BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
MAI QUỐC TOÀN
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ TIỀN LƯƠNG
TẠI NHÀ MÁY TINH BỘT SẮN HƯỚNG HÓA
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
HUẾ, 2018
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
MAI QUỐC TOÀN
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ TIỀN LƯƠNG
TẠI NHÀ MÁY TINH BỘT SẮN HƯỚNG HÓA
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ
MÃ SỐ: 8340410
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. TRỊNH VĂN SƠN
HUẾ, 2018
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi và được sự hướng
dẫn khoa học của Phó Giáo sư, Tiến sĩ Trịnh Văn Sơn. Các nội dung nghiên cứu, kết
quả trong đề tài là trung thực và chưa công bố bất kỳ dưới hình thức nào trước đây.
Những số liệu phục vụ cho việc phân tích, đánh giá được tác giả thu thập trong quá
trình nghiên cứu.
Ngoài ra trong luận văn còn sử dụng một số nhận xét, đánh giá cũng như số liệu
của các tác giả khác, cơ quan tổ chức khác đều có trích dẫn và chú thích nguồn gốc.
Huế, ngày 6 tháng 4 năm 2018
Tác giả luận văn
Mai Quốc Toàn
i
LỜI CẢM ƠN
Sau thời gian học tập và nghiên cứu, tôi đã hoàn thành đề tài: “Hoàn thiện
công tác quản lý tiền lương tại Nhà máy tinh bột sắn Hướng Hóa”. Trong suốt quá
trình thực hiện, tôi đã nhận được sự hướng dẫn và hỗ trợ nhiệt tình từ Quý thầy cô
giáo và đồng nghiệp. Tôi chân thành gửi lời cảm ơn sâu sắc đến:
Tất cả các cơ quan và cá nhân đã tạo điều kiện, giúp đỡ cho tôi trong quá trình
học tập và nghiên cứu hoàn thành luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn toàn thể Quý thầy, cô giáo và các cán bộ công
chức của Trường Đại học Kinh tế, Đại học Huế đã giúp đỡ tôi về mọi mặt trong suốt
quá trình học tập và nghiên cứu.
Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc tới Phó Giáo sư,
Tiến sĩ Trịnh Văn Sơn - Phó Hiệu trưởng Trường Đại học Kinh tế, Đại học Huế đã
tận tình hướng dẫn giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn Lãnh đạo Nhà máy tinh bột sắn Hướng Hóa, đặc
biệt anh chị em tại các bộ phận Kế toán, Kinh doanh, Kế hoạch sản xuất đã nhiệt tình
tổng hợp, cung cấp các số liệu phục vụ cho việc nghiên cứu luận văn này.
Cuối cùng, chân thành cảm ơn gia đình và bạn bè cùng lớp, đồng nghiệp
những người đã luôn tạo mọi điều kiện, cổ vũ và động viên tôi trong suốt thời gian
thực hiện luận văn.
Huế, ngày 6 tháng 4 năm 2018
Tác giả luận văn
Mai Quốc Toàn
ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
Họ và tên học viên: MAI QUỐC TOÀN
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế, Niên khóa: 2016 - 2018
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. TRỊNH VĂN SƠN
Tên đề tài: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ TIỀN LƯƠNG TẠI NHÀ
MÁY TINH BỘT SẮN HƯỚNG HÓA
1. Tính cấp thiết của đề tài
Chính sách tiền lương đúng đắn và phù hợp sẽ phát huy được tính sáng tạo,
năng lực, tinh thần trách nhiệm, ý thức và sự gắn bó của người lao động đối với
doanh nghiệp. Tại Nhà máy tinh bột sắn Hướng Hóa bên cạnh những kết quả đạt
được trong công tác quản lý SXKD, công tác quản trị tiền lương, thưởng vẫn còn bộc
lộ nhiều khiếm khuyết và những hạn chế nhất định cần sớm nhận diện và hoàn thiện.
Những tồn tại, hạn chế chủ yếu nội dung về căn cứ, nguyên tắc xây dựng, tổ chức
thực hiện chưa đầy đủ, việc trả lương chưa phản ánh được đúng giá trị sức lao
động... Các tiêu chí đánh giá đối với bộ phận lao động gián tiếp còn thiếu và mang
tính định tính. Vì vậy nghiên cứu đề tài:“Hoàn thiện công tác quản lý tiền lương tại
Nhà máy tinh bột sắn Hướng Hóa, Quảng Trị” là hết sức cấp thiết.
2. Phương pháp nghiên cứu
Luận văn đã sử dụng các phương pháp như: phương pháp thu thập số liệu;
tổng hợp và xử lý số liệu; phương pháp thống kê mô tả, so sánh, hạch toán kinh tế,
Kiểm định độ tin cậy Cronbach’s Alpha; Phân tích nhân tố; Phân tích hồi quy và
kiểm định thống để đánh giá đúng thực trạng công tác quản lý tiền lương tại Nhà
máy tinh bột sắn Hướng Hóa.
3. Kết quả nghiên cứu và đóng góp luận văn
Kết quả nghiên cứu của luận văn đã góp phần hệ thống hóa cở sở lý luận và
thực tiễn về công tác quản lý tiền lương trong doanh nghiệp. Phân tích đánh giá thực
trạng công tác quản lý tiền lương tại Nhà máy tinh bột sắn Hướng Hóa giai đoạn
2014-2016. Đề xuất các giải pháp chủ yếu nhằm hoàn thiện công tác quản lý tiền
lương tại Nhà máy tinh bột sắn Hướng Hóa trong thời gian tới.
iii
MỤC LỤC
Trang
LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................................ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ ................................... iii
MỤC LỤC .............................................................................................................................iv
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ...............................................................................ix
DANH MỤC BẢNG .............................................................................................................x
DANH MỤC HÌNH, SƠ ĐỒ ............................................................................................ xii
PHẦN I: MỞ ĐẦU ................................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................... 2
2.1. Mục tiêu chung ................................................................................................ 2
2.2. Mục tiêu cụ thể ................................................................................................ 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .......................................................................... 3
3.1. Đối tượng nghiên cứu ...................................................................................... 3
3.2. Phạm vi nghiên cứu ......................................................................................... 3
4. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................................ 3
4.1. Phương pháp thu thập số liệu .......................................................................... 3
4.1.1. Đối với số liệu thứ cấp ............................................................................... 3
4.1.2. Đối với số liệu sơ cấp ................................................................................ 3
4.2. Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu ........................................................... 4
4.3. Phương pháp phân tích .................................................................................... 4
4.3.1. Đối với số liệu thứ cấp ............................................................................... 4
4.3.2. Đối với số liệu sơ cấp ................................................................................ 4
5. Kết cấu của luận văn ............................................................................................... 5
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..................................................6
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ
TIỀN LƯƠNG TRONG DOANH NGHIỆP....................................................................6
1.1 TỔNG QUAN VỀ TIỀN LƯƠNG ....................................................................... 6
1.1.1 Khái niệm và bản chất ................................................................................... 6
iv
1.1.1.1 Khái niệm ................................................................................................. 6
1.1.1.2 Bản chất của tiền lương ........................................................................... 8
1.1.2 Chức năng của tiền lương .............................................................................. 9
1.1.2.1. Chức năng thước đo giá trị ..................................................................... 9
1.1.2.2 Duy trì và phát triển sức lao động............................................................ 9
1.1.2.3 Kích thích lao động và phát triển nguồn nhân lực ................................. 10
1.1.2.4 Thúc đẩy sự phân công lao động xã hội phát triển ................................ 10
1.1.2.5 Chức năng xã hội của tiền lương ........................................................... 10
1.2 CÔNG TÁC QUẢN LÝ TIỀN LƯƠNG TRONG DOANH NGHIỆP .............. 11
1.2.1 Khái niệm, yêu cầu và nguyên tắc quản lý tiền lương ................................ 11
1.2.1.1 Khái niệm ............................................................................................... 11
1.2.1.2 Yêu cầu quản lý tiền lương .................................................................... 12
1.2.1.3 Nguyên tắc quản lý tiền lương ............................................................... 12
1.2.2 Nội dung công tác quản lý tiền lương ......................................................... 14
1.2.2.1 Hoạch định công tác tiền lương và xây dựng kế hoạch quỹ lương ....... 14
1.2.2.2 Tổ chức thực hiện và quản lý ................................................................. 22
1.2.2.3 Công tác kiểm tra, giám sát tiền lương .................................................. 28
1.2.3 Ý nghĩa và mục tiêu hoàn thiện công tác quản lý tiền lương ...................... 28
1.2.3.1 Ý nghĩa công tác quản lý tiền lương ...................................................... 28
1.2.3.2 Mục tiêu hoàn thiện công tác quản lý tiền lương.................................. 29
1.2.4 Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý tiền lương ............................ 31
1.2.4.1 Nhóm nhân tố khách quan ..................................................................... 31
1.2.4.2 Nhóm nhân tố chủ quan (nội bộ DN) .................................................... 31
1.3 THỰC TIỄN VÀ KINH NGHIỆM VỀ QUẢN LÝ TIỀN LƯƠNG TẠI CÁC
DOANH NGHIỆP VÀ BÀI HỌC RÚT RA CHO NHÀ MÁY TINH BỘT SẮN
HƯỚNG HÓA .......................................................................................................... 32
1.3.1 Kinh nghiệm của Nhà máy tinh bột sắn ở Thừa Thiên Huế........................ 32
1.3.2 Kinh nghiệm Nhà máy phân lân hữu cơ Vi sinh Sông Hương.................... 33
1.3.3 Kinh nghiệm Nhà máy Tinh bột sắn Sông Dinh ......................................... 34
1.3.4 Bài học kinh nghiệm rút ra cho Nhà máy tin bột sắn Hương Hóa .............. 34
TÓM TẮT CHƯƠNG 1 .....................................................................................................35
v
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ TIỀN LƯƠNG TẠI NHÀ
MÁY TINH BỘT SẮN HƯỚNG HÓA, QUẢNG TRỊ ................................................36
2.1 TỔNG QUAN VỀ NHÀ MÁY TINH BỘT SẮN HƯỚNG HÓA .................... 36
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển ............................................................... 36
2.1.2 Chức năng và nhiệm vụ ............................................................................... 37
2.1.2.1 Chức năng .............................................................................................. 37
2.1.2.2 Nhiệm vụ ................................................................................................ 37
2.1.3 Cơ cấu tổ chức ............................................................................................. 37
2.1.4 Quy trình sản xuất tinh bột sắn .................................................................... 39
2.1.5 Tình hình nguồn lực và kết quả kinh doanh của Nhà máy .......................... 42
2.1.5.1 Tình hình lao động ................................................................................. 42
2.1.5.2 Tình hình trang thiết bị và cơ sở vật chất kỹ thuật của nhà máy ............ 43
2.1.5.3 Quy mô và cơ cấu nguồn vốn của nhà máy ........................................... 45
2.1.5.4 Kết quả hoạt động kinh doanh của Nhà máy .......................................... 46
2.2 ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ TIỀN LƯƠNG TẠI
NHÀ MÁY TINH BỘT SẮN HƯỚNG HÓA, QUẢNG TRỊ .............................. 48
2.2.1 Đánh giá công tác hoạch định tiền lương và quỹ lương ............................ 48
2.2.1.1 Những căn cứ xây dựng quy chế trả lương ............................................ 48
2.2.1.2 Đánh giá các nguyên tắc trả lương tại Nhà máy .................................... 49
2.2.1.3 Đánh giá công tác lập kế hoạch quỹ tiền lương ..................................... 51
2.2.1.4 Công tác xây dựng kế hoạch tiền lương theo tính chất lao động .......... 54
2.2.2 Đánh giá công tác quản lý về thực hiện chi trả tiền lương ......................... 56
2.2.2.1 Tình hình thực hiện chi trả lương theo thời gian ................................... 56
2.2.2.2 Tình hình thực hiện chi trả lương theo thời gian đối với công nhân sản
xuất ............................................................................................................................ 59
2.2.2.3 Tình hình thực hiện chi trả lương theo sản phẩm .................................. 62
2.2.2.4 Đánh giá công tác quản lý tiền lương .................................................... 62
2.2.3 Đánh giá công tác tổ chức quản lý quỹ tiền thưởng .................................... 64
2.2.3.1 Nguồn hình thành quỹ tiền thưởng ........................................................ 64
2.2.3.2 Nguyên tắc và tiêu chí phân phối quỹ tiền thưởng ................................ 64
2.2.3.3 Tình hình thực hiện chi trả tiền thưởng ................................................. 67
vi
2.2.4 Đánh giá công tác kiểm tra, giám sát trong công tác quản lý tiền lương .... 67
2.3 Ý KIẾN ĐÁNH GIÁ CỦA CÁN BỘ, CÔNG NHÂN VIÊN VỀ CÔNG TÁC
QUẢN LÝ TIỀN LƯƠNG TẠI NHÀ MÁY TINH BỘT SẮN HƯỚNG HÓA ..... 68
2.3.1 Mẫu điều tra, khảo sát ................................................................................. 68
2.3.2 Mô hình và giả thuyết nghiên cứu ............................................................... 70
2.3.3 Kết quả khảo sát .......................................................................................... 71
2.3.3.1 Kiểm định thang đo bằng Cronbach’s Alpha ........................................ 71
2.3.3.2. Đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý tiền lương tại Nhà
máy tinh bột sắn Hướng Hóa .................................................................................... 73
2.3.3.3. Phân tích nhân tố khám phá (EFA)....................................................... 77
2.3.3.4 Phân tích hồi quy ................................................................................... 81
2.4 NHẬN XÉT CHUNG VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ TIỀN LƯƠNG TẠI NHÀ
MÁY TINH BỘT SẮN HƯỚNG HÓA ................................................................... 86
2.4.1 Kết quả đạt được.......................................................................................... 86
2.4.2 Tồn tại, hạn chế ........................................................................................... 87
2.4.3 Nguyên nhân hạn chế .................................................................................. 88
TÓM TẮT CHƯƠNG 2 .....................................................................................................89
CHƯƠNG 3. ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC
QUẢN LÝ TIỀN LƯƠNG TẠI NHÀ MÁY TINH BỘT SẮN HƯỚNG HÓA.......90
3.1 ĐỊNH HƯỚNG ................................................................................................... 90
3.1.1 Định hướng phát triển chung ....................................................................... 90
3.1.2 Định hướng công tác quản lý tiền lương ..................................................... 91
3.2 GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ TIỀN LƯƠNG
TẠI NHÀ MÁY TINH BỘT SẮN HƯỚNG HÓA .................................................. 91
3.2.1 Nhóm giải pháp hoàn thiện công tác hoạch định tiền lương ....................... 91
3.2.1.1 Định giá công việc ................................................................................. 91
3.2.1.2 Xác định chiến lược tiền lương và khảo sát lương trên thị trường ........ 92
3.2.1.3 Ấn định mức lương ................................................................................ 92
3.2.2. Nhóm giải pháp tổ chức thực hiện công tác tiền lương.............................. 92
3.2.2.1 Xác định hình thức trả lương ................................................................. 92
3.2.2.2 Công tác thống kê, kiểm tra, nghiệm thu sản phẩm............................... 94
vii
3.2.2.3 Đo lường kết quả cá nhân ...................................................................... 94
3.2.2.4 Tính lương cho các cá nhân .................................................................. 95
3.2.3 Nhóm giải pháp hoàn thiện công tác lãnh đạo về quản lý tiền lương ......... 96
3.2.3.1 Chính sách lương thu hút và giữ nhân viên giỏi .................................... 96
3.2.3.2 Nâng cao vai trò của tổ chức công đoàn ................................................ 96
3.2.3.3 Nâng cao nhận thức của người lao động về công tác tiền lương ........... 97
3.2.4 Nhóm giải pháp hoàn thiện công tác kiểm tra thực hiện tiền lương ........... 97
3.2.4.1 Phân tích các nhân tố ảnh hưởng tiền lương trong kỳ ........................... 97
3.2.4.2 Thu thập và đo lường mức độ ................................................................ 97
3.2.4.3 Phân tích và điều chỉnh .......................................................................... 97
TÓM TẮT CHƯƠNG 3 .....................................................................................................98
PHÂN III: KẾT LUẬN ......................................................................................................99
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................. 101
PHỤ LỤC........................................................................................................................... 103
QUYẾT ĐỊNH HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN
BIÊN BẢN CỦA HỘI ĐỒNG
BẢN NHẬN XÉT PHẢN BIỆN 1
BẢN NHẬN XÉT PHẢN BIỆN 2
BẢN GIẢI TRÌNH CHỈNH SỬA LUẬN VĂN
XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN
viii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Viết tắt
Giải thích
CBCNV
: Cán bộ công nhân viên
CP
: Cổ phần
CPH
: Chính phủ
ĐVT
: Đơn vị tính
KHKD
: Kế hoạch kinh doanh
NĐ
: Nghị định
NM
: Nhà máy
NN&PTNT
: Nông nghiệp và phát triển nông thôn
NXB
: Nhà xuất bản
QĐ
: Quyết định
TCHC
: Tổ chức hành chính
TCVN
: Tiêu chuẩn Việt Nam
TNDN
: Thu nhập doanh nghiệp
TP
: Thành phố
UBND
: Ủy ban nhân dân
ix
DANH MỤC BẢNG
Số hiệu bảng
Tên bảng
Trang
Bảng 1.1. Ưu nhược điểm của các chiến lược tiền lương......................................... 15
Bảng 2.1. Tình hình lao động tại Nhà máy tinh bột sắn Hướng Hóa qua 3 năm 20142016 ......................................................................................................... 42
Bảng 2.2. Tình hình trang thiết bị và cơ sở vật chất kỹ thuật tại Nhà máy tinh bột
sắn Hướng Hóa, giai đoạn 2014-2016 ..................................................... 44
Bảng 2.3. Quy mô và cơ cấu nguồn vốn tại Nhà máy tinh bột sắn Hướng Hóa Giai
đoạn 2014-2016 ....................................................................................... 45
Bảng 2.4. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại Nhà máy tinh bột sắn Hướng
Hóa, qua 3 năm 2014-2016 ..................................................................... 47
Bảng 2.5. Đánh giá tốc độ tăng NSLĐ và tiền lương bình quân tại Nhà máy tinh bột
sắn Hướng Hóa qua 3 năm 2014-2016 .................................................... 50
Bảng 2.6. Tình hình quỹ tiền và tiền lương bình quân tại Nhà máy tinh bột sắn
Hướng Hóa, qua 3 năm 2014-2016 ......................................................... 50
Bảng 2.7. Tình hình xây dựng kế hoạch quỹ lương tại Nhà máy tinh bột sắn Hướng
Hóa, qua 2 năm 2016-2017 ..................................................................... 53
Bảng 2.8. Tiền lương phân theo tính chất lao động tại Nhà máy tinh bột sắn Hướng
Hóa, qua 3 năm 2014-2016 ..................................................................... 55
Bảng 2.9. Tiền lương bình quân phân theo tính chất lao động tại Nhà máy tinh bột
sắn Hướng Hóa, qua 3 năm 2014-2016 ................................................... 55
Bảng 2.10. Thực hiện chi trả lương của Giám đốc, phó giám đốc, Kế toán trưởng . 56
Bảng 2.11. Bảng tham khảo mức lương các chức danh của một số Công ty trên thị
trường, năm 2016 .................................................................................... 57
Bảng 2.12. Tình hình thanh toán tiền lương thuộc khối văn phòng tại Nhà máy tinh
bột sắn Hướng Hóa (trích) ....................................................................... 58
Bảng 2.13. Thực hiện đơn giá tiền lương bộ phận sản xuất tại Nhà máy................. 59
Bảng 2.14. Bảng tính tiền bảo hiểm phải nộp của bộ phận sản xuất tại Nhà máy tinh
bột sắn Hướng Hóa (trích) - Tháng 9 năm 2017 - Ca sản xuất A ........... 60
x
Bảng 2.15. Bảng tính tiền lương bộ phận sản xuất tại Nhà máy tinh bột sắn Hướng
Hóa (trích) - Tháng 9 năm 2017 - Ca sản xuất A .................................... 61
Bảng 2.16. Tiêu chí đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ đối với tập thể tại Nhà
máy tinh bột sắn Hướng Hóa (phục vụ công tác chi thưởng) ................. 65
Bảng 2.17. Tiêu chí đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ đối với cá nhân tại Nhà
máy tinh bột sắn Hướng Hóa................................................................... 66
Bảng 2.18. Tình hình quỹ thưởng tại Nhà máy tinh bột sắn Hướng Hóa qua 3 năm
2014-2016 ................................................................................................ 67
Bảng 2.19. Đặc điểm mẫu khảo sát .......................................................................... 69
Bảng 2.20. Kết quả kiểm định độ tin cậy của thang đo bằng Cronbach’s Alpha ..... 72
Bảng 2.21. Đánh giá của các đối tượng điều tra về các yếu tố ảnh hưởng đến công
tác quản lý tiền lương, tiền thưởng tại Nhà máy tinh bột sắn Hướng Hóa
................................................................................................................. 74
Bảng 2.22. So sánh đánh giá của các đối tượng điều tra về công tác công tác quản lý
tiền lương, tiền thưởng tại Nhà máy tinh bột sắn Hướng Hóa ................ 76
Bảng 2.23. Kiểm định KMO and Bartlett's Test ....................................................... 77
Bảng 2.24. Kết quả phân tích nhân tố khám phá ...................................................... 79
Bảng 2.25. Kết quả phân tích nhân tố biến phụ thuộc .............................................. 81
Bảng 2.26. Kiểm định mối tương quan giữa biến độc lập và biến phụ thuộc .......... 82
Bảng 2.27. Mô hình tóm tắt sử dụng phương pháp Enter......................................... 83
Bảng 2.28. Kiểm định về sự phù hợp của mô hình hồi quy ..................................... 83
Bảng 2.29. Kiểm tra đa cộng tuyến .......................................................................... 84
Bảng 2.30. Kết quả phân tích hồi quy....................................................................... 85
xi
DANH MỤC HÌNH, SƠ ĐỒ
Số hiệu hình, sơ đồ
Tên hình, sơ đồ
Trang
Hình 2.1. Logo Nhà máy tinh bột sắn Hướng Hóa ................................................... 36
Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức Nhà máy Tinh Bột Sắn Hướng Hóa ............................... 38
Sơ đồ 2.2. Quy trình công nghệ sản xuất tinh bột sắn .............................................. 41
Sơ đồ 2.3. Tiền lương bình quân của các DN trên thị trường................................... 55
Sơ đồ 2.4. Tiền lương bình quân qua các năm phân theo tính chất lao động ........... 56
Sơ đồ 2.5. Mô hình nghiên cứu đề xuất .................................................................... 70
Sơ đồ 2.6. Mô hình nghiên cứu sau kiểm định ......................................................... 86
xii
PHẦN I: MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong công cuộc đổi mới nền kinh tế, với sự hội nhập kinh tế quốc tế, tiền
lương luôn là vấn đề được mọi người quan tâm. Bởi vì tiền lương có vai trò rất
quan trọng không chỉ đối với người lao động, chủ sử dụng lao động mà còn với Nhà
nước. Sức mạnh của một doanh nghiệp (DN) phụ thuộc rất lớn vào các nguồn lực
của DN, đặc biệt là nguồn lực về lao động. Trong quá trình lao động, người lao động
đã hao phí một lượng sức lao động nhất định, do đó muốn quá trình sản xuất kinh
doanh (SXKD) diễn ra liên tục thì người lao động phải được tái sản xuất sức lao
động. Người lao động chỉ phát huy hết khả năng của mình khi sức lao động mà
họ bỏ ra được đền bù xứng đáng dưới dạng tiền lương.
Tiền lương là nguồn thu nhập chính của người lao động, tiền lương cao sẽ
giúp cho cuộc sống của người lao động và gia đình họ sung túc, đầy đủ hơn. Các
chính sách tiền lương đúng đắn và phù hợp sẽ phát huy được tính sáng tạo, năng lực,
tinh thần trách nhiệm, ý thức và sự gắn bó của người lao động đối với DN. Bên cạnh
đó, công tác tiền lương cũng là một vấn đề quan tâm hàng đầu của các nhà quản lý
trong DN, bởi nó có mối quan hệ mật thiết với các hoạt động SXKD. Tiền lương là
một chi phí đầu vào của quá trình sản xuất, chiếm tỷ trọng lớn trong tổng chi phí
SXKD của DN. Để có thể tồn tại trong điều kiện cạnh tranh gay gắt như hiện nay,
các DN cần phải xây dựng một chính sách tiền lương hợp lý, một hệ thống thù
lao thích hợp. Có như vậy mới thu hút và giữ chân được người lao động, khuyến
khích được người lao động tích cực làm việc, làm tăng năng suất lao động, tăng hiệu
quả và lợi nhận cho DN.
Được xây dựng và hoàn thành cuối năm 2004, chính thức đi vào hoạt động
ngày 10/10/2004, Nhà máy tinh bột sắn Hướng Hóa thuộc Tổng Công ty Thương mại
Quảng Trị - đã góp phần phát triển kinh tế địa phương. Ngoài việc giải quyết việc làm
cho hàng chục lao động, còn tạo thêm thu nhập cho người dân từ việc trồng cây sắn
nguyên liệu. Với chức năng, nhiệm vụ sản xuất tinh bột sắn chủ yếu dùng cho xuất
khẩu, phục vụ tiêu dùng trong và ngoài tỉnh, nhà máy đã và đang khẳng định vị trí của
mình trên thị trường. Bên cạnh những kết quả đạt được trong công tác quản lý SXKD
1
nói chung và công tác quản lý tiền lương nói riêng, song trong thực tế công tác quản
trị tiền lương, thưởng vẫn còn bộc lộ nhiều khiếm khuyết và những hạn chế nhất định
cần sớm nhận diện và hoàn thiện. Những tồn tại, hạn chế chủ yếu của công tác quản lý
tiền lương về nội dung, về căn cứ, nguyên tắc xây dựng, tổ chức thực hiện chưa đầy
đủ, việc trả lương chưa phản ánh được đúng giá trị sức lao động...
Các tiêu chí đánh giá đối với bộ phận lao động gián tiếp còn thiếu và mang tính
định tính. Trước sức ép cạnh tranh về nhân lực chất lượng cao, đòi hỏi Nhà máy phải
có một hệ thống trả lương hợp lý và tổ chức thực hiện nó một cách tốt nhất, để tiền
lương trở thành công cụ, đòn bẩy trong hoạt động SXKD. Ngoài các hình thức như trả
lương, trả thưởng thì Nhà máy cần phải áp dụng thêm các hình thức khuyến khích tài
chính, phụ cấp và những chính sách phúc lợi hợp lý đối với sự đóng góp của người lao
động. Bởi nếu thực hiện các hình thức phân phối tiền lương, thưởng tốt sẽ tạo sự công
bằng, giúp người lao động có động lực hăng say sản xuất, tăng năng lao động, giảm
chi phí, tăng sức cạnh tranh trên thị trường, góp phần tạo lợi nhuận Nhà máy và tăng
thu nhập cho người lao động.
Từ ý nghĩa về công tác quản lý tiền lương, cũng như những đòi hỏi của thực tế,
trong quá trình tìm hiểu tại Nhà máy tôi đã nghiên cứu đề tài: “Hoàn thiện công tác
quản lý tiền lương tại Nhà máy tinh bột sắn Hướng Hóa” để làm luận văn thạc sĩ
kinh tế.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Luận văn nhằm đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý tiền
lương tại Nhà máy tinh bột sắn Hướng Hóa, Quảng Trị.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cở sở lý luận và thực tiễn về công tác quản lý tiền lương trong
doanh nghiệp;
- Phân tích đánh giá thực trạng công tác quản lý tiền lương tại Nhà máy tinh bột
sắn Hướng Hóa giai đoạn 2014-2016, rút ra những kết quả đạt được, những hạn chế và
nguyên nhân hạn chế;
- Đề xuất các giải pháp chủ yếu nhằm hoàn thiện công tác quản lý tiền lương tại
Nhà máy tinh bột sắn Hướng Hóa trong thời gian tới (Đến năm 2022).
2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Công tác quản lý tiền lương tại Nhà máy tinh bột sắn
Hướng Hóa.
Đối tượng khảo sát: Người lao động có thời gian làm việc tại Nhà máy tinh bột
sắn Hướng Hóa từ 1 năm trở lên.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về không gian: Đề tài được triển khai tại Nhà máy tinh bột sắn Hướng Hóa.
- Về thời gian: Phân tích đánh giá thực trạng giai đoạn 2014-2016; các giải
pháp được đề xuất đến năm 2022; số liệu sơ cấp được thực hiện trong khoảng thời
gian từ tháng 10/2017 đến 12/2017.
- Về nội dung: Đề tài chỉ tập trung nghiên cứu những nội dung chủ yếu đến
công tác quản lý tiền lương, thưởng (chủ yếu tập trung nghiên cứu quản lý tiền lương)
tại Nhà máy tinh bột sắn Hướng Hóa.
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp thu thập số liệu
4.1.1. Đối với số liệu thứ cấp
Được thu thập từ báo cáo tổng kết tại Nhà máy tinh bột sắn Hướng Hóa qua 3
năm 2014-2016; phương hướng hoạt động năm tiếp theo và nguồn tài liệu được thu
thập từ sách, báo, tạp chí, các tài liệu đã công bố trên các phương tiện thông tin đại
chúng, internet và từ các cơ quan ban ngành ở TW để định hướng.
Các chế độ chính sách của Nhà nước, bộ ngành và của tỉnh có liên quan đến
lương thưởng.
4.1.2. Đối với số liệu sơ cấp
Thông qua kỹ thuật phỏng vấn, điều tra, khảo sát bằng bảng hỏi đối với đối
tượng là người lao động có thời gian làm việc tại Nhà máy tinh bột sắn Hướng Hóa từ
1 năm trở lên. Phương pháp điều tra là toàn bộ số CBNV Nhà máy làm việc từ 1 năm
trở đi (180 người).
Một điểm cần lưu ý là do phương pháp phân tích dữ liệu được sử dụng trong
nghiên cứu này là phương pháp phân tích nhân tố khám phá (EFA) và phân tích hồi
quy đa biến nên cỡ mẫu phải đáp ứng tiêu chuẩn về cỡ mẫu theo 2 phương pháp phân
3
tích này. Theo Hair và cộng sự (1998), để có thể phân tích nhân tố khám phá thì cần
thu thập dữ liệu với cỡ mẫu ít nhất là 5 mẫu trên 1 biến quan sát. Nghiên cứu này có
số biến quan sát là 20 (20 chỉ tiêu khảo sát). Do vậy, cỡ mẫu cần lấy là 100 (n = 20*5).
Đối với phân tích hồi quy đa biến, cỡ mẫu tối thiểu được tính theo công thức n ≥ 8*5
+ 50 (n là số mẫu; m là số biến độc lập). Với 4 biến độc lập được phân tích trong đề
tài này thì cỡ mẫu tối thiểu phải là 82 (n = 8*4+50). Như vậy, cỡ mẫu khảo sát 180
quan sát được tính theo công thức (1) hoàn toàn đáp ứng được yêu cầu của 2 phương
pháp phân tích chính của đề tài.
Thiết kế bảng hỏi: Thông tin khảo sát được thu thập dựa vào bảng hỏi được
thiết kế sẵn gồm 2 phần: Phần A: Thông tin chung về đối tượng khảo sát; Phần B: Nội
dung khảo sát nhằm đánh giá mức độ đồng ý của người lao động về công tác quản lý
tiền lương.
4.2. Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu
- Sử dụng phương pháp phân tổ để tổng hợp và hệ thống hóa tài liệu điều tra
theo các tiêu thức phù hợp với mục đích nghiên cứu.
- Việc xử lý và tính toán số liệu điều tra được thực hiện trên máy tính theo các
phần mềm thống kê thông dụng SPSS và EXCEL.
4.3. Phương pháp phân tích
4.3.1. Đối với số liệu thứ cấp
Trên cơ sở các tài liệu đã được tổng hợp, vận dụng các phương pháp như:
thống kê mô tả; phân tổ thống kê; phương pháp so sánh bằng số tương đối và số tuyệt
đối nhằm phân tích, đánh giá thực trạng công tác quản lý tiền lương tại Nhà máy tinh
bột sắn Hướng Hóa qua 3 năm 2014 - 2016.
4.3.2. Đối với số liệu sơ cấp
Sau khi thu thập xong dữ liệu từ nhân viên, tiến hành kiểm tra và loại đi những câu
hỏi không đạt yêu cầu. Tiếp theo là mã hóa dữ liệu, nhập dữ liệu, làm sạch dữ liệu. Sau đó
tiến hành phân tích dữ liệu với phần mềm SPSS 20.0 với các công cụ: Phân tích thống kê
mô tả mẫu khảo sát; Kiểm định độ tin cậy bằng hệ số Cronbach’s Alpha; Phân tích nhân
tố khám phá (EFA); Phân tích hồi quy và kiểm định thống kê
4
5. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục, danh mục tài liệu tham khảo. Luận văn
được kết cấu gồm 3 chương:
Chương 1. Cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác quản lý tiền lương trong
doanh nghiệp.
Chương 2. Thực trạng công tác quản lý tiền lương tại Nhà máy tinh bột sắn
Hướng Hóa.
Chương 3. Định hướng và giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý tiền
lương tại Nhà máy tinh bột sắn Hướng Hóa.
5
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ
TIỀN LƯƠNG TRONG DOANH NGHIỆP
1.1 TỔNG QUAN VỀ TIỀN LƯƠNG
1.1.1 Khái niệm và bản chất
1.1.1.1 Khái niệm
Trong thực tế, khái niệm và cơ cấu tiền lương rất đa dạng ở các nước trên thế
giới. Tiền lương có thể có tên gọi khác nhau như thù lao, thu nhập từ lao động,…
Ở Pháp, “Trả công được hiểu là tiền lương, hoặc lương bổng cơ bản, bình
thường hay tối thiểu và mọi thứ lợi ích khác, được trả trực tiếp hay gián tiếp bằng tiền
hay hiện vật, mà người sử dụng lao động trả cho người lao động theo việc làm của
người lao động”. Ở Đài Loan, “Tiền lương chỉ mọi khoản thù lao mà người công nhân
nhận được do làm việc; bất luận là dùng tiền lương, lương bổng, phụ cấp có tính chất
lương, tiền thưởng hoặc dùng mọi danh nghĩa khác để trả cho họ theo giờ, ngày,
tháng, theo sản phẩm”. Ở Nhật Bản, “Tiền lương bất luận được gọi là tiền lương,
lương bổng, tiền được chia lãi hoặc bằng những tên gọi khác là chỉ thù lao cho lao
động mà người sử dụng lao động chỉ trả cho công nhân”. (30)
Theo tổ chức lao động quốc tế (ILO): “Tiền lương là sự trả công hoặc thu nhập,
bất luận tên gọi hay cách tính thế nào, mà có thể biểu hiện bằng tiền và được ấn định
bằng thỏa thuận giữa người sử dụng lao động và người lao động, hoặc theo quy định
của pháp luật, do người sử dụng lao động phải trả cho người lao động theo một hợp
đồng lao động được viết ra hay bằng miệng, cho một công việc đã thực hiện hay sẽ phải
thực hiện hoặc cho những dịch vụ đã làm hay sẽ phải làm”. (27)
Ở Việt Nam, tiền lương được hiểu là khoản tiền mà người sử dụng lao động trả
cho người lao động để thực hiện công việc theo thỏa thuận.Tiền lương bao gồm mức
lương theo công việc hoặc chức danh, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác. Mức
lương của người lao động không thấp hơn mức lương tối thiểu do Chính phủ quy định.
6
- Xem thêm -