BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
NGUYỄN ĐĂNG TRÌNH
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH TẠI BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN
CẢI THIỆN NÔNG NGHIỆP CÓ TƯỚI (WB7)
TỈNH QUẢNG TRỊ
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số
: 8340410
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. HOÀNG QUANG THÀNH
HUẾ, 2018
LỜI CAM ĐOAN
Đề tài luận văn thạc sĩ “Hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây
dựng công trình tại Ban quản lý dự án Cải thiện nông nghiệp có tưới (WB7)
tỉnh Quảng Trị” do học viên Nguyễn Đăng Trình thực hiện dưới sự hướng dẫn
khoa học của thầy giáo TS. Hoàng Quang Thành.
Tôi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là
trung thực, chính xác. Các số liệu và thông tin trong luận văn này chưa được sử
dụng để bảo vệ một học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng, mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được
cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đều đã được chỉ rõ nguồn gốc.
Quảng Trị, tháng 04 năm 2018
Tác giả luận văn
Nguyễn Đăng Trình
i
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập và làm luận văn tốt nghiệp cao học, học viên đã được
sự giúp đỡ của các thầy cô giáo trường Đại Học Kinh tế Huế, đặc biệt là thầy giáo
TS. Hoàng Quang Thành người đã tận tình hướng dẫn luận văn tốt nghiệp cho tác
giả. Tác giả cũng xin chân thành cảm ơn tới ban lãnh đạo và đội ngủ cán bộ Ban
QLDA Cải thiện nông nghiệp có tưới (WB7) tỉnh Quảng Trị đã giúp đỡ tác giả
trong quá trình làm luận văn. Đến nay, tác giả đã hoàn thành luận văn với đề tài:
“Hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình tại Ban quản
lý dự án Cải thiện nông nghiệp có tưới (WB7) tỉnh Quảng Trị”.
Tác giả bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới thầy giáo TS. Hoàng Quang Thành đã
hướng dẫn, chỉ bảo tận tình và cung cấp những kiến thức khoa học cần thiết trong
quá trình làm luận văn. Xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo thuộc Trường Đại
học Kinh tế Huế và Phân viện Đại học Huế tại Quảng Trị.
Do trình độ, kinh nghiệm cũng như thời gian nghiên cứu còn hạn chế nên luận
văn không tránh khỏi thiếu sót, tác giả rất mong nhận được các ý kiến đóng góp của
quý độc giả.
Xin trân trọng cảm ơn!
Tác giả luận văn
Nguyễn Đăng Trình
ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
Họ và tên học viên: NGUYỄN ĐĂNG TRÌNH
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế, ứng dụng.
Mã số: 8340410
Niên khóa: 2016 – 2018
Người hướng dẫn khoa học: TS. HOÀNG QUANG THÀNH
Tên đề tài: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH TẠI BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN CẢI THIỆN NÔNG
NGHIỆP CÓ TƯỚI (WB7) TỈNH QUẢNG TRỊ.
1.Tính cấp thiết của đề tài
Tỉnh Quảng Trị là một trong những tỉnh có tốc độ phát triển kinh tế xã hội vào
loại trung bình của cả nước, vốn đầu tư chủ yếu được điều tiết từ Trung ương và
vốn vay ODA. Một trong những lĩnh vực góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế xã
hội của tỉnh là lĩnh vực nông nghiệp, tỉnh đã quan tâm nhiều đến công tác đầu tư
xây dựng cơ sở hạ tầng nông nghiệp và phòng, chống thiên tai để phát triển theo
hướng công nghệ cao và sạch.
Tăng cường công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng là vấn đề mang tính cấp
thiết, đảm bảo mục tiêu nâng cao hiệu quả đầu tư của các dự án. Xuất phát từ vấn đề
trên, nhằm hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng, sử dụng nguồn vốn
đầu tư có hiệu quả cao, tác giả chọn đề tài “Hoàn thiện công tác quản lý dự án
đầu tư xây dựng công trình tại Ban quản lý dự án Cải thiện nông nghiệp có
tưới (WB7) tỉnh Quảng Trị” làm luận văn tốt nghiệp thạc sĩ kinh tế.
2. Phương pháp nghiên cứu
Để đạt được kết quả nghiên cứu theo yêu cầu của luận văn, trong quá trình
nghiên cứu luận văn, tác giả sử dụng các phương pháp nghiên cứu chủ yếu gồm:
Phương pháp nghiên cứu tài liệu, phân tích tổng hợp, thống kê mô tả, phân tích
nhân tố. Số liệu được xử lý trên phần mềm Excel.
3. Kết quả nghiên cứu và những đóng góp khoa học của luận văn
Đề tài tập hệ thống hóa góp phần làm rõ cơ sở lý luận về quản lý dự án đầu
tư xây dựng công trình, phân tích đánh giá thực trạng, chỉ ra các kết quả đạt được,
các hạn chế tồn tại và nguyên nhân trong công tác QLDA đầu tư xây dựng tại Ban
QLDA Cải thiện nông nghiệp có tưới (WB7) tỉnh Quảng Trị. Từ đó, đề xuất bảy
nhóm giải pháp nhằm hoàn thiện công tác này tại đơn vị trong những năm tới.
iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU
Từ ngữ viết tắt
Giải thích/ diễn giải
- QLDA
- Quản lý dự án
- ISO
- Tổ chức Quốc tế về tiêu chuẩn hóa
- TCVN
- Tiêu chuẩn Việt Nam
- QH13
- Quốc Hội khóa 13
- UBND
- Ủy ban nhân dân
- HĐND
- Hội đồng nhân dân
- GPMB
- Giải phóng mặt bằng
- TMĐT
- Tổng mức đầu tư
- CĐT
- Chủ đầu tư
- QLNN
- Quản lý nhà nước
- ĐTXD
- Đầu tư xây dựng
- PPP
- (Public - Private Partner) Nhà nước và Nhà đầu tư cùng
phối hợp thực hiện Dự án phát triển kết cấu hạ tầng, cung
cấp dịch vụ công trên cơ sở Hợp đồng dự án.
- ODA
- Hỗ trợ phát triển chính thức
- EPC
- Thiết kế - Cung ứng vật tư thiết bị - Xây lắp
- TVGS
Tư vấn giám sát
- WB
Ngân hàng thế giới
- IMC
Công ty TNHH MTV Quản lý, khai thác công trình thủy lợi
- WUO
- Tổ chức dùng nước
- WUA
- Liên hiệp tổ chức dùng nước
- CSA
- Mô hình nông nghiệp thông minh thích ứng với khí hậu
- SCADA
- Hệ thống điều khiển, giám sát và thu thập dữ liệu
- PIM
- Quản lý tưới có sự tham gia của người dân
- TCXDVN
- Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam
iv
MỤC LỤC
LỜi cam đoan .............................................................................................................. i
Lời cảm ơn ................................................................................................................. ii
Tóm lược luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ............................................................. iii
Danh mục các chữ viết tắt và ký hiệu ....................................................................... iv
Mục lục........................................................................................................................v
Danh mục các bảng biểu ......................................................................................... viii
Danh mục các sơ đồ .................................................................................................. ix
PHẦN 1. MỞ ĐẦU ....................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................2
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu ..............................................................................3
4. Phương pháp nghiện cứu.........................................................................................3
5. Bố cục luận văn .......................................................................................................5
PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ...................................................................6
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU
TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH .............................................................................6
1.1. Dự án đầu tư xây dựng công trình........................................................................6
1.1.1. Khái niệm Dự án đầu tư xây dựng công trình...................................................6
1.1.2. Phân loại Dự án đầu tư xây dựng công trình ....................................................7
1.2. Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình...........................................................8
1.2.1. Khái niệm về quản lý dự án đầu tư ...................................................................8
1.2.2. Chủ thể và các hình thức tổ chức quản lý dự án đầu tư xây dựng ..................10
1.2.3. Nội dung thực hiện quản lý dự án đầu tư xây dựng........................................18
1.2.4. Tiến trình quản lý dự án đầu tư xây dựng .......................................................23
1.3. Các tiêu chí đánh giá công tác QLDA đầu tư xây dựng ....................................29
1.3.1. Chất lượng công trình xây dựng .....................................................................29
1.3.2. Tiến độ thi công xây dựng công trình .............................................................30
1.3.3. Khối lượng thi công xây dựng ........................................................................30
v
1.3.4.Chi phí đầu tư xây dựng...................................................................................31
1.3.5. An toàn lao động xây dựng .............................................................................31
1.3.6. Môi trường xây dựng ......................................................................................33
1.4. Một số vấn đề thực tiễn về QLDA đầu tư xây dựng công trình tại Việt Nam...33
1.4.1. Một số bất cập trong công tác QLDA đầu tư xây dựng tại Việt Nam ............33
1.4.2. Một số kinh nghiệm thực tiễn của các ban QLDA trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
...................................................................................................................................35
1.4.3. Bài học đối với Ban QLDA Cải thiện nông nghiệp có tưới (WB7) tỉnh Quảng
Trị ..............................................................................................................................37
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY
DỰNG CÔNG TRÌNH TẠI BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN CẢI THIỆN NÔNG
NGHIỆP CÓ TƯỚI (WB7) TỈNH QUẢNG TRỊ.................................................39
2.1. Giới thiệu chung về Ban QLDA Cải thiện nông nghiệp có tưới (WB7) tỉnh
Quảng Trị ..................................................................................................................39
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Ban QLDA ........................................39
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của Ban QLDA ............................................................40
2.1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy của Ban QLDA .........................................................42
2.1.4. Tình hình nhân sự của Ban QLDA .................................................................49
2.1.5. Giới thiệu về dự án Cải thiện nông nghiệp có tưới (WB7) tỉnh Quảng Trị ....51
2.2. Thực trạng công tác QLDA đầu tư xây dựng công trình tại Ban quản lý dự án
Cải thiện nông nghiệp có tưới (WB7) tỉnh Quảng Trị ..............................................55
2.2.1. Quản lý chất lượng công trình xây dựng.........................................................55
2.2.2. Quản lý tiến độ thi công xây dựng công trình................................................60
2.2.4. Quản lý chi phí đầu tư xây dựng .....................................................................65
2.2.5. Quản lý đấu thầu, hợp đồng xây dựng ............................................................67
2.2.6. Quản lý an toàn lao động ................................................................................71
2.2.7. Quản lý môi trường xây dựng .........................................................................72
2.3. Đánh giá chung về công tác QLDA đầu tư xây dựng tại Ban QLDA cải thiện
nông nghiệp có tưới (WB7) tỉnh Quảng Trị..............................................................73
vi
2.3.1. Kết quả đạt được .............................................................................................73
2.2.2. Những tồn tại, hạn chế ....................................................................................76
2.2.3. Nguyên nhân ...................................................................................................79
CHƯƠNG III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC
QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH TẠI BAN QUẢN
LÝ DỰ ÁN CẢI THIỆN NÔNG NGHIỆP CÓ TƯỚI (WB7) TỈNH QUẢNG
TRỊ............................................................................................................................84
3.1. Nhiệm vụ của Ban QLDA cải thiện nông nghiệp có tưới (WB7) tỉnh Quảng Trị
trong công tác QLDA................................................................................................84
3.2. Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu xây dựng công trình tại Ban
quản lý dự án Cải thiện nông nghiệp có tưới (WB7) tỉnh Quảng Trị .......................85
3.2.1. Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý chất lượng thi công xây dựng............85
3.2.2. Hoàn thiện công tác quản lý tiến độ thi công xây dựng công trình ................87
3.2.3. Hoàn thiện công tác quản lý chi phí đầu tư xây dựng.....................................89
3.2.4. Hoàn thiện công tác đấu thầu ..........................................................................89
3.2.5. Một số giải pháp khác .....................................................................................90
PHẦN 3. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................94
1. Kết luận .................................................................................................................94
2. Kiến nghị ...............................................................................................................96
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................98
PHỤ LỤC ................................................................................................................99
QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC THÀNH LẬP HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN THẠC SĨ
BIÊN BẢN CỦA HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VẮN THẠC SĨ KINH TẾ
NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ CỦA PHẢN BIỆN 1
NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ CỦA PHẢN BIỆN 2
BẢN GIẢI TRÌNH CHỈNH SỬA LUẬN VĂN
XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN
vii
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Số hiệu bảng
Tên bảng
Trang
Bảng 1.
Cơ cấu mẫu điều tra khảo sát ............................................................4
Bảng 1.1.
Phân loại dự án đầu tư xây dựng công trình .....................................7
Bảng 2.2.
Tình hình nhân sự của Ban QLDA qua 3 năm 2014-2016 .............50
Bảng 2.3.
Các hợp phần và kinh phí của dự án ...............................................52
Bảng 2.4.
Bảng kết quả thẩm định Tổng mức đầu tư......................................56
Bảng 2.5.
Kết quả đánh giá đối tượng điều tra về chất lượng công trình
xây dựng ..........................................................................................59
Bảng 2.6.
Tình hình thực hiện tiến độ thi công của các dự án ........................61
Bảng 2.7.
Kết quả đánh giá đối tượng điều tra về Quản lý tiến độ thi công xây
dựng.................................................................................................63
Bảng 2.8.
Tình hình khối lượng thi công ........................................................64
Bảng 2.9.
Kết quả đánh giá đối tượng điều tra về khối lượng thi công xây
dựng ................................................................................................65
Bảng 2.10.
Bảng tổng hợp giá trị đầu tư, quyết toán công trình .......................66
Bảng 2.11.
Kết quả đánh giá đối tượng điều tra về Quản lý chi phí đầu tư
xây dựng ..........................................................................................67
Bảng 2.12.
Kết quả lựa chọn nhà thầu ..............................................................69
Bảng 2.13.
Kết quả đánh giá đối tượng điều tra về quản lý đấu thầu,
hợp đồng .........................................................................................70
Bảng 2.14.
Kết quả đánh giá đối tượng điều tra về quản lý an toàn lao động ..72
Bảng 2.15.
Kết quả đánh giá đối tượng điều tra về quản lý môi trường xây
dựng ................................................................................................73
viii
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Số hiệu hình
Tên hình
Trang
Hình 1.1. Sơ đồ các chủ thể tham gia quản lý dự án ............................................10
Hình 1.2. Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng một dự án.....................................15
Hình 1.3. Chủ đầu tư thuê tổ chức tư vấn quản lý điều hành dự án .....................16
Hình 1.4. Chủ đầu tư trực tiếp thực hiện quản lý dự án .......................................17
Hình 1.5. Quy trình giai đoạn chuẩn bị đầu tư dự án ...........................................25
Hình 1.6. Quy trình giai đoạn thực hiện dự án .....................................................28
Hình 1.7. Quy trình giai đoạn kết thúc dự án .......................................................29
Hình 2.1. Cơ cấu tổ chức của Ban quản lý dự án .................................................42
ix
PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Khái niệm dự án ngày càng trở nên gần gũi đối với các nhà quản lý do nhiều
hoạt động trong các tổ chức, cơ quan, doanh nghiệp được thực hiện theo hình thức
này. Quản lý dự án ngày càng trở nên quan trọng và nhận được sự quan tâm ngày
càng tăng trong xã hội. Điều này một phần do tầm quan trọng của dự án trong việc
thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế, sản xuất kinh doanh và đời sống xã hội. Việc
nghiên cứu, hoàn thiện, nâng cao chất lượng công tác quản lý dự án đầu tư xây
dựng công trình tại các Ban quản lý là yêu cầu bức thiết mà thực tiễn đang đặt ra.
Sản phẩm xây dựng thường có giá trị cao, khối lượng xây lắp lớn, được hình
thành từ nhiều loại vật liệu, điều kiện xây dựng các công trình không giống nhau,
quá trình xây dựng thường dài và khó biết trước được chắc chắn kết quả của sản
phẩm. Chất lượng công trình là yếu tố quyết định đảm bảo công năng, an toàn công
trình khi đưa vào sử dụng và hiệu quả đầu tư của dự án. Quản lý dự án đầu tư xây
dựng công trình là quá trình hết sức quan trọng được thực hiện xuyên suốt trong quá
trình triển khai dự án đầu tư xây dựng công trình từ khi bắt đầu triển khai đến khi
hoàn thành, bàn giao để đưa vào sử dụng.
Tỉnh Quảng Trị là một trong những tỉnh có tốc độ phát triển kinh tế xã hội vào
loại trung bình của cả nước, vốn đầu tư chủ yếu được điều tiết từ Trung ương và
vốn vay ODA. Lĩnh vực góp phần quan trọng trong phát triển kinh tế xã hội của
tỉnh là lĩnh vực nông nghiệp. Do vậy, tỉnh đã quan tâm nhiều đến công tác đầu tư
xây dựng cơ sở hạ tầng nông nghiệp và phòng, chống thiên tai để phát triển theo
hướng công nghệ cao và sạch. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn được giao
trách nhiệm là chủ đầu tư nhiều công trình có quy mô lớn như: Nâng cấp hệ thống
thủy lợi Đá Mài Tân Kim; Đập ngăn mặn Sa Lung; Nâng cấp hệ thống thủy lợi
Nam Thạch Hãn, La Ngà, Bảo Đài, Trúc Kinh, Đê bao chống úng cho vùng trũng
Hải Lăng, Kè chống sạt lỡ sông Ô Lâu, .... Để đảm bảo các dự án có hiệu quả, các
1
ban ngành của tỉnh đã có nhiều biện pháp tăng cường công tác quản lý chất lượng
xây dựng công trình, trong đó đặc biệt quan tâm đến công tác quản lý dự án đầu tư
xây dựng.
Ban Quản lý dự án Cải thiện nông nghiệp có tưới (WB7) tỉnh Quảng Trị trực
thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn được giao nhiệm vụ quản lý dự án
Cải thiện nông nghiệp có tưới trên địa bàn tỉnh. Dự án nâng cấp, cải tiến các hệ
thống tưới, tiêu để cung cấp dịch vụ tưới tiêu tốt hơn góp phần nâng cao hiệu quả
của sản xuất nông nghiệp theo hướng bền vững, cải thiện môi trường, sinh kế và
nâng cao đời sống người dân. Cũng như hầu hết các Ban quản lý dự án trên địa bàn
hiện nay, những tồn tại, hạn chế trong quá trình quản lý dự án đã dẫn đến những sai
sót, kém hiệu quả như công tác quản lý chất lượng, tiến độ của dự án. Vì vậy tôi đã
chọn đề tài “Hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình tại
Ban quản lý dự án Cải thiện nông nghiệp có tưới (WB7) tỉnh Quảng Trị” làm
luận văn tốt nghiệp của mình với kỳ vọng được đóng góp những kiến thức đã được
học tập ở trường, trong thực tiễn để nghiên cứu áp dụng hiệu quả công tác quản lý
dự án đầu tư xây dựng vào quá trình quản lý của đơn vị và áp dụng vào những ban
quản lý dự án tương tự trên địa bàn tỉnh Quảng Trị trong những năm tiếp theo.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở phân tích, đánh giá thực trạng công tác quản lý dự án đầu tư xây
dựng công trình tại Ban quản lý dự án Cải thiện nông nghiệp có tưới (WB7) tỉnh
Quảng Trị, đề xuất hệ thống giải pháp nhằm hoàn thiện công tác này tại đơn vị
trong thời gian tới.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý dự án đầu tư xây dựng
công trình.
- Phân tích, đánh giá thực trạng công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng công
trình tại Ban quản lý dự án Cải thiện nông nghiệp có tưới (WB7) tỉnh Quảng Trị
giai đoạn 2014-2016.
2
- Đề xuất giải pháp hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng công
trình tại Ban quản lý dự án Cải thiện nông nghiệp có tưới (WB7) tỉnh Quảng Trị
đến năm 2020.
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là các vấn đề liên quan đến quản quản lý dự
án đầu tư xây dựng công trình tại Ban quản lý dự án Cải thiện nông nghiệp có tưới
(WB7) tỉnh Quảng Trị trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về mặt không gian: Đề tài tập trung nghiên cứu công tác quản lý dự án đầu
tư xây dựng công trình của Ban quản lý dự án Cải thiện nông nghiệp có tưới (WB7)
tỉnh Quảng Trị.
- Về mặt thời gian: Đề tài nghiên cứu, phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động
quản lý dự án đầu tư xây dựng của Ban giai đoạn 2014-2016, các giải pháp đề xuất
áp dụng đến năm 2020.
4. Phương pháp nghiện cứu
4.1. Phương pháp thu thập số liệu
- Đối với số liệu thứ cấp: Nguồn số liệu được thu thập từ các báo cáo, số liệu
thống kê, các tài liệu do các bộ phận chuyên môn thuộc Ban QLDA cải thiện nông
nghiệp có tưới (WB7) tỉnh Quảng Trị cung cấp. Ngoài ra tác giả còn tham khảo các
nguồn tài liệu có liên quan đến vấn đề nghiên cứu đã được công bố trên các phương
tiện thông tin đại chúng, sách báo, tạp chí chuyên nghành...
- Đối với số liệu sơ cấp: Nhằm phân tích sâu hơn thực trạng công tác quản lý
các dự án đầu tư xây dựng tác giả đã tiến hành điều tra khảo sát các đối tượng gồm
Lãnh đạo và cán bộ liên quan đến công tác xây dựng cơ bản, cán bộ nhân viên Ban
QLDA, các nhà thầu xây lắp, tư vấn thiết kế, tư vấn giám sát thông qua việc phát
phiếu điều tra được xây dựng trước. Để làm rõ hơn những mặt được và chưa được
trong công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình, tác giả chọn những đơn vị
đã và đang thực hiện công tác đầu tư xây dựng công trình tại Ban QLDA trong thời
3
gia gần nhất. Vì vậy tác giả chọn ba mẫu phiếu điều tra và số lượng điều tra là 65
phiếu. Các đối tượng điều tra trả lời bằng cách khoanh tròn vào ô lựa chọn đối với
những câu cho sẵn các phương án trả lời hoặc lựa chọn một trong bốn phương án
mà mình đồng ý: 4: Tốt; 3: Khá; 2: Trung bình; 1: Kém. Từ 65 phiếu điều tra được
gửi đến các đối tượng, tất cả 65 phiếu hợp lệ và thu về đều được sử dụng để, có đủ
thông tin để xử lý phục vụ nghiên cứu.
Cơ cấu mẫu điều tra khảo sát cụ thể được thực hiện qua số liệu ở bảng sau:
Bảng 1. Cơ cấu mẫu điều tra khảo sát
Đơn vị tính: Người
Đối tượng điều tra
Tiêu chí
Tổng số
Chủ đầu tư
và Ban
QLDA
Số
%
lượng
30
100
Đơn vị tiếp
nhận quản lý
Số
lượng
20
Nhà thầu
thực hiện
100
Số
lượng
15
%
Tổng số
100
Số
lượng
65
100
%
%
- Theo trình độ
+ Sau Đại học
5
16,7
01
5,0
0
0
6
9,3
+ Đại học
25
83,0
09
45,0
5
33,4
39
60,0
+ Cao đẳng, Trung cấp
0
0
10
50,0
10
66,6
20
30,7
+ Lãnh đạo
10
33,3
10
50,0
5
33,3
25
38,4
+ Quản lý chuyên môn
20
66,7
10
50,0
0
0
30
46,1
+ Nhân viên
0
0
0
10
66,7
10
15,5
+ < 5 năm
02
6,7
10
50,0
2
13,3
14
21,5
+ 5-10 năm
18
60,0
7
35,0
8
53,3
33
50,7
+ > 10 năm
10
33,3
3
15,0
5
33,4
18
27,8
- Theo vị trí công tác
- Theo thâm niên công tác
Nguồn tổng hợp từ số liệu điều tra
+ Về trình độ học vấn: Trình độ Trung cấp, cao đẳng là 20 người, chiếm 30,7%,
Đại học là 39 người chiếm 60%, Sau đại học có 6 người chiếm 9,3% trong tổng số đối
4
tượng điều tra. Như vậy, số người được phỏng vấn là những người có trình độ nên ý
kiến của họ sẽ có độ tin cậy cao.
+ Về vị trí công tác: Người được phỏng vấn là những người am hiểu chuyên
môn nên đảm bảo các ý kiến của họ đánh giá sẽ sát với hiện trạng thực tế.
+ Về thâm niên công tác: Các đối tượng được điều tra công tác từ 5 năm trở
lên chiếm tỷ trọng trên 70%, kinh nghiệm trong lĩnh vực chuyên môn quản lý, ý
kiến của họ đảm bảo độ tin cậy và khách quan.
Kết quả đánh giá các chỉ tiêu được tính điểm như sau: Mức độ đánh giá Tốt
được 4 điểm; Khá được 3 điểm, Trung bình được 2 điểm; Kém được 1 điểm. Trên
cơ sở đó tính Điểm trung bình mỗi chỉ tiêu được tính theo phương pháp bình quân
gia quyền
4.2. Phương pháp tổng hợp, phân tích
- Phương pháp nghiên cứu tài liệu
- Phương pháp thống kê mô tả
- Phương pháp thống kê so sánh, phương pháp số bình quân
- Phương pháp phân tích số liệu theo chuỗi thời gian
4.3. Công cụ xử lý số liệu
Sốliệu phục vụ nghiên cứu đề tài được tổng hợp và xử lý trên máy tính bằng
phần mềm Microsoft exel.
5. Bố cục luận văn
Ngoài các phần Mở đầu, Kết luận và kiến nghị, nội dung chính của luận văn
đượt thiết kế gồm 03 chương:
- Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về QLDA đầu tư xây dựng công trình
- Chương 2: Thực trạng công tác QLDA đầu tư xây dựng công trình tại Ban
QLDA Cải thiện nông nghiệp có tưới (WB7) tỉnh Quảng Trị
- Chương 3: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác QLDA đầu tư xây
dựng công trình tại Ban quản lý dự án Cải thiện nông nghiệp có tưới (WB7) tỉnh
Quảng Trị
5
PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU
TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
1.1. Dự án đầu tư xây dựng công trình
1.1.1. Khái niệm Dự án đầu tư xây dựng công trình
Theo lý thuyết hệ thống thì: “Quản lý dự án là điều khiển một quá trình hoạt
động của hệ thống trong một quỹ đạo mong muốn, nhằm đạt được mục đích cuối
cùng là tạo ra các sản phẩm như mục tiêu đề ra”. Như vậy, theo cách này quản lý dự
án là điều khiển một hệ thống đã có trước, với một loạt các điều kiện ràng buộc, các
nguyên tắc, các phát sinh xảy ra trong quá trình sản xuất.
Theo TS. Ben Obinero Uwakweh (Trường Đại học Cincinnati – Mỹ) [33]
“Quản lý dự án là sự lãnh đạo và phối hợp các nguồn lực và vật tư để đạt được các
mục tiêu định trước về: Phạm vi, chi phí, thời gian, chất lượng và sự hài lòng của
các bên tham gia. Đó là sự điều khiển các hoạt động của một hệ thống (dự án) trong
một quỹ đạo mong muốn. Với các điểu kiện ràng buộc và các mục tiêu định trước”.
Theo Viện quản lý dự án quốc tế PMI (2007) “Quản lý dự án chính là sự áp
dụng các hiểu biết, khả năng, công cụ và kỹ thuật vào một tập hợp rộng lớn các hoạt
động nhằm đáp ứng yêu cầu của một dự án cụ thể”.
Theo Tổ chức tiêu chuẩn Vương Quốc Anh: “Quản lý dự án là việc lập kế
hoạch, giám sát và kiếm tra tất cả các khía cạnh của dư án và thúc đẩy tất cả các
thành phần liên quan dẽn dự án nhằm đạt dươc mục tiêu của dự án theo đúng thời
hạn đã định với chi phí, chất lượng và phương pháp đã được xác định”
Theo PMBOK (A Guid to the Project Management Body of Knowlegde)
“Quản lý dự án là sự áp dụng kiến thức, kỹ năng, kỹ thuật và công cụ vào các hoạt
động dự án đê thỏa mãn các yêu cầu đối với dự án”.
Theo Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014, tại Điều 3 quy định
thì dự án đầu tư xây dựng công trình là một tập hợp các đề xuất có liên quan đến
việc sử dụng vốn để tiến hành hoạt động xây dựng để xây dựng mới, sửa chữa, cải
tạo công trình xây dựng nhằm phát triển, duy trì, nâng cao chất lượng công trình
6
hoặc sản phẩm, dịch vụ trong thời hạn và chi phí xác định. Ở giai đoạn chuẩn bị dự
án đầu tư xây dựng, dự án được thể hiện thông qua Báo các nghiên cứu tiền khả thi
đầu tư xây dựng, Báo các nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng hoặc Báo cáo kinh tế
- kỹ thuật đầu tư xây dựng.
Dự án đầu tư xây dựng công trình có: Mục đích, mục tiêu rõ ràng; Có chu kỳ
riêng và thời gian tồn tại hữu hạn: Hình thành, phát triển, có điểm bắt đầu và kết
thúc; Liên quan đến nhiều bên và có sự tương tác phức tạp giữa các bộ phận quản lý
chức năng và quản lý dự án; Sản phẩm cơ bản mang tính đơn chiếc và độc đáo; Bị
hạn chế bởi các nguồn lực; Luôn có tính bất định và rủi ro; Tính trình tự trong quá
trình thực hiện; Đều có người uỷ quyền chỉ định riêng hay còn gọi là khách hàng.
1.1.2. Phân loại Dự án đầu tư xây dựng công trình
Theo Quy định hiện nay, dự án đầu tư xây dựng được phân loại theo quy mô,
tính chất, loại công trình xây dựng và nguồn vốn sử dụng. Phân loại theo tiêu thức
này dự án gồm: Dự án quan trọng quốc gia, dự án nhóm A, dự án nhóm B, dự án
nhóm C theo các tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư công.
(Chi tiết phụ lục 2: Phân loại dự án)
Ngoài ra dự án đầu tư xây dựng công trình còn có thể được phân loại theo
nhiều tiêu thức khác nhau.
Bảng 1.1. Phân loại dự án đầu tư xây dựng công trình
TT
Tiêu thức phân
Các loại dự án
1
Theo cấploại
độ
Dự án thông thường; chương trình; hệ thống.
2
Theo quy mô
Dự án nhóm A; nhóm B; nhóm C.
3
Theo lĩnh vực
Dự án xã hội; kinh tế; tổ chức hỗn hợp.
4
Theo loại hình
Dự án giáo dục đào tạo; nghiên cứu và phát triển; đổi
mới; đầu tư; tổng hợp.
7
TT
Tiêu thức phân
loại
Các loại dự án
Dự án ngắn hạn (từ 1 đến 2 năm), thường là đầu tư
cho các công trình đáp ứng lợi ích trước mắt; trung
hạn (từ 3 đến 5 năm), thường cho các công trình đáp
5
Theo thời hạn
ứng lợi ích trung hạn; dài hạn (trên 5 năm), thường là
đầu tư cho các công trình chiến lược để đáp ứng lợi
ích dài hạn và đón đầu tình thế chiến lược.
6
Theo khu vực
Quốc tế; quốc gia; vùng; miền; liên ngành; địa
phương.
7
Theo chủ đầu tư
8
Theo đối tượng đầu Dự án đầu tư tài chính; dự án đầu tư vào đối tượng
tư
Nhà nước; doanh nghiệp; cá thể riêng lẻ.
vật chất cụ thể.
Vốn từ ngân sách Nhà nước; vốn ODA; vốn tín
dụng; vốn tự huy động của DN Nhà nước; vốn liên
9
Theo nguồn vốn
doanh với nước ngoài; vốn đóng góp của nhân dân;
vốn của các tổ chức ngoài quốc doanh; vốn FDI, ...
(Nguồn: Luật Xây dựng số 50/2014/QH13)
1.2. Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
1.2.1. Khái niệm về quản lý dự án đầu tư
Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình là sự tác động liên tục, có tổ chức,
có định hướng quá trình đầu tư (bao gồm công tác chuẩn bị đầu tư, thực hiện đầu tư
và vận hành kết quả đầu tư cho đến khi thanh lý tài sản do đầu tư tạo ra) bằng một
hệ thống đồng bộ các biện pháp nhằm đạt được hiệu quả kinh tế xã hội cao trong
những điều kiện cụ thể xác định và trên cơ sở vận dụng sáng tạo những quy luật
kinh tế khách quan nói chung và quy luật vận động đặc thù của đầu tư nói riêng.
Quản lý dự án là việc giám sát, chỉ đạo, điều phối, tổ chức, lên kế hoạch đối
với các giai đoạn của chu kỳ dự án trong khi thực hiện dự án. Việc quản lý tốt các
giai đoạn của dự án có ý nghĩa rất quan trọng vì nó quyết định đến chất lượng của
sản phẩm xây dựng.
8
Như vậy, quản lý dự án thực chất là việc áp dụng những hiểu biết, kỹ năng,
công cụ, kỹ thuật vào hoạt động dự án nhằm đạt được những yêu cầu và mong
muốn từ dự án. Quản lý dự án còn là quá trình lập kế hoạch tổng thể, điều phối thời
gian, nguồn lực và giám sát quá trình phát triển của dự án từ khi bắt đầu đến khi kết
thúc nhằm đảm bảo cho dự án hoàn thành đúng thời hạn, trong phạm vi ngân sách
được duyệt và đạt được các yêu cầu đã định về kỹ thuật và chất lượng sản phẩm
dịch vụ , bằng những phương pháp và điều kiện tốt nhất cho phép.
Bản chất của quản lý dự án chính là sự điều khiển một hệ thống gồm ba thành
phần cơ bản đó là con người, phương tiện (công cụ) và hệ thống quản lý. Đạt được
sự kết hợp hài hoà giữa 3 thành phần trên thì sẽ đạt được sự quản lý dự án tối ưu.
Quản lý dự án gồm hai hoạt động cơ bản đó là hoạch định và kiểm soát việc sử
dụng con người và phương tiện để vận hành một hệ thống sao cho đảm bảo mục
tiêu đã đề ra. Con người: cần phải am hiểu về lý thuyết quản lý và những kiến thức
hỗ trợ cũng hết sức cần thiết để giải quyết các công việc có liên quan trong các mối
quan hệ hết sức phức tạp của các dự án, trong điều kiện xã hội có rất nhiều ràng
buộc; Phương tiện: Trong điều kiện tiến bộ khoa học kỹ thuật hiện nay, ngoài
những công cụ phục vụ quản lý thông thường, các nhà quản lý đầu tư còn sử dụng
rộng rãi hệ thống lưu trữ và xử lý thông tin hiện đại (cả phần cứng và phần mềm),
hệ thống bưu chính viễn thông, thông tin liên lạc điện tử, các phương tiện đi lại
trong quá trình điều hành và kiểm tra hoạt động của từng dự án đầu tư; Hệ thống
quản lý: Cần thiết phải xây dựng một hệ thống phù hợp với điều kiện của dự án để
vận hành nhằm đạt được mục tiêu đã đề ra.
(Nguồn: Trang web: https://dautuduan.net)
Mục tiêu cơ bản của quản lý dự án thể hiện ở chỗ các công việc phải được
hoàn thành theo yêu cầu đảm bảo chất lượng, trong phạm vi chi phí được duyệt,
đúng thời gian và giữ cho phạm vi dự án không bị thay đổi. Ba yếu tố chính gồm
thời gian, chi phí, chất lượng: có quan hệ chặt chẽ với nhau. Tầm quan trọng của
từng mục tiêu có thể khác nhau đối với từng dự án, đối với từng giai đoạn của một
dự án, nhưng nói chung để đạt được kết quả tốt đối với mục tiêu này thì thường phải
9
hy sinh một hoặc hai mục tiêu kia. Ở mỗi giai đoạn của quá trình quản lý dự án, có
thể một mục tiêu nào đó trở thành yếu tố quan trọng nhất cần phải tuân thủ trong khi
các mục tiêu khác có thể thay đổi, do đó, việc đánh đổi mục tiêu có thể ảnh hưởng
đến kết quả thực hiện các mục tiêu khác.
Trong quá trình quản lý dự án, các nhà quản lý dự án luôn mong muốn đạt
được một cách tốt nhất tất cả các mục tiêu đề ra. Tuy nhiên, thực tế của hầu hết các
dự án không hề đơn giản. Dù phải đánh đổi hay không các mục tiêu của dự án, các
nhà quản lý cũng luôn hy vọng đạt được sự kết hợp tốt nhất giữa các mục tiêu của
quản lý dự án.
1.2.2. Chủ thể và các hình thức tổ chức quản lý dự án đầu tư xây dựng
1.2.2.1. Chủ thể QLDA đầu tư xây dựng
Quá trình quản lý đầu tư và xây dựng của một dự án có sự tham gia của nhiều
chủ thể khác nhau được minh họa qua mô hình sau:
Cơ quan quản lý nhà nước về đầu
tư xây dựng
Người có thẩm quyền đầu tư
Nhà thầu tư vấn
Chủ
đầu
tư
Nhà thầu xây lắp
Hình 1.1. Sơ đồ các chủ thể tham gia quản lý dự án
Người có thẩm quyền đầu tư trình các tài liệu đầu đủ vể dự án đầu tư trên cơ
sở đã được khảo sát, tính toán trình Cơ quan QLNN về ĐTXD xin chủ trương đầu
tư, nếu được chấp thuận thì Người có thẩm quyền đầu tư về triển khai theo quy định
10
- Xem thêm -