Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Hoàn thiện cấu trúc vốn các doanh nghiệp ngành xây dựng niêm yết trên thị trườn...

Tài liệu Hoàn thiện cấu trúc vốn các doanh nghiệp ngành xây dựng niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam

.DOCX
219
431
128

Mô tả:

1 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan rằng: Luận án Tiến sĩ “Hoàn thiện cấu trúc vốn các doanh nghiệp ngành xây dựng niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam” do chính tôi nghiên cứu và thực hiện. Các tài liệu, trích dẫn trong luận án là trung thực, có nguồn gốc rõ ràng. Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về lời cam đoan trên! Hà Nội, ngày tháng năm 2017 Nghiên cứu sinh Nguyễn Minh Nguyệt 2 LỜI CẢM ƠN Trong quá trình thực hiện đề tài “Hoàn thiện cấu trúc vốn các doanh nghiệp ngành xây dựng niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam”, NCS đã nhận được rất nhiều sự giúp đỡ, tạo điều kiện của tập thể lãnh đạo, các nhà khoa học, Khoa Sau đại học, Bộ môn Tài chính doanh nghiệp – Học viện Tài chính. NCS xin bày tỏ lòng cảm ơn chân thành về sự giúp đỡ đó. NCS xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến PGS., TS. Vũ Duy Hào và TS. Đàm Minh Đức - những người Thầy đã định hướng và ủng hộ, động viên NCS trong suốt quá trình nghiên cứu. NCS xin trân trọng cảm ơn PGS., TS. Bùi Văn Vần – Trưởng Khoa Tài chính doanh nghiệp, Học viện Tài chính, PGS., TS. Vũ Văn Ninh – Trưởng Bộ môn Tài chính doanh nghiệp, Học viện Tài chính và các thầy cô giáo trong Bộ môn Tài chính doanh nghiệp, Học viện Tài chính đã luôn nhiệt tình góp ý, giúp đỡ tận tình về mặt học thuật trong suốt quá trình NCS thực hiện luận án. NCS xin cảm ơn các đồng chí lãnh đạo trường Đại học Công nghệ Giao thông vận tải đã tạo điều kiện giúp NCS hoàn thành luận án. NCS xin gửi lời biết ơn tới gia đình, đồng nghiệp, bạn bè đã luôn bên cạnh ủng hộ, động viên NCS hoàn thành nghiên cứu này. Trân trọng! Hà Nội, ngày tháng năm 2017 Nghiên cứu sinh Nguyễn Minh Nguyệt 3 MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN.................................................................................................i LỜI CẢM ƠN......................................................................................................ii MỤC LỤC...........................................................................................................iii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT................................................................vi DANH MỤC BẢNG..........................................................................................vii DANH MỤC BIỂU ĐỒ......................................................................................ix DANH MỤC HÌNH VẼ.......................................................................................x MỞ ĐẦU...............................................................................................................1 Chương 1. LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ CẤU TRÚC VỐN CỦA DOANH NGHIỆP.............................................................................................................20 1.1. TỔNG QUAN VỀ CẤU TRÚC VỐN CỦA DOANH NGHIỆP.................20 1.1.1. Doanh nghiệp và nguồn vốn của doanh nghiệp.........................................20 1.1.2. Cấu trúc vốn của doanh nghiệp.................................................................28 1.1.3. Các nhân tố tác động đến cấu trúc vốn của doanh nghiệp.........................40 1.1.4. Tác động của cấu trúc vốn đến hiệu quả kinh doanh và rủi ro tài chính của doanh nghiệp........................................................................................................45 1.2. HOÀN THIỆN CẤU TRÚC VỐN CỦA DOANH NGHIỆP.......................52 1.2.1. Khái niệm và sự cần thiết hoàn thiện cấu trúc vốn của doanh nghiệp.......52 1.2.2. Các nguyên tắc hoàn thiện cấu trúc vốn của doanh nghiệp.......................54 1.2.3. Các tiêu chí đánh giá cấu trúc vốn tối ưu của doanh nghiệp.....................58 1.2.4. Trình tự hoàn thiện cấu trúc vốn của doanh nghiệp...................................67 1.3. KINH NGHIỆM QUỐC TẾ VỀ HOÀN THIỆN CẤU TRÚC VỐN TRONG DOANH NGHIỆP VÀ BÀI HỌC CHO CÁC DOANH NGHIỆP NGÀNH XÂY DỰNG NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM......69 1.3.1. Kinh nghiệm quốc tế về hoàn thiện cấu trúc vốn......................................69 1.3.2. Bài học cho các doanh nghiệp ngành xây dựng niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam........................................................................................77 4 Chương 2.......... THỰC TRẠNG CẤU TRÚC VỐN CÁC DOANH NGHIỆP NGÀNH XÂY DỰNG NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM.........................................................................................................80 2.1.KHÁI QUÁT VỀ CÁC DOANH NGHIỆP NGÀNH XÂY DỰNG NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM..............................80 2.1.1. Khái quát quá trình phát triển của các doanh nghiệp ngành xây dựng niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam..........................................................80 2.1.2. Khái quát về đặc điểm hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp ngành xây dựng..............................................................................................................83 2.1.3. Tổng quan về mẫu nghiên cứu...................................................................86 2.2.THỰC TRẠNG CẤU TRÚC VỐN CÁC DOANH NGHIỆP NGÀNH XÂY DỰNG NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM......88 2.2.1. Khái quát tình hình tài chính các doanh nghiệp xây dựng niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam............................................................................88 2.2.2. Thực trạng cấu trúc vốn của các doanh nghiệp ngành xây dựng niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam................................................................95 2.3.PHÂN TÍCH TÁC ĐỘNG CỦA CÁC NHÂN TỐ ĐẾN CẤU TRÚC VỐN VÀ TÁC ĐỘNG CỦA CẤU TRÚC VỐN ĐẾN HIỆU QUẢ KINH DOANH CÁC DOANH NGHIỆP NGÀNH XÂY DỰNG NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM.......................................................114 2.3.1. Phân tích tác động của các nhân tố đến cấu trúc vốn các doanh nghiệp ngành xây dựng niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam.....................114 2.3.2. Phân tích tác động của cấu trúc vốn đến hiệu quả kinh doanh các doanh nghiệp ngành xây dựng niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam........130 2.4. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CẤU TRÚC VỐN CÁC DOANH NGHIỆP NGÀNH XÂY DỰNG NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM........................................................................................................139 2.4.1. Những kết quả đạt được...........................................................................139 2.4.2. Những hạn chế tồn tại..............................................................................140 5 2.4.3. Nguyên nhân của hạn chế trong cấu trúc vốn các doanh nghiệp ngành xây dựng niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam......................................143 Chương 3...... GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CẤU TRÚC VỐN CÁC DOANH NGHIỆP NGÀNH XÂY DỰNG NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM.......................................................................147 3.1. BỐI CẢNH KINH TẾ VĨ MÔ VÀ ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CÁC DOANH NGHIỆP NGÀNH XÂY DỰNG VIỆT NAM...................................147 3.1.1. Một vài dự báo nền kinh tế vĩ mô đến năm 2020....................................147 3.1.2. Xu hướng phát triển ngành xây dựng trên thế giới và trong nước trong thời gian tới...............................................................................................................149 3.1.3. Định hướng phát triển các doanh nghiệp ngành xây dựng Việt Nam......153 3.2.MỤC TIÊU HOÀN THIỆN CẤU TRÚC VỐN CÁC DOANH NGHIỆP NGÀNH XÂY DỰNG NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM........................................................................................................156 3.3. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CẤU TRÚC VỐN CÁC DOANH NGHIỆP NGÀNH XÂY DỰNG NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM........................................................................................................158 3.3.1. Các giải pháp trực tiếp.............................................................................158 3.3.2. Các giải pháp hỗ trợ.................................................................................172 3.4. KIẾN NGHỊ CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN...........................................177 3.4.1. Giữ ổn định tăng trưởng kinh tế vĩ mô, kiểm soát lạm phát, ổn định thị trường tiền tệ, tín dụng......................................................................................177 3.4.2. Lành mạnh hóa và thúc đẩy sự phát triển của thị trường tài chính..........178 KẾT LUẬN.......................................................................................................183 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CỦA TÁC GIẢ ĐÃ CÔNG BỐ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN...................................................................................185 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................186 PHỤ LỤC.........................................................................................................191 6 DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT CP : Cổ phiếu EBIT : Lợi nhuận trước lãi vay và thuế BCTC : Báo cáo tài chính BEP : Tỷ suất sinh lời kinh tế trên tài sản EPS : Thu nhập trên cổ phần DN : Doanh nghiệp KNTT : Khả năng thanh toán NHTM : Ngân hàng thương mại ROE : Tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu TNDN : Thu nhập doanh nghiệp TNHH : Trách nhiệm hữu hạn TS : Tài sản TSCĐ : Tài sản cố định TSLĐ : Tài sản lưu động TTCK : Thị trường chứng khoán TTHC : Thủ tục hành chính USD : Đô la Mỹ VCSH : Vốn chủ sở hữu VLXD : Vật liệu xây dựng WACC : Chi phí sử dụng vốn bình quân 7 DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1. Phân loại DN ngànhXD niêm yết theo qui mô tài sản........................89 Bảng 2. 2. Kết quả kinh doanh của các DN ngành XD niêm yết........................90 Bảng 2.3. Phân loại DN ngành XD niêm yết theo lợi nhuận...............................91 Bảng 2.4. Tỷ trọng tài sản ngắn hạn của các DN ngành XD niêm yết................92 Bảng 2.5. Hệ số VCSH các DN ngành XD niêm yết.........................................93 Bảng 2.6. ROA, ROE trung bình ngành của các DN ngành XD niêm yết..........94 Bảng 2.7. Nguồn vốn thường xuyên và nguồn vốn tạm thời các DN ngành XD niêm yết...............................................................................................................98 Bảng 2.8. Tổng hợp tình hình nợ phải trả của các DN ngành XD niêm yết giai đoạn 2012 – 2016..............................................................................................101 Bảng 2.9. Huy động vốn bằng nợ vay dài hạn của các DN ngành XD niêm yết ...........................................................................................................................104 Bảng 2.10. Tỷ trọng nợ vay trong tổng nợ của các DN ngành XD niêm yết....107 Bảng 2.11. Tình hình phát hành cổ phiếu mới của các DNngành XD niêm yết111 Bảng 2.12. Tổng hợp qui mô doanh thu bình quân của các DN ngành XD niêm yết giai đoạn 2012 - 2016..................................................................................118 Bảng 2.13. Tổng hợp cấu trúc tài sản dài hạn bình quân của các DN ngành XD niêm yết.............................................................................................................119 Bảng 2.14. Cấu trúc vốn và Tỷ suất sinh lời của tài sản (BEP) của một số DN XD niêm yết giai đoạn 2012 – 2016..................................................................121 Bảng 2.15. Mô tả thống kê các biến trong mô hình hồi qui.............................123 Bảng 2.16 . Hồi quy với Fixed effect................................................................125 Bảng 2.17. Kết quả hồi quy với Random Effect...............................................126 Bảng 2.18. Kết quả kiểm định Hausman...........................................................127 Bảng 2.19. Kết quả kiểm định đa cộng tuyến...................................................128 Bảng 2.20. Kết quả kiểm định bỏ 5 biến BEP, INT, LIQ, LOG(SIZE), TANG ra khỏi mô hình......................................................................................................129 8 Bảng 2.21. Hệ số nợ và ROE các DN ngành XD niêm yết giai đoạn 2012 - 2016 ...........................................................................................................................131 Bảng 2.22. Tỷ suất sinh lời kinh tế các DN ngành XD niêm yết......................133 Bảng 2.23. Tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu các DN ngành XD niêm yết.....134 Bảng 2.24. Lợi nhuận trước lãi vay và thuế và Mức độ tác động của đòn bẩy tài chính các DN ngành XD niêm yết.....................................................................134 Bảng 2.25. Nguồn vốn lưu động thường xuyên các DNngành XD niêm yết....136 Bảng 2.26. Hệ số đảm bảo nợ bình quân các DN ngành XD niêm yết............137 Bảng 2.27. Hệ số khả năng thanh toán của DN ngành XD niêm yết................137 9 DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2.1. Phân loại các DN ngành XD theo nhóm DN..................................87 Biểu đồ 2.2. Hệ số nợ các DN ngành XD niêm yết trên giai đoạn 2012 – 2016.96 Biểu đồ 2.3. Hệ số nợ của các DN ngành XD niêm yết phân loại theo qui mô vốn kinh doanh....................................................................................................97 Biểu đồ 2.4. Tỷ trọng nguồn vốn thường xuyên của các DN phân loại theo qui mô vốn kinh doanh............................................................................................100 Biểu đồ 2.5. Tỷ trọng nợ ngắn hạn, nợ dài hạn trên tổng nợ của các DN ngành XD niêm yết.......................................................................................................102 Biểu đồ 2.6. Tỷ trọng nợ ngắn hạn và nợ dài hạn trên tổng nợ của các DN ngành XD niêm yết phân loại theo qui mô vốn kinh doanh.........................................102 Biểu đồ 2.7. Tỷ trọng các kênh huy động vốn bằng nợ vay ngắn hạn của các DN ngành XD niêm yết giai đoạn 2012 – 2016.......................................................103 Biểu đồ 2.8. Hệ số nợ dài hạn bình quân 5 năm 2012 - 2016 của các DN ngành XD niêm yết.......................................................................................................106 Biểu đồ 2.9. Tỷ trọng nguồn vốn chiếm dụng của các DN ngành XD niêm yết ...........................................................................................................................108 Biểu đồ 2.10. Cấu trúc vốn chủ sở hữu của các DN ngành XD niêm yết giai đoạn 2012 - 2016........................................................................................................109 Biểu đồ 2.11. Tốc độ tăng trưởng GDP 2005 – 2016........................................114 Biểu đồ 2.12. Tốc độ tăng CPI của Việt Nam giai đoạn 2005 – 2016...............116 Biểu đồ 2.13. Khả năng sinh lời bình quân giai đoạn 2012 - 2016 của các DN ngành XD niêm yết............................................................................................119 Biểu đồ 2.14. BEP bình quân và lãi suất vay bình quân của các DN ngành XD niêm yết ............................................................................................................132 Biểu đồ 3.1. Sự tăng trưởng trong ngành Xây dựng năm 2014 -2019..............150 Biểu đồ 3.2. Dự báo tốc độ tăng trưởng ngành xây dựng và tổng mức đầu tư. 153 10 DANH MỤC HÌNH VẼ Hình 1.1. Sơ đồ cấu trúc vốn tối ưu theo lý thuyết đánh đổi.............................35 Hình 1.2. Sơ đồ hoạch định cấu trúc vốn tối ưu..................................................69 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Nền kinh tế Việt Nam đang trong thời kỳ chuyển mình mạnh mẽ, với chủ trương của Nhà nước là đa dạng hoá các thành phần kinh tế, trong đó Nhà nước khuyến khích phát triển các thành phần kinh tế ngoài quốc doanh. Cùng với các cơ chế chính sách mới của Đảng và Nhà nước, các doanh nghiệp, đặc biệt là các doanh nghiệp xây dựng, ngày càng có điều kiện thuận lợi trong hoạt động kinh doanh như ưu đãi về thuế, ưu đãi về vốn, ưu đãi về mặt bằng, ưu đãi về các dịch vụ… Tuy nhiên, có thể thấy những năm gần đây hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp ngành xây dựng chưa cao, thể hiện ở tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu thấp và không ổn định, rủi ro lớn, còn nhiều bất cập trong quản lý tài chính. Một trong những nguyên nhân cơ bản dẫn đến tình trạng trên là việc tồn tại một cấu trúc vốn chưa hợp lý, mất an toàn và chủ yếu xuất phát từ nhu cầu của doanh nghiệp mà chưa có chính sách lâu dài về cấu trúc vốn, chưa hướng đến cấu trúc vốn tối ưu. Việc hoạch định cấu trúc vốn tối ưu sẽ giúp doanh nghiệp có ngưỡng an toàn tài chính và định hình được trong khâu tổ chức nguồn vốn. Nếu doanh nghiệp không hoạch định cấu trúc vốn tối ưu thì doanh nghiệp sẽ bị động trong việc huy động vốn, phải chịu mức lãi vay cao nếu vượt định mức, hoặc có thể không được vay nếu doanh nghiệp không có kế hoạch trước, do đó doanh nghiệp có thể lâm vào tình trạng không đủ vốn để đảm bảo cho hoạt động sản xuất kinh doanh gây thiệt hại cho sản suất. Việc xây dựng cấu trúc vốn tối ưu rất quan trọng đối với các doanh nghiệp ngành xây dựng vì nó liên quan đến rủi ro tài chính và rủi ro thanh toán, giúp doanh nghiệp có thể chủ động huy động vốn đảm bảo an toàn.Cấu trúc vốn các doanh nghiệp ngành xây dựng có tỷ lệ nợ quá cao, trung bình chiếm 70% – 80% tổng nguồn vốn, thậm chí có những doanh nghiệp có hệ số nợ lên đến hơn 90%. Trước đây, khi thị trường bất động sản bùng nổ, doanh nghiệp chỉ cần có dự án là sẽ có lời, nhưng hiện tại ở tất cả các phân khúc của thị trường xây dựng đều có dấu hiệu thừa cung. Trong bối cảnh như vậy, việc sử dụng đòn bẩy tài chính 2 trở thành một gánh nặng cho doanh nghiệp. Doanh nghiệp xây dựng không thể tạo ra dòng tiền khi nhà đất ế ẩm, áp lực trả lãi vay và nợ gốc càng lớn. Trong khi kết quả hoạt động kém hiệu quả thì cấu trúc vốn nghiêng quá nhiều về nợ như vậy lại càng gây áp lực lên doanh nghiệp, vừa khiến doanh nghiệp hoạt động khó khăn hơn, vừa chứa đựng những rủi ro tiềm ẩn. Bởi vậy, để có thể phát triển ổn định, bền vững, các doanh nghiệp ngành xây dựng cần thiết lập một cấu trúc vốn hợp lý nhằm phát huy hiệu quả của cấu trúc vốn, giúp doanh nghiệp tối đa được giá trị. Những năm qua, các doanh nghiệp ngành xây dựng đều có cấu trúc vốn khác nhau và chủ yếu được xác lập theo nhu cầu vốn của bản thân từng doanh nghiệp mà chưa có các nghiên cứu và xây dựng một cách bài bản. Hơn nữa, vấn đề nghiên cứu mới chỉ dừng lại trên phạm vi lý thuyết chung hoặc được nghiên cứu trên phạm vi tất cả các doanh nghiệp nói chung hay các doanh nghiệp ngành khác mà chưa có công trình nào đi sâu nghiên cứu có tính chất hệ thống về xây dựng cấu trúc vốn tại các doanh nghiệp ngành xây dựng. Mặt khác, các doanh nghiệp xây dựng trong những năm gần đây đã có nhiều thành công, đóng góp tốt cho sự phát triển kinh tế xã hội, song vấn đề quản lý cấu trúc vốn vẫn còn tồn tại nhiều bất cập. Do đó, việc nghiên cứu lý luận, khảo sát thực tiễn, tìm ra cấu trúc vốn tối ưu là hết sức quan trọng và cần thiết, vừa có ý nghĩa khoa học về lý luận, vừa mang tính thời sự cấp bách không chỉ cho các doanh nghiệp xây dựng mà còn cho cả nền kinh tế nước ta trong quá trình tái cấu trúc. Xuất phát từ những vấn đề nêu trên, tác giả đã lựa chọn đề tài “Hoàn thiện cấu trúc vốn các doanh nghiệp ngành xây dựng niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam” để nghiên cứu và thực hiện luận án tiến sĩ. 2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu - Mục tiêu nghiên cứu: Xây dựng căn cứ khoa học nhằm đề xuất các giải pháp hoàn thiện cấu trúc vốn các doanh nghiệp ngành xây dựng niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam. 3 - Nhiệm vụ nghiên cứu: Thứ nhất, Hệ thống hóa lý luận cơ bản về cấu trúc vốn của doanh nghiệp: Cấu trúc vốn, những nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc vốn, căn cứ và mô hình thiết lập cấu trúc vốn tối ưu. Thứ hai, Đánh giá thực trạng cấu trúc vốn của các doanh nghiệp ngành xây dựng niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam. Thứ ba, Đề xuất quan điểm, giải pháp, kiến nghị lộ trình để hoàn thiện cấu trúc vốn tại các doanh nghiệp ngành xây dựng niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: Đối tượng nghiên cứu của luận án là cấu trúc vốn của các doanh nghiệp ngành xây dựng niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam. - Phạm vi nghiên cứu: + Về không gian nghiên cứu: Các doanh nghiệp ngành xây dựng niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam. + Về thời gian nghiên cứu: Luận án sử dụng số liệu dựa trên báo cáo tài chính của 93 doanh nghiệp ngành xây dựng niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam trong khoảng thời gian từ năm 2012 – 2016. 4. Phương pháp nghiên cứu - Dựa trên cơ sở phương pháp luận duy vật biện chứng và duy vật lịch sử, luận án sử dụng những phương pháp: Phương pháp thống kê, phương pháp phân tích và tổng hợp, phương pháp so sánh, đối chiếu, kế thừa có chọn lọc các nghiên cứu có trước để làm sáng tỏ các vấn đề nghiên cứu. - Phương pháp toán kinh tế được sử dụng với mô hình kinh tế lượngđể phân tích số liệu, kiểm định mức độ phù hợp của mô hình nghiên cứu tác động của các nhân tố đến cấu trúc vốn của doanh nghiệp và kiểm định các giả thuyết về ý nghĩa của các hệ số hồi quy: + Chọn mẫu: 4 Luận án chọn mẫu nghiên cứu là các doanh nghiệp ngành xây dựng được niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam tính đến thời điểm 31/12/2016, bao gồm 93 doanh nghiệp: 62 doanh nghiệp niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán Hà Nộivà 31 doanh nghiệp niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh. + Quy trình thu thập dữ liệu: Các dữ liệu là số liệu trong báo cáo tài chính, báo cáo hoạt động của các doanh nghiệp ngành xây dựng niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam trong giai đoạn 2012 – 2016. + Để nghiên cứu ảnh hưởng của các nhân tố đến cấu trúc vốn của các doanh nghiệp ngành xây dựng niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam, đề tài sử dụng mô hình sau: Qui mô Khả năng sinh lời Lãi suất vay nợ Cấu trúc vốn Sự tăng trưởng Khả năng thanh toán Cấu trúc tài sản - Các biến trong mô hình: 5 + Biến phụ thuộc: Cấu trúc vốn (Được xác định bằng tỷ lệ vốn vay/vốn chủ sở hữu, trong đó vốn chủ sở hữu được xác định theo giá thị trường). + Biến độc lập: Có 6 biến độc lập tác động lên biến phụ thuộc, gồm có: Qui mô doanh nghiệp: Đo lường bằng Logarit của trị số tài sản của doanh nghiệp. Khả năng sinh lời của doanh nghiệp: Đo lường bằng tỷ suất sinh lời của tài sản hay tỷ suất lợi nhuận trước lãi vay và thuế trên vốn kinh doanh của doanh nghiệp. Sự tăng trưởng của doanh nghiệp: Đo lường thông qua tốc độ tăng tài sản của doanh nghiệp. Cấu trúc tài sản:Đo lường, bằng tỷ lệ giữa Tài sản dài hạn bình quân trên tổng Tài sản của doanh nghiệp. Khả năng thanh toán nợ ngắn hạn: Đo lường bằng Tài sản ngắn hạn/Nợ ngắn hạn của doanh nghiệp. Lãi suất vay nợ bình quân của doanh nghiệp: Được xác định bằng Chi phí lãi vay trên Tổng nợ bình quân của doanh nghiệp. 5. Tổng quan nghiên cứu 5.1. Tổng quan các nghiên cứu liên quan đến đề tài luận án 5.1.1. Các công trình nghiên cứu ngoài nước Trên thế giới có khá nhiều công trình nghiên cứu về cấu trúc vốn của các doanh nghiệp. Có thể thấy các nghiên cứu về cấu trúc vốn được chia theo các nhóm sau: (1) Các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc vốn của doanh nghiệp Điển hình là nghiên cứu của Federick H.deB.Harris (1988), một giáo sư của Đại học Wake Forest, Bang Winston Salem, Mỹ đã đề xuất mô hình nghiên cứu mối liên hệ giữa cấu trúc tài sản, mức đảm nhiệm doanh thu và cấu trúc vốn. Williamson (1988 – 1991) lại cho rằng doanh nghiệp có tỷ trọng tài sản cố định trên tổng tài sản càng cao thì càng phải sử dụng nhiều vốn chủ sở hữu. Nghiên cứu của Fama và Jensen kết luận rằng doanh nghiệp lớn có thể dễ 6 dàng tiếp cận thị trường nợ và vay với chi phí thấp hơn do doanh nghiệp lớn cung cấp nhiều thông tin cho nhà đầu tư bên ngoài hơn doanh nghiệp nhỏ. Frischer (1989) đã đi tìm mối quan hệ giữa chi phí giao dịch đối với cấu trúc vốn của doanh nghiệp theo lý thuyết trật tự phân hạng. Ông sử dụng mô hình quyền chọn giá và đưa ra kết luận chỉ một thay đổi nhỏ trong chi phí vốn cũng dẫn đến sự thay đổi trong cấu trúc vốn mục tiêu. Gentry (1994) đã tiến hành so sánh mức độ đòn bẩy và tỷ lệ chi trả cổ tức của công ty liên danh của Mỹ trong ngành công nghiệp khai thác dầu mỏ và khí đốt và phát hiện ra rằng các công ty liên danh không phải chịu thuế thu nhập doanh nghiệp nên có tỷ lệ chi trả cổ tức cao hơn và sử dụng nợ ít hơn. Điều này phù hợp với các nghiên cứu về tác động của thuế đến sự lựa chọn cấu trúc vốn của các công ty Mỹ như mô hình lý thuyết M&M và các nghiên cứu về tác động của một yếu tố thuế đến sự lựa chọn cấu trúc vốn. Graham cũng đã tiến hành một điều tra về tác động của thuế đến cấu trúc vốn của các doanh nghiệp Mỹ vào năm 2003. Ngoài ra, năm 1995, Reinte Group, một nhà nghiên cứu kinh tế nổi tiếng của Ngân hàng Trung ương châu Âu đã đề xuất một mô hình nghiên cứu kết hợp nhiều loại thuế của chính phủ Đức. Mô hình chỉ ra rằng phần tiết kiệm thuế theo Luật thuế của Đức khi các doanh nghiệp tài trợ theo một tỷ lệ nhất định bằng nợ sẽ thay đổi theo sắc thuế của từng địa phương. Michaely và Thaler (1995) phát hiện ra rằng trái ngược với với những lý thuyết tối ưu về chi trả cổ tức, các giám đốc doanh nghiệp chi trả cổ tức dựa trên cơ sở thu nhập trong quá khứ nhiều hơn thu nhập trong tương lai. Năm 1995, Rajan và Zingales đã đưa ra một nghiên cứu điển hình về cấu trúc vốn của doanh nghiệp. Công trình khoa học này được thực hiện tại các công ty tại ở quốc gia thuộc khối G7 (Hoa Kỳ, Pháp, Đức, Ý, Nhật, Anh, Canada) để đánh giá sự ảnh hưởng của một số yếu tố đến cấu trúc vốn của các doanh nghiệp ở các nước OECD. Kết quả nghiên cứu đưa ra là giá trị sổ sách của cổ phiếu và đòn bẩy tài chính của công ty có mối quan hệ ngược chiều chặt chẽ, nghĩa là giá trị sổ sách của cổ phiếu càng cao thì tỷ lệ nợ vay trong cấu trúc vốn càng nhiều. Nghiên cứu này còn đưa ra con số tỷ lệ 7 nợ dài hạn/tổng tài sản bình quân của các công ty tại quốc gia thuộc khối G7 là 41%. Nghiên cứu của Bevan và Danbolt (2002) đã chỉ ra rằng các công ty có khả năng sinh lời tốt hơn thì sử dụng ít nợ hơn, nguyên nhân là do lợi nhuận cao mang đến cho những cổ đông sáng lập công ty vị thế cao hơn, khẳng định tính tự chủ của doanh nghiệp. Baker và Wurgler (2002) đã tiến hành điều tra sự ảnh hưởng của tỷ lệ thu nhập trên cổ phiếu trong quá khứ đến cấu trúc vốn doanh nghiệp, nhưng họ chỉ đưa ra ảnh hưởng của tỷ lệ thu nhập này lên quyết định phát hành cổ phiếu của công ty và không xem xét đến những thay đổi ngầm định. Barclay, Smith và Watt (1955) cũng phát hiện ra rằng tỷ lệ nợ có quan hệ ngược chiều với tỷ lệ giá thị trường và giá trị sổ sách của doanh nghiệp. Cũng trong năm 2002, Antoniou và các cộng sự dựa trên cơ sở số liệu điều tra của các công ty ở Pháp, Đức và Anh, thực hiện xem xét sự ảnh hưởng của các nhân tố đến cấu trúc vốn tại các tập đoàn của Châu Âu. Phương pháp được sử dụng là phương pháp bình phương nhỏ nhất (OLS) và sử dụng mô hình GMM để phân tích dữ liệu chéo. Kết quả nghiên cứu cho thấy cấu trúc tài chính có mối tương quan thuận với quy mô công ty nhưng lại có mối tương quan nghịch với chỉ tiêu giá trị thị trường so với giá trị sổ sách, với cấu trúc kỳ hạn của lãi suất và giá cổ phiếu trên thị trường. Một nghiên cứu khác nữa là nghiên cứu của Sukkari (2003). Nghiên cứu này phân tích các yếu tố quyết định cấu trúc vốn của các công ty tại Cô– oét,quốc gia giàu thứ 6 thế giới, trong giai đoạn 1996-2001 bằng cách tính toán tỷ lệ đòn bẩy và tỷ lệ nợ dài hạn/tổng nợ dựa trên số liệu của công ty. Kết quả thực nghiệm cho thấy tỷ lệ đòn bẩy thấp, bên cạnh đó quy mô của công ty và khả năng sinh lời là hai yếu tố quan trọng nhất đến đòn bẩy tài chính của doanh nghiệp. Năm 2009, Murray Z.Frank và Vidhan K.Goyal thực hiện đề tài nghiên cứu “Các yếu tố quyết định cấu trúc vốn: Những yếu tố nào quan trọng đáng tin cậy”, phạm vi nghiên cứu là các công ty thương mại ở Mỹ trong giai đoạn 1950 - 2003. Sau khi xem xét các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc vốn của các 8 công ty, nghiên cứu đã chứng minh được rằng cơ hội tăng trưởng và lợi nhuận tỷ lệ nghịch với cấu trúc vốn, còn tỷ lệ tài sản cố định hữu hình, quy mô của công ty tỷ lệ thuận với cấu trúc vốn. Đồng thời, nghiên cứu này cũng chỉ ra rằng các công ty chia cổ tức thường có xu hướng có cấu trúc vốn thấp hơn. Nghiên cứu của Yue Cheng và Christopher J. Green (2008) thực hiện xem xét sự ảnh hưởng của các nhân tố đến cấu trúc vốn của các công ty thuộc Liên minh Châu Âu. Hai tác giả đã đưa vào mô hình nghiên cứu thêm 2 biến mới là loại hình công nghiệp (thể hiện sự khác biệt giữa các công ty thuộc lĩnh vực sản xuất và lĩnh vực khác) và tỷ lệ tài sản vô hình nhằm đo lường tính không có khả năng đảm bảo trả nợ của công ty. Kết quả thu được là tùy vào cách ước lượng biến cấu trúc vốn mà kết quả sẽ khác nhau. Năm 2009, Shumi Akhtar và Barry Oliver (2009) đã tiến hành nghiên cứu nhằm tìm kiếm sự khác biệt giữa cấu trúc vốn của các công ty đa quốc gia (MNCs) và các công ty trong nước (DCs) thông qua việc lựa chọn Nhật Bản-quốc gia có nền kinh tế vững mạnh hàng đầu Châu Á. Trong nghiên cứu này, tác giả đã đưa thêm vào mô hình 2 biến giả nhằm phân định MNCs và DCs (gán 1 là MNCs, 0 là DCs). Kết quả thu được như sau: MNCs có cấu trúc vốn thấp hơn một cách có ý nghĩa thống kê so với DCs, như vậy tính chất đa quốc gia cũng là một yếu tố quan trọng ảnh hưởng lên cấu trúc vốn của các công ty nội địa Nhật Bản. Rủi ro kinh doanh không có ảnh hưởng đáng kể đến DCs nhưng có ảnh hưởng đáng kể đến MNCs; ngược lại rủi ro ngoại hối không có ảnh hưởng đáng kể đến MNCs nhưng ảnh hưởng mạnh trong DCs. Nghiên cứu của Wang Mou (2011) phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc vốn của các doanh nghiệp Trung Quốc niêm yết trên sàn chứng khoán. Mẫu nghiên cứu bao gồm 1.230 doanh nghiệp niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán Hồng Kông từ năm 2005 đến năm 2010. Nghiên cứu này sử dụng hồi quy theo phương pháp bình phương nhỏ nhất (OLS) với mô hình nghiên cứu dựa trên mô hình hồi quy tuyến tính bội với một biến phụ thuộc là tổng nợ/tổng tài sản trên giá trị ghi sổ (Lev). 7 biến độc lập bao gồm cơ hội 9 tăng trưởng (Growth), khả năng sinh lời (Profit), tính thanh khoản (Liq), quy mô doanh nghiệp (Size), tài sản hữu hình (Tang), rủi ro kinh doanh (Risk) và lá chắn thuế (Tax). Kết quả nghiên cứu thu đươc: Có bốn biến độc lập có ý nghĩa về mặt thống kê là: Quy mô doanh nghiệp, khả năng sinh lời, rủi ro kinh doanh và lá chắn thuế. Quy mô doanh nghiệp, khả năng sinh lời, lá chắn thuế có tương quan mạnh với đòn bẩy tài chính ở mức ý nghĩa 1%, tính thanh khoản có ý nghĩa ở mức 10%. Khả năng sinh lời, tấm lá chắn thuế từ khấu hao và rủi ro kinh doanh có quan hệ thuận chiều với đòn bẩy tài chính còn quy mô doanh nghiệp lại có quan hệ ngược chiều. Ngoài ra, cơ hội tăng trưởng và tài sản hữu hình không có ý nghĩa thống kê. Trong khi đó, Bevan và Danbolt (2002) lại chỉ ra rằng, nếu nghiên cứu cấu trúc vốn chỉ dựa trên tổng nợ sẽ bỏ sót nhiều sự khác biệt giữa nợ dài hạn và nợ ngắn hạn. Nghiên cứu này cũng chỉ ra rằng qui mô của công ty có ảnh hưởng tiêu cực đến nợ ngắn hạn và tích cực đến nợ dài hạn. Tại vùng Nam Á, năm 2011, Mohammad Abu Sayeed nghiên cứu các nhân tố tác động đến cấu trúc vốn của các doanh nghiệp niêm yết Bangladesh. Mẫu nghiên cứu được lựa chọn là 46 doanh nghiệp niêm yết trên thị trường chứng khoán Dhaka (DSE) trong giai đoạn từ năm 1999-2005. Tác giả cũng tiến hành hồi quy theo phương pháp bình phương nhỏ nhất (OLS), mô hình nghiên cứu dựa trên mô hình hồi quy tuyến tính bội với hai biến phụ thuộc là tổng nợ/tổng tài sản trên giá trị thị trường (Tdm), nợ dài hạn trên nợ dài hạn và vốn cổ phần theo giá thị trường (Ltdm). Các biến độc lập có: Chi phí đại diện (Tw, Lp, Jm), chi phí phá sản (Bc), thuế thu nhập doanh nghiệp hiệu lực (Tax), tấm lá chắn thuế từ khấu hao (Ndts), khả năng sinh lời (Prof), quy mô doanh nghiệp (Si), cấu trúc tài sản (Cva), tuổi của doanh nghiệp (Age) và 4 biến giả khác đại diện cho các ngành công nghiệp. Kết quả cho thấy rằng chi phí đại diện có quan hệ ngược chiều với đòn bẩy tổng nợ. Thuế suất chỉ có quan hệ cùng chiều với hệ số tổng nợ, lá chắn thuế từ khấu hao có quan hệ ngược chiều với hệ số đòn bẩy tổng nợ. Chi phí phá sản và khả năng sinh lợi không có ý 10 nghĩa thống kê, trong khi đó quy mô doanh nghiệp có quan hệ cùng chiều với cả hệ số nợ dài hạn và tổng nợ. Cấu trúc tài sản chỉ có ảnh hưởng cùng chiều với đòn bẩy tổng nợ, trong khi tuổi của doanh nghiệp không có ý nghĩa thống kê. Ngoài ra, đặc điểm ngành cũng được tìm thấy có ý nghĩa trong việc xác định đòn bẩy tài chính doanh nghiệp. Cũng trong năm 2011, Mary Hany A. K. Dawood và công sự cũng công bố nghiên cứu với nội dung:Phân tích tác động của các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc vốn của các doanh nghiệp niêm yết Ai Cập. Mẫu nghiên cứu bao gồm 37 doanh nghiệp phi tài chính trong thời kì 1999 – 2007. Hồi qui theo phương pháp tác động ngẫu nhiên (GLS) và phương pháp phân tích phương sai (ANOVA) nhằm xác định các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc vốn của các doanh nghiệp trong mẫu nghiên cứu. Mô hình nghiên cứu: Dựa trên mô hình hồi qui tuyến tính bội với biến phụ thuộc là tổng nợ trên vốn chủ sở hữu; các biến độc lập là qui mô doanh nghiệp, cơ hội tăng trưởng, khả năng sinh lời, tính thanh khoản, chi phí nợ vay, rủi ro kinh doanh, ngành công nghiệp là biến giả. Kết quả nghiên cứu cho thấy tất cả các biến độc lập đều có ý nghĩa thống kê trừ biến chi phí nợ vay. Khả năng sinh lời, tính thanh khoản và rủi ro kinh doanh có quan hệ nghịch với hệ số nợ, còn qui mô doanh nghiệp, tỷ lệ tăng trưởng có quan hệ thuận với hệ số nợ. Ngoài ra, ngành công nghiệp cũng ảnh hưởng đến cấu trúc vốn của các doanh nghiệp, cấu trúc vốn của các doanh nghiệp thuộc các ngành khác nhau sẽ có sự khác biệt do ảnh hưởng của đặc điểm ngành. Nói chung, có bằng chứng cho thấy các doanh nghiệp niêm yết ở Ai Cập có khuynh hướng xây dựng cấu trúc vốn phù hợp với lý thuyết trật tự phân hạng. Thêm vào đó, Akinlo Okayinka (2011) cũng nghiên cứu tác động của các nhân tố đến cấu trúc vốn của các doanh nghiệp niêm yết Nigeria với mẫu nghiên cứu là 66 doanh nghiệp niêm yết trên thị trường chứng khoán Nigeria trong thời kỳ 1997–2007 và sử dụng dữ liệu dạng bảng, hồi qui theo phương pháp bình phương nhỏ nhất, phương pháp tác động cố định và phương pháp tác
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan