Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Chuyên ngành kinh tế Hoàn thiện công tác huy động vốn dân cư tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển ...

Tài liệu Hoàn thiện công tác huy động vốn dân cư tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh quảng trị

.PDF
145
196
107

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ NGUYỄN THỊ THÚY HẰNG HOÀN THIỆN CÔNG TÁC HUY ĐỘNG VỐN DÂN CƯ TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH QUẢNG TRỊ Chuyên ngành : Quản lý kinh tế Mã số : 834 04 10 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. LÊ NỮ MINH PHƯƠNG HUẾ, NĂM 2018 1 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn: “Hoàn thiện công tác huy động vốn dân cư tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Quảng Trị” này là trung thực và chưa được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Tôi cũng xin cam đoan, mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm ơn và thông tin trích dẫn trong luận văn đều đã được chỉ rõ nguồn gốc. Tác giả luận văn Nguyễn Thị Thúy Hằng i LỜI CẢM ƠN Luận văn này là kết quả của quá trình học tập, nghiên cứu ở nhà trường, kếthợp kinh nghiệm trong quá trình công tác thực tiễn, với nỗ lực cố gắng của bản thân. Để hoàn thành luận văn này, tôi kính gửi lời cảm ơn chân thành nhất tới Ban giám hiệu, các Giảng viên trường Đại Học Kinh Tế Huế đã trang bị cho tôi những kiến thức quý báu về “Quản lý kinh tế” trong thời gian qua. Đặc biệt tôi xin cảm ơn cô TS. Lê Nữ Minh Phương người hướng dẫn khoa học của luận văn, đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo và đưa ra những đánh giá xác đáng giúp tôi hoàn thành luận văn này. Xin chân thành cảm ơn Ban Giám đốc Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Quảng Trị, các anh/chị đồng nghiệp, một số khách hàng đã độngviên, tạo điều kiện và giúp đỡ tôi trong quá trình thực hiện luận văn. Cuối cùng, tôi xin cảm ơn gia đình, bạn bè, người thân đã động viên, khích lệ tôi cả về vật chất lẫn tinh thần trong suốt quá trình học tập và hoàn thành luận văn. Mặc dù bản thân đã rất cố gắng nhưng luận văn không tránh khỏi những khiếm khuyết, tôi mong nhận được sự góp ý chân thành của quý thầy cô giáo; đồng chí và đồng nghiệp để luận văn được hoàn thiện hơn. Xin chân thành cảm ơn! Tác giả luận văn Nguyễn Thị Thúy Hằng ii TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ Họ và tên học viên: NGUYỄN THỊ THÚY HẰNG Chuyên ngành: Quản lý kinh tế; Niên khóa: 2016 - 2018 Người hướng dẫn khoa học: TS. LÊ NỮ MINH PHƯƠNG Tên đề tài: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC HUY ĐỘNG VỐN DÂN CƯ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH QUẢNG TRỊ 1. Tính cấp thiết của đề tài Xuất phát từ việc nhận thức tầm quan trọng của nguồn vốn cũng như những khó khăn mà các ngân hàng hiện nay gặp phải trong công tác huy động vốn dân cư, cộng với mong muốn được đi sâu tìm hiểu thực tế vấn đề này tại một Ngân hàng cụ thể, tôi đã quyết định thực hiện đề tài: “Hoàn thiện công tác huy động vốn dân cư tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Quảng Trị ” làm đề tài luận văn thạc sĩ của mình. 2. Phương pháp nghiên cứu Luận văn sử dụng các phương pháp sau: Phương pháp thu thập số liệu sơcấp,thứcấp, phương pháp phân tích hồi quy đa biến, phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu được tiến hành trên phần mềm Excel,EPSS, phương pháp thống kê,sosánh. 3. Kết quả nghiên cứu Luận văn đi sâu phân tích cơ sở khoa học của vấn đề nghiên cứu; đánh giá thực trạng hoàn thiện công tác huy động vốn dân cư tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Quảng Trị, trong đó đi sâu phân tích từng yếu tố tác động đến hoàn thiện công tác huy động vốn dân cư. Từ đó rút ra được những ưu điểm, tồn tại và những điểm yếu cần phải khắc phục để đáp ứng yêu cầu ngày càng cao của khách hàng. Trên cơ sở đó, luận văn đã kiến nghị, đề xuất một số giải pháp để hoàn thiện hơn nữa công tác huy động vốn dân cư của BIDV. iii BẢNG CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU TMCP: Thương mại cổ phần BIDV: Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam CB QLKH: Cán bộ quản lý khách hàng GDV: Giao dịch viên NHTM: Ngân hàng thương mại NHNN: Ngân hàng Nhà nước TTKDTM: Thanh toán không dùng tiền mặt TCTD: Tổ chức tín dụng ATM: Máy giao dịch tự động (Tiếng Anh: Automatic teller machine) NHBL: Ngân hàng bán lẻ Vietcombank: Ngân hàng Ngoại thươngViệt Nam Vietinbank: Ngân hàng Công thươngViệtNam Agribank: Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thông Việt Nam VP bank: Ngân hàng Việt Nam Thinh vượng MB bank: Ngân hàng thương mại cổ phần Quân đội Lienvietpostbank: Ngân hàng TMCP Bưu Điện Liên Việt Việt Nam iv MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................................i LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ii TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ ........................... iii BẢNG CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU .................................................................iv MỤC LỤC .................................................................................................................v DANH MỤC BẢNG .................................................................................................ix DANH MỤC HÌNH..................................................................................................xi DANH MỤC SƠ ĐỒ ...............................................................................................xii PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ............................................................................................1 1.1. Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................................1 1.2. Mục tiêu nghiên cứu.............................................................................................2 1.2.1. Mục tiêu chung..................................................................................................2 1.2.2. Mục tiêu cụ thể..................................................................................................2 1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận văn ..................................................2 1.3.1. Đối tượng nghiên cứu........................................................................................2 1.3.2. Phạm vi nghiên cứu...........................................................................................2 1.4. Phương pháp nghiên cứu......................................................................................3 1.4.1. Phương pháp thu thập số liệu và thông tin........................................................3 1.4.2. Phương pháp xử lý, tổng hợp và phân tích số liệu............................................7 1.5. Nội dung nghiên cứu ............................................................................................8 PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ...................................................................9 CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÔNG TÁC HUY ĐỘNG VỐN DÂN CƯ CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI.....................9 1.1. VỐN VÀ HUY ĐỘNG VỐN TRONG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ...........9 1.1.1. Khái quát về Ngân hàng thương mại ................................................................9 1.1.2. Vốn và hoạt động huy động vốn của Ngân hàng thương mại.........................10 v 1.2. VỐN DÂN CƯ VÀ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN DÂN CƯ CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ............................................................................................16 1.2.1. Khái niệm ........................................................................................................16 1.2.2. Đặc điểm của nguồn vốn huy động từ dân cư.................................................16 1.2.3. Vai trò của nguồn vốn huy động từ dân cư.....................................................17 1.2.4. Hình thức huy động vốn dân cư ......................................................................19 1.3. HOÀN THIỆN CÔNG TÁC HUY ĐỘNG VỐN DÂN CƯ TRONG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ............................................................................................22 1.3.1. Nội dung hoàn thiện công tác huy động vốn dân cư của các Ngân hàng thương mại ................................................................................................................22 1.3.2. Tiêu chí đánh giá kết quả hoàn thiện công tác huy động vốn dân cư của ngân hàng thương mại........................................................................................................25 1.4. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HUY ĐỘNG VỐN DÂN CƯ CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI................................................................................30 1.4.1. Nhân tố chủ quan ............................................................................................30 1.4.2. Nhân tố khách quan.........................................................................................35 TÓM TẮT CHƯƠNG I ............................................................................................39 CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC HUY ĐỘNG VỐN DÂN CƯ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH QUẢNG TRỊ......................................................................40 2.1. TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ V À PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH QUẢNG TRỊ ........................................................................40 2.1.1. Giới thiệu sơ lược về Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam.......40 2.1.2. Tổng quan về Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Quảng Trị ..................................................................................................................43 2.2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC HUY ĐỘNG VỐN DÂN CƯ TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH QUẢNG TRỊ ............................................................................................................................59 vi 2.2.1. Những biện pháp mà ngân hàng đã thực hiện nhằm hoàn thiện công tác huy động vốn dân cư trong thời gian vừa qua..................................................................59 2.2.2. Thực trạng kết quả thực hiện công tác huy động vốn dân cư tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Quảng Trị. ...............................66 2.3. KHẢO SÁT VỀ CÔNG TÁC HUY ĐỘNG VỐN DÂN CƯ TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH QUẢNG TRỊ ............................................................................................................................78 2.3.1. Thống kê mô tả................................................................................................78 2.3.2. Kiểm định và đánh giá thang đo .....................................................................82 2.3.3. Phân tích hồi quy đa biến ................................................................................87 2.4. NHỮNG THÀNH CÔNG VÀ HẠN CHẾ TRONG CÔNG TÁC HUY ĐỘNG VỐN DÂN CƯ TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH QUẢNG TRỊ ........................................................................93 2.4.1. Thành công......................................................................................................93 2.4.2. Những hạn chế và nguyên nhân gây ảnh hưởng đến công tác huy động vốn dân cư tại BIDV Quảng Trị.......................................................................................95 TÓM TẮT CHƯƠNG 2............................................................................................98 CHƯƠNG III: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC HUY ĐỘNG VỐN DÂN CƯ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH QUẢNG TRỊ..........99 3.1. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN HUY ĐỘNG VỐN DÂN CƯ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH QUẢNG TRỊ......................................................................................99 3.1.1. Định hướng hoạt động kinh doanh dịch vụ huy động vốn dân cư Hội sở chính BIDV .........................................................................................................................99 3.1.2. Định hướng hoạt động kinh doanh dịch vụ huy động vốn dân cư tại BIDV Quảng Trị ................................................................................................................100 vii 3.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC HUY ĐỘNG VỐN DÂN CƯ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH QUẢNG TRỊ ............................................................100 3.2.1. Nhóm giải pháp về mở rộng quy mô ...........................................................101 3.2.2. Nhóm giải pháp về nâng cao chất lượng dịch vụ huy động vốn...................104 3.2.3. Nhóm giải pháp về mức độ cạnh tranh với các ngân hàng khác...................105 3.2.4. Nhóm giải pháp về đảm bảo an toàn nguồn vốn...........................................107 3.2.5. Nhóm giải pháp về đa dạng hóa sản phẩm dịch vụ ngân hàng .....................108 3.2.6. Các giải pháp hỗ trợ ......................................................................................109 TÓM TẮT CHƯƠNG 3..........................................................................................110 PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...........................................................111 1. Kết luận ...............................................................................................................111 2. Kiến nghị .............................................................................................................112 2.1. Đối với Ngân hàng Nhà Nước .........................................................................112 2.2. Đối với Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam .............................112 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................114 PHỤ LỤC QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC THÀNH LẬP HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN THẠC SĨ BIÊN BẢN CỦA HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VẮN THẠC SĨ KINH TẾ NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ CỦA PHẢN BIỆN 1 NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ CỦA PHẢN BIỆN 2 BẢN GIẢI TRÌNH CHỈNH SỬA LUẬN VĂN XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN viii DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1: Cơ cấu nguồn lao động của BIDV Quảng Trị từ 2015-2017 ..............47 Bảng 2.2: Nguồn huy động tại BIDV Quảng Trị giai đoạn 2015-2017 ..............50 Bảng 2.3: Thị phần huy động vốn của BIDV trên địa bàn Quảng Trị từ 2015-2017 51 Bảng 2.4: Tình hình cho vay của BIDV Quảng Trị giai đoạn 2015 - 2017 .......53 Bảng 2.5: Thị phần dư nợ vay của các ngân hàng trên địa bàn Quảng Trị .........54 Bảng 2.6: Tình hình hoạt động dịch vụ của BIDV Quảng Trị 2015 - 2017 ........56 Bảng 2.7: Kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2015 - 2017 của BIDV Quảng Trị ............................................................................................58 Bảng 2.8: Lãi suất tiền gửi của các ngân hàng ....................................................63 Bảng 2.9: Cơ cấu huy động vốn theo đối tượng khách hàng của ........................66 Bảng 2.10: Số lượng khách hàng dân cư của BIDV Quảng Trị giai đoạn 2015 - 2017..........................................................................69 Bảng 2.11: Cơ cấu huy động vốn theo loại tiền tệ củaBIDV Quảng Trị giai đoạn 2015– 2017 ..........................................................................69 Bảng 2.12: Cơ cấu huy động vốn theo kỳ hạn củaBIDV Quảng Trị giai đoạn 2015 - 2017..........................................................................72 Bảng 2.13: Chi phí của hoạt động huy động vốn dân cưBIDV Quảng Trị giai đoạn 2015 - 2017..........................................................................................75 Bảng 2.14: Hiệu quả từ hoạt động huy động vốn dân cưBIDV Quảng Trị giai đoạn 2015 - 2017.................................................................................76 Bảng 2.15: Cân đối nguồn vốn dân cư với hoạt động sử dụng vốn của BIDV Quảng Trị giai đoạn 2015 - 2017 ........................................................76 Bảng 2.16: Tình hình huy động vốn dân cư của các Ngân hàng trên địa bàn tỉnh Quảng Trị từ năm 2015 – 2017 ...........................................................77 Bảng 2.17: Thông tin mẫu điều tra ........................................................................79 Bảng 2.18: Kiểm định độ tin cậy dữ liệu khảo sát.................................................82 Bảng 2.19: Phân tích nhân tố với các biến độc lập................................................83 ix Bảng 2.20: Kết quả phân tích yếu tố cho biến phụ thuộc ......................................85 Bảng 2.21: Kết quả kiểm định Pearson’s mối tương quan giữa biến phụ thuộc và các biến độc lập ...................................................................................87 Bảng 2.22: Phân tích hồi quy các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả đẩy mạnh cho vạy hộ sản xuất kinh doanh của BIDV Quảng Trị ..............................89 Bảng 2.23: Kết quả kiểm định F ............................................................................89 Bảng 2.24: Kiểm định hiện tượng đa cộng tuyến ..................................................91 Bảng 2.25: Kết quả phân tích hồi quy đa biến.......................................................91 x DANH MỤC HÌNH Hình 2.1: Thị phần huy động vốn của BIDV Quảng Trị trên địa bàn từ 20152017 .....................................................................................................52 Hình 2.2: Thị phần dư nợ tín dụng của BIDV Quảng Trị từ 2015-2017 ............55 Hình 2.3: Biểu đồ P – P plot của hồi quy phần dư chuẩn hóa.............................90 xi DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 2.1: Mô hình tổ chức của BIDV .....................................................................42 Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy hoạt động của BIDV Quảng Trị ..........................46 xii PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1.1. Tính cấp thiết của đề tài Hội nhập quốc tế đang trở thành một xu thế tất yếu đối với mỗi quốc gia, và Việt Nam cũng là một quốc gia đang vận hành nền kinh tế trong xu thế hội nhập đó. Ngày nay, muốn cạnh tranh với ngân hàng nước ngoài thì các ngân hàng trong nước phải ngày càng mở rộng quy mô chiếm lĩnh nhiều thị phần, phát triển trên cơ sở an toàn, bền vững và hiệu quả bởi vì an toàn là nền tảng để ngân hàng lớn, mạnh và phát triển. Tuy nhiên, để làm được điều này các ngân hàng cần phải có một lượng vốn đáng kể và lượng vốn đó chủ yếu được huy động từ dân cư và các tổ chức kinh tế. Nếu xét trong môi trường kinh tế ổn định, vấn đề huy động vốn không hẳn là một vấn đề hết sức quan trọng. Tuy nhiên, trong môi trường kinh tế cạnh tranh khốc liệt, luôn luôn biến động như hiện nay thì tình trạng thiếu hụt tiết kiệm, nhu cầu chi tiêu cao và nhu cầu vay vốn trong dân chúng ngày càng nhiều thì sự cạnh tranh gay gắt giữa các ngân hàng để thu hút nguồn tiết kiệm đó là vấn đề tất yếu. Không chỉ là sự cạnh tranh, giành giật khách hàng giữa những ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam và các ngân hàng nước ngoài có tên tuổi như HSBC, ANZ, UOB, SBC… mà trên thị trường cũng tồn tại các kênh khác nhau để thu hút nguồn vốn sẵn có này: thị trường chứng khoán, trái phiếu chính phủ, kinh doanh ngoại tệ, vàng bạc,.. Như vậy làm thế nào để các ngân hàng có thể huy động vốn có hiệu quả từ dân chúng và các tổ chức kinh tế? Với vị thế là một trong các Ngân hàng chiếm thị phần tương đối lớn trên địa bàn tỉnh Quảng Trị, khu vực hoạt động lại nằm tại các trung tâm thành phố, thị trấn, trình độ dân trí cao, mức thu nhập bình quân và đời sống của khách hàng ở mức trung bình khá trở lên nên chi nhánh có rất nhiều yếu tố thuận lợi để phát triển các dịch vụ bán lẽ, đặc biệt là sản phẩm huy động vốn dân cư. Tuy nhiên với sự ra đời của nhiều tổ chức tín dụng trên địa bàn, tình hình cạnh tranh ngày càng gay gắt, hoạt động huy động vốn dân cư của chi nhánh đang phải đối mặt với không ít khó khăn, tốc độ tăng trưởng bị chậm lại và thị phần có dấu hiệu bị giảm sút. Do vậy, cần có sự nghiên cứu toàn diện, cụ thể và sâu sắc để tìm giải pháp đảm bảo cho chi nhánh có thể thu hút được nguồn vốn trong dân cư, giữ vững và phát triển thị phần của mình trên địa bàn, đảm bảo hiệu quả kinh doanh và thực hiện được kế hoạch 1 được giao. Đây là vấn đề hết sức cấp thiết, vừa đáp ứng đòi hỏi thiết thực của thực tiễn, vừa mang tính thời sự trong kinh doanh tiền tệ của ngân hàng hiện nay. Xuất phát từ việc nhận thức tầm quan trọng của nguồn vốn cũng như những khó khăn mà các ngân hàng hiện nay gặp phải trong công tác huy động vốn dân cư, cộng với mong muốn được đi sâu tìm hiểu thực tế vấn đề này tại một Ngân hàng cụ thể, tôi đã quyết định thực hiện đề tài: “Hoàn thiện công tác huy động vốn dân cư tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Quảng Trị ” làm đề tài luận văn thạc sĩ của mình. 1.2. Mục tiêu nghiên cứu 1.2.1. Mục tiêu chung Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn công tác huy động vốn dân cư của ngân hàng thương mại từ đó đánh giá công tác huy động vốn để đưa ra giải pháp hoàn thiện công tác huy động vốn dân cư tại chi nhánh Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Quảng Trị. 1.2.2. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về hoạt động huy động vốn nói chung và huy động vốn dân cư nói riêng của ngân hàng thương mại; - Phân tích và đánh giá thực hoạt động huy động vốn dân cư tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Quảng Trị, làm rõ những thành tựu, khó khăn; - Đề xuất một số giải pháp có tính khả thi và đưa ra kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác huy động vốn dân cư tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Quảng Trị. 1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận văn 1.3.1. Đối tượng nghiên cứu Luận văn tập trung nghiên cứu những vấn đề lý luận và thực tiễn liên quan đến hoạt động huy động vốn dân cư tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Quảng Trị. 1.3.2. Phạm vi nghiên cứu + Phạm vi nội dung: Luận văn tập trung nghiên cứu công tác huy động vốn dân cư tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Quảng Trị. 2 + Phạm vi không gian: Luận văn được nghiên cứu tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Quảng Trị. + Phạm vi thời gian: Luận văn tiến hành đi sâu tìm hiểu thực tế công tác huy động vốn dân cư của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Quảng Trị trong giai đoạn từ năm 2015 đến 2017; Đề xuất giải pháp cho giai đoạn đến 2025. 1.4. Phương pháp nghiên cứu 1.4.1. Phương pháp thu thập số liệu và thông tin 1.4.1.1. Số liệu thứ cấp Được thu thập từ các báo cáo hoạt động sản xuất kinh doanh của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Quảng Trị; từ cẩm nang, quy định sản phẩm dịch vụ của ngân hàng qua từng thời kỳ, báo cáo của các Ngân hàng thương mại trên địa bàn; thông tin đã được công bố trên các tạp chí khoa học, công trình và đề tài khoa học, từ các Website, và các tài liệu liên quan khác. 1.4.1.2. Số liệu sơ cấp 1.4.1.2.1. Đối tượng khảo sát Các khách hàng đã và đang sử dụng sản phẩm tiền gửi cá nhân của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Quảng Trị. 1.4.1.2.2. Quy mô mẫu khảo sát Quy mô mẫu điều tra: 150 mẫu được gửi đến cho khách hàng bằng hai hình thức: (1) Gặp trực tiếp cho khách hàng,(2) thông qua các cán bộ bán hàng hoặc giao dịch viên tác nghiệp trực tiếp tại quầy. Mục đích của việc thu thập bộ số liệu này nhằm khảo sát, đánh giá thực trạnghoàn thiện công tác huy động vốn dân cư. Bên cạnh đó, số liệu điều tra cũng tìm hiểu về thái độ, hành vi và sở thích trong quá trình sử dụng sản phẩm của người dân tỉnh Quảng Trị. Căn cứ xác định cỡ mẫu khảo sát: Kích thước mẫu dự tính là n=150. Theo nhiều nhà nghiên cứu, vấn đề chọn kích thước mẫu là bao nhiêu, như thế nào là đủ lớn vẫn chưa được xác định rõ ràng. Hơn nữa, kích thước mẫu còn tùy thuộc vào các phương pháp ước lượng sử dụng trong nghiên cứu cụ thể. Theo một số nghiên 3 cứu, tính đại diện của số lượng mẫu (n) được lựa chọn khảo sát sẽ thích hợp nếu kích thước mẫu là 5 mẫu cho 1 ước lượng (Bollen 1989) mô hình khảo sát gồm 5 nhân tố độc lập với m biến quan sát (Số lượng câu hỏi). Theo đó: n=5*m [10]. Đối với phân tích hồi quy đa biến số lượng mẫu cần thiết: n=50+8*m với m là số lượng nhân tố độc lập. Do đó, khảo sát trong luận văn với 05 nhân tố độc lập với 22 biến quan sát; Vì vậy số lượng mẫu cần thiết là từ 22*5=110 mẫu trở lên. Vậy số lượng mẫu dùng trong khảo sát là n=150 nên tính đại diện của mẫu được đảm bảo cho việc khảosát. 1.4.1.2.3. Nội dung khảo sát Sau quá trình thảo luận với các chuyên gia và khách hàng, bảng câu hỏi khảo sát được thiết kế như sau: Phần I: Các câu hỏi liên quan đến thông tin về khách hàng Phần II: Câu hỏi mở mang tính chất bổ sung thông tin Phần III: Bảng câu hỏi chính thức được thiết kế gồm 22 biến quan sát. Trong đó, 19 biến quan sát đầu tiên được sử dụng để đo lường các yếu tố cấu thành hoàn thiện công tác huy động vốn dân cư, 03 biến quan sát kế tiếp dùng để đo lường sự cảm nhận của khách hàng về hiệu quả công tác huy động vốn dân cư. Tất cả 24 biến quan sát được đo lường bằng thang điểm Likert 5 mức độ (1: Rất không đồng ý, 2: Không đồng ý, 3: Không ý kiến, 4: Đồng ý, 5: Đồng ý hoàn toàn). 1.4.1.2.4. Mô hình khảo sát Để có thể hoàn thiện công tác huy động vốn dân cư, việc xác định được những yếu tổ ảnh hưởng đến hoàn thiện công tác này là rất cần thiết. Theo nghiên cứu “ Các yếu tố ảnh hưởng đến huy động tiền gửi của ngân hàng thương mại tư nhân” ( SISAY ASSEFA MADEBO, năm 2013) thì những chính sách ảnh hưởng đến huy động vốn dân cư được phân tích như sau: - Tăng khả năng tiếp cận của khách hàng với dịch vụ tiền gửi bằng các mở rộng mạng lưới chi nhánh và cải thiện dịch vụ ngân hàng trực tuyến. Dịch vụ ngân hàng trực tuyến ít tốn kém hơn việc đào tạo và trả tiền cho nhân viên giao dịch. 4 Điều này cho phép các ngân hàng nhỏ hơn cung cấp khả năng truy cập dễ dàng như các ngân hàng lớn hơn ở mức tương đối thấp chi phí (Kumar, 2000). - Vượt ra ngoài lãi suất để thu hút khách hàng mới. Hầu hết các ngân hàng sẽ không thể đánh bại lãi suất được cung cấp bởi NHNN. Một trong những điều khó khăn nhất để một ngân hàng giao tiếp với khách hàng tiềm năng là chất lượng dịch vụ khách hàng được cung cấp. Sử dụng quảng cáo dựa trên lời chứng thực để làm nổi bật những lợi ích của chất lượng dịch vụ. Nếu khách hàng tin rằng một nhân viên tại ngân hàng quan tâm đến nhu cầu cá nhân của họ, họ có thể bỏ qua sự khác biệt về tỷ giá (Kumar, 2000). - An ninh của các ngân hàng quan trọng trong việc huy động tiền gửi. Các ngân hàng rủi ro hơn có thể thu hút tiền gửi chi trả lãi suất cao hơn. Sự an toàn của các ngân hàng có tác động riêng của nó đối với người gửi tiền. Ví dụ trong sự tồn tại của bảo hiểm tiền gửi, người gửi tiền không còn e ngại về tính thanh khoản của ngân hàng vì số tiền gửi của họ đã được bảo hiểm trong trường hợp ngân hàng gặp rủi ro. Vì vậy ngân hàng nên bảo đảm an toàn hệ thống của mình để không chỉ duy trì được nguồn tiền cố định mà còn thu hút được ngày càng nhiều nguồn tiền mới. - “Sự kỳ vọng” của khách hàng về các chính sách của Ngân hàng như quy mô, thủ tục gửi tiền, lãi suất gửi tiền, cách thức phục vụ…. là khác nhau (DETERMINANTS OF HOUSEHOLD ACCESS TO AND PARTICIPATION IN FORMAL AND INFORMAL CREDIT MARKETS IN MALAWI, Aliou Diagne, 1999). Ngoài lãi suất thị trường tiền tệ khách hàng đang so sánh các tính năng mới từ tài khoản tiền gửi để tìm chương trình tốt nhất (Kumar, 2000). - Cung cấp lãi suất cao hơn trên tài khoản tiền gửi và lãi suất thấp hơn cho các khoản vay khách hàng hiện tại có số dư tiền gửi cao. Nó ít tốn kém hơn so với việc thu hút khách hàng mới. Phân khúc khách hàng theo tầng ưu đãi để giữ chân khách hàng chứ không phải áp dụng dịch vụ đại trà cho tất cả khách hàng (Kumar, 2000). Từ những phân tích trên, hoàn thiện công tác huy động vốn dân cư là cần thiết khi xây dựng các yếu tố: Mở rộng quy mô huy động vốn (giải quyết các vấn đề liên quan đến khả năng tiếp cận của khách hàng), Đa dạng hóa sản phẩm huy động vốn 5 (đáp ứng sự kỳ vọng của khách hàng), Nâng cao chất lượng dịch vụ (giải quyết các yếu điểm về sự khác biệt giữa độ kỳ vọng của khách hàng với các chính sách huy động của ngân hàng), Đảm bảo an toàn nguồn vốn (xử lý các vấn đề liên quan đến bảo hiểm tiền gửi), Mức độ cạnh tranh với các ngân hàng khác (giải quyết vấn đề liên quan đến chênh lệch lãi suất, so sánh các tính năng của sản phẩm). Năm thành phần trên được đưa vào phiếu khảo sát để tìm hiểu ý kiến nhận xét của khách hàng về hình ảnh, hoạt động của ngân hàng. 1.4.1.2.5. Phương pháp khảo sát - Phương pháp chọn mẫu: Chọn mẫu ngẫu nhiên. - Hình thức điều tra: Phỏng vấn trực tiếp - Thời gian tiến hành điều tra phỏng vấn từ 01/10/2017 đến ngày 15/11/2017 - Quy trình khảo sát a) Khảo sát sơ bộ Đầu tiên dựa trên cơ sở lý thuyết và các nghiên cứu thực nghiệm, tác giả đưa ra các câu hỏi liên quan đến vấn đề nghiên cứu, tiếp đến tiến hành thảo luận với các chuyên gia ngân hàng và khách hàng đã lâu năm sử dụng sản phẩm tiền gửi. Sau quá trình thảo luận và trao đổi thang đo và bảng câu hỏi sơ bộ đã được hình thành. Để nâng cao hơn nữa mức độ chính xác cũng như là để đảm bảo được sự phù hợp với thực tế của các câu hỏi trước khi tiến hành điều tra chính thức, tác giả tiến hành điều tra thử với 10 chuyên gia và khách hàng có kinh nghiệm trong sử dụng sản phẩm tiền gửi. Kết quả của bước nghiên cứu này, đó là một số câu hỏi trong bảng hỏi sơ bộ được điều chỉnh thêm một lần nữa để thiết kế bảng câu hỏi chính thức phục vụ cho quá trình điều tra khách hàng. b) Khảo sát chính thức Thực hiện bằng cách gửi bảng câu hỏi trực tiếp tới 150 khách hàng sử dụng sản phẩm tiền gửi của ngân hàng theo danh sách được cung cấp từ phòng Kế hoạch Tổng hợp. 6 1.4.2. Phương pháp xử lý, tổng hợp và phân tích số liệu Đây là phương pháp sàng lọc, phân loại, phân tích những thông tin cần thiết, hữu ích cho việc phân tích tình hình thực trạng, đồng thời loại bỏ những thông tin không cần thiết, không có xuất xứ rõ ràng, những thông tin có dấu hiệu thiếu khả quan. Toàn bộ số liệu sơ cấp được xử lý với sự hỗ trợ của phần mềm SPSS. Việc đánh giá sơ bộ độ tin cậy và giá trị của thang đo được thực hiện bằng phương pháp hệ số tin cậy Cronbach alpha và phân tích nhân tố khám phá EFA thông qua phần mềm xử lý SPSS để sàng lọc, loại bỏ các biến quan sát không đáp ứng tiêu chuẩn (biến rác). Trong đó: Cronbach alpha là phép kiểm định thống kê về mức độ chặt chẽ (khả năng giải thích cho một khái niệm nghiên cứu) của tập hợp các biến quan sát (các câu hỏi) trong thang đo thông qua hệ số Cronbach alpha. Theo Trọng & Ngọc (2008), cùng nhiều nhà nghiên cứu đã đồng ý rằng khi hệ số Cronbach alpha có giá trị từ 0,8 trở lên đến gần 1,0 là thang đo tốt; từ 0,7 đến gần 0,8 là sử dụng được. Tuy nhiên, Cronbach alpha không cho biết biến nào nên loại bỏ và biến nào nên giữ lại. Bởi vậy, bên cạnh hệ số Cronbach alpha, người ta còn sử dụng hệ số tương quan biến tổng (iterm – total correlation) và những biến nào có tương quan biến tổng < 0,3 sẽ bị loại bỏ. Phân tích nhân tố khám phá (EFA) là tên chung của một nhóm thủ tục được sử dụng phổ biến để đánh giá thang đo hay rút gọn một tập biến. Trong nghiên cứu này, phân tích nhân tố được ứng dụng để tóm tắt tập các biến quan sát vào một số nhân tố nhất định đo lường các khía cạnh khác nhau của các khái niệm nghiên cứu. Tiêu chuẩn áp dụng và chọn biến đối với phân tích nhân tố khám phá EFA bao gồm: Tiêu chuẩn Bartlett và hệ số KMO dùng để đánh giá sự thích hợp của EFA. Theo đó, giả thuyết Ho (các biến không có tương quan với nhau trong tổng thể) bị bác bỏ và do đó EFA được gọi là thích hợp khi: 0,5 ≤ KMO ≤ 1 và Sig < 0,05. Trường hợp KMO < 0,5 thì phân tích nhân tố có khả năng không thích hợp với dữ liệu. 7
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan