BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
THÁI NGỌC CHÂU
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ
XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
HUẾ - 2018
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
THÁI NGỌC CHÂU
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ
XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ
MÃ SỐ: 8340410
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. TRẦN VĂN HÒA
HUẾ - 2018
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng, tất cả nguồn số liệu được sử dụng trong phạm vi nội dung
nghiên cứu của đề tài này là trung thực và chưa hề được dùng để bảo vệ một học vị khoa
học nào.
Tôi xin cam đoan rằng, các thông tin trích dẫn trong luận văn đều đã được chỉ rõ
nguồn gốc và mọi sự giúp đỡ cho luận văn đã được gửi lời cảm ơn.
Quảng Trị, ngày 04 tháng 10 năm 2018
Tác giả luận văn
Thái Ngọc Châu
i
LỜI CẢM ƠN
Trước hết, tôi xin chân thành cảm ơn Trường Đại học Kinh tế Huế, Phân hiệu Đại
học Huế tại Quảng Trị đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình học tập, nghiên
cứu để hoàn thành chương trình học của mình.
Tôi xin chân thành cảm ơn Quý Thầy, Cô giáo trong và ngoài Trường Đại học Kinh
tế Huế đã tham giảng dạy, hướng dẫn tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu, đặc
biệt là PGS.TS. Trần Văn Hòa đã có nhiều thời gian, tình cảm truyền đạt kinh nghiệm và
tận tình giúp đỡ trong quá trình tôi hoàn thành luận văn.
Tôi xin cảm ơn các cơ quan, Sở ban ngành trên địa bàn tỉnh Quảng Trị, các bạn bè
đồng nghiệp đã nhiệt tình giúp đỡ tạo điều kiện thuận lợi và động viên tôi rất nhiều trong
quá trình học tập và hoàn thành luận văn.
Mặc dù bản thân đã rất cố gắng, nhưng chắc chắn rằng luận văn sẽ không tránh khỏi
những khiếm khuyết. Tôi kính mong Quý thầy, cô giáo, các đồng nghiệp, các cá nhân có
quan tâm đến vấn đề này góp ý cho tôi để luận văn được hoàn thiện hơn.
Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn đến tất cả người thân, bạn bè đã luôn động
viên tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Quảng Trị, ngày 04 tháng 10 năm 2018
Tác giả luận văn
Thái Ngọc Châu
ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
Họ và tên học viên : THÁI NGỌC CHÂU
Chuyên ngành
: QUẢN LÝ KINH TẾ
Niên khóa: 2016 - 2018
Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS. TRẦN VĂN HÒA
Tên đề tài: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ
BẢN TỪ NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ
1. Tính cấp thiết của đề tài:
Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ NSNN là một khâu hết sức quan trọng, vì có
làm tốt công tác này sẽ phát huy được hiệu quả của vốn đầu tư, đảm bảo chất lượng công
trình và tránh được những lãng phí, tiêu cực xảy ra trong quá trình sử dụng vốn. Công tác
quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ NSNN của tỉnh Quảng Trị giai đoạn gần đây vẫn
còn những tồn tại như: Một số cơ chế chính sách chưa phù hợp, thiếu và chưa đồng bộ; kế
hoạch phân bổ vốn chưa hợp lý; thanh toán vốn còn chậm, công tác quyết toán chưa kịp
thời; công tác giám sát, thanh tra chưa phát huy được hiệu quả, dẫn đến thất thoát, lãng
phí vốn của Nhà nước. Từ những tồn tại nói trên, việc nâng cao hiệu quả quản lý vốn đầu
tư xây dựng cơ bản từ NSNN của tỉnh Quảng Trị, tác giả đã chọn đề tài: "Hoàn thiện
công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ Ngân sách nhà nước trên địa bàn
tỉnh Quảng Trị" cho luận văn thạc sỹ kinh tế của mình.
2. Phương pháp nghiên cứu:
Phương pháp nghiên cứu tài liệu thứ cấp được sử dụng để thu thập và đánh giá thực
trạng tình hình quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN trên địa bàn tỉnh Quảng Trị. Phương
pháp nghiên cứu tài liệu sơ cấp phục vụ cho phân tích định lượng được sử dụng thông qua
khảo sát các đối tượng có liên quan đến công tác quản lý vốn về các nội dung có liên
quan, làm cơ sở để đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý vốn đầu tư
XDCB từ NSNN trên địa bàn tỉnh Quảng Trị. Ngoài ra, đề tài còn sử dụng một số công cụ
như Excel, SPSS để xử lí số liệu điều tra.
3. Kết quả nghiên cứu:
Ngoài các kết quả đánh giá từ các số liệu thứ cấp phân tích thực trạng tình hình quản
lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN trên địa bàn tỉnh Quảng Trị trong thời gian qua, đề tài còn
đánh giá được một số tiêu chí liên quan đến công tác quản lý vốn đầu tư XDCB thông qua
việc phỏng vấn trực tiếp 95 đối tượng có liên quan. Từ kết quả nghiên cứu thực trạng, tác
giả đã đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý vốn đầu tư XDCB từ
NSNN trên địa bàn tỉnh Quảng Trị trong tương lai.
iii
DANH MỤC CÁC CHỮ CÁI VIẾT TẮT
ANQP
An ninh quốc phòng
CNH, HĐH
Công nghiệp hóa, hiện đại hóa
ĐT XDCB
Đầu tư xây dựng cơ bản
HĐND
Hội đồng nhân dân
KBNN
Kho bạc nhà nước
KT - XH
Kinh tế - Xã hội
NĐ
Nghị định
NSĐP
Ngân sách địa phương
NSNN
Ngân sách nhà nước
NSTW
Ngân sách trung ương
QĐ
Quyết định
STC
Sở Tài chính
KH-ĐT
Kế hoạch – Đầu tư
UBND
Ủy ban nhân dân
XDCB
Xây dựng cơ bản
iv
MỤC LỤC
Lời cam đoan ........................................................................................................................ i
Lời cảm ơn........................................................................................................................... ii
Tóm lược luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế.......................................................................iii
Danh mục các chữ cái viết tắt............................................................................................. iv
Mục lục ................................................................................................................................ v
Danh mục các bảng, biểu..................................................................................................... x
Danh mục các hình, sơ đồ ................................................................................................. xii
PHẦN 1: PHẦN MỞ ĐẦU................................................................................................ 1
1. Tính cấp thiết của đề tài................................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................................ 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................................... 2
4. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................................. 3
5. Kết cấu đề tài luận văn .................................................................................................... 5
PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU............................................................................ 6
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ VỐN ĐẦU
TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC ......................................... 6
1.1. Vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ Ngân sách Nhà nước.................................................. 6
1.1.1. Khái niệm vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ Ngân sách Nhà nước.................................. 6
1.1.2. Vai trò của vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ Ngân sách Nhà nước............................. 7
1.1.3. Phân loại vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ Ngân sách Nhà nước ............................... 8
1.1.3.1. Theo cấp ngân sách ................................................................................................ 8
1.1.3.2. Theo tính chất công việc của hoạt động XDCB ..................................................... 9
1.1.3.3. Căn cứ vào nguồn hình thành, tính chất vốn và mục tiêu đầu tư ........................... 9
1.1.4. Nguồn hình thành vốn đầu tư XDCB thuộc nguồn vốn NSNN .............................. 10
1.2. Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước .................................... 11
1.2.1. Khái niệm ................................................................................................................ 11
1.2.2. Nguyên tắc quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước ............... 11
v
1.2.3. Đặc điểm quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ NSNN....................................... 12
1.2.4. Sự cần thiết phải quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ NSNN ........................... 13
1.3. Nội dung quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước ..................... 16
1.3.1. Lập, thẩm định và phê duyệt dự án. ........................................................................ 16
1.3.2. Công tác đấu thầu và lựa chọn nhà thầu.................................................................. 17
1.3.3. Lập kế hoạch phân bổ vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ NSNN................................ 18
1.3.4. Kiểm soát thanh toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ NSNN ................................. 21
1.3.5. Quyết toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ NSNN ................................................. 23
1.3.6. Hoạt động giám sát, thanh tra quản lý vốn đầu tư XDCB....................................... 25
1.3.7. Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn
ngân sách Nhà nước........................................................................................................... 26
1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ
nguồn ngân sách Nhà nước................................................................................................ 28
1.4.1. Các quy định của nhà nước về đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN ....................... 28
1.4.2. Chiến lược phát triển kinh tế và chính sách kinh tế trong từng thời kỳ .................. 28
1.4.3. Sự tiến bộ của khoa học công nghệ ......................................................................... 29
1.4.4. Nhân tố con người ................................................................................................... 29
1.4.5. Đặc điểm sản phẩm công trình xây dựng cơ bản .................................................... 30
1.4.6. Công tác quy hoạch và kế hoạch hoá đầu tư ........................................................... 31
1.4.7. Công tác tổ chức quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản ........................................... 31
1.5. Bài học kinh nghiệm về quản lý vốn đầu từ xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân
sách nhà nước .................................................................................................................... 32
1.5.1. Kinh nghiệm của tỉnh Bắc Ninh .............................................................................. 32
1.5.2. Kinh nghiệm của tỉnh Phú Thọ................................................................................ 33
1.5.3. Kinh nghiệm của tỉnh Hưng Yên............................................................................. 34
1.5.4. Bài học kinh nghiệm đối với tỉnh Quảng Trị .......................................................... 35
vi
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ XÂY
DỰNG CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
QUẢNG TRỊ .................................................................................................................... 37
2.1. Đặc điểm tình hình kinh tế xã hội của tỉnh Quảng Trị ............................................... 37
2.1.1. Điều kiện tự nhiên ................................................................................................... 37
2.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội ........................................................................................ 38
2.1.2.1. Đặc điểm về kinh tế .............................................................................................. 38
2.1.2.2. Đặc điểm xã hội.................................................................................................... 39
2.1.3. Những thuận lợi và khó khăn trong phát triển kinh tế xã hội.................................. 41
2.1.3.1. Thuận lợi............................................................................................................... 41
2.1.3.2. Khó khăn, thách thức chủ yếu .............................................................................. 42
2.2. Tình hình đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn ngân sách nhà nước tại Quảng Trị ....... 43
2.3. Thực trạng công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn Ngân sách
nhà nước tại tỉnh Quảng Trị .............................................................................................. 47
2.3.1. Công tác lập kế hoạch và phân bổ vốn đầu tư......................................................... 47
2.3.2. Công tác đấu thầu, lựa chọn nhà thầu...................................................................... 53
2.3.3. Công tác tạm ứng vốn đầu tư xây dựng cơ bản....................................................... 56
2.3.4. Công tác thanh toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản ................................................... 60
2.3.5. Công tác quyết toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản ................................................... 64
2.3.6. Công tác giải quyết nợ đọng đầu tư xây dựng cơ bản ............................................. 68
2.3.7. Công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát đầu tư xây dựng cơ bản .............................. 70
2.3.8. Một số kết quả về công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản ........................... 71
2.4. Đánh giá chung về công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn ngân
sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Trị ....................................................................... 73
2.4.1. Những kết quả đạt được .......................................................................................... 73
2.4.2. Một số hạn chế, nguyên nhân .................................................................................. 75
vii
CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC
QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ
NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ.............................................................. 79
3.1. Định hướng, mục tiêu hoàn thiện công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản
từ nguồn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Trị ............................................... 79
3.1.1. Định hướng hoàn thiện công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ
nguồn ngân sách nhà nước đến năm 2022......................................................................... 79
3.1.2. Mục tiêu hoàn thiện công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn
ngân sách nhà nước đến năm 2020.................................................................................... 82
3.2. Một số giải pháp hoàn thiện công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ
nguồn ngân sách nhà nước ................................................................................................ 84
3.2.1. Tổ chức rà soát và thực hiện công tác quản lý quy hoạch, kế hoạch ...................... 84
3.2.2. Chủ trương đầu tư phải phù hợp với chuyển dịch cơ cấu kinh tế và phù hợp
với quy hoạch được duyệt ................................................................................................. 84
3.2.3. Cải tiến công tác kế hoạch vốn đầu tư hàng năm .................................................... 85
3.2.4. Nâng cao chất lượng công tác thẩm định, phê duyệt dự án..................................... 86
3.2.5. Tăng cường kỷ cương, kỷ luật trong đấu thầu lựa chọn nhà thầu ........................... 87
3.2.6. Nâng cao chất lượng công tác thanh toán vốn và quyết toán dự án hoàn thành ..... 88
3.2.7. Đổi mới và hoàn thiện cơ chế phân công, phân cấp và uỷ quyền trong quản lý
dự án đầu tư xây dựng cơ bản ........................................................................................... 89
3.2.8. Nâng cao năng lực và ý thức trách nhiệm cá nhân tham gia quản lý đầu tư xây
dựng cơ bản ....................................................................................................................... 91
3.2.9. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát đối với hoạt động đầu tư
XDCB ................................................................................................................................ 92
PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................................ 93
1. Kết luận.......................................................................................................................... 93
2. Kiến nghị ....................................................................................................................... 94
2.1. Kiến nghị với trung ương ........................................................................................... 94
2.2. Kiến nghị với Bộ ngành liên quan và lãnh đạo tỉnh Quảng Trị ................................. 94
viii
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................................... 96
PHỤ LỤC ......................................................................................................................... 98
Phụ lục 1: PHIẾU ĐIỀU TRA........................................................................................... 98
Phụ lục 2: KẾT QUẢ XỬ LÝ SỐ LIỆU ĐIỀU TRA ..................................................... 103
QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC THÀNH LẬP HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN THẠC SĨ
BIÊN BẢN CỦA HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VẮN THẠC SĨ KINH TẾ
NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ CỦA PHẢN BIỆN 1
NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ CỦA PHẢN BIỆN 2
BẢN GIẢI TRÌNH CHỈNH SỬA LUẬN VĂN
XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN
ix
DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU
Bảng 2.1. Các chỉ tiêu kinh tế tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2013-2017 ................................ 39
Bảng 2.2: Vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước cho tỉnh Quảng Trị
giai đoạn 2015 - 2017 ........................................................................................................ 44
Bảng 2.3: Tỷ lệ vốn đầu tư XDCB từ NSNN trong tổng số vốn đầu tư tại Quảng Trị
giai đoạn 2015 – 2017 ....................................................................................................... 45
Bảng 2.4: Tình hình phân bổ vốn đầu tư XDCB các ngành từ ngân sách nhà nước
giai đoạn 2015 – 2017 ....................................................................................................... 46
Bảng 2.5: Tình hình phê duyệt dự án đầu tư XDCB từ NSNN tại Quảng Trị giai
đoạn 2015 – 2017 .............................................................................................................. 48
Bảng 2.6: Quy mô, cơ cấu nguồn vốn đầu tư XDCB từ NSNN của các dự án giai
đoạn 2015 – 2017 .............................................................................................................. 48
Bảng 2.7: Ý kiến đánh giá của đối tượng điều tra về công tác chuẩn bị đầu tư................ 51
Bảng 2.8: Tình hình quản lý đầu thầu trong việc đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN
trên địa bàn tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2015-2017 ............................................................. 54
Bảng 2.9: Ý kiến đánh giá của đối tượng điều tra về công tác đấu thầu và lựa chọn
nhà thầu.............................................................................................................................. 55
Bảng 2.10: Tình hình tạm ứng vốn đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN trên địa bàn
tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2015-2017 ................................................................................. 58
Bảng 2.11: Ý kiến đánh giá của đối tượng điều tra về công tác tạm ứng vốn .................. 60
Bảng 2.12: Tình hình thanh toán vốn đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN trên địa
bàn tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2015-2017 .......................................................................... 61
Bảng 2.13: Ý kiến đánh giá của đối tượng điều tra về công tác kiểm soát thanh toán
khối lượng hoàn thành ....................................................................................................... 63
Bảng 2.14: Tình hình quyết toán vốn đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN trên địa
bàn tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2015-2017 .......................................................................... 65
x
Bảng 2.15: Ý kiến đánh giá của đối tượng điều tra về công tác quyết toán, kiểm tra
quá trình sử dụng vốn ........................................................................................................ 67
Bảng 2.16: Tình hình nợ đọng vốn đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN trên địa bàn
tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2015-2017 ................................................................................. 69
Bảng 2.17: Tình hình kiểm tra, giám sát vốn đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN
trên địa bàn tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2015-2017 ............................................................. 71
Bảng 2.18: Tình hình kiểm tra, giám sát vốn đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN
trên địa bàn tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2015-2017 ............................................................. 72
xi
DANH MỤC CÁC HÌNH, SƠ ĐỒ
Hình 1.1. Sơ đồ mô phỏng trình tự phân bổ vốn đầu tư bằng nguồn vốn NSNN ............. 20
xii
PHẦN 1: PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Đầu tư xây dựng cơ bản (XDCB) là lĩnh vực hết sức quan trọng trong quá trình phát
triển kinh tế xã hội. Kết quả đầu tư XDCB sẽ tạo ra sản phẩm về các cơ sở hạ tầng kinh
tế, hạ tầng kỹ thuật, các công trình, thuộc các vùng, các ngành. Từ đó mỗi quốc gia có nền
kinh tế với cơ cấu ngày càng hợp lý hơn, vững mạnh hơn, theo đó mọi hoạt động xã hội,
đời sống của nhân dân được nâng cao. Đầu tư XDCB có vai trò rất quan trọng và là nhân
tố thúc đẩy sự phát triển nền kinh tế quốc dân, đầu tư XDCB sẽ tái tạo và tăng cường
năng lực sản xuất để tăng năng suất lao động, tăng thu nhập cho xã hội. Đầu tư XDCB
làm tăng tích lũy vốn, thu hút người lao động, sử dụng có hiệu quả các nguồn tài nguyên
đất nước và thúc đẩy phát triển công nghệ mới góp phần đẩy nhanh sự nghiệp hóa, công
nghiệp hóa đất nước.
Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước (NSNN), là một hoạt
động quản lý kinh tế phức tạp, luôn biến động, nhất là trong điều kiện các cơ chế chính sách
quản lý còn chưa hoàn chỉnh, bên cạnh đó là sự biến động của thị trường giá cả không ổn
định. Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ NSNN là một khâu hết sức quan trọng, vì có
làm tốt công tác này sẽ phát huy được hiệu quả của vốn đầu tư, đảm bảo chất lượng công
trình và tránh được những lãng phí, tiêu cực xảy ra trong quá trình sử dụng vốn.
Trong những năm qua, hoạt động đầu tư XDCB được xem như là đòn bẩy quan
trọng kích thích tăng trưởng của tỉnh Quảng Trị. Tỉnh đã sử dụng vốn đầu tư vào XDCB
khá lớn, nhờ những lỗ lực này, bức tranh kinh tế xã hội tỉnh Quảng Trị đã có những
chuyển biến tích cực.
Tuy nhiên, công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ NSNN của tỉnh Quảng
Trị còn những tồn tại như: Một số cơ chế chính sách chưa phù hợp, thiếu và chưa đồng
bộ; kế hoạch phân bổ vốn chưa hợp lý; thanh toán vốn còn chậm, công tác quyết toán
chưa kịp thời; công tác giám sát, thanh tra chưa phát huy được hiệu quả, dẫn đến thất
thoát, lãng phí vốn của Nhà nước. Từ những tồn tại nói trên, việc tăng cường quản lý vốn
đầu tư xây dựng cơ bản từ NSNN của tỉnh Quảng Trị là hết sức cần thiết, nhằm nâng cao
1
hiệu quả đầu tư, chống thất thoát lãng phí, dàn trải nợ đọng vốn đầu tư cơ bản từ ngân
sách. Đây là vấn đề quan trọng cần được nghiên cứu về mặt lý luận và thực tiễn. Xuất
phát từ những vấn đề trên, tác giả đã chọn đề tài: "Hoàn thiện công tác quản lý vốn đầu
tư xây dựng cơ bản từ Ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Trị" cho luận
văn thạc sỹ kinh tế của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu nghiên cứu chung
Trên cơ sở tổng quan lý luận và thực tiễn, phân tích thực trạng công tác quản lý vốn
đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn ngân sách nhà nước tại tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2015 2017, đề xuất những giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ
bản từ nguồn ngân sách nhà nước tại tỉnh Quảng Trị trong tương lai.
2.2. Mục tiêu nghiên cứu cụ thể
- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn về công tác quản lý vốn đầu tư xây
dựng cơ bản từ nguồn ngân sách nhà nước.
- Đánh giá thực trạng về công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn
ngân sách nhà nước tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2015-2017.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng
cơ bản từ nguồn ngân sách nhà nước tỉnh Quảng Trị giai đoạn từ nay đến 2020.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Các vấn đề lý luận và thực tiễn liên quan đến hoạt động đầu
tư XDCB và công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn ngân sách nhà nước
tỉnh Quảng Trị.
- Đối tượng điều tra: Các Cán bộ thuộc đơn vị quản lý vốn đầu tư, đơn vị sử dụng
vốn đầu tư và các chuyên gia thuộc cán bộ lãnh đạo các sở, ban ngành của tỉnh và Thành
phố, huyện trên địa bàn.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi không gian: đề tài chỉ nghiên cứu công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng
cơ bản từ ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.
2
- Phạm vi thời gian: Số liệu, tài liệu phản ánh công tác quản lý, sử dụng vốn đầu tư
xây dựng cơ bản từ ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2015-2017.
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp điều tra, thu thập số liệu
Nguồn số liệu thứ cấp: Thu thập ở các văn bản, chính sách của Trung ương và địa
phương ban hành, các báo cáo tổng kết, các quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh,
nguồn số liệu thống kê về vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước trên địa bàn
tỉnh Quảng Trị trong giai đoạn từ 2015 - 2017
Nguồn số liệu sơ cấp: Thông qua điều tra, phỏng vấn các doanh nghiệp xây dựng, các
ban quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình, các đơn vị hưởng lợi trên địa bàn như: UBND
các huyện, thành phố trên địa bàn. Ngoài ra, tác giả còn phỏng vấn các cán bộ quản lý trong
các Sở, ban ngành của tỉnh có liên quan đến công tác quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN
như Sở tài chính, Kho bạc nhà nước, Hội đồng UBND tỉnh...
- Thiết kế phiếu phỏng vấn gồm có 3 phần:
+ Phần thứ nhất: Những câu hỏi nhằm thu thập những thông tin cơ bản về đối tượng
được điều tra, phỏng vấn
+ Phần thứ hai: Sử dụng thang điểm Likert 5 mức độ từ 1 đến 5 để phỏng vấn các đối
tượng về các tiêu chí có liên quan đến công tác quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN trên địa
bàn tỉnh Quảng Trị
+ Phần cuối: Các câu hỏi mở để người được phỏng vấn có thể tự phản ánh ý kiến của
mình về những tồn tại hoặc kiến nghị các giải pháp trong việc sử dụng vốn đầu tư XDCB từ
NSNN trên địa bàn.
- Phương pháp chọn mẫu: Tác giả chia đối tượng phỏng vấn thành 2 nhóm đối tượng:
Nhóm 1: gồm đơn vị thi công, xây lắp và đơn vị hưởng lợi (50% số mẫu điều tra); Nhóm 2:
gồm các cán bộ thuộc các cơ quan ban ngành của nhà nước quản lý trực tiếp tình hình thực
hiện các dự án đầu tư XDCB trên địa bàn tỉnh như: Sở kế hoạch đầu tư, Sở Tài chính, Sở Xây
dựng, Kho bạc nhà nước, Ban quản lý dự án, HĐND và UBND tỉnh, huyện... (50% số phiếu
điều tra). Đây là các đối tượng có liên quan trực tiếp và am hiểu rõ các vấn đề liên quan đến
công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ NSNN trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.
3
- Phương pháp điều tra: Tiến hành điều tra phỏng vấn trực tiếp các đối tượng. Do
giới hạn về thời gian nên tác giả tiến hành điều tra phỏng vấn trên 100 phiếu.
Đối với đơn vị thi công và xây lắp, tác giả phỏng vấn trực tiếp các chủ doanh
nghiệp, nhà thầu. Từ danh sách tổng hợp được từ Sở Kế hoạch đầu tư tác giả lựa chọn
theo phương pháp ngẫu nhiên thuận tiện 50 nhà thầu, đơn vị thi công để phỏng vấn.
Đối với các Cán bộ thuộc các cơ quan ban ngành trên địa bàn tác giả Phỏng vấn chủ
yếu Ban lãnh đạo, trưởng phòng các Sở Ban ngành liên quan và các Chủ tịch HĐND và
UBND các cấp Huyện, Xã có nhiều dự án đầu tư xây dựng. Số lượng điều tra phỏng vấn
là 50 người.
Số lượng phiếu điều tra phát ra là 100 phiếu, số lượng phiếu thu về hợp lệ là 95 phiếu,
đạt tỷ lệ 95%.
4.2. Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu
Số liệu được thu thập ở các phòng ban của UBND như: phòng tài chính kế hoạch,
Thanh tra tỉnh, Ban quản lý các công trình xây dựng, sau đó được phân tích, đánh giá trên
cơ sở các quy định của nhà nước và quy trình thực hiện về đầu tư xây dựng cơ bản. Cụ thể
các phương pháp phân tích thông tin như sau:
- Phương pháp thống kê mô tả
Phương pháp này, được áp dụng nhằm mô tả các hoạt động và các chỉ tiêu phản ánh
kết quả thực hiện quản lý chi đầu tư XDCB từ NSNN tỉnh Quảng Trị, thông qua đó đánh
giá được mức độ của các hoạt động cần nghiên cứu, từ đó làm căn cứ để phát hiện được
xu hướng và nguyên nhân các vấn đề phát sinh cần giải quyết để đạt được mục đích
nghiên cứu.
- Phương pháp chuyên gia
Phương pháp này sử dụng thông qua việc tham khảo, hỏi ý kiến các chuyên gia về
lĩnh vực quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN với những nội dung cụ thể như: cơ cấu
nguồn vốn giữa các lĩnh vực; công tác lập kế hoạch phân bổ vốn; công tác thanh toán vốn
đầu tư; công tác quyết toán vốn đầu tư.
- Phương pháp so sánh
Công tác quản lý vốn đầu từ XDCB từ nguồn NSNN được nghiên cứu trong đề tài
4
sẽ được so sánh thông qua phương pháp thống kê so sánh nhằm chỉ ra sự khác biệt về kết
quả bố trí vốn đầu tư XDCB theo các năm, so sánh cơ cấu kế hoạch vốn đầu tư XDCB
theo các năm và theo các lĩnh vực, ngành kinh tế... Phân tích so sánh sự khác biệt về các
vấn đề có liên quan, những vấn đề phát sinh trong công tác quản lý vốn đầu tư XDCB từ
nguồn NSNN. Từ đó đưa ra kết luận có căn cứ khoa học cho các giải pháp đồng thời đưa
ra các khuyến nghị nhằm hoàn thiện công tác quản lý vốn đầu tư XDCB từ nguồn NSNN
đối với tỉnh Quảng Trị.
Ngoài ra, đề tài còn sử dụng các công cụ hỗ trợ quá trình phân tích như SPSS, Excel
5. Kết cấu đề tài luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục, tài liệu tham khảo nội dung đề tài gồm có 3
chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ
Ngân sách nhà nước.
Chương 2: Thực trạng công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ Ngân sách
nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.
Chương 3: Định hướng và giải pháp hoàn thiện công tác quản lý vốn đầu tư xây
dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.
5
PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ VỐN
ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
1.1. Vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ Ngân sách Nhà nước
1.1.1. Khái niệm vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ Ngân sách Nhà nước
Bàn về vốn đầu tư XDCB có nhiều quan điểm khác nhau xoay quanh vấn đề này,
đứng theo một góc độ, khía cạnh khác nhau sẽ có những quan điểm khác nhau như sau:
Quan điểm thứ nhất cho rằng: Vốn đầu tư XDCB hay là vốn đầu tư cơ bản là toàn bộ
chi phí dành cho việc tái sản xuất giản đơn và tái sản xuất mở rộng tài sản cố định
(TSCĐ) cho nền kinh tế
Quan điểm này đứng trên khía cạnh đầu tư XDCB là một bộ phận của hoạt động đầu
tư nói chung, là việc bỏ vốn để tiến hành các hoạt động đầu tư XDCB nhằm tái sản xuất
giản đơn và tái sản xuất mở rộng các TSCĐ nhằm phát triển những cơ sở hạ tầng kỹ thuật
cho nền kinh tế quốc dân.
Quan điểm thứ hai đứng trên khía cạnh vốn đầu tư là chi phí. Theo Luật ngân sách
số 01/2002/QH11 ngày 16 tháng 12 năm 2002 thì “Vốn đầu tư XDCB là toàn bộ chi phí
để đạt được mục đích đầu tư, bao gồm chi phí cho việc khảo sát, quy hoạch xây dựng,
chuẩn bị đầu tư, chi phí về thiết kế và xây dựng, chi phí mua sắm và lắp đặt thiết bị và các
chi phí khác ghi trong tổng dự toán” [14].
Quan điểm thứ ba đứng trên khía cạnh vai trò của nó để cho rằng: Vốn đầu tư XDCB
từ NSNN là bộ phận quan trọng của vốn đầu tư trong nền kinh tế quốc dân, đồng thời là
một nguồn lực tài chính công rất quan trọng của quốc gia [13].
Theo quan điểm này vốn đầu tư XDCB từ NSNN trước hết là một bộ phận của
nguồn vốn đầu tư, do đó cũng như các nguồn vốn đầu tư khác – vốn đầu tư XDCB từ
NSNN là biểu hiện bằng tiền của giá trị đầu tư, bao gồm các chi phí tiêu hao nguồn lực
phục vụ cho hoạt động đầu tư, nghĩa là bao gồm toàn bộ chi phí đầu tư. Theo Luật Đầu tư
(2005) của Việt Nam: “Vốn đầu tư là tiền và tài sản hợp pháp khác để thực hiện các hoạt
6
- Xem thêm -