Hoạch định chiến lược kinh doanh của Công ty Lương thực Sông Hậu giai đoạn
2009 - 2012
MỤC LỤC
Trang
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU...................................................................................1
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ ..................................................................................................1
1.1.1. Sự cần thiết của đề tài............................................................................1
1.1.2. Căn cứ khoa học và thực tiễn ................................................................2
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU............................................................................3
1.2.1. Mục tiêu chung ......................................................................................3
1.2.2. Mục tiêu cụ thể ......................................................................................3
1.3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU................................................................................3
1.4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU................................................................................4
1.4.1.Không gian .............................................................................................4
1.4.2. Thời gian ...............................................................................................4
1.4.3. Phạm vi và đối tượng nghiên cứu..........................................................4
1.5. LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU ................................................................................5
CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU........................................................................8
2.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN ..................................................................................8
2.1.1. Khái niệm về chiến lược kinh doanh, họach định chiến lược ...............8
2.1.2. Quy trình hoạch định chiến lược ..........................................................9
2.1.3. Các công cụ để xây dựng và lựa chọn chiến lược .................................16
2.1.4. Các phương pháp phân tích số liệu .......................................................20
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....................................................................21
2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu ................................................................21
2.2.2. Phương pháp phân tích số liệu ..............................................................22
TÓM TẮT CHƯƠNG 2 ..........................................................................................24
GVHD: Ts. Lưu Thanh Đức Hải
6
SVTH: Trương Thị Hương Thảo
Hoạch định chiến lược kinh doanh của Công ty Lương thực Sông Hậu giai đoạn
2009 - 2012
CHƯƠNG 3: TÌNH HÌNH KINH DOANH CỦA CÔNG TY
LƯƠNG THỰC SÔNG HẬU.................................................25
3.1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY LƯƠNG THỰC SÔNG HẬU ..........25
3.1.1. Sơ lược lịch sử hình thành Công ty .......................................................25
3.1.2. Lĩnh vực hoạt động của Công ty ...........................................................26
3.1.3. Chức năng, nhiệm vụ, mục tiêu hoạt động của Công ty .......................27
3.1.4. Cơ cấu tổ chức và cơ sở vật chất ...........................................................28
3.2. KẾT QUẢ HỌAT ĐỘNG KINH DOANH CÔNG TY
TỪ NĂM 2005 ĐẾN 2008 ......................................................................................33
3.3. NHỮNG THUẬN LỢI, KHÓ KHĂN TRONG QUÁ TRÌNH
HOẠT ĐỘNG VÀ ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN TRONG TƯƠNG LAI ..........35
3.3.1. Thuận lợi................................................................................................35
3.3.2. Khó khăn trong quá trình hoạt động......................................................36
3.3.3. Định hướng phát triển trong tương lai...................................................36
TÓM TẮT CHƯƠNG 3 ..........................................................................................38
CHƯƠNG 4: HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC KINH DOANH GẠO CỦA
CÔNG TY LƯƠNG THỰC SÔNG HẬU .............................39
4.1. PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG NỘI BỘ CỦA CÔNG TY................................39
4.1.1. Quản trị ..................................................................................................39
4.1.2. Nhân sự..................................................................................................40
4.1.3. Marketing ..............................................................................................42
4.1.4. Tài chính - kế toán.................................................................................46
4.1.5. Sản xuất – tác nghiệp – quản trị chất lượng ...........................................48
4.1.6. Nghiên cứu và phát triển .......................................................................51
4.1.7. Hệ thống thông tin .................................................................................51
4.2. PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG BÊN NGOÀI CỦA CÔNG TY .......................53
4.2.1. Phân tích môi trường vĩ mô...................................................................53
4.2.2. Phân tích môi trường vi mô...................................................................60
GVHD: Ts. Lưu Thanh Đức Hải
7
SVTH: Trương Thị Hương Thảo
Hoạch định chiến lược kinh doanh của Công ty Lương thực Sông Hậu giai đoạn
2009 - 2012
4.3. HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC KINH DOANH GẠO
CỦA CÔNG TY LƯƠNG THỰC SÔNG HẬU ĐẾN NĂM 2012 ........79
4.3.1. Xác định mục tiêu chiến lược................................................................79
4.3.2. Hoạch định chiến lược kinh doanh gạo của Công ty Lương thực Sông
Hậu đến năm 2012 ..................................................................................81
4.3.3. Lựa chọn chiến lược: Ma trận QSPM ...................................................86
TÓM TẮT CHƯƠNG 4 ..........................................................................................92
CHƯƠNG 5: GIẢI PHÁP THỰC HIỆN CÁC CHIẾN LƯỢC........................94
5.1. CƠ SỞ ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP ..............................................................94
5.2. NHÓM GIẢI PHÁP VỀ NGUỒN NGUYÊN LIỆU........................................95
5.3. NHÓM GIẢI PHÁP MARKETING ................................................................95
5.4. NHÓM GIẢI PHÁP VỀ NHÂN SỰ ................................................................99
5.5. NHÓM GIẢI PHÁP VỀ HỆ THỐNG THÔNG TIN .......................................100
5.6. NHÓM GIẢI PHÁP VỀ NGHIÊN CỨU PHÁT TRIỂN.................................100
TÓM TẮT CHƯƠNG 5 ..........................................................................................102
CHƯƠNG 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ......................................................103
6.1. KẾT LUẬN.......................................................................................................103
6.2. KIẾN NGHỊ ......................................................................................................104
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
Phụ lục 1: Qui trình sản xuất
Phụ lục 2: Tổng hợp kết quả đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động kinh
doanh của Công ty Lương thực Sông Hậu
Phụ lục 3: Dự báo sản lượng, doanh thu, lợi nhuận của Công ty
giai đoạn 2009 - 2012
GVHD: Ts. Lưu Thanh Đức Hải
8
SVTH: Trương Thị Hương Thảo
Hoạch định chiến lược kinh doanh của Công ty Lương thực Sông Hậu giai đoạn
2009 - 2012
DANH MỤC BẢNG
-----Bảng 1: Số lượng và trình độ cán bộ công nhân viên
Công ty trong các bộ phận ............................................................................ 32
Bảng 2: Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty
từ năm 2005 đến 2008 .................................................................................. 34
Bảng 3: Trình độ nhân sự của Công ty Lương thực Sông Hậu đến Quí I/2009 ...... 41
Bảng 4: Các chỉ số tài chính cơ bản của Công ty từ 2005 đến 2008 ...................... 47
Bảng 5: Số lượng máy móc, thiết bị của Công ty.................................................... 49
Bảng 6 : Ma trận đánh giá các yếu tố bên trong (IFE) .......................................... 52
Bảng 7: Giá gạo xuất khẩu bình quân của Thái Lan và Việt Nam
trong Quí I/2009 ............................................................................................. 69
Bảng 8: Sản lượng gạo xuất khẩu của Việt Nam và Thái Lan
qua 3 năm 2006-2008 và dự kiến năm 2009 ..........................................70
Bảng 9 : Ma trận hình ảnh cạnh tranh của Công ty Lương Thực Sông Hậu ........... 72
Bảng 10: Ma trận các yếu tố bên ngoài của Công ty Lương thực Sông Hậu ...........77
Bảng 11: Dự báo sản lượng, doanh thu và lợi nhuận của Công ty
từ năm 2009 đến 2012 ..................................................................................... 81
Bảng 12: Ma trận SWOT của Công ty Lương thực Sông Hậu ............................... 82
Bảng 13: Ma trận QSPM của Công ty Lương thực Sông Hậu –
Nhóm chiến lược S/O ................................................................................... 87
Bảng 14: Ma trận QSPM của Công ty Lương thực Sông Hậu –
Nhóm chiến lược S/T ................................................................................... 88
Bảng 15: Ma trận QSPM của Công ty Lương thực Sông Hậu –
Nhóm chiến lược W/O ................................................................................ 89
Bảng 16: Ma trận QSPM của Công ty Lương thực Sông Hậu –
GVHD: Ts. Lưu Thanh Đức Hải
9
SVTH: Trương Thị Hương Thảo
Hoạch định chiến lược kinh doanh của Công ty Lương thực Sông Hậu giai đoạn
2009 - 2012
Nhóm chiến lược W/T.................................................................................. 90
Bảng 17: Bảng tổng hợp các cơ sở đề xuất giải pháp...............................................94
DANH MỤC HÌNH
-----Hình 1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý......................................................... 29
Hình 2: Một số sản phẩm của Công ty Lương thực Sông Hậu.................................43
Hình 3: Biểu đồ tỷ trọng các thị trường nhập khẩu gạo
của Công ty năm 2008 ................................................................................... 61
Hình 4: Biểu đồ so sánh giá gạo xuất khẩu bình quân
của Thái Lan và Việt Nam Quí I/2009....................................................69
Hình 5: Dự báo sản lượng tiêu thụ gạo của thế giới năm 2009 đến 2012 .............. 79
Hình 6: Sơ đồ kênh phân phối dự kiến trên thị trường xuất khẩu .......................... 96
GVHD: Ts. Lưu Thanh Đức Hải
10
SVTH: Trương Thị Hương Thảo
Hoạch định chiến lược kinh doanh của Công ty Lương thực Sông Hậu giai đoạn
2009 - 2012
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
*Tiếng Việt:
ĐBSCL: Đồng bằng sông Cửu Long
ĐBSH: Đồng bằng sông Hồng
DT: doanh thu
Tp: Thành phố
UBND : Uỷ ban nhân dân
HTX: Hợp tác xã
XN: Xí nghiệp
CBLT: chế biến lương thực
CBCNV: Cán bộ công nhân viên
Đvt: Đơn vị tính
*Tiếng Anh:
WTO: World Trade Organization (Tổ chức thương mại thế giới)
FAO: Food and Agriculture Organization (Tổ chức Lương thực – Nông
nghiệp của Liên Hiệp Quốc)
OECD: Organization for Economic Co-operation and Development (Tổ
chức Hợp tác và Phát triển kinh tế)
R&D: Research and Development (Nghiên cứu và phát triển)
IFE: matrix_Internal Factor Evaluation matrix (Ma trận đánh giá các yếu
tố bên trong)
EFE: matrix_External Factor Evaluation matrix (Ma trận đánh giá các
yếu tố bên ngoài)
USD: Đô la Mỹ
GVHD: Ts. Lưu Thanh Đức Hải
11
SVTH: Trương Thị Hương Thảo
Hoạch định chiến lược kinh doanh của Công ty Lương thực Sông Hậu giai đoạn
2009 - 2012
Toùm taét
Ñeà taøi: Hoaïch ñònh chieán löôïc kinh doanh cuûa Coâng ty Löông thöïc Soâng Haäu
goàm 6 chöông :
Chöông 1 laø lôøi giôùi thieäu sô löôïc veà lí do hình thaønh ñeà taøi nghieân cöùu cuûa toâi cuøng
muïc tieâu nghieân cöùu, phaïm vi khoâng gian cuõng nhö thôøi gian taùc giaû hoaøn thaønh ñeà taøi cuûa
mình.
Chöông 2 giôùi thieäu veà caùch thöùc maø toâi ñaõ tieán haønh ñeå nghieân cöùu caùc vaán ñeà
trong baøi khoùa luaän bao goàm phöông phaùp luaän vaø phöông phaùp nghieân cöùu.
Chöông 3 laø phaàn giôùi thieäu khaùi quaùt veà Coâng ty Löông thöïc Soâng Haäu vaø keát
quaû hoaït ñoäng kinh doanh gaïo cuûa Coâng ty töø naêm 2005 ñeán naêm 2008. Ñoàng thôøi neâu
leân nhöõng khoù khaên, thuaän lôïi vaø ñònh höôùng phaùt trieån cuûa Coâng ty trong töông lai.
Chöông 4 laø chöông troïng taâm tieán haønh caùc böôùc trong hoaïch ñònh chieán löôïc kinh
doanh cho Coâng ty Löông thöïc Soâng Haäu giai ñoaïn 2009 - 2012, bao goàm 3 phaàn :
- Phaân tích moâi tröôøng beân trong (ma traän caùc yeáu toá beân trong) töø ñoù ñaùnh giaù
nhöõng ñieåm maïnh, ñieåm yeáu trong quaù trình hoaït ñoäng cuûa Coâng ty.
- Phaân tích moâi tröôøng beân nngoaøi (ma traän caùc yeáu toá beân ngoaøi), töø ñoù ñaùnh giaù
nhöõng cô hoäi, thaùch thöùc ñoái vôùi hoaït ñoäng saûn xuaát kinh doanh cuûa Coâng ty.
- Hoaïch ñònh chieán löôïc kinh doanh cuûa Coâng ty Löông thöïc Soâng Haäu :
*Döïa treân Ñònh höôùng phaùt trieån trong töông lai cuûa Coâng ty tieán haønh xaùc
ñònh muïc tieâu chieán löôïc cho Coâng ty.
*Thieát laäp ma traän SWOT döïa treân nhöõng ñieåm maïnh, ñieåm yeáu, cô hoäi,
thaùch thöùc phaân tích ôû treân ñeå xaùc ñònh caùc phöông aùn chieán löôïc.
*Thíet laäp ma traän QSPM nhaèm choïn ra chieán löôïc then choát trong caùc
chieán löôïc ñeà xuaát ôû treân.
Chöông 5 laø moät soá giaûi phaùp thöïc hieän chieán löôc ñaõ ñeà xuaát.
Chöông 6 laø phaàn keát luaän vaø phaàn kieán nghò vôùi laõnh ñaïo Coâng ty, vôùiø Nhaø nöôùc
vaø caùc ban ngaønh lieân quan nhaèm giuùp ñöa caùc chieán löôïc treân vaøo thöïc teá.
GVHD: Ts. Lưu Thanh Đức Hải
12
SVTH: Trương Thị Hương Thảo
Hoạch định chiến lược kinh doanh của Công ty Lương thực Sông Hậu giai đoạn
2009 - 2012
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU
-----1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ
1.1.1. Sự cần thiết của đề tài:
Việt Nam trở thành nước xuất khẩu gạo từ năm 1989, sau hàng chục năm
phải nhập khẩu lương thực. Hiện nay, gạo là mặt hàng xuất khẩu thế mạnh, đạt thứ
hạng cao trên thế giới và đem lại nhiều ngoại tệ cho nước ta.
Năm 2008, cùng với dấu ấn lịch sử là gạo xuất khẩu của Việt Nam lần đầu
tiên vượt mốc 3 tỉ USD thì cũng lại có một “dấu ấn” hết sức vô lý là xảy ra cơn sốt
ảo vào tháng tư do tin đồn “Việt Nam thiếu gạo” làm giá gạo trên thị trường nội địa
tăng cao đột biến (có lúc lên đến 20.000 – 30.000 đồng/kg). Vì trong khi giá gạo
xuất khẩu của Việt Nam tăng mạnh (nếu tháng 1 là 389 USD/tấn, thì tháng 5 đạt 793
USD/tấn, tháng 6 đạt 893 USD/tấn) thì Nhà nước có lệnh ngừng ký hợp đồng xuất
khẩu gạo. Điều này đã làm cho các công ty lương thực lo ngại, chỉ hoạt động cầm
chừng. Đối với người nông dân thì đẩy mạnh sản xuất cho vụ hè thu vì chưa bao giờ
giá gạo lên ngôi như lúc bấy giờ. Hậu quả là sản lượng nhiều nhưng chất lượng
không đạt do sử dụng những giống lúa cho năng suất cao nhưng phẩm chất thấp và
không được xử lý sau thu hoạch đúng cách nên chất lượng càng thấp, khó bán được.
Bên cạnh đó, các doanh nghiệp không thể tiêu thụ hết lúa gạo vì thiếu vốn, lãi suất
ngân hàng quá cao (do chính sách thắt chặt tiền tệ của Chính phủ trong năm nhằm
hạn chế lạm phát). Nhưng dù cho các doanh nghiệp có đủ vốn thì cũng không thể
thu mua hết lúa gạo tồn đọng trong dân vì phần lớn các doanh nghiệp này không có
đủ khả năng tồn trữ cùng lúc với khối lượng lớn và chất lượng lúa càng giảm khi
người dân dự trữ càng lâu. Vì vậy, doanh nghiệp chỉ mua rất ít và dè chừng, nông
dân thì không có đồng vốn quay vòng sản xuất.
Trên đây, tuy chỉ là vài nét biến động thị trường gạo của năm 2008. Qua đó
thấy được những vấn đề tồn tại chung của các doanh nghiệp hoạt động kinh doanh
xuất khẩu gạo nước ta hiện nay. Các vấn đề chủ yếu là: thiếu vốn hoạt động; thiếu
GVHD: Ts. Lưu Thanh Đức Hải
13
SVTH: Trương Thị Hương Thảo
Hoạch định chiến lược kinh doanh của Công ty Lương thực Sông Hậu giai đoạn
2009 - 2012
kho chứa; thị trường luôn biến động nên đôi khi dồn các doanh nghiệp vào thế hoạt
động cầm chừng vì không đủ khả năng ứng biến; nguyên liệu đầu vào chất lượng
chưa cao do công tác thu mua tràn lan theo kiểu “mua đứt bán đoạn”, thực hiện chưa
hiệu quả hoạt động bao tiêu sản phẩm. Đó cũng là nguyên nhân vì sao gạo của ta
luôn đứng sau Thái Lan về kim ngạch mặc dù sản lượng nhiều hơn. Vậy làm thế nào
để sản phẩm gạo có thể cạnh tranh và tăng kim ngạch trên thị trường quốc tế bằng
chất lượng mà vẫn đảm bảo an ninh lương thực trong nước? Doanh nghiệp kinh
doanh xuất khẩu gạo nên có hướng hoạt động như thế nào để có thể phát triển bền
vững trong thời hội nhập? Đó là trăn trở của không chỉ các nhà quản lí vĩ mô mà còn
là trăn trở của chính những doanh nghiệp kinh doanh xuất khẩu gạo, trong đó có
Công ty Lương thực Sông Hậu.
Để từng bước khắc phục tồn tại trên, các doanh nghiệp cần hoạt động dựa
trên những chiến lược phù hợp trong từng thời kì chiến lược. Thực hiện tốt điều này,
các doanh nghiệp có thể đoán đầu được những cơ hội và thách thức, kết hợp với thế
mạnh sẵn có tạo bước đột phá trong sản xuất kinh doanh. Mặt khác, hoạt động dựa
trên những chiến lược đã được hoạch định trước, doanh nghiệp có thể kiểm soát và
sử dụng các nguồn lực một cách hiệu quả, tránh được những quyết định sai lầm
trong kinh doanh đồng thời có thể tranh thủ tận dụng được những cơ hội từ thị
trường.
1.1.2. Căn cứ khoa học và thực tiễn:
- Căn cứ khoa học:
Đề tài nghiên cứu dựa trên lý thuyết của các môn học: Quản Trị Chiến Lược,
Hoạch Định Chiến Lược, Marketing Ứng Dụng, Marketing Quốc tế, Nghiên Cứu
Marketing, … để họach định chiến lược kinh doanh cho mặt hàng gạo.
- Căn cứ thực tiễn:
Đề tài căn cứ từ thực tế tình hình kinh doanh gạo của Công ty Lương thực
Sông Hậu các năm qua và thực tế thị trường gạo trong nước và thế giới tiến hành
hoạch định nên chiến lược kinh doanh cho Công ty trong bốn năm tới. Nhằm tận
GVHD: Ts. Lưu Thanh Đức Hải
14
SVTH: Trương Thị Hương Thảo
Hoạch định chiến lược kinh doanh của Công ty Lương thực Sông Hậu giai đoạn
2009 - 2012
dụng tốt nhất những lợi thế sẵn có của Công ty tạo một vị trí vững chắc, giúp Công
ty tiến đến phát triển bền vững trong tương lai.
Như vậy, việc hoạch định chiến lược kinh doanh cho là rất quan trọng và cần
thiết nhằm giúp doanh nghiệp phát triển và giữ vững vị trí của mình trên thương
trường. Vì lý do đó, tôi quyết định chọn đề tài: “Hoạch định chiến lược kinh doanh
của Công ty Lương Thực Sông Hậu giai đoạn 2009 – 2012”.
1.2.
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU:
Thực hiện đề tài: “Hoạch định chiến lược kinh doanh của Công ty Lương
Thực Sông Hậu giai đoạn 2009 - 2012” nhằm đạt được các mục tiêu sau:
1.2.1. Mục tiêu chung:
Hoạch định chiến lược kinh doanh cho mặt hàng gạo nhằm góp phần đảm
bảo Công ty hoạt động có hiệu quả trước tình hình cạnh tranh khốc liệt trên thị
trường trong và ngoài nước, đồng thời tạo đà cho Công ty phát triển bền vững trong
thời gian tới.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể: gồm các mục tiêu như sau:
- Mục tiêu 1: Phân tích kết quả kinh doanh của Công ty Lương Thực Sông
Hậu từ 2005 đến 2008
- Mục tiêu 2: Phân tích môi trường nội bộ và môi trường kinh doanh từ đó
đánh giá những điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách thức đối với hoạt động kinh
doanh của Công ty Lương thực Sông Hậu. Đồng thời, xác định các đối thủ cạnh
tranh của Công ty trên cùng địa bàn.
- Mục tiêu 3: Hoạch định chiến lược kinh doanh gạo của Công ty Lương thực
Sông Hậu đến năm 2012.
- Mục tiêu 4: Đề xuất các giải pháp để thực hiện các chiến lược đã chọn nhằm
nâng cao hiệu quả kinh doanh và đưa Công ty từng bước phát triển bền vững.
1.3.
CÂU HỎI NGHIÊN CỨU:
- Các yếu tố nào ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty
Lương thực Sông Hậu?
GVHD: Ts. Lưu Thanh Đức Hải
15
SVTH: Trương Thị Hương Thảo
Hoạch định chiến lược kinh doanh của Công ty Lương thực Sông Hậu giai đoạn
2009 - 2012
- Đối thủ cạnh tranh chủ yếu của Công ty Lương thực Sông Hậu là ai?
- Các yếu tố nào trong môi trường kinh doanh quyết định tính hiệu quả trong
hoạt động kinh doanh của Công ty Lương thực Sông Hậu?
- Những chiến lược nào thích hợp cho Công ty Lương thực Sông Hậu trong
thời gian tới?
- Những giải pháp nào cần để thực hiện các chiến lược đã đề ra?
1.4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU:
1.4.1.Không gian:
Đề tài được thực hiện tại Công ty Lương Thực Sông Hậu trực thuộc Tổng
Công ty Lương Thực Miền Nam.
1.4.2. Thời gian:
Đề tài nghiên cứu sử dụng số liệu trong bốn năm 2005, 2006, 2007, 2008 để
hoạch định chiến lược kinh doanh gạo cho bốn năm từ 2009 - 2012.
Thời gian thực hiện đề tài là từ ngày 02/02/2009 đến ngày 25/04/2009.
1.4.3. Phạm vi và đối tượng nghiên cứu:
Lĩnh vực hoạt động của Công ty hiện nay rất đa dạng và phong phú. Tuy nhiên,
mặt hàng gạo là mặt hàng chủ lực và hoạt động kinh doanh gạo là hoạt động chủ yếu
của Công ty nên tác giả tiến hành hoạch định chiến lược kinh doanh cho mặt hàng
gạo của Công ty.
Đối với phần phân tích môi trường, do thời gian có hạn và thông tin thu thập
rất khó khăn nên tác giả sẽ không đi sâu vào phân tích từng thị trường cụ thể mà chỉ
phân tích những nét chủ yếu, những đặc điểm chính của thị trường nội địa và xuất
khẩu.
Đối với phân tích đối thủ cạnh tranh, chỉ phân tích hai đối thủ cạnh tranh cùng
địa bàn hoạt động với Công ty Lương thực Sông Hậu gồm: một công ty có hoạt
động marketing mạnh (là Công ty Gentraco) và một có hoạt động marketing yếu hơn
(là Công ty Mekong). Riêng các đối thủ cạnh tranh nước ngoài, do thông tin tản mạn
GVHD: Ts. Lưu Thanh Đức Hải
16
SVTH: Trương Thị Hương Thảo
Hoạch định chiến lược kinh doanh của Công ty Lương thực Sông Hậu giai đoạn
2009 - 2012
và không đầy đủ không cho phép tác giả tiến hành phân tích sâu từng công ty nước
ngoài mà chỉ nói về tình hình cạnh tranh chung giữa các nước.
1.5. LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU:
Các tài liệu lược khảo gồm các luận văn, luận án sau:
*Luận văn “Hoạch định chiến lược Marketing xuất khẩu tôm vào thị
trường Hoa Kỳ của công ty chế biến và xuất nhập khẩu thủy sản CAMIMEX- Cà
Mau”, 2007, Lã Thanh Thùy - Ngoại Thương K29.
Nôi dung đề tài:
-
Đánh giá tình hình kinh doanh của công ty giai đọan 2004 đến 2006.
-
Phân tích môi trường bên trong công ty.
-
Nghiên cứu các yếu tố bên ngoài ảnh hưởng tới chiến lược của công ty.
-
Xây dựng chiến lược Marketing.
-
Xem xét, lựa chọn chiến lược Marketing.
-
Mô tả chiến lược dựa trên 4 tiêu chí: sản phẩm, giá, phân phối, chiêu thị.
Tác giả đã có những bước phân tích sâu vào thị trường đối tác Hoa Kỳ, tìm ra
những điểm mạnh, điểm yêú của các đối thủ cạnh tranh nước ngoài của Công ty. Đề
tài này tiến hành phân tích đầy đủ các yếu tố cần thiết để hoạch định nên chiến lược
Marketing nhưng việc phân tích môi trường bên trong hay bên ngoài của Công ty là
những phân tích ít nhiều mang tính chất chủ quan, không có cơ sở cho những nhận
định của tác giả là sát với tình hình thực tế của Công ty.
*Luận văn: “Phân tích tình hình xuất khẩu gạo và giải pháp nâng cao hiệu
quả xuất khẩu gạo của Công ty Mekong”, 2007, Đoàn Thị Hồng Vân - Ngoại
Thương K29. Tác giả đã phân tích tình hình xuất khẩu gạo thông qua phân tích:
-
Phân tích doanh thu xuất khẩu và tiêu thụ nội địa
-
Phân tích sản lượng và doanh thu xuất khẩu theo phương thức kinh doanh
-
Phân tích cơ cấu sản phẩm xuất khẩu
-
Phân tích giá xuất khẩu
-
Phân tích doanh thu xuất khẩu qua các thị trường
GVHD: Ts. Lưu Thanh Đức Hải
17
SVTH: Trương Thị Hương Thảo
Hoạch định chiến lược kinh doanh của Công ty Lương thực Sông Hậu giai đoạn
2009 - 2012
-
Phân tích tình hình biến động lợi nhuận
-
Tỉ suất lợi nhuận trên doanh thu
-
Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến tình hình xuất khẩu
Tác giả đã phân tích tình hình kinh doanh gạo của Công ty theo nhiều khía
cạnh khác nhau: theo doanh thu tiêu thụ, theo phương thức kinh doanh, theo cơ cấu
sản phẩm gạo, theo thị trường tiêu thụ. Từ đó, tác giả rút ra các yếu tố từ bên trong
và yếu tố từ bên ngoài ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh xuất khẩu gạo của Công
ty Mekong. Từ kết quả phân tích được, tác giả sử dụng ma trận SWOT để xây dựng
các nhóm giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả xuất khẩu gạo cho Công ty trong tương
lai. Luận văn giúp tôi hiểu thêm các bước phân tích tình hình xuất khẩu một mặt
hàng của một Công ty cụ thể. Đồng thời, tôi có thể nắm bắt thêm một số thông tin
tiện cho việc phân tích đối thủ cạnh tranh sau này.
Đề tài “Hoạch định chiến lược kinh doanh của Công ty Lương Thực Sông
Hậu giai đoạn 2009 - 2012” cũng tiến hành phân tích môi trường nội bộ và môi
trường kinh doanh của Công ty, từ đó đánh giá những điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội,
thách thức đối với hoạt động kinh doanh của Công ty và sử dụng mà trận SWOT để
xây dựng các chiến lược có thể lựa chọn. Nhưng khác với hai đề tài trên, đề tài
“Hoạch định chiến lược kinh doanh của Công ty Lương Thực Sông Hậu giai
đoạn 2009 - 2012” sẽ tóm tắt và lượng hoá ảnh hưởng của các yếu tố từ môi trường
nội bộ và từ môi trường kinh doanh bằng ma trận đánh giá các yếu tố bên trong
(IFE) và ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài (EFE). Mặt khác, khó có thể quyết
định sử dụng chiến lược nào trong vô số các chiến lược được hình thành từ ma trận
SWOT vì ma trận SWOT không đưa ra chọn lựa hay quyết định chiến lược nào là
tốt nhất. Vì vậy, việc lựa chọn chiến lược nào để thực hiện không thể chỉ dựa vào
SWOT mà cần phải có một công cụ khác. Đó là ma trận hoạch định chiến lược có
thể định lượng (QSPM). Ma trận này sẽ đánh giá mức độ hấp dẫn của các chiến lược
được đưa ra ở ma trận SWOT và các chiến lược có tổng điểm hấp dẫn trội hơn các
chiến lược cùng nhóm sẽ được chọn để thực hiện. Vậy nét mới của đề tài này so với
GVHD: Ts. Lưu Thanh Đức Hải
18
SVTH: Trương Thị Hương Thảo
Hoạch định chiến lược kinh doanh của Công ty Lương thực Sông Hậu giai đoạn
2009 - 2012
hai đề tài đã lược khảo ở trên là sử dụng các công cụ hoạch định và lựa chọn chiến
lược như ma trận IFE, EFE, QSPM nhằm chọn được những chiến lược phù hợp với
tình hình thực tế của Công ty một cách khách quan nhất có thể. Vì kết quả đánh giá
trong các ma trận là tổng hợp từ ý kiến của một số cán bộ nhân viên của Công ty.
GVHD: Ts. Lưu Thanh Đức Hải
19
SVTH: Trương Thị Hương Thảo
Hoạch định chiến lược kinh doanh của Công ty Lương thực Sông Hậu giai đoạn
2009 - 2012
CHƯƠNG 2
PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
-----2.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN
2.1.1. Khái niệm về chiến lược kinh doanh, hoạch định chiến lược:
2.1.1.1. Khái niệm:
Theo Alfred Chandler, “Chiến lược kinh doanh bao hàm việc ấn định các mục
tiêu cơ bản dài hạn của doanh nghiệp, đồng thời chọn cách hoặc quá trình hành động
và phân bổ tài nguyên để thực hiện mục tiêu đó”.
Theo Pred R. David: “Chiến lược kinh doanh là những phương tiện để đạt đến
mục tiêu dài hạn”. Chiến lược kinh doanh là một quá trình hành động hướng tới việc
thực hiện những mục tiêu doanh nghiệp đã vạch ra.
Tuy có nhiều định nghĩa khác nhau nhưng nhìn chung chiến lược kinh doanh
gồm những nội dung cơ bản sau:
-
Các mục tiêu mà doanh nghiệp muốn vươn tới
-
Các quyết định và hành động có liên quan chặt chẽ với nhau để thực hiện
mục tiêu đề ra.
-
Triển khai, phân bổ các nguồn lực và năng lực có hiệu quả để thực hiện
mục tiêu.
Hoạch định chiến lược là một quy trình có hệ thống nhằm đi đến xác định các
chiến lược kinh doanh được sử dụng để tăng cường vị thế cạnh tranh của doanh
nghiệp. Nó bao gồm từ việc phân tích các môi trường để xác định điểm mạnh, điểm
yếu, cơ hội và nguy cơ, xác định các mục tiêu dài hạn và hoạch định, triển khai thực
hiện các chiến lược kinh doanh trên cơ sở phát huy đầy đủ những điểm mạnh, điểm
yếu, tận dụng nhiều nhất những cơ hội và giảm thiểu những nguy cơ.
GVHD: Ts. Lưu Thanh Đức Hải
20
SVTH: Trương Thị Hương Thảo
Hoạch định chiến lược kinh doanh của Công ty Lương thực Sông Hậu giai đoạn
2009 - 2012
2.1.1.2. Vai trò của chiến lược kinh doanh đối với doanh nghiệp:
- Chiến lược kinh doanh có vai trò quyết định sự tồn tại và phát triển của doanh
nghiệp, giúp doanh nghiệp có thể đương đầu với sự thay đổi nhanh chóng của môi
trường.
- Chiến lược kinh doanh là cơ sở để xác định các chỉ tiêu hoạt động sản xuất
kinh doanh cụ thể và đo lường kết quả thực hiện đó.
- Chiến lược kinh doanh giúp doanh nghiệp thấy rõ mục đích và hướng đi để
tránh sự lầm lạc trong định hướng cho tương lai.
- Chiến lược kinh doanh giúp doanh nghiệp phân bổ hiệu quả các nguồn lực,
cải thiện tình hình nội bộ và theo dõi, kiểm tra quá trình thực hiện mục tiêu của
mình.
2.1.2. Quy trình hoạch định chiến lược: gồm 5 bước:
Bước 1: Xác định các mục tiêu của công ty
Bước 2: Phân tích môi trường kinh doanh để xác định vị trí hiện tại, những
thách thức và cơ hội trong môi trường. Đồng thời tiến hành phân tích nội bộ công ty
từ đó tìm ra điểm mạnh, điểm yếu của công ty
Bước 3: Xây dựng các phương án chiến lược
Bước 4: Đánh giá các phương án chiến lược và lựa chọn các chiến lược khả
thi
Bước 5: Giải pháp thực hiện chiến lược đã chọn
Cụ thể các bước như sau:
2.1.2.1. Xác định mục tiêu của Công ty:
Đây là một bước quan trọng của quá trình hoạch định chiến lược, là việc thiết
lập các mục tiêu mang tính thực tế cho Công ty. Để xác định chính xác mục tiêu cần
thực hiện, trước hết cần xác định nhiệm vụ, mục tiêu và chiến lược hiện tại của tổ
chức. Đây là điểm khởi đầu hợp lý trong quản trị chiến lược vì tình hình hiện tại của
Công ty có thể giúp loại trừ một số chiến lược, thậm chí giúp ta lựa chọn hành động
GVHD: Ts. Lưu Thanh Đức Hải
21
SVTH: Trương Thị Hương Thảo
Hoạch định chiến lược kinh doanh của Công ty Lương thực Sông Hậu giai đoạn
2009 - 2012
cụ thể. Mỗi tổ chức đều có nhiệm vụ, các mục tiêu và chiến lược, ngay cả khi những
yếu tố này không được thiết lập và viết ra cụ thể hoặc truyền thông chính thức.
Việc cần làm tiếp theo là xét lại nhiệm vụ kinh doanh. Nhiệm vụ của việc
kinh doanh là tạo lập các ưu tiên, các chiến lược, các kế hoạch và việc phân bổ công
việc. Đây là điểm khởi đầu cho việc thiết lập công việc quản lý và nhất là thiết lập
cơ cấu quản lý. Việc xem xét này cho phép doanh nghiệp phát thảo phương hướng
và thiết lập các mục tiêu.
2.1.2.2. Phân tích môi trường nội bộ và bên ngoài của Công ty:
a. Phân tích môi trường nội bộ của Công ty:
* Quản trị
Hoạch định: bao gồm tất cả các hoạt động quản trị liên quan đến việc chuẩn
bị cho tương lai như: dự đoán, thiết lập mục tiêu, đề ra chiến lược, phát triển các
chính sách, hình thành các kế hoạch kinh doanh.
Tổ chức: bao gồm tất cả các hoạt động quản trị nhằm xác định mối quan hệ
giữa quyền hạn và trách nhiệm. Những công việc cụ thể là: chuyển nhiệm vụ đã đề
ra thành công việc cần thực hiện, kết hợp công việc thành các phòng ban/ bộ phận,
phân tích công việc, xây dựng bản mô tả công việc, chi tiết hóa công việc, ủy quyền.
Lãnh đạo: bao gồm những nỗ lực nhằm định hướng hoạt động của con người,
cụ thể là: lãnh đạo, liên lạc các nhóm làm việc chung, thay đổi cách hoạt động, nâng
cao chất lượng công việc, thỏa mãn công việc, thỏa mãn nhu cầu, thay đổi tổ chức,
tinh thần của nhân viên và tinh thần quản lý.
Kiểm soát: liên quan đến tất cả các hoạt động quản lý nhằm đảm bảo cho kết
quả thực tế phù hợp với kết quả đã hoạch định. Những hoạt động chủ yếu là kiểm tra
chất lượng, kiểm soát tài chính, kiểm soát bán hàng, hàng tồn kho, chi phí, phân tích
những thay đổi, thưởng phạt.
* Nhân sự
Nguồn nhân lực có vai trò rất quan trọng đối với sự thành công của Công ty.
Cho dù chiến lược có đúng đắn đến mấy, nó cũng không thể mang lại hiệu quả nếu
GVHD: Ts. Lưu Thanh Đức Hải
22
SVTH: Trương Thị Hương Thảo
Hoạch định chiến lược kinh doanh của Công ty Lương thực Sông Hậu giai đoạn
2009 - 2012
không có những con người làm việc hiệu quả. Công ty phải chuẩn bị nguồn nhân lực
sao cho có thể đạt được các mục tiêu đề ra. Các chức năng chính của quản trị nguồn
nhân lực bao gồm: tuyển dụng, phỏng vấn, kiểm tra, chọn lọc, định hướng, đào tạo,
phát triển, quan tâm, đánh giá, thưởng phạt, thăng cấp, thuyên chuyển, giáng cấp, sa
thải nhân viên.
* Marketing
Marketing hỗn hợp là sự phối hợp các hoạt động, sự bố trí, sự sắp xếp các
thành phần của marketing một cách tối ưu nhất, sao cho phù hợp với điều kiện kinh
doanh thực tế của doanh nghiệp nhằm tăng cường và củng cố vị trí của công ty trên
thương trường cả trong ngắn hạn và dài hạn. Marketing hỗn hợp bao gồm bốn thành
phần (4P): Chiến lược sản phẩm, Chiến lược giá, Chiến lược phân phối, Chiến lược
chiêu thị.
* Tài chính- kế toán
Điều kiện tài chính thường được xem là phương pháp đánh giá vị trí cạnh
tranh tốt nhất và là điều kiện thu hút nhất đối với các nhà đầu tư. Chức năng chính
của tài chính - kế toán bao gồm: quyết định đầu tư, quyết định tài trợ và quyết định
về tiền lãi cổ phần. Phân tích các chỉ số tài chính là phương pháp thông dụng nhất để
xác định điểm mạnh và yếu của tổ chức về tài chính - kế toán. Các nhóm chỉ số tài
chính quan trọng là:
-
Các chỉ số về khả năng thanh toán
TSLĐ & ĐTNH
Hệ số thanh toán hiện hành
=
Nợ ngắn hạn
TSLĐ và ĐTNH - HTK
Hệ số thanh toán nhanh =
Nợ phải trả ngắn hạn
(Với: TSLĐ: tài sản lưu động; ĐTNH: đầu tư ngắn hạn; HTK: hàng tồn kho)
GVHD: Ts. Lưu Thanh Đức Hải
23
SVTH: Trương Thị Hương Thảo
Hoạch định chiến lược kinh doanh của Công ty Lương thực Sông Hậu giai đoạn
2009 - 2012
-
Các chỉ số về khả năng sinh lời
Lợi nhuận sau thuế
Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu =
Doanh thu thuần
suấtsuất
lợilợi
nhuận
trên
chủ
hữu
Tỷ
nhuận
trênvốn
tổng
tàisởsản
=
Lợi nhuận sau thuế
Tổng tài sản
Lợi nhuận sau thuế
Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu =
Vốn chủ sở hữu
-
Các chỉ số về cơ cấu nguồn vốn
Tổng nợ
Hệ số nợ trên tổng tài sản =
Tổng tài sản
Vốn chủ sở hữu
Hệ số vốn chủ sở hữu trên tổng tài sản =
Tổng tài sản
* Sản xuất- tác nghiệp
Sản xuất - tác nghiệp bao gồm tất cả các hoạt đông biến đổi đầu vào thành
hàng hóa và dịch vụ. Quá trình quản trị sản xuất - tác nghiệp gồm hai chức năng
chính:
- Thiết kế hệ thống sản xuất (gồm thiết kế quy trình sản xuất, lựa chọn công
nghệ, hoạch định công suất, lựa chọn địa điểm, bố trí mặt bằng).
- Vận hành hệ thống sản xuất (gồm hoạch định tổng hợp, tồn kho, nhu cầu vật
liệu, lịch tr.nh sản xuất). Ngoài ra cần xem xét hiệu quả công tác quản trị chất lượng
của công ty.
GVHD: Ts. Lưu Thanh Đức Hải
24
SVTH: Trương Thị Hương Thảo
Hoạch định chiến lược kinh doanh của Công ty Lương thực Sông Hậu giai đoạn
2009 - 2012
* Nghiên cứu và phát triển (R & D)
Hoạt động nghiên cứu và phát triển nhằm phát triển sản phẩm mới trước đối
thủ cạnh tranh, nâng cao chất lượng sản phẩm, kiểm soát tốt giá thành hay cải tiến
quy trình sản xuất để giảm chi phí. Chất lượng của các nỗ lực nghiên cứu phát triển
của công ty có thể giúp công ty giữ vững vị trí đi đầu hoặc làm công ty tục hậu so
với đối thủ dẫn đầu trong ngành.
* Hệ thống thông tin
Hệ thống thông tin là nguồn chiến lược quan trọng vì nó tiếp nhận dữ liệu thô
từ cả môi trường bên ngoài và bên trong của tổ chức, giúp theo dõi các thay đổi của
môi trường, nhận ra những mối đe dọa trong cạnh tranh và hỗ trợ cho việc thực hiện,
đánh giá và kiểm soát chiến lược. Ngoài ra một hệ thống thông tin hiệu quả cho
phép công ty có khả năng đặc biệt trong các lĩnh vực khác nhau như: chi phí thấp,
dịch vụ làm hài lòng người tiêu dùng.
b. Phân tích môi trường bên ngoài của Công ty
Mục đích của việc phân tích môi trường bên ngoài của Công ty là phát triển
một danh mục có giới hạn những cơ hội môi trường có thể mang lại lợi ích cho
Công ty và các mối đe dọa từ môi trường nên tránh. Môi trường bên ngoài Công ty
bao gồm: Môi trường vĩ mô và môi trường vi mô.
• Phân tích môi trường vĩ mô: bao gồm phân tích ảnh hưởng của các yếu tố
sau:
* Điều kiện tự nhiên bao gồm: vị trí địa lí, khí hậu, cảnh quan thiên nhiên,
đất đai, sông, biển, khoáng sản trong lòng đất… Điều kiện tự nhiên luôn có ảnh
hưởng rất lớn đến đời sống của con người cũng như hoạt động của doanh nghiệp. Nó
cũng là yếu tố đầu vào quan trọng của nhiều ngành kinh tế như: nông nghiệp, công
nghiệp khai khoáng, du lịch, vận tải. Trong nhiều trường hợp, chính điều kiện tự
nhiên góp phần hình thành nên lợi thế cạnh trạnh cho doanh nghiệp.
GVHD: Ts. Lưu Thanh Đức Hải
25
SVTH: Trương Thị Hương Thảo
- Xem thêm -