Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Hoàn thiện công tác quản lý nợ xấu tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và ph...

Tài liệu Hoàn thiện công tác quản lý nợ xấu tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển việt nam

.PDF
116
82
95

Mô tả:

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH NGÔ THỊ TUYẾT NGA HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ NỢ XẤU TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH BẮC NINH LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ THÁI NGUYÊN - 2018 ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH NGÔ THỊ TUYẾT NGA HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ NỢ XẤU TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH BẮC NINH Ngành: Quản lý Kinh tế Mã số: 8.34.04.10 LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS Vũ Thị Bạch Tuyết THÁI NGUYÊN - 2018 i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn thạc sĩ này là công trình nghiên cứu độc lập của riêng tôi; số liệu sử dụng và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là hoàn toàn trung thực và chưa được sử dụng để bảo vệ cho bất cứ một học vị nào. Luận văn đã sử dụng nhiều nguồn thông tin liên quan khác nhau để phục vụ cho việc nghiên cứu, các nguồn thông tin đã được xử lý và trích dẫn rõ nguồn tài liệu tham khảo theo quy định. Mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện đề tài đã được cảm ơn./. Thái Nguyên, tháng 6 năm 2018 Tác giả luận văn Ngô Thị Tuyết Nga ii LỜI CẢM ƠN Sau hơn hai năm học tập tại trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh Thái Nguyên tôi đã được các thầy, cô truyền đạt kiến thức và hướng dẫn, giúp đỡ tôi hoàn thành khoá học đào tạo thạc sĩ. Trong quá trình học tập và nghiên cứu ngoài sự cố gắng của bản thân, tôi còn nhận được sự giúp đỡ của nhiều tập thể, cá nhân trong và ngoài nhà trường. Đến nay tôi đã hoàn thành chương trình các môn học và luận văn thạc sĩ chuyên ngành Quản lý kinh tế. Trước tiên, tôi xin trân trọng cảm ơn sự giúp đỡ của quý thầy, cô trong và ngoài trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh Thái Nguyên, các thầy cô trực tiếp giảng dạy trong suốt hơn hai năm qua, đặc biệt là cô giáo PGS - TS. Vũ Thị Bạch Tuyết đã dành nhiều thời gian, tâm huyết hướng dẫn, giúp đỡ để tôi nghiên cứu và hoàn thành luận văn Thạc sĩ này. Mặc dù bản thân tôi đã có nhiều cố gắng hoàn thiện luận văn của mình bằng cả kiến thức đã được trang bị và vốn kinh nghiệm sẵn có. Tuy nhiên, do thời gian và trình độ chuyên môn còn hạn chế nên luận văn khó tránh khỏi những khiếm khuyết, rất mong nhận được sự tham gia đóng góp ý kiến của quý thầy cô, cùng toàn thể các bạn. Một lần nữa tôi xin được trân trọng cảm ơn! Thái Nguyên, tháng 6 năm 2018 Tác giả luận văn Ngô Thị Tuyết Nga iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii MỤC LỤC ........................................................................................................ iii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ...................................................................... vii DANH MỤC BẢNG, SƠ ĐỒ ........................................................................ viii MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1 2. Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................... 2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 2 4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ...................................................... 2 5. Kết cấu của luận văn ..................................................................................... 3 Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ NỢ XẤU CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI .................................................. 4 1.1. Cơ sở lý luận về quản lý nợ xấu của ngân hàng thương mại ..................... 4 1.1.1. Nợ xấu cảu ngân hàng thương mại ......................................................... 4 1.1.2. Nhận diện nợ xấu .................................................................................... 6 1.1.3. Đánh giá, phân loại nợ xấu ..................................................................... 8 1.1.4. Nguyên nhân phát sinh nợ xấu ................................................................ 9 1.1.5. Tác động của nợ xấu ............................................................................. 14 1.2. Cơ sở thực tiễn về quản lý nợ xấu của ngân hàng thương mại ................ 16 1.2.1. Quan niệm về quản lý nợ xấu của ngân hàng thương mại .................... 16 1.2.2. Sự cần thiết phải quản lý nợ xấu của ngân hàng thương mại .............. 17 1.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý nợ xấu của ngân hàng thương mại .... 23 1.3. Cơ sở thực tiễn về quản lý nợ xấu của ngân hàng thương mại ................ 29 1.3.1. Kinh nghiệm quản lý nợ xấu ở một số nước trên thế giới .................... 29 1.3.2. Kinh nghiệm quản lý nợ xấu của ngân hàng TMCP Công thương VN ..... 34 iv 1.3.3. Bài học có thể vận dụng ........................................................................ 36 Kết luận Chương 1 .......................................................................................... 38 Chương 2: PHƯƠNG PHÁP VÀ CHỈ TIÊU NGHIÊN CỨU .................. 39 2.1. Câu hỏi khi nghiên cứu ............................................................................ 39 2.2. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................... 39 2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin ............................................................ 39 2.2.2. Phương pháp xử lý thông tin ................................................................. 40 2.2.3. Phương pháp phân tích thông tin .......................................................... 41 2.3. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu ............................................................. 41 2.3.1. Chỉ tiêu nghiên cứu theo nhóm nợ ........................................................ 41 2.3.2. Các chỉ tiêu phản ánh tốc độ và phân loại theo chi tiết nợ quá hạn ...... 42 2.3.3. Chỉ tiêu đánh giá về quy trình nghiệp vụ .............................................. 43 Kết luận chương 2 ........................................................................................... 43 Chương 3: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NỢ XẤU TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH BẮC NINH .......................................................................... 44 3.1. Khái quát về ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam - chi nhánh Bắc Ninh .............................................................................. 44 3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của BIDV Bắc Ninh ....................... 44 3.1.2. Mô hình tổ chức của BIDV Bắc Ninh................................................... 44 3.1.3. Tình hình hoạt động kinh doanh của BIDV Bắc Ninh ......................... 47 3.2. Tình hình nợ xấu tại ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam - chi nhánh Bắc Ninh ............................................................. 52 3.2.1. Tổng dư nợ và nợ xấu tại BIDV Bắc Ninh ........................................... 52 3.2.2. Dư nợ và nợ xấu theo kỳ hạn tại BIDV Bắc Ninh ................................ 56 3.2.3. Dư nợ và nợ xấu theo loại tiền tệ tại BIDV Bắc Ninh .......................... 58 3.3. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến nợ xấu tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển Bắc Ninh ..................................................... 59 v 3.3.1. Nhóm nhân tố chủ quan ........................................................................ 59 3.3.2. Nhóm nhân tố khách quan .................................................................... 62 3.4. Thực trạng quản lý nợ xấu tại ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển việt nam - chi nhánh bắc ninh .................................................... 65 3.4.1. Lập kế hoạch cho vay và xác định mức nợ xấu mục tiêu ..................... 65 3.4.2. Thiết lập bộ máy quản lý nợ xấu và thực hiện quy trình quản lý tín dụng.. 66 3.4.3. Trích lập quỹ dự phòng rủi ro ............................................................... 68 3.4.4. Xử lý nợ xấu .......................................................................................... 68 3.4.5. Kiểm tra, kiểm soát quản lý nợ xấu ...................................................... 70 3.5. Đánh giá thực trạng quản lý nợ xấu tại ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam - chi nhánh Bắc Ninh............................ 71 3.5.1. Kết quả đạt được ................................................................................... 71 3.5.2. Hạn chế .................................................................................................. 73 3.5.3. Nguyên nhân của những hạn chế .......................................................... 76 Kết luận Chương 3 .......................................................................................... 81 Chương 4: GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ NỢ XẤU TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH BẮC NINH ....................................... 82 4.1. Định hướng phát triển của ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam - chi nhánh Bắc Ninh ..................................................... 82 4.1.1. Cơ hội và thách thức trước bối cảnh kinh tế - xã hội của tỉnh Bắc Ninh .... 82 4.1.2. Định hướng tăng cường quản lý nợ xấu tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Bắc Ninh ...................... 85 4.2. Giải pháp tăng cường quản lý nợ xấu tại ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam - chi nhánh Bắc Ninh............................ 86 4.2.1. Nhóm giải pháp phòng ngừa nợ xấu phát sinh ..................................... 86 4.2.2. Nhóm giải pháp xử lý nợ xấu ................................................................ 94 4.3. Kiến nghị đối với các bên có liên quan .................................................... 96 vi 4.3.1. Đối với Chính phủ ................................................................................. 96 4.3.2. Đối với Ngân hàng nhà nước Việt Nam và NHNN Việt Nam chi nhánh Bắc Ninh ............................................................................................... 98 4.3.3. Đối với Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam ..... 98 Kết luận Chương 4 ........................................................................................ 101 KẾT LUẬN .................................................................................................. 102 TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 103 PHỤ LỤC ..................................................................................................... 105 vii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT BAMC Công ty quản lý nợ và khai thác tài sản Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam BCBS Uỷ ban Basel BIDV Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam CIC Thông tin tín dụng CTCP Công ty cổ phần ĐT&PT Đầu tư và Phát triển IMF Quỹ tiền tệ quốc tế KSNB Kiểm soát nội bộ NH Ngân hàng NHNN Ngân hàng Nhà nước Việt Nam NHTM Ngân hàng thương mại QĐ Quyết định QL Quản lý QLTD Quản lý tín dụng RRTD Rủi ro tín dụng TDN Tổng dư nợ TMCP Thương mại cổ phần TNHH Trách nhiệm hữu hạn TSĐB Tài sản đảm bảo TT Thông tư viii DANH MỤC BẢNG, SƠ ĐỒ Bảng: Bảng 3.1: Tình hình huy động vốn tại BIDV Bắc Ninh từ năm 2015 - 2017......... 47 Bảng 3.2: Tình hình dư nợ tín dụng tại BIDV Bắc Ninh từ năm 2015 - 2017 ...... 49 Bảng 3.3: Kết quả kinh doanh tại BIDV Bắc Ninh từ năm 2015 - 2017 ....... 51 Bảng 3.4: Tình hình nợ xấu tại BIDV Bắc Ninh từ năm 2015 - 2017 ............ 53 Bảng 3.5: Tình hình nợ xấu một số ngân hàng trong tỉnh Bắc Ninh .............. 55 Bảng 3.6: Dư nợ và nợ xấu theo kỳ hạn tại BIDV Bắc Ninh từ 2015 - 2017......... 56 Bảng 3.7: Dư nợ và nợ xấu theo loại tiền tệ tại BIDV Bắc Ninh 2015 - 2017 .... 58 Bảng 3.8: Kết quả phỏng vấn cán bộ tín dụng về nguyên nhân nợ xấu tại BIDV Bắc Ninh năm 2017.............................................................. 60 Bảng 3.9: Kết quả điều tra về nguyên nhân nợ xấu do việc thẩm định hồ sơ tại BIDV Bắc Ninh năm 2017 .................................................... 61 Bảng 3.10: Kết quả khảo sát về nguyên nhân nợ xấu do tác động của môi trường bên ngoài tại BIDV Bắc Ninh năm 2017 ............................ 63 Bảng 3.11: Kết quả khảo sát về nguyên nhân nợ xấu do khách hàng vay vốn tại BIDV Bắc Ninh năm 2017.................................................. 64 Bảng 3.12: Tỷ lệ nợ xấu tại BIDV Bắc Ninh từ năm 2015 - 2017 ................ 67 Sơ đồ: Sơ đồ 1.1: Quy trình quản lý nợ xấu tại các ngân hàng thương mại .............. 19 Sơ đồ 1.2: Trình tự thực hiện xử lý nợ xấu tại các ngân hàng thương mại .... 21 Sơ đồ 3.1: Cơ cấu tổ chức của BIDV Bắc Ninh ............................................. 46 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Nợ xấu, theo cách hiểu chung nhất là những khoản nợ giảm giá trị, nguy cơ không thanh toán đầy đủ, đúng hạn cao. Trong hoạt động kinh doanh ngân hàng, một khoản nợ trở thành nợ xấu sẽ tác động trực tiếp đến việc thu nợ của ngân hàng, từ đó ảnh hưởng đến thu nhập, lợi nhuận của ngân hàng đó. Trong trường hợp một ngân hàng có nợ xấu quá lớn sẽ làm tăng chi phí. Một mặt chi phí cao sẽ làm ngân hàng giảm lợi nhuận, thua lỗ, thậm chí phá sản. Mặt khác, chi phí tăng buộc các ngân hàng phải tăng lãi suất cho vay, giảm khả năng cạnh tranh. Nợ xấu còn là mối đe dọa đến sự ổn định và phát triển của nền kinh tế quốc dân. Khi nợ xấu của hệ thống NHTM quá lớn sẽ làm chậm quá trình luân chuyển vốn trong nền kinh tế, các Doanh nghiệp khó tiếp cận vốn tín dụng, hoặc tiếp cận vốn tín dụng với lãi suất cao. Hậu quả là các doanh nghiệp thiếu vốn, chi phí đầu vào tăng, giảm lợi nhuận, thua lỗ… nền kinh tế suy thoái, về lâu dài có thể là mầm mống của khủng hoảng kinh tế. Hệ thống NHTM Việt Nam sau một thời gian dài tăng trưởng tín dụng quá nóng - các NHTM theo đuổi doanh số, thị phần, các yêu cầu về quản trị rủi ro bị xem nhẹ - thêm vào đó là sự suy giảm kinh tế, tài chính toàn cầu và trong nước là nguyên nhân bùng phát không thể kiểm soát của nợ xấu. Tỷ lệ nợ xấu toàn hệ thống Ngân hàng Việt nam từ năm 2015 vượt con số 3% và có xu hướng ngày càng tăng. Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam nói chung, Chi nhánh Bắc Ninh nói riêng không nằm ngoài xu thế đó. Trong thời gian qua, hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Bắc Ninh đã đạt được những kết quả nhất định. Tuy nhiên, bên cạnh những kết quả đạt được, hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Bắc Ninh cũng còn những hạn chế cần khắc phục, trong đó tỷ lệ nợ xấu vẫn ở mức cao, công tác quản lý nợ xấu còn nhiều bất cập. Đây là vấn đề nan giải, đòi hỏi cần 2 có sự quan tâm của các nhà quản lý, nhà nghiên cứu trong hoạt động quản trị ngân hàng. Chính vì lý do đó, tác giả đã chọn đề tài: “Quản lý nợ xấu tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Bắc Ninh” làm đề tài nghiên cứu. 2. Mục tiêu nghiên cứu + Mục tiêu chung - Hệ thống hoá những vấn đề lý luận về nợ xấu và quản lý nợ xấu trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại. + Mục tiêu cụ thể - Đánh giá thực trạng công tác quản lý nợ xấu tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Bắc Ninh trong thời gian qua, chỉ ra những kết quả đạt được, những hạn chế và nguyên nhân. - Đề xuất các giải pháp nhằm tăng cường quản lý nợ xấu tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Bắc Ninh trong thời gian tới. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: Quản lý nợ xấu trong hoạt động tín dụng của ngân hàng thương mại. Phạm vi nghiên cứu: Về không gian và về nội dung, luận văn đi sâu vào đánh giá công tác quản lý nợ xấu trong hoạt động tín dụng của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Bắc Ninh; đồng thời, các giải pháp nhằm quản lý nợ xấu chủ yếu được tiếp cận ở góc độ quản lý của BIDV Bắc Ninh. Phạm vi về thời gian nghiên cứu từ năm 2015 đến hết năm 2017. 4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài Ý nghĩa khoa học: Trên cơ sở nghiên cứu, tổng hợp, luận văn đã hệ thống hoá và làm rõ hơn một số vấn đề lý luận và thực tiễn về nợ xấu và quản lý nợ xấu của ngân hàng thương mại. Bên cạnh đó, luận văn cũng đã nghiên cứu kinh nghiệm về quản lý nợ xấu ở một số quốc gia trên thế giới và NHTM, 3 từ đó rút ra những kinh nghiệm có thể tham khảo, vận dụng cho công tác quản lý nợ xấu tại NHTM nói chung và BIDV Bắc Ninh nói riêng. Ý nghĩa thực tiễn: Luận văn đã phân tích có hệ thống về thực trạng quản lý nợ xấu tại BIDV Bắc Ninh từ 2015 - 2017. Trên cơ sở đánh giá kết quả đạt được, những hạn chế, luận văn cũng đã chỉ ra nguyên nhân dẫn đến những hạn chế trong quản lý nợ xấu tại BIDV Bắc Ninh. Kết hợp với kinh nghiệm quản lý nợ xấu ở một số quốc gia trên thế giới và NHTM, luận văn đã đề xuất các giải pháp thiết thực nhằm góp phần tăng cường quản lý nợ xấu tại BIDV Bắc Ninh trong thời gian tới. 5. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo và phụ lục, kết cấu của luận văn gồm 4 chương: Chương 1: Những vấn đề cơ bản về quản lý nợ xấu của Ngân hàng thương mại. Chương 2: Phương pháp và chỉ tiêu nghiên cứu. Chương 3: Thực trạng quản lý nợ xấu tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Bắc Ninh. Chương 4: Một số giải pháp tăng cường quản lý nợ xấu tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Bắc Ninh. 4 Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ NỢ XẤU CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1. Cơ sở lý luận về quản lý nợ xấu của ngân hàng thương mại 1.1.1. Nợ xấu cảu ngân hàng thương mại Nợ xấu (thuật ngữ Tiếng Anh: “Bad debt” hoặc “Non - performing Loan”) là một thuật ngữ thường được đề cập khi đánh giá chất lượng hoặc khả năng thu hồi của một khoản nợ. Cho đến nay chưa có một khái niệm nợ xấu thống nhất. Mỗi quốc gia có cách khác nhau đề xác định nợ xấu. Một số nước sử dụng tiêu chuẩn định lượng (căn cứ vào thời gian quá hạn của khoản nợ), một số nước khác sử dụng tiêu chuẩn định tính (căn cứ vào thông tin sẵn có về năng lực tài chính, mức độ tín nhiệm của khách hàng vay), một số nước khác kết hợp cả chỉ tiêu định tính và định lượng. Một số tổ chức quốc tế đã đề cập đến khái niệm nợ xấu với nhiều cách tiếp cận khác nhau: Trong tài liệu “Hướng dẫn tính các chỉ số lành mạnh tài chính” của IMF năm 2004, đoạn 4.84 - 4.85 có đề cập “nợ xấu là những khoản nợ có lãi hoặc /và gốc quá hạn 90 ngày hoặc trên 90 ngày, các khoản lãi quá hạn 90 ngày hoặc trên 90 ngày được vốn hóa, tái tài trợ hoặc hoãn trả nợ theo thỏa thuận, hoặc quá hạn dưới 90 ngày nhưng có các dấu hiệu khác cho thấy người vay không có khả năng thanh toán đầy đủ về gốc và lãi”. Ủy ban Basel mặc dù không đưa ra khái niệm nợ xấu nhưng để đánh giá chất lượng nợ trong Hiệp ước Basel 2 có đề cập khái niệm “không trả được nợ” khi có 1 trong 2 (hoặc cả hai) sự kiện: - Ngân hàng cho rằng người vay không thể thực hiện nghĩa vụ tín dụng cho Ngân hàng một cách đầy đủ, mà không có các hành động truy đòi của Ngân hàng như là xử lý TSBĐ. 5 - Nghĩa vụ tín dụng đối với ngân hàng của người vay đã quá hạn trên 90 ngày. Trong đó khoản thấu chi được coi là quá hạn khi khách hàng vi phạm hạn mức tín dụng hoặc hạn mức tín dụng được thông báo sẽ thấp hơn hạn mức thấp hơn mức thấu chi hiện tại. Ngoài ra Ủy ban Basel còn đưa ra khái niệm nợ giảm giá trị (impaired loan): “Nợ giảm giá trị là khoản nợ bị suy giảm chất lượng dẫn đến ngân hàng không thể thu hồi hoặc không chắc chắn có thể thu hồi đủ gốc và lãi theo các điều khoản thỏa thuận trong hợp đồng vay nợ”. Theo Chuẩn mực kế toán quốc tế số 39 (IAS 39) của Hội Đồng chuẩn mực kế toán Quốc tế (IASB): “nợ giảm giá trị là những khoản nợ được dự báo khả năng thu hồi thấp hơn số tiền đã cho vay”. Để có thể so sánh nợ xấu của ngân hàng ở các quốc gia, Viện Tài chính Quốc tế (Institute of International Finance) đề xuất phân loại nợ thành 5 nhóm bao gồm: Nợ đủ tiêu chuẩn(standard): là nợ có gốc và lãi trong hạn, không có dấu hiệu khó khăn trong thanh toán nợ và dự báo có thể thanh toán gốc và lãi đúng hạn, đầy đủ theo cam kết. Nợ cần chú ý (Watch): Là nợ trong tình trạng nếu không có các biện pháp xử lý có thể tăng nguy cơ không thanh toán đầy đủ gốc và lãi. Vì vậy đây là khoản nợ cần được chú ý hơn mức bình thường. Nợ dưới tiêu chuẩn (substandard): là khoản nợ nghi ngờ về khả năng thanh toán đầy đủ gốc, lãi theo cam kết, hoặc gốc hoặc/ và lãi quá hạn trên 90 ngày, hoặc tài sản đảm bảo giảm giá trị dẫn đến nguy cơ giảm giá trị khoản vay nếu không xử lý kịp thời. Nợ nghi ngờ (Doubtful): là nợ được xác định không thể thu hồi đầy đủ gốc, lãi trong điều kiện hiện hành hoặc lãi hoặc /và gốc quá hạn trên 180 ngày. Nợ nhóm này đã bị giảm giá trị nhưng chưa mất vốn hoàn toàn vì còn có những yếu tố được xác định có thể tác động cải thiện chất lượng nợ. 6 Nợ mất vốn (Loss): là nợ được đánh giá không có khả năng thu hồi hoặc gốc hoặc/ và lãi quá hạn trên 1 năm. Theo đề xuất này, nợ xấu là nợ thuộc 3 nhóm cuối. Theo Điều 10, Điều 11 Thông tư 02/2013/TT - NHNN ban hành ngày 21/1/2013 của Ngân hàng Nhà nước (NHNN) Việt nam: Nợ xấu có thể xác định theo phương pháp định tính hoặc định lượng, bao gồm nợ thuộc nhóm 3 (nợ dưới tiêu chuẩn), nhóm 4 (Nợ nghi ngờ) và nhóm 5 (nợ có khả năng mất vốn). Theo điều 10, nợ xấu xác định theo phương pháp định lượng bao gồm: nợ quá hạn từ 91 ngày đến 180 ngày (nợ nhóm 3), nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày (nợ nhóm 4) và nợ quá hạn trên 360 ngày (nợ nhóm 5). Theo Điều 11, nợ xấu xác định theo phương pháp định tính bao gồm: nợ không có khả năng thu hồi gốc và lãi khi đến hạn, được đánh giá có khả năng tổn thất (nợ nhóm 3), nợ có khả năng tổn thất cao (nợ nhóm 4) hoặc nợ không còn khả năng thu hồi, mất vốn (nợ nhóm 5). Như vậy nợ xấu thường được xác định căn cứ vào hai yếu tố chính là thời gian quá hạn hoặc khả năng trả nợ của khách hàng. Có thể hiểu một cách khái quát nợ xấu là những khoản nợ được đánh giá không có khả năng thanh toán đầy đủ, đúng hạn theo cam kết. 1.1.2. Nhận diện nợ xấu Nhận diện nợ xấu là việc phát hiện, xác định nợ xấu trên cơ sở các tiêu chí để nhận diện nợ xấu. Việc xác định đúng về con số và bản chất nợ xấu là một khâu quan trọng tác động đến hiệu quả hoạt động tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng của NHTM. Nhận diện nợ xấu chủ yếu thông qua đánh giá lại các khoản tín dụng và phụ thuộc vào tiêu chí xác định nợ xấu do Cơ quan quản lý Ngân hàng từng quốc gia và hệ thống tiêu chí nội bộ do ngân hàng xây dựng. Hiện nay, có thể nhận diện nợ xấu thông qua: tiêu chí định lượng (nhóm này chủ yếu dựa vào thời gian quá hạn của khoản vay để xác định) và tiêu chí định lượng (căn cứ vào đánh giá khả năng tài chính, lịch sử vay 7 mượn, dự báo khả năng trả nợ của khách hàng vay) và kết hợp tiêu chí định tính và định lượng. Theo tiêu chí định lượng việc nhận diện tương đối đơn giản vì căn cứ vào thời gian quá hạn của khoản nợ. Tuy nhiên sử dụng hình thức này thường không đánh giá đúng chất lượng nợ. Vì trên thực tế có những khoản nợ chưa quá hạn nhưng chất lượng nợ đã suy giảm, thậm chí khó có khả năng thu hồi. Những khoản nợ này nếu không được nhận diện sớm sẽ là nguyên nhân chính cho tổn thất tín dụng mà ngân hàng phải gánh chịu. Theo tiêu chí định tính việc nhận diện phức tạp hơn vì đòi hỏi ngân hàng phải có hệ thống dữ liệu đầy đủ, tin cậy và nội dung đánh giá hoàn thiện để đánh giá chính xác năng lực tài chính, khả năng trả nợ của khách hàng. Xác định theo nhóm tiêu thức này nhận diện nợ xấu thường chính xác hơn vì không phụ thuộc vào thời gian quá hạn của khoản vay mà căn cứ vào năng lực trả nợ thực sự của khách hàng. Vì vậy các khoản nợ chưa quá hạn nhưng chất lượng nợ giảm sẽ được nhận diện sớm từ đó ngân hàng có các biện pháp cần thiết để đối phó, hạn chế tốn thất cũng như những hẩu quả xấu khác cho ngân hàng. Chính vì vậy, hiện nay nhiều quốc gia cho phép các NHTM nhận diện nợ xấu trên cơ sở kết hợp đánh giá năng lực trả nợ của khách hàng và thời gian quá hạn của khoản vay. Việc nhận diện nợ xấu thường được thực hiện theo định kỳ. Tùy từng quốc gia mà kỳ đánh giá có thể là theo quí, nửa năm, hoặc 1 năm. Ví dụ Ở Pháp qui định các ngân hàng phải đánh lại tín dụng tối thiểu 3 tháng/ lần, ở Đức mỗi năm 1 lần, ở Hà Lan đánh giá 6 tháng/ lần, Ở Hồng Kông mỗi năm/1 lần nhưng các khoản vay qui mô lớn phải đánh giá lại hằng quí….Tuy nhiên để nhận diện đúng nợ xấu thường các khoản nợ có độ phức tạp cao, khả năng xảy ra rủi ro lớn (tín dụng qui mô lớn, phức tạp, tín dụng của những ngành, lĩnh vực rủi ro cao), hoặc các khoản nợ trước đó đã được nhận diện là nợ xấu phải được đánh giá lại thường xuyên hơn. 8 1.1.3. Đánh giá, phân loại nợ xấu Phân loại nợ xấu là việc đánh giá lại các khoản nợ, xác định nợ xấu và sắp xếp các khoản nợ xấu vào các nhóm có đặc điểm tương đồng (tương đồng về rủi ro, về chất lượng…). Đánh giá và phân loại nợ nói chung và nợ xấu nói riêng là công cụ quan trọng của mỗi ngân hàng để quản lý chất lượng từng khoản tín dụng riêng lẻ và danh mục tín dụng. Hiện nay, các quốc gia đều có qui định về phân loại nợ trong đó có phân loại nợ xấu. Phần lớn đều có hướng dẫn cụ thể về tiêu thức để phân loại nợ (có thể tiêu thức thức định lượng hoặc định tính hoặc kết hợp định lượng và định tính) cũng như qui định số lượng nhóm nợ để phân loại. Ví dụ Mỹ; 5 nhóm nợ, Brazil: 9 nhóm nợ. Mexico: 7 nhóm nợ, Singapore: 5 nhóm nợ, Việt nam: 5 nhóm nợ,… trên cơ sở đó qui định các nhóm thuộc nợ xấu. Một số nước không qui định cụ thể về số nhóm nợ mà cho phép các ngân hàng tự xác định và phân loại nợ theo hệ thống phân loại nợ nội bộ. Trong trường hợp một khách hàng có nhiều khoản nợ, việc xác định nhóm nợ cho các khoản nợ của cùng một khách hàng vay ở các quốc gia cũng rất khác nhau. Phần lớn qui định khi một khoản nợ được coi là nợ xấu thì các khoản nợ khác của cùng một khách hàng vay phải được xếp cùng 1 nhóm nợ (Ví dụ:ở Pháp, Việt nam, Úc, Chi Lê, Ấn độ…). Một số nước khác qui định khi một khoản nợ là nợ xấu, các khoản nợ khác của cùng một khách hàng vay phải đánh giá lại, có thể xếp cùng nhóm hoặc khác nhóm nợ xấu tùy kết quả đánh giá. Theo quan điểm các nước này các khoản nợ khác của cùng một khách hàng có thể không xếp vào cùng nhóm nợ vì còn tùy thuộc vào tài sản thế chấp, cầm cố, bão lãnh và các hình thức đảm bảo khác của từng món vay riêng biệt (Ví dụ: Hồng Kông, Đức). Một số nước khác cho phép ngân hàng tự quyết định (Anh, Hà Lan, Trung Quốc). Thậm chí ở Nhật cho rằng các món nợ khác không cần đánh giá lại khi một trong số các món nợ của cùng một khách hàng bị chuyển sang nợ xấu. 9 1.1.4. Nguyên nhân phát sinh nợ xấu Nợ xấu về bản chất là những khoản nợ có khả năng trả nợ suy giảm, không thể đáp ứng đầy đủ nghĩa vụ nợ theo cam kết. Nguyên nhân chủ yếu gây nên sự suy giảm khả năng trả nợ bao gồm: 1.1.4.1. Nguyên nhân từ nội bộ ngân hàng Nguyên nhân từ nội bộ bên trong ngân hàng được coi là những nguyên nhân cơ bản làm phát sinh nợ xấu. - Chiến lược, chính sách tín dụng không phù hợp Chiến lược tín dụng là một chương trình, kế hoạch tổng thể, mang tính chất dài hạn về hoạt động tín dụng với mục tiêu hoạt động tín dụng tạo ra khả năng tối đa hóa lợi nhuận và phù hợp với khẩu vị rủi ro của ngân hàng. Chính sách tín dụng thực chất là văn bản cụ thể hóa chiến lược tín dụng bằng các qui định, hướng dẫn nội bộ hoạt động tín dụng của ngân hàng. Trong trường hợp ngân hàng xây dựng chiến lược, chính sách tín dụng không phù hợp với khẩu vị rủi ro và khả năng quản lý, kiểm soát tín dụng của ngân hàng hoặc chính sách tín dụng chưa phản ánh đúng chiến lược tín dụng, không đồng bộ, không đầy đủ sẽ dẫn đến các rủi ro tín dụng cũng như suy giảm chất lượng tín dụng mà ngân hàng không thể kiểm soát được. Nguyên nhân phát sinh nợ xấu có thể bắt nguồn từ chính sai lầm trong xây dựng chiến lược, chính sách tín dụng. - Cấp tín dụng không lành mạnh Quyết định cấp tín dụng là một trong những khâu then chốt quyết định đến rủi ro và chất lượng của tín dụng. Trong qui trình quản trị RRTD, đây được coi là tuyến đầu tiên và là tuyến chấp nhận rủi ro của ngân hàng. Vì vậy việc cấp tín dụng lành mạnh, đảm bảo luôn trong phạm vi khẩu vị rủi ro ngân hàng đã xác định đòi hỏi việc cấp tín dụng phải tuân thủ theo chính sách tín dụng ngân hàng đã xây dựng. Cấp tín dụng thiếu lành mạnh, thể hiện: 10 + Cấp tín dụng cho khách hàng không đủ tiêu chuẩn hoặc bỏ qua những khách hàng đủ tiêu chuẩn cấp tín dụng theo qui định của ngân hàng. + Không tuân thủ qui trình thẩm định, qui trình cấp tín dụng: bỏ sót, thiếu thận trọng trong một số khâu trong quá trình thẩm định nói riêng và qui trình cấp tín dụng nói chung. + Không tuân thủ các hạn chế cấp tín dụng theo qui định của ngân hàng. + Phê duyệt tín dụng sai thẩm quyền. Việc cấp tín dụng thiếu lành mạnh có thể do nhiều nguyên nhân: cán bộ tín dụng yếu kém về chuyên môn hoặc vi phạm đạo đức nghề nghiệp, cơ sở vật chất, hệ thống thông tin chưa đáp ứng yêu cầu hoạt động chuyên môn nghiệp vụ… dẫn đến cán bộ tín dụng cố tình hoặc vô tình gây nên những sai sót trong quá trình thẩm định, phê duyệt tín dụng. Những sai sót đó có thể dẫn đến việc ngân hàng bỏ qua những khách hàng có năng lực tài chính tốt, có khả năng sử dụng vốn hiệu quả và thanh toán nợ một cách đầy đủ, đúng hạn và quyết định cấp tín dụng cho những khách hàng không đủ khả năng tài chính để vay ngân hàng. Hậu quả là đến hạn khách hàng không có khả năng thanh toán nợ, phát sinh nợ quá hạn, nợ xấu. - Thiếu kiểm soát hoặc hiệu quả kiểm soát tín dụng thấp Một khoản tín dụng được cấp cho khách hàng có khả năng tài chính tốt, có tín nhiệm không có nghĩa là khả năng thanh toán của khách hàng đó là chắc chắn. Bởi vì khách hàng hoạt động trong một môi trường luôn biến động, khi những yếu tố môi trường kinh doanh tác động có thể làm cho khả năng trả nợ của khách hàng tốt lên, cũng có thể xấu đi. Bởi vậy các khoản vốn đã giải ngân cho khách hàng phải được kiểm tra, kiểm soát chặt chẽ. Kiểm soát một mặt sẽ tạo động lực thúc đẩy khách hàng tuân thủ các điều khoản của hợp đồng tín dụng, đồng thời ngân hàng có thể kịp thời phát hiện các dấu hiệu suy giảm chất lượng của khoản nợ, từ đó có biện pháp ứng phó kịp thời. Trong trường hợp hệ thống kiểm soát tín dụng hoạt động không hiệu quả:
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan