Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Hoàn thiện công tác kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách ...

Tài liệu Hoàn thiện công tác kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước qua kho bạc trên địa bàn thị xã quảng trị, tỉnh quảng trị

.PDF
113
300
102

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC HUẾ TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ ĐẬU THỊ THUỲ DUNG HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM SOÁT CHI ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC QUA KHO BẠC TRÊN ĐỊA BÀN THỊ XÃ QUẢNG TRỊ, TỈNH QUẢNG TRỊ Chuyên ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ Mã số: 60 34 04 10 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. NGUYỄN VĂN TOÀN HUẾ, 2019 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực và chưa được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Tôi cũng xin cam đoan mọi sự gi p đ cho việc thực hiện luận văn đ được cảm n và c c thông tin tr ch d n đ được chỉ rõ nguồn gốc. Huế, ngày 19 tháng 2 năm 2019 Tác giả luận văn Đậu Thị Thuỳ Dung i LỜI CẢM ƠN Trong qu trình nghiên cứu và viết luận văn tôi đ nhận được sự quan tâm, hướng d n, gi p đ của nhiều tổ chức, c nhân trong và ngoài trường. Tôi xin chân thành cảm n c c thầy cô gi o của Trường Đại học Kinh tế, Đại học Huế đ truyền dạy những kiến thức thiết thực để phục vụ cho công t c học tập, nghiên cứu và ứng dụng thực tế công viêc. Xin được cảm n đến ban l nh đạo c quan Kho Bạc Nhà Nước thị x Quảng Trị, c c bạn đồng nghiệp đ tạo điều kiện gi p đ tôi hoàn thành luận văn này. Và đặc biệt để có được luận văn hoàn thiện và có chất lượng tôi đ nhận được sự hướng d n nhiệt tình chu đ o, những ý kiến đóng góp vô cùng cần thiết của thầy gi o PGS.TS Nguyễn Văn Toàn, vì vậy tôi xin được bày tỏ sự k nh trọng và lòng biết n sâu sắc đến thầy. Mặc dù nhận được nhiều sự hướng d n gi p đ và bản thân tôi cũng đ rất cố gắng nhưng do kiến thức, thời gian có hạn nên luận văn của tôi chắc chắn còn nhiều thiếu sót. Tôi rất mong nhận được những ý kiến đóng góp, hướng d n của c c Thầy, Cô gi o để luận văn của tôi được hoàn thiện h n. Xin chân thành cảm n./ Huế, ngày 19 tháng 2 năm 2019 Tác giả luận văn Đậu Thị Thuỳ Dung ii TÓM LƢỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ Họ và tên học viên: ĐẬU THỊ THUỲ DUNG Chuyên ngành: Quản lý kinh tế Niên khóa: 2017 - 2019 i o viên hướng d n khoa học: PGS.TS Nguyễn Văn Toàn Tên đề tài: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM SOÁT CHI ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC QUA KHO BẠC TRÊN ĐỊA BÀN THỊ XÃ QUẢNG TRỊ, TỈNH QUẢNG TRỊ 1. Tính cấp thiết của đề tài Chi đầu tư xây dựng c bản là một trong những nhân tố quan trọng trong sự nghiệp đổi mới, công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, quyết định sự tăng trư ng kinh tế x hội. Nó góp phần cải thiện c s hạ tầng, chuyển dịch c cấu kinh tế và giải quyết c c nhiệm vụ ph t triển kinh tế - x hội của đất nước. Hàng năm vốn đầu tư của toàn x hội chiếm t trọng lớn trong tổng sản ph m Quốc nội. Do t nh chất có hạn của nguồn lực, tại bất k quốc gia nào. Nhất là đối với nước ta, trong điều kiện nguồn vốn của nền kinh tế còn hạn h p, việc sử dụng nguồn vốn cho đầu tư ph t triển cần phải tiết kiệm, có hiệu quả, tr nh thất tho t l ng ph .c c khoản chi đầu tư xây dụng c bản t ngân s ch nhà nước luôn đòi hỏi phải được quản lý, kiểm so t để đảm bảo t nh hiệu quả và có ý ngh a đặc biệt quan trọng. Việc quản lý nguồn vốn chi đầu tư XDCB đóng vai trò quan trọng nâng cao chất lượng hạ tầng c s vật chất và th c đ y kinh tế - xã hội của địa phư ng, do đó rất được chính quyền thị xã Quảng Trị quan tâm, công t c kiểm so t chi đầu tư XDCB qua kho bạc được ch trọng thực thiện, tuy nhiên t thực tiễn triển khai cho thấy v n còn những tồn tại, bất cập trong quản lý, kiểm so t, thanh to n cần nghiên cứu để hoàn thiện. Xuất ph t t những vấn đề nêu trên, tôi lựa chọn đề tài: "Hoàn thiện công tác kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước qua kho bạc trên địa bàn thị xã Quảng Trị, tỉnh Quảng Trị” là nội dung nghiên cứu cho luận văn của mình. iii 2. Phƣơng pháp nghiên cứu 2.1. Phƣơng pháp điều tra thu thập số liệu - Đối với số liệu thứ cấp: Căn cứ vào số liệu được cung cấp t KBNN thị x Quảng Trị, s ch b o, tạp ch chuyên ngành, các website liên quan đến vấn đề nghiên cứu. - Đối với số liệu s cấp: Khảo s t c n bộ làm công t c kiểm so t chi đầu tư XDCB và c n bộ làm công t c quản lý vốn đầu tư XDCB của KBNN thị x và phòng Tài chính – Kế hoạch thị x Quảng Trị, bao gồm 20 người thông qua bảng hỏi trực tiếp. 2.2. Phƣơng pháp tổng hợp, xử lý và phân tích số liệu - C c phư ng ph p phân t ch thống kê. - Tổng hợp, so s nh, suy luận khoa học. - Toàn bộ số liệu điều tra được nhập và xử lý bằng phần mềm excel. 3. Kết quả nghiên cứu và những đóng góp của luận văn 3.1. Kết quả - Hệ thống ho c s lý luận và c s thực tiễn về kiểm so t chi đầu tư XDCB t nguồn vốn NSNN. - Phân t ch đ nh gi thực trạng công t c kiểm so t chi đầu tư XDCB t nguồn vốn NSNN qua kho bạc trên địa bàn thị x Quảng Trị, tỉnh Quảng Trị. - Đề xuất c c giải ph p, kiến nghị nhằm hoàn thiện công t c kiểm so t chi đầu tư XDCB t nguồn vốn NSNN qua kho bạc trên địa bàn thị x Quảng Trị đến năm 2025. 3.2. Đóng góp về giải pháp Đề tài đ đề xuất c c giải ph p nhằm hoàn thiện công t c kiểm so t chi đầu tư XDCB t nguồn vốn NSNN qua kho bạc trên địa bàn thị x Quảng Trị. iv DANH MỤC VIẾT TẮT KBNN: Kho bạc Nhà nước NS: Ngân sách NSNN: Ngân s ch Nhà nước ĐTXDCB: Đầu tư xây dựng c bản XDCB: Xây dựng c bản TSCĐ: Tài sản cố định QLDA: Quản lý dự án TKTG: Tài khoản tiền gửi KSC: Kiểm soát chi TT: Thông tư BTC: Bộ tài chính KTT: Kế to n trư ng KTV: Kế toán viên CĐT: Chủ đầu tư BQL: Ban quản lý TH – HC: Tổng hợp – Hành chính KLHT: Khối lượng hoàn thành TW: Trung ư ng GPMB: Giải phóng mặt bằng ĐVSDNS: Đ n vị sử dụng ngân sách MLNS: Mục lục ngân sách GTKL: Giá trị khối lượng GTKLCVHT: Giá trị khối lượng công việc hoàn thành TTVĐT: Thanh toán vốn đầu tư ĐVQHNS: Đ n vị quan hệ ngân sách v MỤC LỤC Lời cam đoan ................................................................................................................ i Lời cảm n ................................................................................................................. ii Tóm lược luận văn thạc s khoa học kinh tế ............................................................. iii Mục lục ...................................................................................................................... vi Danh mục bảng biểu....................................................................................................x Danh mục s đồ......................................................................................................... xi PHẦN I. MỞ ĐẦU ....................................................................................................1 1. T nh cấp thiết của đề tài ..........................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu:...............................................................................................2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...........................................................................2 4. Phư ng ph p nghiên cứu .........................................................................................3 5. Bố cục của luận văn ................................................................................................6 PHẦN II. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ....................................................................7 CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHI ĐẦU TƢ XDCB VÀ KIỂM SOÁT CHI ĐẦU TƢ XDCB TỪ NGUỒN VỐN NSNN QUA KHO BẠC ............................................................................................................................7 1.1. Những vấn đề c bản về chi đầu tư XDCB t nguồn vốn NSNN .......................7 1.1.1. Kh i niệm chi đầu tư XDCB .............................................................................7 1.1.2. Đặc điểm của đầu tư XDCB..............................................................................9 1.2. Kiểm so t chi đầu tư XDCB t nguồn vốn NSNN qua kho bạc Nhà nước .............11 1.2.1. Kh i niệm kiểm so t chi đầu tư XDCB t nguồn vốn NSNN ........................11 1.2.2. Vai trò và đặc điểm kiểm so t chi đầu tư XDCB t nguồn vốn NSNN ..............12 1.2.3. Kh i niệm và quy định chung về kiểm so t chi đầu tư XDCB t nguồn vốn NSNN qua kho bạc....................................................................................................17 1.2.4. Một số nội dung chủ yếu trong công t c kiểm so t chi đầu tư XDCB qua KBNN........................................................................................................................21 1.3. Quy trình kiểm so t chi đầu tư XDCB t nguồn NS qua KBNN cấp huyện .............25 vi 1.4. C c nhân tố ảnh hư ng đến kiểm so t chi đầu tư XDCB t nguồn ngân s ch qua KBNN .................................................................................................................28 1.4.1. C c nhân tố bên trong .....................................................................................28 1.4.2. C c nhân tố bên ngoài .....................................................................................29 1.5. Tiêu ch đ nh gi hoạt động kiểm so t chi đầu tư XDCB t nguồn vốn ngân sách qua KBNN .........................................................................................................30 1.5.1. Tiêu ch định t nh ............................................................................................30 1.5.2. Chỉ tiêu định lượng .........................................................................................32 1.6. Kinh nghiệm và bài học về kiểm so t chi đầu tư XDCB t nguồn vốn NSNN qua kho bạc một số địa phư ng...............................................................................................33 1.6.1 Kinh nghiệm về kiểm so t chi đầu tư XDCB t nguồn vốn NSNN qua kho bạc một số địa phư ng .......................................................................................................33 1.6.2. Bài học r t ra cho công t c kiểm so t chi đầu tư XDCB t nguồn vốn NSNN qua kho bạc thị x Quảng Trị..............................................................................................35 CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KIỂM SOÁT CHI XDCB TỪ NGUỒN VỐN NSNN QUA KHO BẠC TRÊN ĐỊA BÀN THỊ XÃ QUẢNG TRỊ, TỈNH QUẢNG TRỊ .......................................................................................36 2.1. Tổng quan về địa bàn nghiên cứu ......................................................................36 2.1.1. Một số đặc điểm tự nhiên, kinh tế x hội thị x Quảng Trị ............................36 2.1.2. Một số nét c bản về Kho bạc Nhà nước thị x Quảng Trị ............................38 2.2. Thực trạng công t c kiểm so t chi đầu tư XDCB t nguồn vốn ngân s ch qua KBNN thị x Quảng Trị ............................................................................................44 2.2.1. Thực trạng hoạt động chi đầu tư xây dựng c bản ..........................................44 2.2.2. C c hình thức chi vốn đầu tư XDCB t ngân s ch nhà nước qua KBNN thị x Quảng Trị ..................................................................................................................52 2.2.3. Thực trạng công t c kiểm so t chi đầu tư XDCB t nguồn vốn NSNN qua KBNN thị x Quảng Trị. ...........................................................................................56 2.2.4. Đ nh gi công t c kiểm so t chi đầu tư XDCB t nguốn vốn NSNN qua KBNN thị x Quảng Trị thông qua khảo s t thực tế. ................................................69 vii 2.3. Đ nh gi chung về công t c kiểm so t chi đầu tư XDCB t nguồn vốn NSNN qua KBNN thị x Quảng Trị .....................................................................................79 2.3.1. Kết quả đạt được .............................................................................................79 2.3.2. Tồn tại và nguyên nhân tồn tại ........................................................................80 CHƢƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM SOÁT CHI ĐẦU TƢ XDCB TỪ NGUỒN NSNN QUA KHO BẠC THỊ XÃ QUẢNG TRỊ .............................................................................................83 3.1. Định hướng kiểm so t chi đầu tư XDCB t nguồn NSNN qua kho bạc thị x Quảng Trị ..................................................................................................................83 3.1.1. Định hướng chung của kho bạc nhà nước .......................................................83 3.1.2. Mục tiêu định hướng của kho bạc nhà nước thị x Quảng Trị đối với công t c kiểm so t chi đầu tư XDCB t nguồn vốn NSNN. ...................................................85 3.2. Một số giải ph p nhằm hoàn thiện kiểm so t chi đầu tư XDCB t nguồn vốn NSNN qua kho bạc thị x Quảng Trị. .......................................................................85 3.2.1. B m s t chỉ đạo của Ch nh phủ, Bộ Tài ch nh, KBNN cấp trên .....................85 3.2.2. Tiếp tục nghiên cứu cải c ch thủ tục hành ch nh trong l nh vực kiểm so t chi đầu tư XDCB qua KBNN. ........................................................................................86 3.2.3. Nâng cao năng lực, chất lượng đội ngũ c n bộ ...............................................87 3.2.4. Nâng cao ý thức chấp hành của chủ đầu tư, ban quản lý dự n ......................89 3.2.5. Tăng cường công t c tự kiểm tra, kiểm tra nội bộ và thanh tra chuyên ngành kho bạc. .....................................................................................................................90 PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .............................................................92 1. Kết luận. ................................................................................................................92 2. Kiến nghị ...............................................................................................................93 2.1. Kiến nghị với Quốc hội, Ch nh phủ, Bộ tài ch nh .............................................93 2.2. Kiến nghị với KBNN trung ư ng và KBNN tỉnh Quảng Trị.............................94 2.3. Kiến nghị với Tỉnh u , U ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ..................................95 2.4. Kiến nghị với UBND thị x Quảng Trị ..............................................................95 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...............................................................97 viii QUYẾT ĐỊNH HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN BIÊN BẢN CỦA HỘI ĐỒNG BẢN NHẬN XÉT PHẢN BIỆN 1 BẢN NHẬN XÉT PHẢN BIỆN 2 BẢN GIẢI TRÌNH CHỈNH SỬA LUẬN VĂN XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN ix DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 1.1: Quy định về đối tượng và mức tạm ứng vốn đầu tư XDCB .............19 Bảng 2.1: Một số chỉ tiêu kinh tế - x hội chủ yếu của thị x Quảng Trị qua 3 năm 2015-2017..................................................................................37 Bảng 2.2: Tình hình c n bộ công chức và lao động tại KBNN thị x Quảng trị giai đoạn 2015-2017..........................................................................43 Bảng 2.3: Chi NSNN cho l nh vực ĐTXDCB qua KBNN thị x Quảng Trị ....45 Bảng 2.4: Chi đầu tư XDCB t nguồn NSNN theo cấp quản lý .......................47 Bảng 2.5: Tình hình giải ngân vốn đầu tư XDCB giai đoạn 2015 – 2017 ........49 Bảng 2.6: Tình hình số món bị t chối thanh to n giai đoạn 2015 - 2016 ........51 Bảng 2.7: Tình hình số món bị t chối thanh to n do lỗi hồ s ph p lý ...........56 Bảng 2.8: Số món bị t chối thanh to n do lỗi hồ s tạm ứng, thanh to n .......57 Bảng 2.9: Tình hình thanh to n chi ph quản lý dự n giai đoạn 2015 -2017 ...60 Bảng 2.10: Tình hình thanh to n chi ph Bảng 2.11: Nợ đọng vốn đầu tư XDCB giai đoạn 2015-2017 ............................64 Bảng 2.12: Số dự n hoàn thành được phê duyệt quyết to n giai đoạn 2015-2017 ..66 Bảng 2.13 Tình hình thanh to n dự n hoàn thành được phê duyệt quyết to n PMB giai đoạn 2015-2017 ...............62 giai đoạn 2015-2017..........................................................................67 Bảng 2.14: Tình hình vi phạm trong KSC vốn đầu tư XDCB được ph t hiện qua công tác thanh tra tại KBNN thị x Quảng Trị giai đoạn năm 2015 – 2017 ...................................................................................................68 Bảng 2.15: Tổng hợp kết quả phân t ch nhân kh u học ......................................69 Bảng 3.16: Ý kiến đ nh gi về nhân tố nguồn nhân lực ......................................71 Bảng 3.17: Ý kiến đ nh gi về nhân tố c cấu tổ chức .......................................73 Bảng 3.18: Ý kiến đ nh gi về nhân tố quy trình nghiệp vụ ...............................74 Bảng 3.19: Ý kiến đ nh gi về ý thức chấp hành của c c đ n vị chủ đầu tư, BQL dự n ..................................................................................................76 Bảng 3.20: Ý kiến đ nh gi về nhân tố hiệu quả kiểm so t chi ..........................78 x DANH MỤC SƠ ĐỒ S đồ 2.1. C cấu tổ chức của KBNN thị x Quảng Trị ...................................41 xi PHẦN I. MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Chi đầu tư xây dựng c bản là một trong những nhân tố quan trọng trong sự nghiệp đổi mới, công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, quyết định sự tăng trư ng kinh tế x hội. Nó góp phần cải thiện c s hạ tầng, chuyển dịch c cấu kinh tế và giải quyết c c nhiệm vụ ph t triển kinh tế - x hội của đất nước. Hàng năm vốn đầu tư của toàn x hội chiếm t trọng lớn trong tổng sản ph m Quốc nội. Do t nh chất có hạn của nguồn lực, tại bất k quốc gia nào. Nhất là đối với nước ta, trong điều kiện nguồn vốn của nền kinh tế còn hạn h p, việc sử dụng nguồn vốn cho đầu tư ph t triển cần phải tiết kiệm, có hiệu quả, tr nh thất tho t l ng ph .c c khoản chi đầu tư xây dụng c bản t ngân s ch nhà nước luôn đòi hỏi phải được quản lý, kiểm so t để đảm bảo t nh hiệu quả và có ý ngh a đặc biệt quan trọng. Với một quốc gia đang đ y mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước như Việt Nam thì việc quản lý, kiểm so t c c khoản chi ngân s ch nhà nước đảm bảo kịp thời, tiết kiệm và hiệu quả càng đặt ra nhiều th ch thức trong qu trình hoạch định ch nh s ch cũng như tổ chức thực hiện. Trong những năm qua, cùng với việc bổ sung, hoàn thiện c c quy định của pháp luật về ngân s ch nhà nước, việc quản lý, kiểm so t c c khoản chi đầu tư xây dụng c bản t ngân s ch nhà nước đ có những chuyển biến t ch cực, một mặt đảm bảo cải c ch thủ tục hành ch nh để tăng cường sự minh bạch đ n giản, thông tho ng, kịp thời, mặt kh c công t c kiểm tra, kiểm so t cũng được tăng cường để đảm bảo c c khoản chi đầu tư xây dựng c bản t ngân s ch nhà nước được thực hiện đ ng nội dung, tiết kiệm, hiệu quả. Tuy nhiên, trong điều kiện có những thay đổi nhanh chóng của môi trường bên ngoài cũng như những điều kiện kinh tế - x hội bên trong mà công t c quản lý, kiểm so t chi đầu tư xây dựng c bản t ngân sách nhà nước nói chung và kiểm so t chi đầu tư xây dựng c bản t ngân s ch qua KBNN nói riêng v n còn một số vướng mắc, hạn chế. Việc quản lý nguồn vốn chi đầu tư XDCB đóng vai trò quan trọng nâng cao chất lượng hạ tầng c s vật chất và th c đ y kinh tế - xã hội của địa phư ng, do đó 1 rất được chính quyền thị xã Quảng Trị quan tâm, công t c kiểm so t chi đầu tư XDCB qua kho bạc được ch trọng thực thiện, tuy nhiên t thực tiễn triển khai cho thấy v n còn những tồn tại, bất cập trong quản lý, kiểm so t, thanh to n cần nghiên cứu để hoàn thiện. Xuất ph t t những vấn đề nêu trên, tôi lựa chọn đề tài: "Hoàn thiện công tác kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước qua kho bạc trên địa bàn thị xã Quảng Trị , tỉnh Quảng Trị” là nội dung nghiên cứu cho luận văn của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu: Mục tiêu chung: Trên c s hệ thống hoá lý luận và phân tích thực trạng, luận văn tập trung nghiên cứu đề xuất hệ thống giải pháp khả thi nhằm hoàn thiện công tác kiểm soát chi đầu tư XDCB t nguồn NSNN qua kho bạc thị xã Quảng Trị trong thời gian tới. Mục tiêu cụ thể: Thứ nhất, hệ thống ho c s lý luận và c s thực tiễn về kiểm so t chi đầu tư XDCB t nguồn vốn NSNN. Thứ hai, phân tích đ nh gi thực trạng công t c kiểm so t chi đầu tư XDCB t nguồn vốn NSNN qua kho bạc trên địa bàn thị x Quảng Trị, tỉnh Quảng Trị . Thứ ba, đề xuất c c giải ph p, kiến nghị nhằm hoàn thiện công t c kiểm so t chi đầu tư XDCB t nguồn vốn NSNN qua kho bạc trên địa bàn thị x Quảng Trị đến năm 2025. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu Đối tƣợng nghiên cứu: Đối tượng nghiên cứu của luận văn là lý luận về kiểm so t chi đầu tư xây dựng c bản t nguồn vốn ngân s ch qua kho bạc và thực trạng công t c kiểm so t chi đầu tư XDCB t nguồn vốn NSNN qua kho bạc trên địa bàn thị x Quảng Trị. Phạm vi nghiên cứu: Về không gian: luận văn được nghiên cứu trên địa bàn thị x Quảng Trị, tinh Quảng Trị. 2 Về thời gian: Đối với số liệu thứ cấp được nghiên cứu t năm 2015 đến năm 2017, đối với số liệu s cấp được thu thập bằng cách phỏng vấn, phát phiếu điều tra cán bộ làm công tác kiểm so t chi đầu tư XDCB tại KBNN thị xã Quảng Trị là t tháng 10 đến tháng 12 năm 2018. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu Luận văn sử dụng phư ng ph p thu thập thông tin, phư ng ph p phân t ch, thống kê, tổng hợp. 4.1. Phƣơng pháp thu thập thông tin Đề tài được nghiên cứu theo phư ng ph p nghiên cứu lý thuyết và thu thập thông tin thông qua tài liệu và khảo s t thực tế tại thị x Quảng Trị. - Số liệu thứ cấp là c c số liệu liên quan trực tiếp hoặc gi n tiếp đến qu trình nghiên cứu đề tài, được công bố ch nh thức c c cấp, c c ngành: C c văn bản ph p lý liên quan; c c Thông tư, Quyết định; Quy trình kiểm so t thanh to n vốn đầu tư XDCB; c c tài liệu, công trình khoa học đ được công bố và những vấn đề liên quan xuất ph t t thực trạng chung của cả nước. C c gi o trình, s ch b o chuyên ngành liên quan đến trình kiểm so t thanh to n vốn đầu tư XDCB. Số liệu về tình hình kiểm so t chi đầu tư xây dựng c bản t nguồn vốn ngân s ch nhà nước tại Kho bạc nhà nước thị x Quảng Trị qua b o c o c c năm 2015, 2016, 2017. - Thu thập thông tin sơ cấp + Nội dung khảo s t: C c thông tin, số liệu s cấp là c c thông tin, số liệu có liên quan đến việc phân t ch nhân tố t c động đến tình hình kiểm so t chi đầu tư xây dựng c bản t nguồn vốn ngân s ch nhà nước tại Kho bạc nhà nước thị x Quảng Trị. Đ nh gi của c n bộ công chức KBNN thị x Quảng Trị, c n bộ phòng tài ch nh thị x đối với việc thực hiện c c giải ph p hoàn thiện công t c kiểm so t chi đầu tư xây dựng c bản t nguồn vốn ngân s ch nhà nước tại Kho bạc nhà nước thị x Quảng Trị trong thời gian qua. 3 Nhóm chỉ tiêu định t nh thể hiện c c nhân tố ảnh hư ng đến kiểm so t chi ĐTXDCB: + Nguồn nhân lực + C cấu tổ chức + Quy trình nghiệp vụ + Ý thức chấp hành của chủ đầu tư + Hiệu quả kiếm so t chi Đối tượng điều tra: Để đ p ứng mục tiêu nghiên cứu, t c giả lựa chọn c c đối tượng điều tra gồm: C n bộ, công chức của KBNN thị x Quảng Trị có tham gia công t c kiểm so t chi đầu tư xây dựng c bản t nguồn vốn ngân s ch nhà nước tại Kho bạc nhà nước thị x Quảng Trị và c n bộ, công chức phòng Tài ch nh – Kế hoạch thị x Quảng Trị làm công t c quản lý vốn, hoạt động chi đầu tư XDCB trên địa bàn. + Phư ng ph p điều tra: Thông tin thu thập được bằng phư ng ph p phiếu khảo s t thông qua bảng hỏi đối với c n bộ, công chức của KBNN thị x Quảng Trị và phòng Tài chính – Kế hoạch thị x Quảng Trị có tham gia công t c quản lý, kiểm so t chi vốn đầu tư XDCB t NSNN. Thời gian khảo s t: Khảo s t được tiến hành trong thời gian t ngày 25 th ng 10 đến ngày 25 th ng12 năm 2018, với mỗi phiếu khảo s t, t c giả đều gặp trực tiếp đối tượng được hỏi và trao đổi thông tin chi tiết về nội dung phỏng vấn, nhằm gi p c c đối tượng được hỏi nắm được c c mục tiêu của khảo s t, t đó đưa ra c c ý kiến đ nh gi kh ch quan và phù hợp nhất. Quy mô m u bao gồm 20 người, trong đó có 9 người là c n bộ KBNN thị x Quảng Trị làm công t c kiểm so t chi đầu tư XDCB và 11 người c n bộ phòng tài chính thị x Quảng Trị làm công t c quản lý hoạt động chi đầu tư XDCB trên địa bàn, c m u đạt t lệ 100% . 4.2. Phương pháp phân tích thông tin Phư ng ph p phân t ch sử dụng chủ yếu trong luận văn là phư ng ph p so sánh, thống kê mô tả. 4 - Phư ng ph p so sánh: So s nh là việc đối chiếu c c chỉ tiêu, c c hiện tượng kinh tế, x hội đ được lượng hóa có cùng một nội dung, t nh chất tư ng tự nhau. Sử dụng phư ng ph p này để so s nh số tuyệt đối, số tư ng đối, so s nh liên hoàn với mục đ ch: + So sánh tình hình kiểm so t thanh to n vốn đầu tư XDCB qua c c thời k nghiên cứu. + So s nh nhiệm vụ thực hiện kế hoạch qua c c năm kh c nhau + So s nh c c đối tượng tư ng tự Thông qua phư ng ph p so s nh, s gi p ta có được c c kết luận và kết quả thực hiện công t c kiểm so t chi đầu tư xây dựng c bản t nguồn vốn ngân s ch nhà nước tại Kho bạc nhà nước thị x Quảng Trị theo t ng năm nghiên cứu. - Phân tích thống kế mô tả: Thống kê mô tả được sử dụng để mô tả những đặc t nh c bản của dữ liệu thu thập được t khảo sát thực tế. Thống kê mô tả cho phép c c nhà nghiên cứu trình bày c c dữ liệu thu được dưới hình thức c cấu và tổng kết (Huysamen, 1990). C c thống kê mô tả sử dụng trong nghiên cứu này để phân t ch, mô tả dữ liệu bao gồm c c tần số, t lệ, gi trị trung bình. Nghiên cứu này sử dụng thang đo Likert 5 điểm, t 1 đến 5, tư ng ứng với c c mức độ như sau: 1. Rất không đồng ý; 2. Không đồng ý; 3. Không ý kiến; 4. Đồng ý; 5. Rất đồng ý. Do vậy để thuận tiện cho việc nhận xét khi sử dụng gi trị trung bình (mean) đ nh gi mức độ hài lòng đối với t ng yếu tố và sự hài lòng chung t c giả quy ước: - Mean < 3.00: Mức thấp - Mean = 3.00 - 3.49: Mức trung bình - Mean = 3.50 - 3.99: Mức kh - Mean > 4.00: Mức cao 5 4.3. Công cụ xử lý Công cụ sử dụng để xử lý thông tìn là phần mềm excel. Sử dụng bảng thống kê để tổng hợp thông tin 5. Bố cục của luận văn Luận văn gồm 3 phần, cụ thể: Phần I: M đầu Phần II: Nội dung nghiên cứu Chư ng 1: C s lý luận và thực tiễn về chi đầu tư XDCB và kiểm soát chi đầu tư XDCB t nguồn vốn NSNN qua kho bạc Chư n 2: Thực trạng công tác kiểm soát chi XDCB t nguồn vốn NSNN qua kho bạc trên địa bàn thị xã Quảng Trị, tỉnh Quảng Trị Chư ng3: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kiểm so t chi đầu tư XDCB t nguồn NSNN qua kho bạc thị xã Quảng Trị Phần III: Kết luận và kiến nghị 6 PHẦN II. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHI ĐẦU TƢ XDCB VÀ KIỂM SOÁT CHI ĐẦU TƢ XDCB TỪ NGUỒN VỐN NSNN QUA KHO BẠC 1.1. Những vấn đề cơ bản về chi đầu tƣ XDCB từ nguồn vốn NSNN 1.1.1. Khái niệm chi đầu tƣ XDCB Tu theo phạm vi nghiên cứu mà hình thành nên những kh i niệm kh c nhau về đầu tư và vốn đầu tư. Với mỗi phạm vi đầu tư lại có một loại vốn đầu tư tư ng ứng. Đầu tư theo ngh a rộng có ngh a là sự hy sinh c c nguồn lực hiện tại để tiến hành c c hoạt động nào đó nhằm đem lại cho nhà đầu tư c c kết quả nhất định trong tư ng lai mà kết quả này thường phải lớn h n c c chi ph về c c nguồn lực đ bỏ ra. Nguồn lực bỏ ra có thể là tiền, là tài nguyên thiên nhiên, là tài sản vật chất kh c hoặc sức lao động. Sự biểu hiện bằng tiền tất cả c c nguồn lực đ bỏ ra trên đây gọi là vốn đầu tư. Những kết quả của đầu tư đem lại là sự tăng thêm tài sản tài ch nh (tiền vốn), tài sản vật chất (nhà m y, đường x , của cải vật chất kh c), tài sản tr tuệ (trình độ văn ho , chuyên môn, khoa học k thuật,... của người dân). C c kết quả đ đạt được của đầu tư đem lại góp phần tăng thêm năng lực sản xuất của x hội. Theo ngh a h p, đầu tư chỉ bao gồm những hoạt động sử dụng c c nguồn lực hiện tại nhằm đem lại cho nhà đầu tư hoặc x hội kết quả trong tư ng lai lớn h n c c nguồn lực đ sử dụng để đạt được kết quả đó. Như vậy, nếu xem xét trên gi c độ đầu tư thì đầu tư là những hoạt động sử dụng c c nguồn lực hiện có để làm tăng thêm c c tài sản vật chất, nguồn nhân lực và tr tuệ để cải thiện mức sống của dân cư hoặc để duy trì khả năng hoạt động của c c tài sản và nguồn lực s n có. Tư ng ứng với phạm vi đầu tư này có phạm trù vốn đầu tư xây dựng c bản. Về thực chất vốn đầu tư xây dựng c bản chỉ bao gồm những chi ph làm tăng thêm gi trị tài sản cố định. Như vậy, vốn đầu tư xây dựng c bản gồm 2 bộ 7 phận hợp thành: vốn đầu tư để mua sắm hoặc xây dựng mới TSCĐ mà ta quen gọi là vốn đầu tư xây dựng c bản và chi ph cho sửa chữa lớn TSCĐ. Về nội dung chỉ tiêu: vốn đầu tư xây dựng c bản và chi ph cho sửa chữa lớn TSCĐ bao gồm chi ph cho việc thăm dò, khảo s t và quy hoạch xây dựng chu n bị cho việc đầu tư; chi ph thiết kế công trình; chi ph xây dựng; chi ph mua sắm, lắp đặt m y móc, thiết bị và những chi ph kh c thuộc nguồn vốn đầu tư XDCB; chi ph cho việc sửa chữa lớn nhà cửa, vật kiến tr c và m y móc thiết bị, sửa chữa lớn các TSCĐ kh c. Vốn đầu tư xây dựng c bản là một thuật ngữ đ được sử dụng kh quen thuộc nước ta với nội dung bao hàm những chi ph bằng tiền để xây dựng mới, m rộng, xây dựng lại hoặc khôi phục năng lực sản xuất của tài sản cố định trong nền kinh tế. Vốn đầu tư XDCB có đặc điểm: + Đòi hỏi nguồn vốn lớn. + Công trình được thực hiện một địa điểm cố định, bị ảnh hư ng b i quy hoạch, điều kiện thi công... nhưng khi hoàn thành đưa vào sử dụng phạm vi ảnh hư ng không lớn. Thời gian xây dựng công trình kéo dài, dó đó t khi bỏ ra đầu tư vào công trình cho đến khi hoàn thành đưa vào sử dụng, vốn phải thực hiện trong một thời gian dài, chịu t c động của nhiều yếu tố làm thay đổi quy mô và kết cấu vốn đầu tư (đặc biệt là gi cả thay đổi, phư ng thức thanh to n...) nên khó theo dõi, khó kiểm tra kiểm so t, khó x c định chi ph vốn đầu tư và hiệu quả vốn đầu tư. Vốn đầu tư Xây dựng c bản được hình thành t c c nguồn sau: + Nguồn trong nước: Đây là nguồn vốn có vai trò quyết định tới sự ph t triển kinh tế của đất nước, nguồn này chiếm t trọng lớn, nó bao gồm t c c nguồn sau: -Vốn ngân s ch nhà nước: ồm ngân s ch TW và ngân s ch địa phư ng, được hình thành t sự t ch lu của nền kinh tế, vốn khấu hao c bản và một số nguồn kh c dành cho đầu tư Xây dựng c bản. 8
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan