Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Chuyên ngành kinh tế “hoàn thiện công tác quản lý thuế gtgt của các doanh nghiệp tại chi cục thuế quậ...

Tài liệu “hoàn thiện công tác quản lý thuế gtgt của các doanh nghiệp tại chi cục thuế quận cầu giấy

.PDF
93
111
71

Mô tả:

Học viện Tài Chính Luận văn Tốt nghiệp i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực xuất phát từ tình hình thực tế của đơn vị thực tập. Tác giả luận văn Nguyễn Thị Anh Thư Sv: Nguyễn Thị Anh Thư Lớp: CQ50/02.02 Học viện Tài Chính ii Luận văn Tốt nghiệp MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................................ i DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ....................................................................................... iv DANH MỤC CÁC BẢNG......................................................................................................... v MỞ ĐẦU .................................................................................................................................... 1 CHƯƠNG 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP ..................................................................................................... 3 1.1. Khái niệm, đặc điểm thuế giá trị gia tăng ........................................................................... 3 1.2. Nội dung cơ bản của thuế giá trị gia tăng ở Việt Nam ....................................................... 4 1.2.1. Phạm vi áp dụng...................................................................................................... 4 1.2.2. Căn cứ tính thuế ...................................................................................................... 6 1.2.3. Phương pháp tính thuế GTGT ................................................................................ 6 1.2.4. Quy định về hóa đơn, chứng từ mua bán hàng hóa, dịch vụ ............................... 10 1.2.5. Hoàn thuế giá trị gia tăng...................................................................................... 12 1.2.6. Kê khai nộp thuế giá trị gia tăng........................................................................... 14 1.3. Một số vấn đề về quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp .............................. 15 1.3.1. Khái niệm quản lý thuế giá trị gia tăng ................................................................ 15 1.3.2. Nội dung quản lý thuế GTGT ............................................................................... 16 1.3.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý thuế GTGT của cơ quan quản lý thuế cấp chi cục ............................................................................................................... 21 1.4. Quy trình quản lý thuế GTGT hiện hành ở Việt Nam ...................................................... 22 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP TẠI CHI CỤC THUẾ QUẬN CẦU GIẤY ........................... 25 2.1. Đặc điểm kinh tế xã hội của quận Cầu Giấy và cơ cấu tổ chức bộ máy chi cục thuế quận Cầu Giấy........................................................................................................................... 25 2.1.1. Đặc điểm kinh tế xã hội của quận Cầu Giấy ........................................................ 25 2.1.2. Chức năng nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức bộ máy chi cục thuế quận Cầu Giấy .... 25 Sv: Nguyễn Thị Anh Thư Lớp: CQ50/02.02 Học viện Tài Chính iii Luận văn Tốt nghiệp 2.2. Thực trạng công tác quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp tại chi cục thuế quận Cầu Giấy ...................................................................................................................... 32 2.2.1. Thực trạng công tác tuyên truyền, hỗ trợ NNT.................................................... 32 2.2.2. Quản lý khai thuế .................................................................................................. 39 2.2.3. Công tác kiểm tra thuế .......................................................................................... 54 2.2.4. Quản lý nợ và cưỡng chế thuế .............................................................................. 60 2.3. Đánh giá chung về công tác quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp tại chi cục thuế quận Cầu Giấy ....................................................................................................... 63 2.3.1. Những kết quả đạt được trong thời gian qua........................................................ 63 2.3.2. Những mặt hạn chế và nguyên nhân .................................................................... 65 CHƯƠNG 3: CÁC GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP TẠI CHI CỤC THUẾ QUẬN CẦU GIẤY ................................................................................................................................................... 69 3.1. Dự báo tình hình kinh tế xã hội Quận Cầu Giấy trong thời gian tới ............................ 69 3.2.Quan điểm hoàn thiện công tác quản lý thuế ................................................................. 70 3.3. Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp tại chi cục thuế quận Cầu Giấy ................................................................................................. 71 3.3.1. Tăng cường công tác quản lý người nộp thuế ...................................................... 71 3.3.2. Hoàn thiện công tác quản lý kê khai nộp thuế GTGT và kế toán thuế ............... 73 3.3.3. Tăng cường quản lý căn cứ tính thuế ................................................................... 75 3.3.4. Tăng cường công tác quản lý nợ thuế và cưỡng chế nợ thuế .............................. 78 3.3.5. Nâng cao hiệu quả công tác kiểm tra thuế ........................................................... 79 3.3.6. Một số giải pháp khác ........................................................................................... 80 KẾT LUẬN............................................................................................................................... 84 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................. 85 Sv: Nguyễn Thị Anh Thư Lớp: CQ50/02.02 Học viện Tài Chính iv Luận văn Tốt nghiệp DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT CNTT : Công nghệ thông tin DN : Doanh nghiệp ĐKKD : Đăng kí kinh doanh ĐTNT : Đối tượng nộp thuế GTGT : Giá trị gia tăng HTX : Hợp tác xã KK-KTT-TH : Kê khai – Kế toán thuế - Tin học MST : Mã số thuế NSNN : Ngân sách Nhà nước NNT : Người nộp thuế TTHT : Tuyên truyền hỗ trợ Trđ : Triệu đồng Sv: Nguyễn Thị Anh Thư Lớp: CQ50/02.02 Học viện Tài Chính v Luận văn Tốt nghiệp DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1: TÌNH HÌNH TUYÊN TRUYỀN, HỖ TRỢ NNT GIAI ĐOẠN 20132015 ................................................................................................................. 34 BẢNG 2.2: TÌNH HÌNH ĐĂNG KÝ CẤP MST CỦA CÁC DN GIAI ĐOẠN 2013-2015 ........................................................................................................ 40 BẢNG 2.3: TÌNH HÌNH NỘP TỜ KHAI THUẾ GTGT CỦA CÁC DN TẠI CHI CỤC THUẾ QUẬN CẦU GIẤY ....................................................................... 42 BẢNG 2.4: KẾT QUẢ THU NỘP THUẾ GTGT CỦA CÁC DN GIAI ĐOẠN 2013-2015......................................................................................................... 47 BẢNG 2.5: TÌNH HÌNH HOÀN THUẾ GTGT ĐỐI VỚI CÁC DN GIAI ĐOẠN 2013 – 2015 ...................................................................................................... 48 BẢNG 2.6: KẾT QUẢ KIỂM TRA HỒ SƠ KHAI THUẾ GTGT TẠI CƠ QUAN THUẾ GIAI ĐOẠN 2013- 2015 ........................................................ 55 BẢNG 2.7: TÌNH HÌNH KIỂM TRA HỒ SƠ KHAI THUẾ GTGT CỦA CÁC DN TẠI TRỤ SỞ NNT GIAI ĐOẠN 2013-2015 ................................. 58 BẢNG 2.8: TÌNH HÌNH NỢ THUẾ GTGT CỦA CÁC DOANH NGHIỆP TẠI CHI CỤC THUẾ QUẬN CẦU GIẤY GIAI ĐOẠN 2013- 2015........... 60 Sv: Nguyễn Thị Anh Thư Lớp: CQ50/02.02 Học viện Tài Chính 1 Luận văn Tốt nghiệp MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu Thuế là nguồn thu chủ yếu của NSNN và là công cụ quan trọng điều tiết vĩ mô nền kinh tế, góp phần đảm bảo công bằng xã hội, khuyến khích sản xuất phát triển. Với vai trò quan trọng của thuế, mọi quốc gia đều rất coi trọng chính sách thuế và các biện pháp quản lý thuế. Thuế GTGT đã có vai trò góp phần lành mạnh hóa nền kinh tế, tạo nên sự cạnh tranh bình đẳng giữa các chủ thể khi nó bắt buộc các chủ thể phải sử dụng hệ thống hóa đơn chứng từ; giúp nhà nước kiểm soát được hoạt động, sản xuất, nhập khẩu, kinh doanh hàng hóa nhờ kiểm soát được hệ thống hóa đơn, chứng từ, khắc phục được nhược điểm của thuế doanh thu là trốn thuế. Qua đó, còn cung cấp cho công tác nghiên cứu, thống kê những số liệu quan trọng. Tuy nhiên, công tác quản lý thuế GTGT thời gian qua ở Việt Nam vẫn còn những hạn chế nhất định. Các hành vi gian lận, trốn thuế GTGT, lợi dụng hoàn thuế GTGT để chiếm đoạt NSNN vẫn diễn ra khá phổ biến. Chi cục Thuế Quận Cầu Giấy là cơ quan nằm trong hệ thống quản lý thuế nội địa, được giao nhiệm vụ quản lý thuế trên địa bàn Quận Cầu Giấy - Thành phố Hà Nội. Là nơi hiện đang tập trung trụ sở của các cơ quan đầu ngành của nước ta nên số lượng doanh nghiệp mới thành lập trên địa bàn quận Cầu Giấy hàng năm phát sinh lớn. Bên cạnh những mặt tích cực, cũng có những mặt bất cập trong công tác quản lý thuế nói chung và thuế GTGT nói riêng. Còn nhiều hạn chế trong công tác quản lý như: Tình trạng trốn lậu thuế, công tác quản lý nợ thuế còn nhiều hạn chế... Do đó, việc hoàn thiện quản lý về thuế, đặc biệt đối với hoạt động công tác quản lý thuế GTGT luôn phải được coi trọng. Vì những điều trên, tôi chọn đề tài “Hoàn thiện công tác quản lý thuế GTGT của các doanh nghiệp tại Chi cục Thuế quận Cầu Giấy” để làm Luận văn tốt nghiệp của mình. 2. Mục đích nghiên cứu của đề tài Sv: Nguyễn Thị Anh Thư Lớp: CQ50/02.02 Học viện Tài Chính 2 Luận văn Tốt nghiệp Mục đích của Luận văn là đánh giá thực trạng công tác kiểm soát thu thuế GTGT từ các doanh nghiệp do Chi cục Thuế Quận Cầu Giấy quản lý. Trên cơ sở đó, đề xuất những giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý thuế GTGT - tại Chi cục Thuế quận Cầu Giấy 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của Luận văn là công tác quản lý thuế GTGT đối với các doanh nghiệp do Chi cục Thuế quận Cầu Giấy trực tiếp quản lý. Phạm vi nghiên cứu về không gian: Tại Chi cục thuế quận Cầu Giấy- Thành phố Hà Nội. Phạm vi nghiên cứu về thời gian: Nghiên cứu thực trạng trong giai đoạn từ năm 2013 đến năm 2015. 4. Phương pháp nghiên cứu Luận văn sử dụng phương pháp duy vật biện chứng, phân tích có sử dụng tiếp cận phân tích sự việc trong sự biến động hiện tượng nghiên cứu gắn với điều kiện lịch sử cụ thể. Đồng thời, luận văn sử dụng các phương pháp thống kê, phân tích tổng hợp, phân tích hệ thống. 5. Kết cấu luận văn: Ngoài phần Mở đầu, Kết luận, Phụ lục và tài liệu tham khảo, Luận văn gồm 3 chương như sau: Chương 1: Một số vấn đề lý luận về quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp. Chương 2: Thực trạng công tác quản lý thuế giá trị gia tăng đối với các doanh nghiệp tại Chi cục thuế quận Cầu Giấy. Chương 3: Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý thuế giá trị gia tăng đối với các doanh nghiệp tại Chi cục thuế quận Cầu Giấy. Sv: Nguyễn Thị Anh Thư Lớp: CQ50/02.02 Học viện Tài Chính 3 Luận văn Tốt nghiệp CHƯƠNG 1 MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP Khái niệm, đặc điểm thuế giá trị gia tăng a. Khái niệm: Thuế GTGT là thuế tính trên giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng. b. Đặc điểm về thuế GTGT: Thứ nhất, thuế GTGT là thuế gián thu: Đối tượng nộp thuế GTGT là người cung ứng hàng hóa, dịch vụ, người chịu thuế là người tiêu dùng cuối cùng. Thuế GTGT là khoản tiền được cộng vào giá bán hàng hóa, dịch vụ mà người mua phải trả khi mua hàng. Thứ hai, thuế GTGT có tính lũy thoái so với thu nhập: Thuế GTGT đánh vào hàng hóa, dịch vụ, người tiêu dùng hàng hóa dịch vụ là người trả khoản thuế đó, không phân biệt thu nhập cao hay thấp đều phải trả số thuế như nhau. Như vậy, nếu so sánh giữa số thuế phải trả so với thu nhập thì người nào có thu nhập cao hơn thì tỷ lệ này thấp và ngược lại. Thứ ba, thuế GTGT là thuế tiêu dùng nhiều giai đoạn không trùng lắp: Thuế GTGT đánh vào tất cả các giai đoạn của quá trình sản xuất kinh doanh nhưng chỉ tính trên phần giá trị tăng thêm của mỗi giai đoạn. Tổng số thuế thu được của tất cả các giai đoạn đúng bằng số thuế tính trên giá bán cho người tiêu dùng cuối cùng. Do vậy, việc thu thuế trên GTGT ở từng giai đoạn tương đương với số thuế tính trên giá bán cho người tiêu dùng cuối cùng. Thứ tư, thuế GTGT có tính trung lập kinh tế cao: Thuế GTGT không phải là yếu tố chi phí mà đơn thuần là yếu tố cộng thêm ngoài giá bán của người cung cấp hàng hóa, dịch vụ. Thuế GTGT không bị ảnh hưởng trực tiếp bởi kết quả kinh doanh của người nộp thuế, bởi quá trình tổ chức và phân chia các chu trình kinh tế; sản phẩm được luân chuyển qua nhiều hay ít giai đoạn thì tổng số thuế GTGT của tất cả các giai đoạn không thay đổi. Sv: Nguyễn Thị Anh Thư Lớp: CQ50/02.02 Học viện Tài Chính 4 Luận văn Tốt nghiệp Thứ năm, thuế GTGT có tính lãnh thổ: Đối tượng chịu thuế là người tiêu dùng hàng hóa, dịch vụ cuối cùng trong phạm vi lãnh thổ quốc gia. Nội dung cơ bản của thuế giá trị gia tăng ở Việt Nam Nội dung cơ bản của thuế GTGT hiện hành ở Việt Nam được thực hiện theo các văn bản pháp luật sau: - Luật Thuế GTGT số 31/2013/QH13 của Quốc Hội. - Luật số 13/2008/QH12 của Quốc hội : Luật Thuế giá trị gia tăng - Luật số 71/2014/QH13 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế của Quốc hội - Nghị định 209/2013/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Thuế giá trị gia tăng - Thông tư 219/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thi hành Luật Thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế giá trị gia tăng. - Thông tư 72/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính quy định về hoàn thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa của người nước ngoài, người Việt Nam ở nước ngoài mang theo khi xuất cảnh. - Thông tư 26/2015/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế giá trị gia tăng và quản lý thuế tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP ngày 12/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về Thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 39/2014/TT-BTC ngày 31/03/2014 của Bộ Tài chính về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ. 1.2.1. Phạm vi áp dụng a. Đối tượng chịu thuế GTGT: Đối tượng chịu thuế GTGT là hàng hóa, dịch vụ dùng cho SX, kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam (bao gồm cả hàng hóa, dịch vụ mua của tổ chức, cá nhân nước ngoài), trừ các đối tượng không chịu thuế GTGT. b. Đối tượng không chịu thuế GTGT: Sv: Nguyễn Thị Anh Thư Lớp: CQ50/02.02 Học viện Tài Chính 5 Luận văn Tốt nghiệp Gồm 25 nhóm hàng hóa và dịch vụ: - Hàng hóa, dịch vụ thiết yếu phục vụ nhu cầu đời sống xã hội, cộng đồng, dịch vụ khám chữa bệnh, dạy học, dạy nghề. - Các ngành, sản xuất, lĩnh vực đang còn khó khăn cần khuyến khích tạo điều kiện phát triển; sản xuất nông nghiệp, sản xuất muối, hoạt động tưới tiêu phục vụ sản xuất nông nghiệp... - Hàng hóa, dịch vụ sử dụng không nhằm mục đích kinh doanh hoặc vì các mục đích xã hội: vũ khí dùng cho an ninh, quốc phòng... - Hàng hóa, dịch vụ không tiêu dùng tại Việt Nam: hàng chuyển khẩu, hàng quá cảnh, hàng hóa, dịch vụ cung ứng trực tiếp cho các đối tượng tiêu dùng ngoài Việt Nam... - Một số dịch vụ khó xác định GTGT: dịch vụ tín dụng, quỹ đầu tư... c. Đối tượng nộp thuế GTGT: Là các tổ chức, cá nhân SX kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT ở VN không phân biệt ngành nghề, hình thức tổ chức kinh doanh và tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hóa, mua dịch vụ từ nước ngoài chịu thuế GTGT (gọi là người nhập khẩu). d. Các trường hợp không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT. - Tổ chức, cá nhân nhận các khoản thu về bồi thường bằng tiền, tiền thưởng, tiền hỗ trợ, tiền chuyển nhượng quyền phát thải và các khoản thu tài chính khác. - Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam mua dịch vụ của tổ chức nước ngoài không có cơ sở thường trú tại Việt Nam, cá nhân ở nước ngoài là đối tượng không cư trú tại Việt Nam. - Tổ chức, cá nhân không kinh doanh, không phải là người nộp thuế GTGT bán tài sản. - Tổ chức cá nhân chuyển nhượng dự án đầu tư để sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT cho DN, HTX. - Doanh nghiệp, HTX đã nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ bán sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản, hải sản, chưa chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường cho DN, HTX ở khâu kinh doanh thương mại không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT. Sv: Nguyễn Thị Anh Thư Lớp: CQ50/02.02 Học viện Tài Chính 6 Luận văn Tốt nghiệp - Tài sản cố định đang sử dụng, đã thực hiện trích khấu hao khi điều chuyển theo giá trị trên sổ sách kế toán giữa cơ sở kinh doanh và các đơn vị thành viên. - Các trường hợp khác: cơ sở kinh doanh không phải kê khai, nộp thuế trong các trường hợp sau: + Góp vốn bằng tài sản để thành lập doanh nghiệp. + Điều chuyển tài sản giữa các đơn vị hạch toán phụ thuộc trong doanh nghiệp; điều chuyển tài sản khi chia, tách, hợp nhất, sát nhập, chuyển đổi laoij hình doanh nghiệp. + Thu đòi người thứ 3 của hoạt động bảo hiểm + Các khoản thu hộ không liên quan đến việc bán hàng hóa, dịch vụ của cơ sở kinh doanh. + Doanh thu hàng hóa, dịch vụ nhận bán đại lý và doanh thu hoa hồng được hưởng từ hoạt động đại lý bán đúng giá quy định của bên giao đại lý hưởng hoa hồng của dịch vụ. + Doanh thu hàng hóa, dịch vụ và doanh thu hoa hồng đại lý được hưởng từ hoạt động đại lý bán hàng hóa, dịch vụ thuộc diện không chịu thuế GTGT. 1.2.2. Căn cứ tính thuế a. Giá tính thuế: Giá tính thuế là giá bán chưa có thuế GTGT được ghi trên hóa đơn bán hàng của người bán hàng, người cung cấp dịch vụ. Đối với hàng hóa nhập khẩu, giá tính thuế GTGT bằng giá tính thuế nhập khẩu cộng với thuế nhập khẩu (nếu có), cộng với thuế tiêu thụ đặc biệt của hàng hóa nhập khẩu (nếu có), cộng với thuế bảo vệ môi trường của hàng hóa nhập khẩu (nếu có). b. Thuế suất thuế GTGT: Thuế suất thuế GTGT được áp dụng thống nhất theo hàng hóa, dịch vụ ở các khâu nhập khẩu, sản xuất gia công hay kinh doanh thương mại. Thuế GTGT hiện hàng có 3 mức thuế suất là 0%, 5%, 10%. 1.2.3. Phương pháp tính thuế GTGT a. Phương pháp khấu trừ thuế Sv: Nguyễn Thị Anh Thư Lớp: CQ50/02.02 Học viện Tài Chính 7 Luận văn Tốt nghiệp + Phương pháp khấu trừ thuế áp dụng đối với cơ sở kinh doanh thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật về kế toán, hóa đơn, chứng từ bao gồm: - Cơ sở kinh doanh đang hoạt động có doanh thu hàng năm từ bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ từ một tỷ đồng trở lên và thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật về kế toán, hóa đơn, chứng từ, trừ hộ, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp tính trực tiếp. - Cơ sở kinh doanh đăng kí tự nguyện áp dụng phương pháp khấu trừ thuế, trừ hộ, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp tính trực tiếp. - Tổ chức, cá nhân nước ngoài cung cấp hàng hóa, dịch vụ, để tiến hành hoạt động tìm kiếm, thăm dò, phát triển và khai thác dầu, khí nộp thuế theo phương pháp khấu trừ do bên Việt Nam kê khai khấu trừ nộp thay. + Doanh thu hàng năm từ môt tỷ đồng trở lên làm căn cứ xác định cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. + Cơ sở kinh doanh đăng ký tự nguyện áp dụng phương pháp khấu trừ thuế, bao gồm: - Doanh nghiệp, HTX đang hoạt động có doanh thu hàng năm từ bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ chịu thuế GTGT dưới một tỷ đồng đã thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, sổ sách, hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật về kế toán, hóa đơn, chứng từ. - Doanh nghiệp mới thành lập từ dự án đầu tư của cơ sở kinh doanh đang hoạt động nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. - Doanh nghiệp, HTX mới thành lập có thực hiện đầu tư, mua sắm tài sản cố định, máy móc, thiết bị hoặc thuê địa điểm để tiến hành hoạt động sản xuất, kinh doanh. - Tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam theo hợp đồng nhà thầu, hợp đồng nhà thầu phụ. - Tổ chức kinh tế khác hạch toán được thuế GTGT đầu vào, đầu ra không bao gồm doanh nghiệp, HTX. + Các trường hợp khác: Sv: Nguyễn Thị Anh Thư Lớp: CQ50/02.02 Học viện Tài Chính 8 Luận văn Tốt nghiệp - Cơ sở kinh doanh có hoạt động mua bán, chế tác vàng, bạc, đá quý thì cơ sở kinh doanh phải hạch toán riêng hoạt động này để nộp thuế theo phương pháp tính trực tiếp trên GTGT. - Đối với DN, HTX mới thành lập khác không thuộc các trường hợp trên thì áp dụng phương pháp tính trực tiếp. + Xác định số thuế GTGT phải nộp: Thuế GTGT phải nộp = Thuế GTGT đầu ra – Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ Trong đó: Số thuế GTGT đầu ra bằng tổng số thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ bán ra ghi trên hóa đơn GTGT Thuế GTGT ghi trên hóa đơn GTGT bằng giá tính thuế của hàng hóa, dịch vụ chịu thuế bán ra nhân với thuế suất GTGT của hàng hóa, dịch vụ đó. Trường hợp sử dụng chứng từ ghi giá thanh toán là giá đã có thuế GTGT thì thuế GTGT đầu ra được xác định bằng giá thanh toán trừ đi giá tính thuế Cơ sở kinh doanh thuộc đối tượng tính thuế theo phương pháp khấu trừ thuế khi bán hàng hóa, dịch vụ phải tính và nộp thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ bán ra. Khi lập hóa đơn bán hàng hóa, dịch vụ, cơ sở kinh doanh phải ghi rõ giá bán chưa có thuế, thuế GTGT và tổng số tiền người mua phải thanh toán. Trường hợp hóa đơn chỉ ghi giá chưa có thuế và thuế GTGT thì thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ bán ra phải tính trên giá thanh toán ghi trên hóa đơn, chứng từ. Cơ sở kinh doanh phải chấp hành chế độ kế toán, sổ sách, hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật về kế toán, hóa đơn, chứng từ. Trường hợp hóa đơn ghi sai mức thuế suất thuế GTGT mà cơ sở kinh doanh chưa tự điều chỉnh, cơ quan thuế kiểm tra, phát hiện thì xử lý sau. Đối với cơ sở kinh doanh bán hàng hóa, dịch vụ: nếu thuế suất GTGT ghi trên hóa đơn cao hơn thuế suất đã được quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật về thuế GTGT thì phải kê khai, nộp thuế GTGT theo thuế suất đã ghi trên hóa đơn; Nếu thuế suất thuế GTGT ghi trên hóa đơn thấp hơn thuế suất đã được quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật về thuế GTGT quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật về thuế GTGT. Sv: Nguyễn Thị Anh Thư Lớp: CQ50/02.02 Học viện Tài Chính 9 Luận văn Tốt nghiệp - Thuế GTGT đầu vào bằng tổng số thuế GTGT ghi trên hóa đơn GTGT mua hàng hóa, dịch vụ (bao gồm cả tài sản cố định) dùng cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT, số thuế GTGT ghi trên chứng từ nộp thuế của hàng hóa nhập khẩu hoặc chứng từ nộp thuế GTGT thay cho phía nước ngoài theo hướng dẫn của Bộ Tài chính áp dụng đối cới các tổ chức nước ngoài không có tư cách pháp nhân Việt Nam và cá nhân nước ngoài kinh doanh hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam. Trường hợp hàng hóa, dịch vụ mua vào là loại được dùng chứng từ đặc thù ghi giá thanh toán là giá đã có thuế GTGT thì cơ sở được căn cứ vào giá đã có thuế và phương pháp tính để xác định giá chưa có thuế và thuế GTGT đầu vào. Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ được xác định theo nguyên tắc, điều kiện khấu trừ thuế GTGT. b. Phương pháp tính thuế trực tiếp trên giá trị gia tăng. • Số thuế GTGT phải nộp theo phương pháp tính trực tiếp trên GTGT bằng GTGT nhân với thuế suất thuế GTGT áp dụng đối với hoạt động mua, bán, chế tác vàng bạc, đá quý. • Số thuế GTGT phải nộp theo phương pháp tính trực tiếp trên giá trị gia tăng bằng tỷ lệ % nhân với doanh thu áp dụng như sau: - Đối tượng áp dụng: + DN, HTX đang hoạt động có doanh thu hàng năm dưới ngưỡng doanh thu một tỷ đồng, trừ trường hợp đăng kí tự nguyện áp dụng phương pháp khấu trừ thuế. + DN, HTX mới thành lập, trừ trường hợp đăng ký tự nguyện + Hộ, cá nhân kinh doanh. + Tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam không theo luật đầu tư và các tổ chức khác không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn chứng từ theo quy định của pháp luật, trừ các tổ chức, cá nhân nước ngoài cung cấp hàng hóa, dịch vụ để tiến hành hoạt động tìm kiếm, thăm dò, phát hiện và khai thác dầu khí. + Tổ chức kinh tế khác không phải là doanh nghiệp, hợp tác xã, trừ trường hợp đăng ký nộp thuế theo phương pháp khấu trừ. Sv: Nguyễn Thị Anh Thư Lớp: CQ50/02.02 Học viện Tài Chính 10 Luận văn Tốt nghiệp Tỷ lệ phần trăm để tính thuế GTGT trên doanh thu được quy định theo từng hoạt động như sau: + Phân phối, cung cấp hàng hóa: 1% + Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu: 5% + Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu: 3% + Hoạt động kinh doanh khác: 2% - Doanh thu để tính thuế GTGT là tổng số tiền bán hàng hóa, dịch vụ thực tế ghi trên hóa đơn bán hàng đối với hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT bao gồm các khoản phụ thu, phí thu thêm mà cơ sở kinh doanh không được hưởng. • Đối với hộ, cá nhân kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp khoán, cơ quan thuế xác định doanh thu, thuế GTGT phải nộp theo tỷ lệ % trên doanh thu của hộ khoán theo hướng dẫn tại khoản 2 Điều này căn cứ vào tài liệu, số liệu khai thuế của hộ khoán, cơ sở dữ liệu của cơ quan thuế, kết quả điều tra doanh thu thực tế và ý kiến của hội đồng tư vấn thuế xã, phường. • Trường hợp hộ cá nhân nộp thuế theo phương pháp khoán kinh doanh nhiều ngành nghề thì cơ quan thuế xác định số thuế phải nộp theo tỷ lệ của hoạt động kinh doanh chính. 1.2.4. Quy định về hóa đơn, chứng từ mua bán hàng hóa, dịch vụ a. Đối tượng áp dụng. - Người bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ, gồm: + Tổ chức, hộ, cá nhân Việt Nam kinh doanh bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ tại Việt Nam hoặc bán ra nước ngoài; + Tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ tại Việt Nam hoặc sản xuất kinh doanh ở Việt Nam bán hàng ra nước ngoài; + Tổ chức, hộ, cá nhân Việt Nam hoặc tổ chức, cá nhân nước ngoài không kinh doanh nhưng có bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ tại Việt Nam. Sv: Nguyễn Thị Anh Thư Lớp: CQ50/02.02 Học viện Tài Chính - 11 Luận văn Tốt nghiệp Tổ chức nhận in hóa đơn, tổ chức cung ứng phần mềm tự in hóa đơn, tổ chức trung gian cung ứng giải pháp hóa đơn điện tử. - Tổ chức, cá nhân mua hàng hóa, dịch vụ. - Cơ quan quản lý thuế các cấp và các tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc in, phát hành và sử dụng hóa đơn. b. Loại và hình thức hóa đơn. - Hóa đơn là chứng từ do người bán lập, ghi nhận thông tin bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ theo quy định của pháp luật. - Các loại hóa đơn: + Hóa đơn giá trị gia tăng là loại hóa đơn dành cho các tổ chức khai, tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ trong các hoạt động sau: Bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ trong nội địa; Hoạt động vận tải quốc tế; Xuất vào khu phi thuế quan và các trường hợp được coi như xuất khẩu; Xuất khẩu hàng hóa, cung ứng dịch vụ ra nước ngoài. + Hóa đơn bán hàng dùng cho các đối tượng sau đây: Tổ chức, cá nhân khai, tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp khi bán hàng hóa, dịch vụ trong nội địa, xuất vào khu phi thuế quan và các trường hợp được coi như xuất khẩu, xuất khẩu hàng hóa, cung ứng dịch vụ ra nước ngoài. Tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan khi bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ vào nội địa và khi bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ giữa các tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan với nhau, xuất khẩu hàng hóa, cung ứng dịch vụ ra nước ngoài, trên hóa đơn ghi rõ “Dành cho tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan”. + Hóa đơn khác gồm: tem; vé; thẻ; phiếu thu tiền bảo hiểm… + Phiếu thu tiền cước vận chuyển hàng không; chứng từ thu cước phí vận tải quốc tế; chứng từ thu phí dịch vụ ngân hàng…, hình thức và nội dung được lập theo thông lệ quốc tế và các quy định của pháp luật có liên quan. - Hình thức hóa đơn. Sv: Nguyễn Thị Anh Thư Lớp: CQ50/02.02 Học viện Tài Chính 12 Luận văn Tốt nghiệp + Hóa đơn tự in là hóa đơn do các tổ chức kinh doanh tự in ra trên các thiết bị tin học, máy tính tiền hoặc các loại máy khác khi bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ; + Hóa đơn điện tử là tập hợp các thông điệp dữ liệu điện tử về bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ, được khởi tạo, lập, gửi, nhận, lưu trữ và quản lý theo quy định tại Luật Giao dịch điện tử và các văn bản hướng dẫn thi hành; + Hóa đơn đặt in là hóa đơn do các tổ chức đặt in theo mẫu để sử dụng cho hoạt động bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ, hoặc do cơ quan thuế đặt in theo mẫu để cấp, bán cho các tổ chức, hộ, cá nhân. - Các chứng từ được in, phát hành, sử dụng và quản lý như hóa đơn gồm phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ, phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý. 1.2.5. Hoàn thuế giá trị gia tăng a. Đối tượng và các trường hợp được hoàn thuế GTGT. - Cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế nếu có số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết trong tháng (đối với trường hợp kê khai theo tháng) hoặc trong quý (đối với trường hợp kê khai theo quý) thì được khấu trừ vào kỳ tiếp theo; trường hợp lũy kế sau ít nhất mười hai tháng tính từ tháng đầu tiên hoặc sau ít nhất bốn quý tính từ quý đầu tiên phát sinh số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết mà vẫn còn số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết thì cơ sở kinh doanh được hoàn thuế. - Cơ sở kinh doanh mới thành lập từ dự án đầu tư đã đăng ký kinh doanh, đăng ký nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, hoặc dự án tìm kiếm thăm dò và phát triển mỏ dầu khí đang trong giai đoạn đầu tư, chưa đi vào hoạt động, nếu thời gian đầu tư từ 01 năm (12 tháng) trở lên thì được hoàn thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ sử dụng cho đầu tư theo từng năm.. - Hoàn thuế GTGT đối với dự án đầu tư mới - Cơ sở kinh doanh trong tháng, quý có hàng hóa dịch vụ xuất khẩu nếu thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu chưa được khấu trừ từ 300 triệu đồng trở lên thì được hoàn thuế giá trị gia tăng theo tháng, quý; trường hợp trong tháng, Sv: Nguyễn Thị Anh Thư Lớp: CQ50/02.02 Học viện Tài Chính 13 Luận văn Tốt nghiệp quý số thuế giá trị gia tăng đầu vào của hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu chưa được khấu trừ chưa đủ 300 triệu đồng thì được khấu trừ vào tháng, quý tiếp theo. - Cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế được hoàn thuế GTGT khi chuyển đổi sở hữu, chuyển đổi DN, sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể, phá sản, chấm dứt hoạt động có số thuế GTGT nộp thừa hoặc số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết. - Hoàn thuế GTGT đối với các chương trình, dự án sử dụng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) không hoàn lại hoặc viện trợ không hoàn lại, viện trợ nhân đạo: - Đối tượng được hưởng quyền ưu đãi miễn trừ ngoại giao theo quy định của pháp luật về ưu đãi miễn trừ ngoại giao mua hàng hóa, dịch vụ tại Việt Nam để sử dụng được hoàn số thuế giá trị gia tăng đã trả ghi trên hóa đơn giá trị gia tăng hoặc trên chứng từ thanh toán ghi giá thanh toán đã có thuế giá trị gia tăng. - Người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài mang hộ chiếu hoặc giấy tờ nhập cảnh do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp được hoàn thuế đối với hàng hóa mua tại Việt Nam mang theo người khi xuất cảnh. Việc hoàn thuế GTGT thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Tài chính về hoàn thuế GTGT đối với hàng hóa của người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài mua tại Việt Nam mang theo khi xuất cảnh. - Cơ sở kinh doanh có quyết định xử lý hoàn thuế của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật và trường hợp hoàn thuế giá trị gia tăng theo điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên. b. Thẩm quyền giải quyết hoàn thuế. - Đối với hồ sơ hoàn thuế, cơ quan thuế quản lý trực tiếp NNT - Các Vụ/ đơn vị thuộc cơ quan Tổng cụ thuế thực hiện tiếp nhận, thẩm định hồ sơ và trình lãnh đạo Tổng cục Thuế quyết định hoặc báo cáo lãnh đạo Tổng cục Thuế trình lãnh đạo Bộ Tài chính quyết định theo thẩm quyền và quy chế làm việc của Tổng cục Thuế. Sv: Nguyễn Thị Anh Thư Lớp: CQ50/02.02 Học viện Tài Chính 14 Luận văn Tốt nghiệp - Sau khi văn bản giải quyết hoàn thuế đã được cấp có thẩm quyền ký, phòng hành chính-lưu trữ thực hiện thủ tục đăng kí văn bản đi theo quy định, nhập dữ liệu văn bản ban hành vào chương trình ứng dụng QLCV của ngành Thuế và gửi các văn bản có liên quan cho NNT, các cơ quan có liên quan và cục thuế, chi cục thuế (nếu có), các Vụ/ đơn vị trong Tổng cục Thuế theo quy định hiện hành. c. Thời hạn xét giải quyết hoàn thuế. - Đối với hồ sơ thuộc diện hoàn thuế trước, kiểm tra sau chậm nhất không quá 15 ngày kể từ ngày cơ quan thuế nhận đủ hồ sơ theo quy định. - Đối với hồ sơ thuộc diện kiểm tra trước, hoàn thuế sau chậm nhất không quá 06 ngày kể từ ngày cơ quan thuế nhận đủ hồ sơ theo quy định. - Đối với hồ sơ hoàn thuế theo thông tư 92/2010/TT-BTC và thông tư số 94/2010/TT-BTC: căn cứ các bước công việc giải quyết hồ sơ hoàn thuế nêu trên và thòi gian giải quyết hoàn thuế tại các thông tư này, cơ quan thuế tổ chức công việc và phân công cán bộ thực hiện các khâu công việc từ tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra giải quyết hồ sơ hoàn thuế đảm bảo thời gian quy định. - Thủ trưởng cơ quan thuế được điều chỉnh thời gian giải quyết của bước công việc, từng bộ phận cho phù hợp với đặc thù của cơ quan thuế nhưng phải đảm bảo đúng thời gian thực hiện theo các quy định, hướng dẫn tại các văn bản pháp luật có liên quan và đúng chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận có liên quan thuộc cơ quan thuế. Việc điều chỉnh thời gian giải quyết nêu trên phải được thủ trưởng cơ quan thuế ban hành văn bản để thực hiện trong thời hạn nhất định. 1.2.6. Kê khai nộp thuế giá trị gia tăng - Người nộp thuế kê khai, nộp thuế GTGT tại địa phương nơi sản xuất, kinh doanh. - Người nộp thuế kê khai, nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ có cơ sở sản xuất hạch toán phụ thuộc đóng trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác với tỉnh, thành phố nơi đóng trụ sở chính thì phải nộp thuế GTGT tại địa phương nơi có cơ sở sản xuất và địa phương nơi đóng trụ sở chính. Sv: Nguyễn Thị Anh Thư Lớp: CQ50/02.02 Học viện Tài Chính 15 Luận văn Tốt nghiệp - Trường hợp doanh nghiệp, hợp tác xã áp dụng phương pháp trực tiếp có cơ sở sản xuất ở tỉnh, thành phố khác nơi đóng trụ sở chính hoặc có hoạt động bán hàng vãng lai ngoại tỉnh thì DN, HTX thực hiện kê khai, nộp thuế GTGT theo tỷ lệ phần trăm trên doanh thu đối với doanh thu phát sinh ở ngoại tỉnh tại địa phương nơi có cơ sở sản xuất, nơi bán hàng vãng lai. DN, HTX không phải nộp thuế GTGT theo tỷ lệ % trên doanh thu tại trụ sở chính đối với doanh thu phát sinh ở ngoại tỉnh đã kê khai, nộp thuế. - Trường hợp cơ sở kinh doanh dịch vụ viễn thông có kinh doanh dịch vụ viễn thông cước trả sau tại địa phương cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác với tỉnh, thành phố nơi đóng trụ sở chính và thành lập chi nhánh hạch toán phụ thuộc nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ cùng tham gia kinh doanh dịch vụ viễn thông cước trả sau tại địa phương đó thì cơ sở kinh doanh dịch vụ viễn thông thực hiện kê khai, nộp thuế GTGT đối với dịch vụ viễn thông cước trả sau như sau: - Khai thuế GTGT đối với doanh thu dịch vụ viễn thông cước trả sau của toàn cơ sở kinh doanh với cơ quan thuế quản lý trực tiếp trụ sở chính. - Nộp thuế GTGT tại địa phương nơi đóng trụ sở chính và tại địa phương nói có chi nhánh hạch toán phụ thuộc. - Số thuế GTGT phải nộp tại địa phương nơi có chi nhánh hạch toán phụ thuộc được xác định theo tỷ lệ 2% (đối với dịch vụ viễn thông cước trả sau chịu thuế GTGT với thuế suất 10%) trên doanh thu (chưa có thuế GTGT) dịch vụ viễn thông cước trả sau tại địa phương nơi có chi nhánh hạch toán phụ thuộc. Một số vấn đề về quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp 1.1.1. Khái niệm quản lý thuế giá trị gia tăng Quản lý thuế GTGT là tổng thể các hoạt động của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền tác động đến NNT GTGT và cá tổ chức có liên quan nhằm đảm bảo tổ chức thực hiện thu thuế GTGT vào NSNN. Thuế GTGT là một loại thuế tiến bộ, có vai trò rất lớn trong việc huy động ngân sách Nhà nước, nó đảm bảo cho sự tồn tại và phát huy vai trò quản lý của bộ máy Sv: Nguyễn Thị Anh Thư Lớp: CQ50/02.02
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan