Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Hoàn thiện công tác quản lý chất lượng đào tạo nghề lái xe ô tô trong các cơ sở ...

Tài liệu Hoàn thiện công tác quản lý chất lượng đào tạo nghề lái xe ô tô trong các cơ sở đào tạo nghề ở khu vực bình trị thiên.

.PDF
179
539
55

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ NGUYỄN THANH KHANH HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO NGHỀ LÁI XE Ô TÔ TRONG CÁC CƠ SỞ ĐÀO TẠO NGHỀ Ở KHU VỰC BÌNH TRỊ THIÊN LUẬN ÁN TIẾN SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH HUẾ - NĂM 2019 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ NGUYỄN THANH KHANH HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO NGHỀ LÁI XE Ô TÔ TRONG CÁC CƠ SỞ ĐÀO TẠO NGHỀ Ở KHU VỰC BÌNH TRỊ THIÊN LUẬN ÁN TIẾN SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH MÃ SỐ: 62340102 Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. TRỊNH VĂN SƠN PGS.TS. NGUYỄN THỊ MINH HÒA HUẾ - NĂM 2019 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của bản thân tôi. Các thông tin và kết quả nghiên cứu trong Luận án là do tôi tự tìm hiểu, đúc kết và phân tích một cách trung thực, phù hợp với tình hình thực tế. Luận án này cho đến nay chưa được bảo vệ tại bất kì một hội đồng bảo vệ luận án tiến sĩ nào ở trong nước cũng như ở nước ngoài và chưa hề được công bố trên bất kì một phương tiện thông tin nào. Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về những gì mà tôi đã cam đoan ở trên. Nghiên cứu sinh Nguyễn Thanh Khanh i LỜI CÁM ƠN Để hoàn thành Luận án này: Trước hết, tôi xin chân thành cảm ơn PGS.TS Trịnh Văn Sơn và PGS.TS Nguyễn Thị Minh Hòa Trường Đại học Kinh tế - Đại học Huế đã trực tiếp hướng dẫn tôi học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận án này. Tôi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của quý Thầy, Cô, cán bộ Khoa Quản trị kinh doanh và Phòng Đào tạo Sau đại học thuộc Trường Đại học Kinh tế - Đại học Huế đã hỗ trợ cho tôi trong suốt quá trình học tập và thực hiện Luận án. Tôi cũng xin chân thành cảm ơn đến tập thể cán bộ quản lý và giáo viên, học viên của các cơ sở đào tạo nghề lái xe ô tô và các doanh nghiệp thuộc Hiệp hội vận tải ô tô ở khu vực Bình Trị Thiên, đặc biệt là Trường Cao đẳng Giao thông Huế đã đóng góp ý kiến, cung cấp những thông tin, tư liệu cần thiết để tôi được hoàn thành Luận án. Cuối cùng, tôi xin cảm ơn gia đình, bạn bè thân thiết đã luôn động viên, ủng hộ, tạo mọi điều kiện cho tôi trong suốt quá trình làm Luận án. Tác giả luận án Nguyễn Thanh Khanh ii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT CBQL : Cán bộ quản lý CNH – HĐH : Công nghiệp hóa – Hiện đại hóa CSĐT : Cơ sở đào tạo CSĐTLX : Cơ sở đào tạo lái xe ĐBCL : Đảm bảo chất lượng EFQM : Tổ chức Quản lý Chất lượng Châu Âu GDNN : Giáo dục nghề nghiệp GPLX : Giấy phép lái xe ISO : Tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc tế KT-XH : Kinh tế xã hội NCS : Nghiên cứu sinh QLCL : Quản lý chất lượng SHLX : Sát hạch lái xe SL : Số lượng SQC : Kiểm soát chất lượng bằng thống kê TQM : Quản lý chất lượng tổng thể TTSHLX : Trung tâm sát hạch lái xe iii MỤC LỤC Trang LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................................. i LỜI CÁM ƠN ..................................................................................................................ii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................................ iii MỤC LỤC ...................................................................................................................... iv DANH MỤC CÁC BẢNG ............................................................................................vii DANH MỤC CÁC HÌNH, SƠ ĐÒ VÀ BIỂU ĐỒ ........................................................ ix PHẦN 1. MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 1 1. Tính cấp thiết của đề tài............................................................................................... 1 2. Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................................... 3 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................................... 3 4. Đóng góp mới của luận án ........................................................................................... 4 5. Kết cấu của luận án ...................................................................................................... 5 PHẦN 2. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU TRONG VÀ NGOÀI NƯỚC VỀ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO NGHỀ LÁI XE Ô TÔ ............................................. 6 1. Tổng quan các nghiên cứu ở nước ngoài về quản lý chất lượng và quản lý chất lượng đào tạo lái xe ô tô .................................................................................................. 6 1.1. Tổng quan về quản lý chất lượng ............................................................................. 6 1.2. Tổng quan nghiên cứu nước ngoài về quản lý chất lượng đào tạo và quản lý chất lượng đào tạo nghề lái xe ô tô ......................................................................................... 8 2. Tổng quan các nghiên cứu trong nước về quản lý chất lượng và quản lý chất lượng đào tạo nghề lái xe ô tô .................................................................................................. 14 2.1. Các nghiên cứu về chất lượng đào tạo và quản lý chất lượng đào tạo ................... 14 2.2. Các nghiên cứu về lĩnh vực đào tạo lái xe và chất lượng đào tạo lái xe ................ 19 PHẦN 3. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ....................................................................... 23 CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO NGHỀ LÁI XE Ô TÔ TRONG CÁC CƠ SỞ ĐÀO TẠO ....................................... 23 1.1. Những vẫn đề lý luận cơ bản về chất lượng và quản lý chất lượng ....................... 23 1.1.1. Chất lượng và chất lượng đào tạo........................................................................ 23 1.1.2. Quản lý chất lượng và quản lý chất lượng đào tạo .............................................. 26 1.1.3. Các cấp độ trong quản lý chất lượng ................................................................... 28 1.1.4. Một số mô hình quản lý chất lượng ..................................................................... 31 1.2. Lý luận cơ bản về đào tạo nghề lái xe ô tô ............................................................. 35 1.2.1. Các khái niệm ...................................................................................................... 35 iv 1.2.2. Dịch vụ đào tạo của cơ sở đào tạo lái xe ............................................................. 37 1.2.3. Các cơ sở pháp lý trong đào tạo nghề lái xe ô tô................................................. 38 1.3. Nội dung quản lý chất lượng đào tạo nghề lái xe ô tô ............................................ 39 1.3.1. Tiêu chí kiểm định và đánh giá chất lượng cơ sở dạy nghề lái xe ô tô ............... 39 1.3.2. Quản lý điều kiện, tiêu chuẩn kỹ thuật và nguồn lực đầu vào của cơ sở đào tạo lái xe ... 41 1.3.3. Quản lý về mục tiêu, chương trình đào tạo lái xe ô tô ........................................ 43 1.3.4. Quản lý chất lượng về quy trình đào tạo và sát hạch lái xe ô tô ......................... 47 1.4. Thực tiễn và kinh nghiệm đào tạo nghề lái xe ô tô một số nước trên thế giới ....... 49 1.4.1. Tại một số nước Châu Âu.................................................................................... 49 1.4.2. Mỹ, Coloombia và Úc ......................................................................................... 51 1.4.3. Thái Lan, Ấn độ và Singapo ................................................................................ 52 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ............................................................................................ 53 CHƯƠNG 2. ĐẶC ĐIỂM CƠ SỞ ĐÀO TẠO NGHỀ LÁI XE Ô TÔ Ở ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU BÌNH TRỊ THIÊN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................... 54 2.1. Đặc điểm cơ sở đào tạo nghề lái xe ô tô ở khu vực bình trị thiên.............................. 54 2.1.1. Tổng quan về cơ sở đào tạo nghề lái xe ô tô ở Việt Nam ................................... 54 2.1.2. Đặc điểm và mạng lưới các cơ sở đào tạo nghề lái xe ô tô ở khu vực Bình Trị Thiên ... 56 2.2. Mô hình và phương pháp nghiên cứu ..................................................................... 59 2.2.1. Mô hình nghiên cứu............................................................................................. 59 2.2.2. Phương pháp tiếp cận .......................................................................................... 60 2.2.3. Phương pháp nghiên cứu ..................................................................................... 61 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ............................................................................................ 68 CHƯƠNG 3. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO NGHỀ LÁI XE Ô TÔ TRONG CÁC CƠ SỞ ĐÀO TẠO NGHỀ Ở KHU VỰC BÌNH TRỊ THIÊN ....... 69 3.1. Đánh giá tình hình đào tạo và các điều kiện đảm bảo chất lượng đào tạo trong các cơ sở đào tạo nghề lái xe ô tô ở khu vực Bình Trị Thiên ........................................ 69 3.1.1. Quy mô đào tạo lái xe ô tô ở khu vực Bình Trị Thiên ........................................ 69 3.1.2. Đánh giá tình hình đảm bảo về cơ sở vật chất và đội ngũ giáo viên dạy lái xe trong các cơ sở đào tạo ở khu vực Bình Trị Thiên ........................................................ 70 3.1.3. Đánh giá kết quả đào tạo, sát hạch và cấp giấy phép lái xe (đầu ra) ................... 72 3.2. Ý kiến đánh giá của các đối tượng điều tra về công tác quản lý chất lượng đào tạo nghề lái xe ô tô trong các cơ sở đào tạo ở khu vực Bình Trị Thiên ........................ 73 3.2.1. Đặc điểm mẫu điều tra ......................................................................................... 73 3.2.2. Ý kiến đánh giá về công tác quản lý chất lượng về............................................. 80 3.2.3. Ý kiến đánh giá công tác quản lý chất lượng về ............................................... 101 v 3.2.4. Kết quả đánh giá công tác quản lý chất lượng về: Kết quả đầu ra .................... 110 3.3. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý chất lượng đào tạo nghề lái xe ô tô trong các cơ sở đào tạo nghề khu vực Bình Trị Thiên ............................... 113 3.3.1. Đánh giá độ tin cậy thang đo qua hệ số Cronbach’s Alpha .............................. 113 3.3.2. Phân tích nhân tố khám phá (EFA) ................................................................... 114 3.3.3. Kết quả phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý chất lượng đào tạo nghề lái xe ô tô trong các cơ sở đào tạo ở Bình Trị Thiên .................................... 119 3.4. Đánh giá chung về quản lý chất lượng đào tạo nghề lái xe ô tô trong các cơ sở đào tạo ở khu vực Bình Trị Thiên ........................................................................................ 124 3.4.1. Kết quả đạt được ................................................................................................ 124 3.4.2. Tồn tại và hạn chế.............................................................................................. 125 3.4.3. Nguyên nhân của tồn tại và hạn chế .................................................................. 126 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 .......................................................................................... 126 CHƯƠNG 4. ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO NGHỀ LÁI XE Ô TÔ TRONG CÁC CƠ SỞ ĐÀO TẠO NGHỀ Ở KHU VỰC BÌNH TRỊ THIÊN ................................................................ 127 4.1. Đinh hướng phát triển các cơ sở đào tạo nghề lái xe ô tô đến năm 2022 và tầm nhìn đến năm 2030 ...................................................................................................... 127 4.1.1. Định hướng, mục tiêu về tăng trưởng quy mô .................................................. 127 4.1.2. Định hướng về chính sách phát triển cơ sở đào tạo nghề lái xe ô tô ................. 127 4.2. Đánh giá những cơ hội và thách thức trong công tác quản lý chất lượng đào tạo nghề lái xe ô tô trong các cơ sở đào tạo Bình Trị Thiên ............................................. 129 4.2.1. Những cơ hội ..................................................................................................... 129 4.2.2. Những thách thức .............................................................................................. 130 4.3. Giải pháp nhằm hoàn thiện quản lý chất lượng đào tạo nghề lái xe trong các cơ sở đào tạo nghề ở khu vực Bình Trị Thiên .................................................................. 131 4.3.1. Nhóm giải pháp: Về các yếu tố đầu vào ............................................................ 131 4.3.2. Nhóm giải pháp về: Công tác quản lý tổ chức quá trình đào tạo ...................... 137 4.3.3. Nhóm giải pháp về: Công tác quản lý chất lượng đầu ra .................................. 140 KẾT LUẬN CHƯƠNG 4 .......................................................................................... 140 PHẦN 4. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................. 141 DANH MỤC VÀ CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG BỐ DANH MỤC CÁC TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC vi DANH MỤC CÁC BẢNG Trang Bảng 1. Mốc thời gian của phát triển chất lượng ...................................................... 6 Bảng 2. Hệ thống cấp bậc quản lý chất lượng........................................................... 7 Bảng 1.1. Chương trình và phân bổ thời gian đào tạo GPLX hạng B1, B2 và C ...... 45 Bảng 1.2. Chương trình và phân bổ thời gian đào tạo GPLX các lớp nâng hạng ...... 46 Bảng 2.1. Số lượng cơ sở đào tạo đào tạo và trung tâm sát hạch lái xe ô tô năm 2015 và quy hoạch đến năm 2020 ............................................................. 55 Bảng 2.2. Diện tích, dân số khu vực Bình Trị Thiên ................................................. 57 Bảng 2.3. Các cơ sở đào tạo nghề lái xe ô tô ở khu vực Bình Trị Thiên ................... 58 Bảng 2.4. Các Trung tâm sát hạch lái xe ở xe ở khu vực Bình Trị Thiên.................. 59 Bảng 2.5. Tỷ lệ mẫu được phân theo số lượng đào tạo lái xe ô tô, năm 2016 ........... 63 Bảng 2.6. Số lượng mẫu điều tra từng hạng xe .......................................................... 64 Bảng 2.7. Số lượng mẫu điều tra CBGV dạy lái xe ô tô tại các cơ sở đào tạo lái xe ở khu vực Bình Trị Thiên .......................................................................... 65 Bảng 2.8. Thống kê số lượng phiếu điều tra các đối tượng ....................................... 66 Bảng 2.9. Hệ số factor loading đạt yêu cầu theo cỡ mẫu ........................................... 67 Bảng 3.1. Qui mô học viên lái xe được đào tạo trong giai đoạn 2013-2017, ở khu vực Bình Trị Thiên..................................................................................... 69 Bảng 3.2. Số lượng đào tạo học viên lái xe các hạng ở từng cơ sở đào tạo khu vực Bình Trị Thiên, năm 2016.......................................................................... 70 Bảng 3.4. Số lượng xe tập lái của các cơ sở đào tạo ở khu vực Bình Trị Thiên, năm 2016 .................................................................................................... 71 Bảng 3.5. Số lượng CBQL và giáo viên các cơ sở đào tạo lái xe, năm 2016 ............ 72 Bảng 3.6. Tỷ lệ đạt sát hạch cấp GPLX ở tại khu vực Bình Trị Thiên, năm 2016 .... 73 Bảng 3.7. Đặc điểm của mẫu điều tra học viên .......................................................... 76 Bảng 3.7. Đặc điểm của mẫu điều tra CBQL và giáo viên ........................................ 78 Bảng 3.8. Ý kiến đánh giá về mục tiêu đào tạo lái xe ................................................ 80 Bảng 3.9. Khảo sát ý kiến đánh giá về quản lý chương trình đào tạo lái xe .............. 84 Bảng 3.10. Ý kiến đánh giá về quản lý tuyển sinh học viên học lái xe ....................... 89 Bảng 3.11. Ý kiến khảo sát về quản lý đội ngũ CBQL và giáo viên dạy lái xe ........... 92 Bảng 3.12. Ý kiến đánh giá của học viên về năng lực đội ngũ giáo viên dạy lái xe.... 95 vii Bảng 3.13. Ý kiến đánh giá về cơ sở vật chất phương tiên thiết bị và công tác quản lý .... 97 Bảng 3.14. Ý kiến đánh giá về quản lý tài chính ....................................................... 100 Bảng 3.15. Ý kiến đánh giá về tổ chức và quản lý đào tạo ........................................ 102 Bảng 3.16. Ý kiến đánh giá về quản lý hoạt động dạy và học lái xe ......................... 105 Bảng 3.17. Ý kiến đánh giá về quản lý công tác kiểm tra và đánh giá ...................... 107 Bảng 3.18. Ý kiến đánh giá về quản lý dịch vụ phục vụ người học .......................... 109 Bảng 3.19. Đánh giá mức độ hài lòng về chất lượng đào tạo lái xe .......................... 112 Bảng 3.20. Kết quả hệ số Cronbach’s Alpha của các nhân tố ................................... 114 Bảng 3.21. KMO và Bartlett’s Test với biến phụ thuộc ............................................ 115 Bảng 3.22. Ma trận xoay trong phân tích nhân tố khám phá ..................................... 116 Bảng 3.23. Lượng hóa các nhân tố ảnh hưởng đến kết quả chất lượng quản lý đào tạo lái xe trong các cơ sở lái xe ở khu vực Bình Trị Thiên ..................... 122 viii DANH MỤC CÁC HÌNH, SƠ ĐÒ VÀ BIỂU ĐỒ Trang Hình Hình 1. Mô hình đảm bảo chất lượng CIPO..................................................................12 Sơ đồ Sơ đồ 1.1: Cấp độ về quản lý chất lượng ......................................................................31 Sơ đồ 1.2. Mô hình hệ thống cung ứng dịch vụ đào tạo của cơ sở đào tạo lái xe .........38 Sơ đồ 1.3. Quy trình đào tạo lái xe ô tô .........................................................................47 Sơ đồ 1.4. Quy trình sát hạch lái xe ô tô .......................................................................48 Sơ đồ 1.5. Cơ cấu chung về quản lý đào tạo lái xe .......................................................49 Sơ đồ 2.1. Mô hình quản lý chất lượng đào tạo nghề lái xe ôt ô ...................................60 Biểu đồ Biểu đồ 3.1. Tỷ trọng mẫu khảo sát học viên các cơ sở đào tạo lái xe ......................... 74 Biểu đồ 3.2. Số phiếu khảo sát học viên các hạng xe.................................................... 75 Biểu đồ 3.3. Hình thức pháp lý doanh nghiêp sử dụng đội ngũ lái xe .......................... 79 Biểu đồ 3.4. Ý kiến đánh giá CBQL và giáo viên về chương trình đào tạo lái xe ........ 86 Biểu đồ 3.5. Đánh giá của học viên về kiểm tra và đánh giá ...................................... 107 Biểu đồ 3.6. Đánh giá của doanh nghiệp về chất lượng các yếu tố đầu ra .................. 110 Biểu đồ 3.7. Đánh giá của doanh nghiệp về chất lượng học viên ............................... 111 ix PhẦN 1. MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Với chủ trương của Đảng và Nhà nước về đẩy mạnh xã hội hóa công tác giáo dục và đào tạo nói chung và đào tạo nghề nghề lái xe ô tô nói riêng, trong thời gian qua Bộ Giao thông vận tải cùng các Bộ, ngành liên quan và các địa phương đã triển khai thực hiện xã hội hóa công tác đào tạo, sát hạch lái xe. Vì thế, nhiều cơ sở đào tạo nghề lái xe đã được hình thành và phát triển, là một trong những lĩnh vực tăng trưởng nhanh, đến nay đã có 339 cơ sở được phân bố hợp lý trong toàn quốc đã đáp ứng được nhu cầu học lái xe của người dân [1] [3]. Với ngành nghề đào tạo có tính đặc thù và với việc gia tăng về số lượng cơ sở đào tạo lái xe dẫn đến sự cạnh tranh ngày càng cao, chính vì thế đòi hỏi các cơ sở đào tạo nghề lái xe phải chú trọng đến công tác quản lý chất lượng, nhằm đào tạo ra đội ngũ lái xe có tay nghề cao, có đạo đức nghề nghiệp và văn hóa giao thông đáp ứng yêu cầu của xã hội và người học. Song, trong thực tế việc quản lý chất lượng đào tạo trong các cơ sở đào tạo nghề lái xe vẫn còn bộc lộ nhiều bất cập, tồn tại và hạn chế: như quy mô tuyển sinh quá lớn vượt quá lưu lượng đào tạo, tình trạng chưa thực hiện nghiêm túc về nội dung, chương trình đào tạo theo quy định, bỏ qua một số khâu trong quá trình đào tạo, công tác kiểm tra, thi tốt nghiệp còn mang tính hình thức, đối phó, ẩn chứa nhiều tiêu cực trong công tác sát hạch lái xe. Mặt khác, chất lượng đội ngũ giáo viên dạy lái xe, phương pháp giảng dạy lái xe có lúc thiếu đồng nhất, chưa tạo thành kỹ năng cho học viên dẫn đến chất lượng đào tạo nghề lái xe ô tô chưa đáp ứng yêu cầu và chưa đạt chuẩn. Đồng thời, công tác thanh tra, kiểm tra giám sát về đào tạo của đơn vị chủ quản ở một số nơi mang tính hình thức, không đánh giá đúng chất lượng, chưa kịp thời phát hiện các sai phạm để chấn chỉnh, uốn nắn, xử lý đối với các cơ sở đào tạo, tình trạng cấp bằng “thật”, nhưng chất lượng “giả” vẫn còn xảy ra. Việc đào tạo lái xe chạy theo số lượng, chú trọng đến lợi nhuận mà quên đi chất lượng sản phẩm đầu ra dẫn đến tiềm ẩn nhiều nguy cơ về tai nạn giao thông không, làm thiệt hại lớn tài sản của Nhà nước và nhân dân. Chính những tồn tại, hạn chế trong công tác quản lý chất lượng đào tạo nghề lái xe trong các cơ sở đào tạo là một trong những nguyên nhân ảnh hưởng không nhỏ đến 1 tai nạn giao thông, công tác quản lý giao thông...,. Theo thống kê trong năm 2015 cả nước đã xảy ra 22.823 vụ tai nạn giao thông, làm chết 8.727 người, bị thương 21.069 người [15]. Có thể nhận thấy rằng những năm qua, mỗi ngày có gần 24 người bị tai nạn giao thông cướp đi mạng sống cùng với hàng trăm người bị thương đã để lại hậu quả lâu dài, một gánh nặng lớn cho nhiều gia đình và xã hội. Vì vậy, hơn lúc nào hết, công tác quản lý chất lượng đào tạo nghề lái xe ô tô trong các cơ sở đào tạo cần phải tập trung về chuyên môn kỹ thuật, kỹ năng thực hành, về văn hóa ứng xử, đạo đức nghề nghiệp và ý thức chấp hành pháp luật về an toàn giao thông, nâng cao ý thức văn hóa giao thông của người lái xe là nhiệm vụ hết sức cấp bách. Điều đó, đòi hỏi cần có sự chung tay, vào cuộc một cách đồng bộ của các cấp, các ngành, của các cơ sở đào tạo, của mỗi giáo viên và học viên, của toàn xã hội, trong đó cần tập trung hoàn thiện và nâng cao hiệu qủa công tác quản lý chất lượng đào tạo nghề lái xe ô tô trong các cơ sở đào tạo. Khu vực Bình Trị Thiên gồm 3 tỉnh Quảng Bình, Quảng Trị và Thừa Thiên Huế hiện có 7 cơ sở đào tạo lái xe ô tô gồm Trường Cao đẳng Giao thông Huế, Trường Cao đẳng nghề số 23 – Bộ Quốc phòng, Trung tâm dạy nghề lái xe ô tô – mô tô MASCO Thừa Thiên Huế, Trung tâm đào tạo nghề Tâm An, Trường Trung cấp nghề Giao thông vận tải Quảng Trị, Trường Trung cấp Kỹ thuật Công Nông nghiệp Quảng Bình và Trường Cao đẳng nghề Quảng Bình. Hàng năm, các cơ sở đào tạo nghề lái xe ở Khu vực Bình Trị Thiên đã đào tạo với số lượng hơn 15.000 học viên lái xe ô tô các hạng. Để tồn tại và phát triển, đảm bảo được khả năng cạnh tranh và khẳng định được vị thế, uy tín và trách nhiệm của mình đối với xã hội, thì đòi hỏi các cơ sở đào tạo nghề lái xe phải xác định “Hoạt động đào tạo, sát hạch lái xe là một dịch vụ xã hội đặc biệt. Sản phẩm xuất xưởng phải là sản phẩm xã hội cần, với chất lượng yêu cầu không được phép có lỗi” [57]. Do đó, đòi hỏi các cơ sở đào tạo nghề lái xe phải nghiên cứu, phân tích tổng hợp các tài liệu về chất lượng và quản lý chất lượng đào tạo nghề lái xe ô tô một cách khoa học, để từ đó có những giải pháp nâng cao chất lượng đào tạo và hoàn thiện công tác quản lý chất lượng đào tạo nghề lái xe ô tô, đây là vấn đề cấp bách cần nghiên cứu. Xuất phát từ lý do đó, tôi chọn đề tài: “Hoàn thiện công tác quản lý chất lượng đào tạo nghề lái xe ô tô trong các cơ sở đào tạo nghề ở khu vực Bình Trị Thiên” làm Luận án tiến sĩ của mình. 2 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu tổng quát Trên cơ sở luận cứ khoa học và đánh giá thực trạng, Luận án nhằm đề xuất hệ thống giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý chất lượng đào tạo nghề lái xe ô tô trong các cơ sở đào tạo nghề ở khu vực Bình Trị Thiên. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn về quản lý chất lượng đào tạo nghề lái xe ô tô. - Đánh giá thực trạng công tác quản lý chất lượng đào tạo nghề lái xe ô tô trong các cơ sở đào tạo nghề ở khu vực Bình Trị Thiên giai đoạn 2013-2017 - Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến kết quả công tác quản lý chất lượng đào tạo nghề lái xe ô tô trong các cơ sở đào tạo nghề ở khu vực Bình Trị Thiên. - Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý chất lượng đào tạo nghề lái xe ô tô trong các cơ sở đào tạo nghề ở khu vực Bình Trị Thiên đến năm 2025. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Luận án tập trung nghiên cứu chất lượng, công tác quản lý chất lượng, các nhân tố ảnh hưởng đến kết quả công tác quản lý chất lượng đào tạo nghề lái xe ô tô. Đối tượng điều tra gồm: Học viên học lái xe trong các cơ sở đào tạo; Cán bộ quản lý, giáo viên của cơ sở đào tạo và Các doanh nghiệp thuộc Hiệp hội vận tải ô tô tại địa bàn nghiên cứu có sử dụng đội ngũ lái xe. 3.2. Về phạm vi nghiên cứu Phạm vi về nội dung: - Luận án nghiên cứu về thực trạng công tác quản lý chất lượng đào tạo nghề lái xe ô tô trong các cơ sở đào tạo nghề ở khu vực Bình Trị Thiên trên cơ sở quản lý chất lượng đầu vào, quản lý quá trình và quản lý chất lượng đầu ra thông qua mô hình nghiên cứu dựa trên các tiêu chí kiểm định và đánh giá chất lượng các cơ sở đào tạo nghề. - Dựa trên số liệu khảo sát học viên học lái xe để phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến kết quả công tác quản lý chất lượng đào tạo nghề lái xe ô tô trong các cơ sở đào tạo nghề ở khu vực Bình Trị Thiên. 3 Phạm vi thời gian: - Nguồn số liệu thứ cấp được thu thập từ các Sở Giao thông vận tải, các cơ sở đào tạo nghề lái xe trong giai đoạn 2013 đến 2017. - Nguồn số liệu sơ cấp được tiến hành điều tra phỏng vấn học viên đang học lái xe ở giai đoạn sắp thi tốt nghiệp (các khóa tốt nghiệp ở thời điểm quý I, quý II năm 2017) tại các cơ sở đào tạo ở khu vực Bình Trị Thiên, gồm các đối tượng sau: + Học viên học lái xe các hạng B, C, D, E, F. Trong đó, chiếm tỷ trọng chủ yếu là hạng B và hạng C với 89,75%. + CBQL và giáo viên trong các cơ sở đào tạo nghề lái xe ở khu vực Bình Trị Thiên. + Chủ thể đại diện các doanh nghiệp thuộc Hiệp hội vận tải ô tô của 3 tỉnh Quảng Bình, Quảng Trị và Thừa Thiên Huế có sử dụng lực lượng đã qua đào nghề lái xe ô tô. Phạm vi không gian: - Trên địa bàn 3 tỉnh: Thừa Thiên Huế, Quảng Trị và Quảng Bình. 4. Đóng góp mới của luận án - Hệ thống hóa cơ sở lý thuyết về chất lượng và quản lý chất lượng đào tạo nghề lái xe ô tô. - Thông qua số liệu thứ cấp và số liệu sơ cấp khảo sát từ 3 đối tượng là học viên học lái xe ô tô; CBQL và giáo viên; và doanh nghiệp sử dụng đội ngũ lái xe: + Luận án đã sử dụng các phương pháp hợp lý để mổ xẻ, phân tích nhằm đánh giá về thực trạng quản lý chất lượng đào tạo nghề lái xe ô tô trong các cơ sở đào tạo nghề ở khu vực Bình Trị Thiên . + Luận án đã xác định được 9 nhân tố ảnh hưởng đến kết quả công tác quản lý chất lượng đào tạo nghề lái xe ô tô trong các cơ sở đào tạo nghề ở khu vực Bình Trị thiên, trong đó nhân tố về công tác tổ chức và quản lý đào tạo là yếu tố quan trọng nhất tạo nên chất lượng đào tạo nghề lái xe ô tô. + Luận án đã nêu lên những kết quả đạt được, những tồn tại hạn chế và chỉ ra những nguyên nhân của sự hạn chế và tồn tại đó. + Kết quả đó đã cơ bản đánh giá được thực trạng công tác quản lý chất lượng đào tạo nghề lái xe ô tô trong các cơ sở đào tạo nghề ở khu vực Bình Trị Thiên. 4 - Luận án đã đưa ra định hướng và các nhóm giải pháp nhằm hoàn thiện quản lý chất lượng đào tạo nghề lái xe ô tô trong các cơ sở đào tạo nghề ở khu vực Bình Trị Thiên. 5. Kết cấu của luận án Nội dung chính của luận án được kết cấu như sau: Phần 1. MỞ ĐẦU Phần 2. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU TRONG VÀ NGOÀI NƯỚC VỀ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO NGHỀ LÁI XE Ô TÔ Phần 3. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU Chương 1. Cơ sở lý luận về quản lý chất lượng đào tạo nghề lái xe ô tô trong các cơ sở đào tạo. Chương 2. Đặc điểm cơ sở đào tạo nghề lái xe ô tô ở địa bàn nghiên cứu và phương pháp nghiên cứu Chương 3. Thực trạng công tác quản lý chất lượng đào tạo nghề lái xe ô tô trong các cơ sở đào tạo nghề ở khu vực Bình Trị Thiên Chương 4. Định hướng và giải pháp hoàn thiện quản lý chất lượng đào tạo nghề lái xe ô tô trong các cơ sở đào tạo nghề ở khu vực Bình Trị Thiên Phần 4. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 5 PHẦN 2. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU TRONG VÀ NGOÀI NƯỚC VỀ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO NGHỀ LÁI XE Ô TÔ 1. TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU Ở NƯỚC NGOÀI VỀ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG VÀ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO LÁI XE Ô TÔ 1.1. Tổng quan về quản lý chất lượng Chất lượng là một thuật ngữ xuất hiện ở đầu thế kỷ XX, có nguồn gốc từ quản lý sản xuất công nghiệp và sơ khai từ thời Trung cổ châu Âu, nơi mà thợ thủ công đã bắt đầu tổ chức thành nghiệp đoàn mà lúc đầu được gọi là phường hội. Chất lượng đã nhanh chóng trở thành một vấn đề quan trọng, có nhiều đối tượng quan tâm như Chính phủ, các nhà quản lý sản xuất và người tiêu dùng… Với sự ra đời của công nghiệp hóa và áp dụng các phương pháp tiếp cận khoa học mới để quản lý dựa trên phân chia lao động một cách nghiêm ngặt được đề xuất bởi Frederick Winslow Taylor nhằm giải quyết khối lượng sản xuất ngày càng lớn và sự phá vỡ các công việc thành các nhiệm vụ nhỏ hơn và công việc bằng tay lặp đi lặp lại được xử lý thay thế bằng máy, vai trò của người lao động tự kiểm tra chất lượng đã được giảm xuống. Tuy nhiên, trong giai đoạn này trách nhiệm về chất lượng vẫn gắn với người lao động và sau đó đòi hỏi cần thiết phải kiểm tra các sản phẩm để đảm bảo chúng phù hợp thông số kỹ thuật trước khi sản phẩm rời nhà máy. Điều này đã được biết đến là "kiểm soát chất lượng”. Bảng 1. Mốc thời gian của phát triển chất lượng Thời kỳ Nội dung Trước -1900 Chất lượng là yếu tố không thể thiếu trong ngành tiểu thủ công nghiệp 1900-1920 Kiểm soát chất lượng bởi người thợ cả 1920-1940 Kiểm tra dựa trên kiểm soát chất lượng 1940-1960 Thống kê quá trình kiểm soát 1960-1980 ISO, ĐBCL/kiểm soát chất lượng toàn diện (các bộ phận chất lượng) 1980-1990 Quản lý chất lượng tổng thể (TQM) 1990-2000 TQM, văn hóa chất lượng, cải tiến liên tục….. 2000- nay Quản lý tổ chức và chất lượng tổng thể Nguồn Edward Sallis, 2002 [77] 6 Bảng 2. Hệ thống cấp bậc quản lý chất lượng Quản lý chất lượng + Liên quan đến việc nhà cung cấp và khách hàng tổng thể + Mục đích cải tiến liên tục + Mối quan tâm sản phẩm và quy trình + Trách nhiệm với tất cả người lao động + Cung cấp thông qua làm việc theo nhóm Đảm bảo chất lượng + Sử dụng kiểm soát quá trình thống kê + Nhấn mạnh về phòng, chống + Công nhận ngoài + Được ủy quyền tham gia + Kiểm soát của hệ thống chất lượng + Nguyên nhân và phân tích ảnh hưởng Kiểm soát chất lượng + Quan tâm với thử nghiệm sản phẩm + Trách nhiệm với giám sát + Hạn chế chất lượng tiêu chuẩn + Một số tự kiểm tra + Chứng nhận hệ thống cơ sở chất lượng Kiểm tra + Bài viết đánh giá sản xuất + Làm lại, chỉnh sửa lại + Từ chối, loại bỏ sản phẩm hỏng + Kiểm soát của lực lượng lao động + Giới hạn cho các sản phẩm vật chất Nguồn: B.G. Dale, 2007 [61] Trong những ngày đầu của phong trào chất lượng tại Hoa Kỳ và Nhật Bản (nơi chất lượng được chính phủ và các nhà quản lý sản xuất quan tâm áp dụng phổ biến hơn), phương pháp tiếp cận thống kê của Walter A. Shewhart (1931) đã thống trị lĩnh vực này. Đây là một loạt các kỹ thuật để sử dụng kết quả tính toán phát hiện ngăn chặn loại bỏ các nguyên nhân dẫn đến sản phẩm hỏng, do đó, cho phép các nhà quản lý sản xuất dự đoán và kiểm soát quá trình sản xuất nhanh hơn. Shewhart cho rằng bằng phương pháp thống kê và sử dụng các kỹ thuật thống kê, các dữ liệu có thể được phân tích nhằm tiến tới kiểm soát một quá trình ổn định về chất lượng. Ông đã đưa ra khái 7 niệm Kiểm soát chất lượng bằng thống kê (SQC). Với cách làm này, Shewhart đặt nền tảng cho các biểu đồ kiểm soát, một công cụ hiện đại nhằm đảm bảo chất lượng ngày nay. Sau đó, W. Edwards Deming, một học trò của Shewhart sử dụng phương pháp kiểm soát quá trình thống kê để giúp các kỹ sư QLCL sản xuất đạn phục vụ trong chiến tranh thế giới thứ II. Cùng với W. Edwards Deming có nhiều học giả, những người đã góp phần đáng kể vào những gì chúng ta biết ngày hôm nay trong lĩnh vực "chất lượng". Một số người trong số họ là Joseph Juran, Philip B. Crosby, Kauru Ishikawa và Genichi Taguchi… Trên cơ sở nền móng của W. Edwards Deming, quản lý chất lượng đã có bước phát triển mới và được áp dụng rộng rãi không chỉ trong sản xuất công nghiệp mà còn được áp dụng trong các lĩnh vực khác. Chẳng hạn: + Năm 2000, bộ tiêu chuẩn ISO 9000 đã được sửa đổi để nhấn mạnh vào sự hài lòng của khách hàng. + Từ năm 1995, giải thưởng Chất lượng quốc gia Malcolm Baldrige được bổ sung thêm tiêu chí cho kết quả kinh doanh: người nộp đơn thành công. + Motorola đã phát triển phương pháp luận mới (Six Sigma) để cải thiện các quy trình kinh doanh của mình bằng cách giảm thiểu khuyết tật. Năm 1998, Motorola đã nhận được giải thưởng Baldrige cho phương pháp six sigma của mình. + Yoji Akao phát triển khuynh hướng chất lượng chức năng như là một quy trình tập trung vào ý muốn hay nhu cầu khách hàng và đưa chúng vào việc thiết kế hoặc tái thiết kế của một sản phẩm hay dịch vụ. + Phiên bản tiêu chuẩn ISO 9000 về quản lý chất lượng đã được phát triển cho ngành công nghiệp ô tô (QS-9000), hàng không vũ trụ (AS9000), viễn thông (TL 9000 và ISO/TS 16949) và quản lý môi trường (ISO 14000). + Chất lượng đã vượt ra ngoài lĩnh vực sản xuất và di chuyển vào các lĩnh vực như dịch vụ, y tế, giáo dục và điều hành chính phủ. 1.2. Tổng quan nghiên cứu nước ngoài về quản lý chất lượng đào tạo và quản lý chất lượng đào tạo nghề lái xe ô tô Đã có nhiều công trình nghiên cứu liên quan đến chất lượng và quản lý chất lượng đào tạo: Năm 1975, Donal L.Kirkpatrick giới thiệu mô hình đánh giá chất lượng với bốn mức độ và được ông cập nhật mới nhất trong cuốn sánh Evaluating Training Programs 8 vào năm 1998. Trong đó, ông đưa ra mô hình bốn cấp độ đánh giá chất lượng đào tạo bao gồm: (1) Phản ứng, (2) Học tập, (3) Hành vi và (4) Kết quả. + Cấp độ 1 đo lường độ hài lòng của người học về chương trình đào tạo, các tiêu chí đo lường thường là nội dung, giảng viên, cách tổ chức hoạt động học tập. + Cấp độ 2 đo lường về lượng kiến thức, kỹ năng và thái độ học viên có thể thu nhận được thông qua chương trình đào tạo. + Cấp độ 3 đo lường những thay đổi về hành vi trong công việc sau khi học viên được đào tạo. Nói cách khác, cấp độ 3 cung cấp một số chỉ số cho thấy học viên đã vận dụng kiến thức, kỹ năng và thái độ nào trong khóa học vào trong công việc thực tiễn và cải thiện chất lượng công việc của cá nhân. + Cấp độ 4 đo lường tác động của chương trình đào tạo đối với tổ chức của học viên [71]. Rất nhiều doanh nghiệp áp dụng mô hình này để đánh giá chương trình đào tạo trước, trong và sau khi đào tạo qua đó đánh giá được hiệu quả đào tạo đem lại cho doanh nghiệp. Thực tế, các trường học và cơ sở đào tạo thường thực hiện đánh giá chương trình đào tạo thông qua điều tra ý kiến phản hồi của người học về sự thỏa mãn chương trình đào tạo, giảng viên, cơ sở vật chất và kiến thức người học đạt được trong và sau khi học cũng như thành tích của người học đạt được trong và sau khi được đào tạo. Đây chính là mức độ 1 và mức độ 2 của mô hình Kirkpatrick, việc đánh giá khả năng áp dụng kiến thức học vào thực tế công việc tại các doanh nghiệp của người học đã được các trường học và cơ sở đào tạo tính đến và dự kiến thực hiện nhưng hiệu quả chưa thực sự cao do tốn kém về thời gian và chi phí. Theo một nghiên cứu khác liên quan đến đánh giá chất lượng trong lĩnh vực giáo dục, SEAMEO (1999) đưa ra mô hình các yếu tố tổ chức (Organizational Elements Model) dựa trên 5 yếu tố để đánh giá như sau [55]: 1. Đầu vào: Người học, cán bộ trong trường, cơ sở vật chất, chương trình đào tạo, qui chế, tài chính. 2. Quá trình đào tạo: Phương pháp và quy trình đào tạo, quản lý đào tạo. 3. Kết quả đào tạo: Mức độ hoàn thành khóa học, năng lực đạt được và khả năng thích ứng của người học; 4. Đầu ra: Người học tốt nghiệp, kết quả nghiên cứu và các dịch vụ khác đáp ứng nhu cầu kinh tế và xã hội; 9
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan