Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Chuyên ngành kinh tế Hoàn thiện công tác quản lý chi thường xuyên tại trường đại học nông lâm – đại h...

Tài liệu Hoàn thiện công tác quản lý chi thường xuyên tại trường đại học nông lâm – đại học huế

.PDF
124
210
85

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ LÊ THỊ LIÊN HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHI THƯỜNG XUYÊN TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM – ĐẠI HỌC HUẾ LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ HUẾ - 2018 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ LÊ THỊ LIÊN HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHI THƯỜNG XUYÊN TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM – ĐẠI HỌC HUẾ CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ MÃ SỐ: 8.34.04.10 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. TRẦN THỊ GIANG HUẾ - 2018 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan số liệu và kết quả nghiên cứu trong công trình nghiên cứu khoa học này là độc lập và chưa được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Tôi xin cam đoan rằng các thông tin trích dẫn trong luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc. Tác giả luận văn Lê Thị Liên i LỜI CẢM ƠN Tôi xin chân thành cảm ơn TS. Trần Thị Giang đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ, góp ý cho tôi trong quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn thạc sĩ. Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu, Phòng Đào tạo Sau đại học và quý thầy cô giáo ở Trường Đại học Kinh tế - Đại học Huế đã tạo điều kiện, giúp đỡ và tận tình truyền đạt kiến thức cho tôi trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn thạc sĩ. Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu, cán bộ - giảng viên Trường Đại học Nông Lâm - Đại học Huế tạo điều kiện và giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và thu thập số liệu để nghiên cứu và hoàn thành luận văn thạc sĩ. Tôi xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè và đồng nghiệp đã quan tâm, giúp đỡ tôi trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn. Thừa Thiên Huế, ngày tháng năm 2018 Tác giả luận văn Lê Thị Liên ii TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ Họ và tên học viên: LÊ THỊ LIÊN Chuyên ngành: Quản lý kinh tế. Mã số: 8340410 Niên khoá: 2016 – 2018 Người hướng dẫn khoa học: TS. TRẦN THỊ GIANG Tên đề tài: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHI THƯỜNG XUYÊN TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM – ĐẠI HỌC HUẾ 1. Mục đích và đối tượng nghiên cứu - Mục đích: Nghiên cứu lý luận và đánh giá thực trạng công tác quản lý CTX tại đơn vị nghiên cứu từ đó đề xuất các giải pháp góp phần hoàn thiện công tác quản lý CTX tại Trường ĐHNL Huế. - Đối tượng: Công tác quản lý CTX trường ĐHNL Huế. 2. Các phương pháp nghiên cứu - Phương pháp thu thập số liệu; - Phương pháp phân tích và xử lý số liệu - Phương pháp Kiểm định Cronbach’s Alpha; - Phương pháp chuyên gia. 3. Các kết quả nghiên cứu chính và thảo luận - Khái quát về các khoản CTX NSNN và quản lý các khoản CTX. Qua đó tìm hiểu về công tác quản lý CTX trong các trường đại học công lập. - Phân tích thực trạng về các khoản CTX và công tác quản lý CTX tại trường Đại học Nông lâm – Đại học Huế giai đoạn 2015 - 2017. - Đánh giá cơ bản công tác quản lý CTX và các yếu tố tác động đến hiệu quả công tác quản lý CTX tại trường thông qua bảng hỏi điều tra. - Đưa ra một số giải pháp nhằm tăng cường công tác quản lý CTX tại trường Đại học Nông lâm – Đại học Huế. iii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU CBVC: Cán bộ, viên chức CC: Công chức CTX: Chi thường xuyên ĐHNL Huế: Đại học Nông lâm – Đại học Huế HSL: Hệ số lương KBNN: Kho bạc nhà nước KHTC: Kế hoạch tài chính LĐHĐ: Lao động hợp đồng NCKH: Nghiên cứu khoa học NCPT: Nghiên cứu phát triển NSNN: Ngân sách nhà nước PCCV: Phụ cấp chức vụ PCTNVK: Phụ cấp thâm niên vượt khung VC: Viên chức iv MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ ................................ iii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU ............................................... iv MỤC LỤC...................................................................................................................v DANH MỤC CÁC BIỂU BẢNG ............................................................................. ix PHẦN I: MỞ ĐẦU .....................................................................................................1 1.TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI ...........................................................................1 2.MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU.....................................................................................2 3.ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU.........................................................2 4.PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............................................................................3 PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ......................................................................6 CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHI THƯỜNG XUYÊN TRONG CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG LẬP Ở VIỆT NAM ................................................................................................................6 1.1.CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ CHI THƯỜNG XUYÊN TRONG CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG LẬP .............................................................................6 1.1.1.Một số khái niệm về trường Đại học công lập...................................................6 1.1.2.Tổng quan về chi thường xuyên.........................................................................9 1.1.3.Quản lý chi thường xuyên ................................................................................12 1.1.4.Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý chi thường xuyên .......................16 1.2.TÌNH HÌNH THỰC TIỄN CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHI THƯỜNG XUYÊN TRONG CÁC TRƯỜNG CÔNG LẬP .....................................................................19 1.2.1.Hệ thống văn bản pháp quy về quản lý chi thường xuyên...............................19 1.2.2.Tình hình công tác quản lý chi thường xuyên của các trường Đại học công lập ở Việt Nam ................................................................................................................20 1.3.KINH NGHIỆM QUẢN LÝ CHI THƯỜNG XUYÊN CỦA MỘT SỐ TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG LẬP ...........................................................................29 v 1.3.1.Kinh nghiệm quản lý chi thường xuyên của trường Đại học Lao động xã hội – Cơ sở Sơn Tây...........................................................................................................29 1.3.2.Kinh nghiệm quản lý chi thường xuyên của trường Đại học Vinh..................30 1.3.3.Bài học kinh nghiệm đối với công tác quản lý chi thường xuyên của trường Đại học Nông lâm - Đại học Huế..............................................................................31 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHI THƯỜNG XUYÊN CỦA TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM – ĐẠI HỌC HUẾ ..................................32 2.1.TỔNG QUAN VỀ TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM – ĐẠI HỌC HUẾ.......32 2.1.1.Quá trình hình thành và phát triển ...................................................................32 2.1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý......................................................................33 2.1.3. Chức năng, nhiệm vụ .....................................................................................34 2.1.4. Đội ngũ cán bộ giảng viên .............................................................................34 2.1.5.Tổ chức bộ máy kế toán ...................................................................................36 2.2.CƠ SỞ PHÁP LÝ CỦA CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHI THƯỜNG XUYÊN CỦA TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM – ĐẠI HỌC HUẾ ..................................37 2.2.1.Định mức chi thường xuyên.............................................................................37 2.2.2.Lập dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước tại trường Đại học nông lâm – Đại học Huế.....................................................................................................39 2.2.3.Chấp hành dự toán chi thường xuyên ..............................................................39 2.2.4.Quyết toán và kiểm soát các khoản chi thường xuyên.....................................39 2.3.CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHI THƯỜNG XUYÊN TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM – ĐẠI HỌC HUẾ................................................................................40 2.3.1.Tình hình thu - chi ngân sách...........................................................................40 2.3.2.Lập dự toán chi thường xuyên .........................................................................46 2.3.3.Thực hiện CTX.................................................................................................51 2.3.4.Kế toán, quyết toán chi thường xuyên .............................................................65 2.3.5. Thanh tra, kiểm tra công tác quản lý CTX.....................................................68 CHƯƠNG 3: ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHI THƯỜNG XUYÊN VÀ ĐỊNH HƯỚNG, GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHI THƯỜNG vi XUYÊN TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM – ĐẠI HỌC HUẾ...........................70 3.1. KHẢO SÁT Ý KIẾN ĐÁNH GIÁ CỦA CÁC ĐỐI TƯỢNG ĐIỀU TRA VỀ CÔNG TÁC QUÁN LÝ CHI THƯỜNG XUYÊN TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM – ĐẠI HỌC HUẾ................................................................................70 3.1.1. Thông tin về đối tượng điều tra.......................................................................70 3.1.2. Đánh giá công tác quản lý chi thường xuyên dựa trên kết quả điều tra..........71 3.2. ĐÁNH GIÁ CHUNG KẾT QUẢ CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHI THƯỜNG XUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM – ĐẠI HỌC HUẾ GIAI ĐOẠN 2015 – 2017........................................................................................................................83 3.2.1. Những kết quả đạt được ..................................................................................83 3.2.2. Hạn chế và nguyên nhân ................................................................................85 3.3. ĐỊNH HƯỚNG ..................................................................................................87 3.3.1. Thực hiện đổi mới tăng cường quản lý chi thường xuyên ..............................87 3.3.2. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra trong công tác quản lý chi thường xuyên............................................................................................................87 3.4. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ CTX TẠI TRƯỜNG ĐHNL HUẾ GIAI ĐOẠN 2017 - 2020 ....................................................................88 3.4.1. Hoàn thiện công tác lập dự toán CTX.............................................................88 3.4.2. Hoàn thiện công tác chấp hành dự toán CTX .................................................89 3.4.3. Hoàn thiện công tác kế toán, quyết toán CTX ................................................89 3.4.4. Tăng cường thanh tra, kiểm tra công tác quản lý CTX...................................90 3.4.5. Nâng cao năng lực chuyên môn của kế toán và phát triển công nghệ thông tin trong quản lý CTX ....................................................................................................91 PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................93 1.KẾT LUẬN ............................................................................................................93 2.KIẾN NGHỊ ...........................................................................................................94 2.1.Kiến nghị với Bộ Giáo dục và Đào tạo ...............................................................94 2.2.Kiến nghị với Đại học Huế .................................................................................94 2.3. Kiến nghị với Cục thuế Tỉnh Thừa Thiên Huế ..................................................95 vii 2.4. Kiến nghị với Kho bạc Nhà nước tỉnh Thừa Thiên Huế....................................95 2.5. Kiến nghị với Bảo hiểm Xã hội tỉnh Thừa Thiên Huế.......................................95 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................96 PHỤ LỤC..................................................................................................................98 BIÊN BẢN CỦA HỘI ĐỒNG NHẬN XÉT PHẢN BIỆN 1 NHẬN XÉT PHẢN BIỆN 2 BẢN GIẢI TRÌNH CHỈNH SỬA LUẬN VĂN XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN viii DANH MỤC CÁC BIỂU BẢNG Bảng 2.1. Tình hình nhân sự trường Đại học Nông lâm Huế năm 2017 ...............32 Bảng 2.2. Đội ngũ cán bộ, giảng viên của Trường giai đoạn 2015-2017..............35 Bảng 2.3. Tình hình kinh phí của trường ĐHNL Huế giai đoạn 2015 – 2017 ......42 Bảng 2.4. Tình hình chi của trường ĐHNL Huế giai đoạn 2015 – 2017...............45 Bảng 2.6. Tình hình CTX của trường ĐHNL Huế giai đoạn 2015 - 2017 ............53 Bảng 2.7. Tổng hợp các khoản chi cho cá nhân tại trường ĐHNL Huế giai đoạn 2015 – 2017 ...........................................................................................57 Bảng 2.8. Tổng hợp khoản chi nghiệp vụ chuyên môn tại trường ĐHNL Huế giai đoạn 2015 – 2017 ..................................................................................60 Bảng 2.9. Tổng hợp khoản chi sửa chữa, mua sắm tại trường ĐHNL Huế giai đoạn 2015 – 2017 ..................................................................................62 Bảng 2.10. Tổng hợp các khoản CTX khác tại trường ĐHNL Huế giai đoạn 2015 – 2017 .......................................................................................................64 Bảng 2.11. Giá trị quyết toán các khoản CTX trường ĐHNL Huế giai đoạn 2015 – 2017 .......................................................................................................67 Bảng 3.1. Bảng tổng hợp thông tin về đối tượng điều tra là CBVC......................70 Bảng 3.2. Ý kiến đánh giá về công tác quản lý CTX trường ĐHNL Huế.............71 Bảng 3.3. Kết quả kiểm định độ tin cậy của các biến số phân tích .......................75 Bảng 3.4. Kết quả kiểm định độ tin cậy của các biến số phân tích sau khi loại bỏ những biến có tương quan biến - tổng thể <0,3 ....................................77 Bảng 3.5. Kết quả đánh giá mức độ tác động của các yếu tố đến công tác lập dự toán của trường ĐHNL Huế ..................................................................79 Bảng 3.6. Kết quả đánh giá mức độ tác động của các yếu tố đến công tác thực hiện CTX của trường ĐHNL Huế .........................................................80 Bảng 3.7. Kết quả đánh giá mức độ tác động của các yếu tố đến công tác kế toán, kiểm toán của trường ĐHNL Huế .........................................................81 Bảng 3.8. Kết quả đánh giá mức độ tác động của các yếu tố đến công tác thanh tra, kiểm tra của trường ĐHNL Huế....................................................814 ix DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2.1. So sánh dự toán CTX trường ĐHNL Huế giai đoạn 2015 – 2017....51 Biểu đồ 2.2: So sánh CTX trường ĐHNL Huế giai đoạn 2015 – 2017.................54 Biểu dồ 2.3: So sánh chi cho cá nhân tại Trường ĐHNL Huế giai đoạn 2015 2017...................................................................................................58 Biểu dồ 2.4. So sánh CTX khác tại Trường ĐHNL Huế giai đoạn 2015 – 2017..65 Biểu đồ 2.5. So sánh giá trị dự toán và quyết toán CTX trường ĐHNL Huế giai đoạn 2015 - 2017...............................................................................68 Biểu đồ 3.1. Cơ cấu mức độ đánh giá tình hình quản lý CTX trường ĐHNL Huế của các đối tượng điều tra .................................................................73 Biểu đồ 3.2. Cơ cấu đánh giá mức độ tác động của các yếu tố điều tra đến công tác quản lý CTX tại trường ĐHNL Huế............................................79 Biểu đồ 3.3. Cơ cấu đánh giá mức độ tác động của các yếu tố điều tra đến công tác quản lý CTX tại trường ĐHNL Huế............................................81 DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 2.1: Tổ chức bộ máy quản lý trường Đại học Nông Lâm ........................33 Sơ đồ 2.2: Tổ chức bộ máy kế toán trường ĐHNL Huế ....................................36 Sơ đồ 2.3. Quy trình lập kế hoạch và dự toán CTX tại Trường ĐHNL Huế .....46 x PHẦN I: MỞ ĐẦU 1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI Trong cơ chế thị trường, hoạt động giáo dục đào tạo cũng bị chi phối nhiều bởi quy luật giá trị và quy luật cung cầu. Do vậy, các trường Đại học công lập có nhiều cơ hội để tự khẳng định vị thế của mình, bên cạnh đó cũng phải chịu nhiều áp lực cạnh tranh vốn có của kinh tế thị trường. Các trường phải biết đón đầu những cơ hội, triển khai đào tạo liên kết, các loại hình đào tạo, thực hiện quản lý hiệu quả... nhằm thu hút người học và nâng cao lợi nhuận. Do đó, cần quan tâm cải cách công tác quản lý tài chính bằng nhiều chủ trương, biện pháp cụ thể, đặc biệt quan tâm đến công tác quản lý CTX. Công tác quản lý CTX hiệu quả sẽ giúp các trường Đại học công lập giảm bớt rủi ro trong mọi hoạt động của mình, trên cơ sở quản lý rủi ro sẽ đảm bảo cho các trường tuân thủ đúng các quy định, hoạt động hiệu quả, sử dụng tối ưu các nguồn lực, có khả năng đảm bảo an ninh tài chính, đảm bảo khả năng hoạt động liên tục, đứng vững và phát triển trong điều kiện nền kinh tế thị trường phát triển và hội nhập. Tuy nhiên, công tác kiểm soát CTX tại các trường Đại học công lập ở Việt Nam phần lớn chưa chú trọng kiểm tra; kiểm soát toàn bộ hoạt động chi tiêu của đơn vị, chưa chú trọng đến phòng ngừa và quản lý rủi ro mà chỉ tập trung vào việc thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch, dự toán về tài chính. Điều đó đã hạn chế tác dụng của công tác quản lý CTX, thậm chí ở một số trường công tác quản lý CTX chỉ mang tính hình thức, gây tốn kém thêm chi phí… Mục tiêu phát triển của trường ĐHNL Huế đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 là phát triển quy mô đào tạo; nâng cao chất lượng giáo dục đào tạo; nhằm nâng cao khả năng cạnh tranh trong khu vực Miền Trung; Tây Nguyên và trên cả nước. Xu hướng NSNN cấp ngày càng giảm xuống, Nhà nước khống chế mức trần học phí... điều này đặt Nhà trường trong tình trạng tài chính eo hẹp, đòi hỏi phải có các biện pháp để kiểm soát nhằm góp phần quản lý tài chính để sử dụng có hiệu quả, tiết kiệm các nguồn lực tài chính. Công tác kiểm tra, thanh tra, kiểm toán của các cơ quan chức năng vẫn còn ít, cơ quan thanh tra thuế từ năm 2009 đến năm 2015 mới thanh tra trở lại. Do đó, 1 công tác quản lý CTX tại đơn vị rất được coi trọng nhằm sử dụng tài sản tài chính một cách có hiệu quả, thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ đối với Nhà nước và tránh sai sót xảy ra trong công tác quản lý tài chính. Tuy nhiên, hiện nay các văn bản hướng dẫn về kiểm soát chi tiêu nội bộ tại các đơn vị hành chính sự nghiệp chưa có quy định và hướng dẫn cụ thể, chưa có chế tài bắt buộc. Việc ban hành quy trình quản lý CTX của các cơ quan ban ngành còn rất mới; Làm thế nào để nâng cao năng lực quản lý CTX, giảm thiểu rủi ro thất thoát các nguồn kinh phí để đảm bảo và duy trì phát triển bền vững là vấn đề đặt ra cho không chỉ trường ĐHNL Huế mà còn là vấn đề chung cho các trường Đại học công lập. Từ những phân tích trên và từ thực tiễn làm việc tại phòng Kế hoạch – Tài chính trường ĐHNL Huế, tôi quyết định nghiên cứu đề tài: “Hoàn thiện công tác quản lý chi thường xuyên tại trường Đại học Nông lâm – Đại học Huế” 2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 2.1. Mục tiêu chung Nghiên cứu lý luận và đánh giá thực trạng công tác quản lý CTX tại đơn vị nghiên cứu từ đó đề xuất các giải pháp góp phần hoàn thiện công tác quản lý CTX tại Trường ĐHNL Huế. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hóa lý luận và thực tiễn về công tác quản lý CTX trong các trường đại học công lập ở Việt Nam; - Phân tích thực trạng công tác quản lý CTX tại Trường ĐHNL Huế giai đoạn 2015 – 2017; - Đề xuất các giải pháp góp phần hoàn thiện công tác quản lý CTX tại Trường ĐHNL Huế. 3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đề tài nghiên cứu những vấn đề liên quan đến công tác quản lý CTX của trường ĐHNL Huế. 2 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Không gian: Trường ĐHNL Huế - Thời gian: Phân tích công tác quản lý CTX giai đoạn 2015 – 2017; đề xuất giải pháp đến năm 2020. 4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 4.1. Phương pháp thu thập số liệu - Số liệu sơ cấp: Được thu thập thông qua điều tra phỏng vấn bằng bảng hỏi. Điều tra chọn mẫu được thực hiện trên một số lượng nhất định do vậy sẽ có thời gian để tiếp cận, thu thập thông tin trên một đơn vị điều tra được đầy đủ và cụ thể hơn, có thể kiểm tra được số liệu chặt chẽ hơn…, và như vậy số liệu thu thập được sẽ có độ tin cậy cao hơn.  Tổng thể mẫu nghiên cứu: CBVC trường ĐHNL Huế.  Khung chọn mẫu: Danh sách CBVC toàn trường.  Phương pháp chọn mẫu: Dựa vào tiêu chí đánh giá công tác quản lý chi thường xuyên do đó, việc lựa chọn mẫu ưu tiên những CBVC là cán bộ quản lý trong trường. Vì vậy, tác giả quyết định lựa chọn phương pháp chọn mẫu phân tầng để đảm bảo được độ chính xác trong quá trình nghiên cứu. Chọn mẫu phân tầng (stratified sampling): Trước tiên phân chia tổng thể thành các phòng ban, trung tâm, viện nghiên cứu…Sau đó trong từng bộ phận, căn cứ vào chức vụ để xác định mẫu trong nhóm đối tượng có chức vụ từ cấp thư ký khoa, tổ trưởng trở lên.  Xác định cỡ mẫu: Trong điều tra, việc xác định cỡ mẫu đóng vai trò quan trọng để đảm bảo độ chính xác và khả năng suy luận của nghiên cứu đồng thời giảm các chi phí không cần thiết khi mẫu điều tra quá lớn. Sử dụng công thức Slovin (1960) để xác định kích thước mẫu: n=N/(1+N.e2) Trong đó: n: Số mẫu cần thiết N: Tổng thể e: Sai số cho phép 3 Tổng số CBVC giữ các chức vụ từ tổ trưởng trở lên trong trường năm 2017 là 150 người (Danh sách phụ cấp chức vụ ĐHNL Huế 2017). Vậy số mẫu cần thiết để điều tra với sai số cho phép 5% là: n 150 =109 (CBVC) 1  150 * (0.05) 2 - Số liệu thứ cấp: Chủ yếu là số liệu kế toán và báo cáo thống kê thu thập được từ phòng Kế hoạch – Tài chính trường ĐHNL Huế. Ngoài ra, tác giả còn sử dụng một số số liệu, tài liệu liên quan đến các đơn vị khác trực thuộc Đại học Huế và các văn bản pháp lý của Nhà nước. 4.2. Phương pháp tổng hợp và phân tích số liệu 4.2.1. Phương pháp thống kê mô tả Tác giả sẽ tiến hành xâu chuỗi các số liệu thống kê được để phân tích cơ cấu các khoản thu, chi của trường Đại học Nông lâm qua các thời kỳ. 4.2.2. Phương pháp so sánh Trên cơ sở thông tin từ các tài liệu đã nghiên cứu, qua sự quan sát và thông tin từ phỏng vấn tác giả tiến hành so sánh những điểm giống nhau và khác nhau giữa cơ sở lý luận đã hệ thống với thực trạng công tác kiểm soát thu chi nội bộ tại Trường ĐHNL Huế. Đồng thời, từ bộ số liệu thứ cấp qua xử lý trên phần mềm Excel và SPSS tác giả sẽ tiến hành so sánh sự biến động của các yếu tố qua các thời kỳ để đưa ra những nhận xét, đánh giá nhiều chiều và trên cơ sở đó đề ra các giải pháp hoàn thiện công tác quản lý CTX tại Trường ĐHNL Huế trong thời gian tới. 4.2.3. Phương pháp chuyên gia Hệ số Cronbach’s Alpha Để đo lường mức độ tin cậy của kết quả khảo sát đối với đối tượng khảo sát về quản lý chi thường xuyên tại trường Đại học Nông Lâm Huế. Độ tin cậy của thang đo được đánh giá bằng phương pháp nhất quán nội tại qua hệ số Cronbach’s Alpha. Sử dụng hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha trước khi đánh giá tác động của các yếu tố đến công tác quản lý CTX để loại các biến không phù hợp vì các biến rác này có thể tạo ra các yếu tố giả. 4 Các tiêu chí được sử dụng khi thực hiện đánh giá độ tin cậy thang đo: – Loại các biến quan sát có hệ số tương quan biến - tổng (Item - total correlation) nhỏ (nhỏ hơn 0,3); tiêu chuẩn chọn thang đo khi có độ tin cậy Alpha lớn hơn 0,6 (Alpha càng lớn thì độ tin cậy nhất quán nội tại càng cao) (Nguyễn Đình Thọ & Nguyễn Thị Mai Trang, 2009). – Các mức giá trị của Alpha: lớn hơn 0,8 là thang đo lường tốt; từ 0,7 đến 0,8 là sử dụng được; từ 0,6 trở lên là có thể sử dụng trong trường hợp khái niệm nghiên cứu là mới hoặc là mới trong bối cảnh nghiên cứu (Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2005). Trong đề tài, tác giả sử dụng thang đo Likert với 5 mức độ đo lường, khi đánh giá hệ số Cronbach’s Alpha, biến nào có hệ số tương quan biến - tổng nhỏ hơn 0,3 sẽ bị loại và tiêu chuẩn để lựa chọn thang đo là hệ số Cronbach’s Alpha của thành phần lớn hơn 0,6. 5 PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHI THƯỜNG XUYÊN TRONG CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG LẬP Ở VIỆT NAM 1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ CHI THƯỜNG XUYÊN TRONG CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG LẬP 1.1.1. Một số khái niệm về trường Đại học công lập 1.1.1.1. Khái niệm trường Đại học công lập Theo Ngô Thế Chi: “Nhà trường trong hệ thống giáo dục đại học quốc dân được thành lập theo quy hoạch, kế hoạch của Nhà nước nhằm phát triển sự nghiệp giáo dục và được tổ chức theo các loại hình công lập, bán công, dân lập, tư thục. Các loại hình này đều chịu sự quản lý của Nhà nước, của các cơ quan quản lý giáo dục theo sự phân công, phân cấp của Chính phủ” [11]. “Đại học công lập là cơ sở đào tạo thuộc sở hữu Nhà nước, do NSNN đầu tư vốn để xây dựng phòng học, nhà làm việc, thư viện và các tài trợ khác thuộc phạm vi xây dựng cơ bản của mỗi cơ sở đại học công lập. Mọi khoản chi phí cho quá trình hoạt động (từ tiền lương, phụ cấp, vật tư văn phòng, mua sắm TSCĐ…) cũng chủ yếu lấy từ nguồn vốn cấp phát NSNN. Chính vì vậy, cơ cấu tổ chức, bộ máy quản lý, phục vụ, mức tiền lương, tiền thưởng của cơ sở đào tạo đại học công lập đều phải tuân thủ nguyên tắc của các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền”[3]. Theo Luật giáo dục đại học số 08/2012/QH13 năm 2012 thì cơ cấu tổ chức trường đại học gồm: Hội đồng đại học; Giám đốc, phó giám đốc; Văn phòng, ban chức năng; Trường đại học thành viên; viện nghiên cứu khoa học thành viên; Khoa, trung tâm nghiên cứu khoa học và công nghệ; Tổ chức phục vụ đào tạo, nghiên cứu khoa học và triển khai ứng dụng, cơ sở sản xuất và kinh doanh, dịch vụ; Phân hiệu (nếu có) và Hội đồng khoa học và đào tạo, các hội đồng tư vấn. 1.1.1.2. Nhiệm vụ, quyền hạn của trường Đại học công lập Theo Luật giáo dục đại học số 08/2012/QH13, các trường đại học nói chung và các trường đại học công lập nói riêng có những nhiệm vụ và quyền hạn như sau: 6 - Xây dựng chiến lược, kế hoạch phát triển cơ sở giáo dục đại học. - Triển khai hoạt động đào tạo, khoa học và công nghệ, hợp tác quốc tế, đảm bảo chất lượng giáo dục đại học. - Phát triển các chương trình đào tạo theo mục tiêu đã xác định, đảm bảo sự liên thông giữa các chương trình và trình độ đào tạo. - Tổ chức bộ máy; tuyển dụng, quản lý, xây dựng, bồi dưỡng đội ngũ giảng viên, cán bộ quản lý, viên chức người lao động. - Quản lý người học, bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp của giảng viên, viên chức, nhân viên, cán bộ quản lý và người học; dành kinh phí để thực hiện chính sách xã hội đối với đối tượng được hưởng chính sách xã hội, đối tượng ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; đảm bảo môi trường sư phạm cho hoạt động giáo dục. - Tự đánh giá chất lượng đào tạo và chịu sự kiểm định chất lượng giáo dục. - Được Nhà nước giao hoặc cho thuê đất, cơ sở vật chất; được miễn giảm thuế theo quy định của pháp luật. - Huy động quản lý, sử dụng các nguồn lực; xây dựng và tăng cường cơ sở vật chất, đầu tư trang thiết bị. - Hợp tác với các tổ chức kinh tế, giáo dục, văn hóa, thể dục, thể thao, y tế, nghiên cứu khoa học trong nước và nước ngoài. - Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo và chịu sự kiểm tra, thanh tra của Bộ Giáo dục và đào tạo, các bộ ngành có liên quan và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi cơ sở giáo dục đại học đặt trụ sở hoặc có tổ chức hoạt động đào tạo theo quy định. - Các nhiệm vụ và quyền hạn khác theo quy định của pháp luật. Giáo dục là những hoạt động có ý thức, có mục đích, có kế hoạch nhằm truyền cho những lớp người mới những kinh nghiệm đấu tranh và sản xuất, những tri thức về tự nhiên và xã hội, về tư duy để họ có đầy đủ những kinh nghiệm, năng lực tham gia vào lao động sản xuất và đời sống xã hội. Ở một góc độ hẹp hơn, giáo dục được hiểu là việc trang bị những kiến thức và hình thành nhân cánh con người. Có thể nói giáo dục là quá trình bồi dưỡng, nâng đỡ sự trưởng thành về nhận thức 7 của con người, tạo ra những con người có đầy đủ kiến thức, năng lực hành vi, có khả năng sáng tạo. Giáo dục được xem 20 như là quá trình tác động vào con người làm cho họ trở thành người có năng lực theo những tiêu chuẩn nhất dịnh. Giáo dục đại học có vai trò trọng yếu trong việc đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao cho sự phát triển của mỗi nước, nhất là trong bối cảnh cạnh tranh ngày càng khốc liệt trong thế giới toàn cầu hóa ngày nay. Ở bất kỳ quốc gia nào, hệ thống giáo dục Đại học cũng đóng vai trò then chốt trong sự phát triển kinh tế xã hội, dân cư của vùng và nhiều trường, nhiều quốc gia. Hệ thống các trường đại học công lập đóng vai trò chủ đạo trong quá trình định hướng phát triển cơ cấu ngành nghề của nền kinh tế thị trường. Hệ thống các trường đại học công được thành lập từ nguồn NSNN, vì mục tiêu tạo ra cơ cấu nguồn nhân lực có trình độ cao phục vụ cho sự nghiệp phát triển kinh tế của một quốc gia. Bên cạnh hệ thống các trường đại học công, các trường đại học tư thục, đại học dân lập cũng rất phát triển, các tổ chức này cũng hoạt động không vì mục tiêu lợi nhuân. Tuy nhiên, tính chất không vì mục tiêu lợi nhuận thể hiện và được nhận biết rõ ràng ở các trường công lập hơn là các trường tư thục. Hệ thống các trường đại học công đóng vai trò quan trọng, đem lại những lợi ích nằm ngoài phạm trù kinh tế (theo nghĩa là có thể lượng định bằng các thước đo chi phí – lợi ích thuần túy). Lợi ích này không chỉ giới hạn trong mỗi cá nhân học viên mà lan tỏa ra toàn xã hội. Bởi vậy, vai trò của nhà nước trong việc xây dựng hệ thống giáo dục Đại học công là rất quan trọng. Với nguồn NSNN cấp để thành lập trường, xây dựng cơ sở vật chất và nguồn kinh phí cấp chi cho các hoạt động thường xuyên, hệ thống các trường đại học công đã và đang khẳng định vai trò và trách nhiệm trong sự nghiệp trồng người tạo ra nguồn nhân lực có chất lượng cao cho sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. 1.1.1.3. Phân loại trường Đại học công lập Trong quá trình phát triển, đặc biệt là trong những thập niên gần đây hệ thống giáo dục đại học ở các nước trên thế giới đã và đang có những biến đổi sâu sắc cả về quy mô, cơ cấu loại hình, mô hình đào tạo v.v... với xu hướng đa dạng 8
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan