng giảm qua ba năm, từ 1,83% giảm xuống 1,04%. Nguyên nhân của sự giảm này là do tổng tài sản bình quân năm 2014 giàm nhẹ hơn so với lợi nhuận trước thuế và lãi vay. Hiệu quả sử dụng tài sản của Công ty có xu hướng giảm. Điều này chứng tỏ vấn đề sử dụng tài sản một cách hợp lý và hiệu quả cần được Công ty quan tâm, chú trọng nhiều hơn. 2.2.2.2 Thực trạng hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn a. Các chỉ tiêu đánh giá chung 15 Bảng 2.9. Các chỉ tiêu đánh giá chung hiệu quả sử dụng TSNH của Công ty Chỉ tiêu Đơn vị Vòng quay Vòng TSNH Tỷ suất sinh Năm 2013 2014 2015 2,78 2,85 2,60 1,23 1,49 0,82 quân TSNH vòng Chênh lệch lệch 2014– 2015– 2013 2014 0,07 -0,25 0,26 -0,67 -51 198 -0,0006 -0,0069 % lời trên bình Thời gian 1 Chênh ngày quay 292 241 439 TSNH (ngày) Tỷ suất sinh lời trên TSNH % 0,0155 0,0149 0,008 Vòng quay TSNH: Tỷ số vòng quay TSNH của Công ty là 2,78 vòng tại năm 2013. Có nghĩa là với 1 đồng TSNH, Công ty tạo ra được 2,78 đồng danh thu. Đến năm 2015, hiệu quả sử dụng TSNH của Công ty chỉ còn 2,6 vòng. Có nghĩa là với mỗi đồng TSNH, Công ty tạo ra 2,6 đồng doanh thu. Tỷ suất sinh lời trên bình quân TSNH: Tỷ số này càng thấp chứng tỏ Công ty làm hoạt động càng hiệu quả và ngược lại. Năm 2013, tỷ suất sinh lời trên bình quân TSNH của Công ty là 1,23%, có nghĩa là mất đến 1,23 đồng TSNH để tạo ta 1 đồng doanh thu. Đến 16 năm 2015, Tỷ suất sinh lời trên bình quân TSNH đạt 0,82%. Vào năm này, Công ty chỉ cần có 0,82 đồng TSNH để tạo ra 1 đồng doanh thu. Sự tăng giảm của chỉ số này phụ thuộc vào sự biến động của cả doanh thu và TSNH. Thời gian 1 vòng quay TSNH: trong năm 2015, thời gian quy vòng TSNH của Công ty bị kéo dài gấp 2 lần so với nãm 2014. Tỷ suất sinh lời trên TSNH: tỷ số cho biết với mỗi đồng TSNH, tỷ suất sinh lời trên TSNH của Công ty có xu hướng giảm xuống. b. Các chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh toán Bảng 2.10. Các chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh toán TSNH của Công ty (Đơn vị: lần) Chỉ tiêu Hệ số thanh toán hiện Năm Chênh Chênh 2013 2014 2015 lệch lệch 2014– 2015– 2013 2014 0,38 -0,06 1,54 1,92 1,86 Hệ số thanh toán nhanh 0,43 0,31 0,52 -0,12 0,21 Hệ số thanh toán tức thời 0,17 0,18 0,26 0,01 0,08 hành (Nguồn: Báo cáo tài chính các năm 2013 - 2015 của Công ty) Tất cả các chỉ số đánh giá khả năng thanh toán hiện hành của Công ty lớn hơn 1, còn 2 chỉ số còn lại là hệ số thanh toán nhanh và hệ số thanh toán tức thời đều nhỏ hơn 1. Điều đó chứng tỏ lượng tiền mặt của Công ty hiện nay vẫn đủ khả năng chi trả, tuy nhiên, đối với lượng hàng tồn kho và các khoản nợ thì đây là một vấn đề khó khăn 17 đối với Công ty. c. Các chỉ tiêu về hoạt động của hàng tồn kho Bảng 2.11. Các chỉ tiêu về hàng tồn kho của Công ty Chỉ tiêu Đơn vị Năm Chênh lệch Chênh lệch 2013 2014 2015 2014–2013 2015–2014 0,31 0,05 0,06 -0,26 0,01 1.161 7200 6000 6038,7 -1200 Vòng quay hàng tồn Vòng kho Thời gian luân chuyển kho Ngày TB (Nguồn: Báo cáo tài chính các năm 2013 - 2015 của Công ty) Trong giai đoạn 2013 – 2015, lượng hàng tồn kho của Công ty tăng lên. Điều này giải thích tại sao các chỉ tiêu đều có biến chuyển theo hướng tiêu cực. d. Các chỉ tiêu về khoản phải thu Bảng 2.1. Các chỉ tiêu về khoản phải thu của Công ty giai đoạn 2013 – 2015 Chỉ tiêu Đơn vị Năm 2013 2014 Vòng Chênh lệch lệch 2014– 2015– 2013 2014 quay khoản phải thu Kỳ 2015 Chênh thu bình quân Vòng 0,48 0,34 0,12 -0,26 0,01 ngày 750 1.058,8 3.000 6038,7 -1200 tiền (Nguồn: Báo cáo tài chính các năm 2013 - 2015 của Công ty) 18 Hiệu quả sử dụng tổng tài sản ngắn hạn chưa cao. Nguyên nhân là do quy mô tài sản ngắn hạn ngày càng tăng nhưng việc tăng TSNH chủ yếu là do các khoản phải thu ngắn hạn và hàng tồn kho tăng. 2.2.2.3 Thực trạng hiệu quả sử dụng tài sản dài hạn Bảng 2.23. Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả dụng TSDH tại Công ty TNHH Thái Vinh giai đoạn 2013 – 2015 Chỉ tiêu Đơn vị Năm 2013 2014 2015 Chênh Chênh lệch lệch 2014– 2015– 2013 2014 Hiệu suất sử dụng TSDH Hệ số sinh lợi TSDH lần lần 122,62 225,17 507,67 102,55 282,5 0,68 1,18 1,59 0,5 0,41 (Nguồn: Báo cáo tài chính các năm 2013 - 2015 của Công ty) Qua phân tích một số chỉ tiêu như hiệu suất sử dụng TSDH và hệ số sinh lợi TSDH cho thấy các chỉ tiêu này đều có xu hướng tăng qua ba năm, nhưng khi so sánh với thực trạng TSDH của Công ty, tác giả nhận thấy hiệu quả sử dụng TSDH của Công ty vẫn đang đi xuống. 2.3 ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN TẠI CÔNG TY TNHH THÁI VINH GIAI ĐOẠN 2013 - 2015 2.3.1 Kết quả đạt được Kết quả kinh doanh: Công ty vẫn thu về doanh thu và lợi nhuận sau thuế, đảm bảo mức đóng góp cho ngân sách Nhà nước 19
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan