LỜI CAM ĐOAN
Tôi tên là: Khắc Ngọc Trọng.
Sinh ngày 06 tháng 10 năm 1979.
Hiện đang công tác tại: Agribank chi nhánh Bắc Quảng Bình – Phòng giao dịch
Thanh Khê.
Là học viên sau đại học khóa 17 Trường Đại học Kinh tế Huế.
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các tài liệu
tham khảo, các số liệu thống kê phục vụ mục đích nghiên cứu trong luận văn này có
nguồn gốc rõ ràng và được sử dụng đúng quy định. Những kết quả nêu trong luận
văn là trung thực và chưa được ai công bố trong bất kỳ một công trình nào khác.
Học viên
Khắc Ngọc Trọng
i
LỜI CẢM ƠN
Trước tiên, cho phép tôi được gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất đến các Thầy, Cô
giáo Trường Đại học Kinh tế Huế và đặc biệt là PGS.TS. Bùi Dũng Thể đã tận tình
hướng dẫn tôi trong suốt quá trình thực hiện và hoàn thành luận văn.
Tôi xin gửi lời cảm ơn đến Ban lãnh đạo và cán bộ nhân viên Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Bắc Quảng Bình và
các đồng nghiệp đã nhiệt tình giúp đỡ, tạo điều kiện, cung cấp những tài liệu cần
thiết cho quá trình nghiên cứu.
Cuối cùng, tôi muốn gửi lời cảm ơn chân thành đến tất cả người thân, bạn bè
những người luôn kịp thời động viên và giúp đỡ tôi vượt qua những khó khăn trong
quá trình học tập và nghiên cứu.
Học viên
Khắc Ngọc Trọng
ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
Họ và tên học viên: KHẮC NGỌC TRỌNG
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Niên khóa: 2016-2018
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. BÙI DŨNG THỂ
Tên đề tài: HOÀN THIệN CÔNG TÁC QUảN TRị RủI RO TÍN DụNG TạI
NGÂN HÀNG NÔNG NGHIệP VÀ PHÁT TRIểN NÔNG THÔN VIệT NAM - CHI
NHÁNH BắC QUảNG BÌNH
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam Chi nhánh Bắc
Quảng Bình đã có những bước tiến mới trong hoạt động kinh doanh tiền tệ - tín dụng ngân hàng, quy mô và chất lượng tín dụng được nâng cao đáng kể. Nhờ đó, đã đáp ứng
được nhu cầu vay vốn của các hộ nông dân và doanh nghiệp, thúc đẩy mở rộng sản
xuất, góp phần đáng kể vào việc phát triển kinh tế - xã hội và đặc biệt là lĩnh vực nông
nghiệp, nông thôn của tỉnh Quảng Bình. Tuy nhiên, ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển Nông thôn Việt Nam Chi nhánh Bắc Quảng Bình có đối tượng khách hàng chủ
yếu là các cá nhân, hộ sản xuất, hộ gia đình hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp,
nông thôn nên chịu áp lực bởi các nguyên nhân bất khả kháng như thiên tai, dịch bệnh,
thị trường tiêu thụ,…qua đó tác động trực tiếp đến chất lượng tín dụng ngân hàng. Do
đó, Chi nhánh cần phải có các giải pháp để hoàn thiện công tác quản trị rủi ro trong
thời gian tới.
2. Phương pháp nghiên cứu
Việc nghiên cứu được tiến hành thông qua các phương pháp sau: Phương
pháp điều tra, thu thập tài liệu, phương pháp thống kê mô tả, phương pháp kiểm
định độ tin cậy thang đo và phương pháp só sánh để làm rõ được thực trạng quản
quản trị rủi ro tín dụng tại Chi nhánh.
3. Kết quả nghiên cứu và những đóng góp khoa học của luận văn
Luận văn đã hệ thống hóa được những vấn đề lý luận về công tác quản trị rủi
ro tín dụng tại ngân hàng thương mại; Phân tích, đánh giá thực tế quản trị rủi ro tín
dụng tại Chi nhánh giai đoạn 2015 – 2017. Từ đó, đề xuất được các giải pháp để
hoàn thiện công tác quản trị rủi ro tín dụng tại Chi nhánh trong thời gian tới.
iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ ........................... iii
MỤC LỤC................................................................................................................ iv
DANH MỤC CÁC BẢNG ..................................................................................... vii
DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH, BIỂU ĐỒ................................................................ ix
PHẦN 1: LỜI MỞ ĐẦU ...........................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu .......................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................2
3. Đối tượng phạm vi nghiên cứu ...............................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu..........................................................................................3
5. Kết cấu luận văn......................................................................................................5
PHẦN 2: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU.....................................................................6
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG CỦA
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI..................................................................................6
1.1. Rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại .....................6
1.1.1. Khái quát về tín dụng ........................................................................................6
1.1.2. Rủi ro tín dụng ..................................................................................................8
1.2. Quản trị rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại ...........................................14
1.2.1. Khái niệm quản trị rủi ro tín dụng...................................................................14
1.2.2. Sự cần thiết phải quản trị rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại.............15
1.2.3. Quy trình quản trị rủi ro tín dụng ....................................................................16
1.2.4. Nội dung của quản trị rủi ro tín dụng..............................................................16
1.3. Kinh nghiệm quản trị rủi ro tín dụng và bài học cho Agribank chi nhánh Bắc
Quảng Bình ...............................................................................................................28
1.3.1. Kinh nghiệm quốc tế về quản trị rủi ro tín dụng .............................................28
1.3.2. Kinh nghiệm trong nước về quản trị rủi ro tín dụng .......................................32
iv
1.3.3. Bài học kinh nghiệm cho Agribank chi nhánh Bắc Quảng Bình ....................34
TÓM TẮT CHƯƠNG 1............................................................................................36
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN
HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI
NHÁNH BẮC QUẢNG BÌNH ...............................................................................37
2.1. Giới thiệu về Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam Chi
nhánh Bắc Quảng Bình .............................................................................................37
2.1.1. Lịch sử hình thành của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt
Nam Chi nhánh Bắc Quảng Bình..............................................................................37
2.1.2. Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt
Nam chi nhánh Bắc Quảng Bình...............................................................................38
2.2. Thực trạng hoạt động tín dụng tại Agribank chi nhánh Bắc Quảng Bình giai
đoạn 2015 - 2017.......................................................................................................39
2.2.1. Hoạt động huy động vốn .................................................................................39
2.2.2. Hoạt động tín dụng..........................................................................................42
2.3. Thực trạng rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng tại Agribank chi nhánh
Bắc Quảng Bình giai đoạn 2015 - 2017 ....................................................................48
2.3.1. Thực trạng rủi ro tín dụng tại ngân tại Agribank chi nhánh Bắc Quảng
Bình...........................................................................................................................48
2.3.2. Các nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng tại Agribank chi nhánh Bắc Quảng
Bình ...........................................................................................................................52
2.3.3. Thực trạng quan trị rủi ro tín dụng tại Agribank chi nhánh Bắc Quảng Bình 69
2.4. Đánh giá chung về quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển Nông thôn Việt Nam chi nhánh Bắc Quảng Bình ............................................75
2.4.1. Những kết quả đạt được ..................................................................................75
2.4.2. Những hạn chế ................................................................................................76
2.4.3. Nguyên nhân ...................................................................................................77
TÓM TẮT CHƯƠNG 2............................................................................................80
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI
NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH BẮC QUẢNG BÌNH .........................................................................81
v
3.1. Định hướng quản trị rủi ro tín dụng của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Bắc Quảng Bình .................................................81
3.1.1. Định hướng phát triển hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Bắc Quảng Bình .................................81
3.1.2. Định hướng về hoạt động tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng của Ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Bắc Quảng
Bình...........................................................................................................................82
3.2. Giải pháp nhằm nâng cao năng lực quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam chi nhánh Bắc Quảng Bình .........................83
3.2.1. Nhóm giải pháp hoàn thiện công tác nhận diện rủi ro ....................................83
3.2.2. Nhóm giải pháp hoàn thiện công tác đo lường rủi ro tín dụng .......................83
3.2.3. Nhóm giải pháp hoàn thiện công tác kiểm soát rủi ro tín dụng ......................85
3.2.4. Nhóm giải pháp về Xử lý rủi ro tín dụng ........................................................88
3.2.5. Các giải pháp khác ..........................................................................................90
TÓM TẮT CHƯƠNG 3............................................................................................93
PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ................................................................94
1. Kết luận .................................................................................................................94
2. Kiến nghị ...............................................................................................................95
2.1. Đối với Ngân hàng Nhà Nước ...........................................................................95
2.2. Đối với Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam ...............96
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO...............................................................97
PHỤ LỤC .................................................................................................................99
QUYẾT ĐỊNH HỘI ĐỒNG
BIÊN BẢN HỘI ĐỒNG
NHẬN XÉT PHẢN BIỆN 1+ 2
BẢN GIẢI TRÌNH CHỈNH SỬA LUẬN VĂN
XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN
vi
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1:
Phân loại nợ theo nhóm .........................................................................26
Bảng 2.1:
Nguồn vốn của Agribank chi nhánh Bắc Quảng Bình giai đoạn 20152017 .......................................................................................................41
Bảng 2.2:
Tình hình tín dụng của Agribank chi nhánh Bắc Quảng Bình giai đoạn
2015-2017 theo doanh số.......................................................................43
Bảng 2.3:
Kết quả hoạt động tín dụng của Agribank chi nhánh Bắc Quảng Bình
giai đoạn 2015-2017 phân theo thời hạn cho vay..................................44
Bảng 2.4:
Kết quả hoạt động tín dụng của Agribank chi nhánh Bắc Quảng Bình
giai đoạn 2015–2017 phân theo nhóm khách hàng ...............................46
Bảng 2.5:
Nợ quá hạn của Agribank chi nhánh Bắc Quảng Bình giai đoạn 20152017 .......................................................................................................49
Bảng 2.6:
Phân loại theo nhóm nợ và trích lập dự phòng rủi ro của Agribank chi
nhánh Bắc Quảng Bình giai đoạn 2015-2017 .......................................50
Bảng 2.7:
Kết quả xử lý nợ có vấn đề của Agribank chi nhánh Bắc Quảng Bình
thời kỳ 2015-2017 .................................................................................51
Bảng 2.8:
Đối tượng tham gia khảo sát..................................................................52
Bảng 2.9:
Kết quả phân tích Cronbach’s Alpha các nhân tố gây ra rủi tín dụng tại
ngân hàng Agribank chi nhánh Bắc Quảng Bình ..................................54
Bảng 2.10:
Rủi ro do môi trường kinh doanh tại Agribank chi nhánh Bắc Quảng
Bình .......................................................................................................56
Bảng 2.11:
Rủi ro do nguyên nhân chủ quan từ phía khách hàng tại Agribank chi
nhánh Bắc Quảng Bình..........................................................................61
Bảng 2.12:
Rủi ro do nguyên nhân chủ quan từ phía Agribank chi nhánh Bắc
Quảng Bình............................................................................................65
Bảng 2.13.
Kết quả Kiểm định độ tin cậy thang đo đánh giá công tác rủi ro tín dụng
tại Agribank chi nhánh Bắc Quảng Bình...............................................70
Bảng 2.14:
Kết quả đánh giá của CBTD về chính sách tín dụng tại Agribank chi
nhánh Bắc Quảng Bình..........................................................................70
vii
Bảng 2.15:
Kết quả đánh giá của CBTD về công tác nhận diện rủi ro tại Agribank
chi nhánh Bắc Quảng Bình....................................................................71
Bảng 2.16:
Kết quả đánh giá của CBTD về công tác đo lường rủi ro tín dụng tại
Agribank chi nhánh Bắc Quảng Bình....................................................72
Bảng 2.17:
Kết quả đánh giá của CBTD về công tác kiểm soát rủi ro tín dụng tại
Agribank chi nhánh Bắc Quảng Bình....................................................73
viii
DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH, BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 1.1:
Chu trình kiểm soát tín dụng liên tục ....................................................16
Sơ đồ 2.1:
Cơ cấu tổ chức quản lý tại Agribank chi nhánh Bắc Quảng Bình ........38
Sơ đồ 2.2:
Cơ cấu tổ chức quản lý của Agribank chi nhánh Bắc Quảng Bình kéo
dài ..........................................................................................................39
Biểu đồ 2.4: Kết quả hoạt động tín dụng của Agribank chi nhánh Bắc Quảng Bình
giai đoạn 2015 - 2017 phân theo ngành, lĩnh vực đầu tư ......................47
ix
PHẦN 1
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Thực tiễn hoạt động của các NHTM Việt Nam trong những năm qua cho
thấy tình trạng khó khăn về tài chính của một ngân hàng thường phát sinh từ những
khoản cấp tín dụng khó đòi. Việc đặt một số NHTM vào tình trạng giám sát đặc
biệt, sau đó Chính phủ ra quyết định tiến hành sáp nhập để tránh khả năng đổ vỡ,
tác động xấu nền tài chính của Quốc gia. Hoạt động tín dụng là nghiệp vụ chủ yếu
của hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam, mang lại nguồn thu nhập lớn cho
ngân hàng. Tuy nhiên, hoạt động tín dụng luôn chứa đựng nhiều rủi ro và tổn thất
tín dụng là tổn thất lớn nhất đối với hoạt động của ngân hàng. Rủi ro tín dụng luôn
song hành với hoạt động tín dụng, không thể loại bỏ hoàn toàn rủi ro tín dụng mà
phải quản trị rủi ro tín dụng một cách khoa học, toàn diện và có hệ thống nhằm nhận
diện, kiểm soát, phòng ngừa và giảm thiểu những tổn thất, những ảnh hưởng bất lợi
của rủi ro tín dụng đối với hoạt động của ngân hàng. Trong nhiều nhân tố tác động
đến sự đổ vỡ Ngân hàng thì rủi ro trong hoạt động tín dụng chiếm gần 80%. Chính
vì vậy, hoạt động tín dụng luôn được đánh giá là một trong các loại nghiệp vụ ngân
hàng phức tạp và có độ rủi ro cao, và vấn đề hạn chế rủi ro tín dụng luôn được các
NHTM quan tâm hàng đặc biệt.
Như vậy, muốn tồn tại và phát triển, các ngân NHTM phải có đủ năng lực
quản lý rủi ro, đặc biệt là rủi ro tín dụng. Cùng với sự phát triển của khoa học kỹ
thuật và công nghệ thông tin thì mức độ rủi ro trong hoạt động tín dụng ngân hàng
cũng đa dạng, phức tạp và tinh vi hơn rất nhiều so với trước đây. Chính điều này đòi
hỏi các nhà quản trị ngân hàng cần phải phát hiện sớm các rủi ro, đặc biệt là các rủi
ro tiềm ẩn. Phát hiện sớm các rủi ro và đưa ra các mô hình quản lý rủi ro đóng vai
trò rất quan trọng đối với các ngân hàng hiện đại và đa năng hiện nay.
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam Chi nhánh Bắc
Quảng Bình đã có những bước tiến mới trong hoạt động kinh doanh tiền tệ - tín dụng ngân hàng, quy mô và chất lượng tín dụng được nâng cao đáng kể. Nhờ đó, đã đáp ứng
được nhu cầu vay vốn của các hộ nông dân và doanh nghiệp, thúc đẩy mở rộng sản
1
xuất, góp phần đáng kể vào việc phát triển kinh tế - xã hội và đặc biệt là lĩnh vực nông
nghiệp, nông thôn của tỉnh Quảng Bình. Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông
thôn Việt Nam - Chi nhánh Bắc Quảng Bình đối tượng khách hàng chủ yếu là các cá
nhân, hộ sản xuất, hộ gia đình hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn nên
chịu áp lực bởi các nguyên nhân bất khả kháng như thiên tai, dịch bệnh, thị trường tiêu
thụ,…qua đó tác động trực tiếp đến chất lượng tín dụng ngân hàng. Hơn nữa, khi
Thông tư 02/TT-NHNN và 09/TT-NHNN có hiệu lực thì tỷ lệ nợ xấu của Agribank
Chi nhánh Bắc Quảng Bình có dấu hiệu ngày càng gia tăng (cần có các con số để minh
họa, tỷ lệ nợ xấu qua các năm tăng như thế nào?). Vậy đâu là nguyên nhân? Làm thế
nào để quản trị rủi ro tín dụng trong hoạt động của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Bắc Quảng Bình? Đây là một vấn đề đang được
ban lãnh đạo ngân hàng đặc biệt quan tâm.
Trong bối cảnh trên, là một cán bộ đang công tác tại chi nhánh, tôi chọn đề
tài “Hoàn thiện công tác Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Bắc Quảng Bình” làm Luận văn Thạc sĩ.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở phân tích thực trạng quản trị rủi ro tín dụng, từ đó đề xuất một số
giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản trị rủi ro tín dụng tại Agribank chi nhánh
Bắc Quảng Bình đến năm 2020.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về quản trị rủi ro tín dụng tại ngân
hàng thương mại.
- Đánh giá thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại Agribank chi nhánh Bắc
Quảng Bình giai đoạn 2015 - 2017.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản trị rủi ro tín dụng
tại Agribank chi nhánh Bắc Quảng Bình.
3. Đối tượng phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu:
+ Đối tượng nghiên cứu là những vấn đề lý thuyết và thực tiễn liên quan đến
công tác quản trị tủi ro tín dụng tại Agribank chi nhánh Bắc Quảng Bình.
2
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Phạm vi không gian: Ngân hàng thương mại Agribank chi nhánh Bắc
Quảng Bình.
+ Phạm vi thời gian: Đề tài phân tích đánh giá thực trạng quản trị rủi ro tín
dụng tại Agribank chi nhánh Bắc Quảng Bình giai đoạn 2015-2017 và giải pháp
nhằm hoàn thiện công tác quản trị rủi ro tín dụng tại Agribank chi nhánh Bắc Quảng
Bình đến năm 2020.
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp thu thập số liệu
4.1.1. Số liệu thứ cấp
- Luận văn thu thập các văn bản quy định của Nhà nước, của Agribank Việt
Nam, của các cơ quan có thẩm quyền, các giáo trình, bài báo, tạp chí, các công trình
nghiên cứu liên quan đến QLRR tín dụng để làm cơ sở lý luận cho vấn đề nghiên cứu.
- Luận văn thu thập các số liệu liên quan đến hoạt động QLRR của Agribank
chi nhánh Bắc Quảng Bình trong 03 năm từ năm 2015 đến năm 2017 để làm cơ sở
thực hiện đánh giá về thực trạng của vấn đề nghiên cứu.
4.1.2. Số liệu sơ cấp
Luận văn tiến hành thu thập số liệu sơ cấp thông qua phỏng vấn các cán bộ
tín dụng đang công tác tại Agribank chi nhánh Bắc Quảng Bình thông qua bảng hỏi
về các nội dung liên quan đến các nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng tại Chi nhánh
trong thời gian vừa qua, bao gồm:
- Nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng do môi trường kinh doanh;
- Nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng do khách hàng;
- Nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng do ngân hàng.
Thiết kế bảng hỏi: Gồm các câu hỏi sử dụng các thang đo định danh, thang
đo dạng Likert như sau: Tất cả các biến quan sát đều sử dụng thang đo Likert 5 mức
độ với lựa chọn số 1 nghĩa là “rất không đồng ý” đến phát biểu và lựa chọn số 5 là
“rất đồng ý”. Thang đo định danh sử dụng thu thập thông tin liên quan đến đặc điểm
của đối tượng tham gia khảo sát như: Độ tuổi, giới tính, trình độ học vấn, thời gian
công tác, vị trí công tác,..
3
Luận văn tiến điều tra 68/68 cán bộ tín dụng đang công tác tín dụng tại
Agribank chi nhánh Bắc Quảng Bình. Trong thời gian 01 tháng từ 26/4 đến
26/5/2018, luận văn đã khảo sát được 54/68 CBTD. Nguyên nhân là do có một số
CBTD đang trong thời gian đi công tác, nghỉ sinh,… 54 phiếu khảo sát thu về được
xử lý, làm sạch dữ liệu và được vào để phân tích tại chương 2.
4.2. Phương pháp xử lý số liệu
4.2.1. Phương pháp thống kê mô tả
Thống kê mô tả được sử dụng để mô tả những đặc tính cơ bản của dữ liệu thu
thập được từ nghiên cứu thực nghiệm qua các cách thức khác nhau. Mục đích nhằm
xác định ảnh hưởng của những khác biệt giữa CBTD (giới tính, độ tuổi,…), giữa
các cấp độ trong thang đo likert 5 cấp độ. Các số liệu sau khi được xử lý thông qua
phương pháp thống kê mô tả sẽ được đưa vào phân tích bằng cách sử dụng phương
pháp luận của chủ nghĩa duy vật biện chứng, suy luận, logic kết hợp với lịch sử,
phương pháp so sánh, tổng hợp, biểu đồ, sơ đồ để phân tích và đánh giá các vấn đề.
4.2.3. Phương pháp đánh giá độ tin cậy Cronbach’s Alpha
Độ tin cậy của thang đo được đánh giá bằng phương pháp nhất quán nội tại
qua hệ số Cronbach’s Alpha. Sử dụng phương pháp hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha
trước khi phân tích nhân tố EFA để loại các biến không phù hợp vì các biến rác này
có thể tạo ra các yếu tố giả [23]. Hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha chỉ cho biết các đo
lường có liên kết với nhau hay không; nhưng không cho biết biến quan sát nào cần
bỏ đi và biến quan sát nào cần giữ lại. Khi đó, việc tính toán hệ số tương quan giữa
biến-tổng sẽ giúp loại ra những biến quan sát nào không đóng góp nhiều cho sự mô
tả của khái niệm cần đo [22].
Các tiêu chí được sử dụng khi thực hiện đánh giá độ tin cậy thang đo: Loại
các biến quan sát có hệ số tương quan biến-tổng nhỏ (nhỏ hơn 0,3); tiêu chuẩn chọn
thang đo khi có độ tin cậy Alpha lớn hơn 0,6 (Alpha càng lớn thì độ tin cậy nhất
quán nội tại càng cao) (Nunally & Burnstein 1994; dẫn theo Nguyễn Đình Thọ &
Nguyễn Thị Mai Trang, 2009).
4.2.4. Phương pháp so sánh
So sánh theo số tuyệt đối, tương đối, so sánh theo không gian và thời gian
các số liệu về hoạt động tín dụng và thực trạng rủi ro tín dụng.
4
5. Kết cấu luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo; luận văn gồm
3 chương:
Chương 1: Cơ sở khoa học về quản trị rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại.
Chương 2: Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Bắc Quảng Bình.
Chương 3: Giải pháp hoàn thiện quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Bắc Quảng Bình.
5
PHẦN 2
NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG
CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại
1.1.1. Khái quát về tín dụng
1.1.1.1. Khái niệm
Theo quan niệm của các nhà nghiên cứu kinh tế, tín dụng được coi là quan hệ
lẫn nhau giữa người cho vay và người đi vay với điều kiện có hoàn trả cả gốc lẫn lãi
sau một thời gian nhất định. Hay nói một cách khác, tín dụng là một phạm trù kinh tế
phản ánh mối quan hệ kinh tế mà trong đó mỗi cá nhân hay tổ chức nhường quyền sử
dụng (chuyển nhượng) một khối lượng giá trị hoặc hiện vật cho một cá nhân hay tổ
chức khác với những ràng buộc nhất định về: số tiền hoàn trả (gốc và lãi), thời gian
hoàn trả, lãi suất, cách thức vay mượn và thu hồi… [3]
Tín dụng xét theo nội dung hoạt động của các tổ chức tín dụng có nghĩa khá
rộng. Đó là việc tổ chức tín dụng sử dụng nguồn vốn tự có, nguồn vốn huy động để
cấp tín dụng, trong đó theo Luật các Tổ chức tín dụng số 47/2010/ QH12 thì "Cấp
tín dụng là việc thỏa thuận để tổ chức, cá nhân sử dụng một khoản tiền hoặc
cam kết cho phép sử dụng một khoản tiền theo nguyên tắc có hoàn trả bằng
nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh toán, bảo lãnh ngân
hàng và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác” [19].
Từ các khái niệm trên ta thấy: bản chất của tín dụng là một giao dịch về tiền
và tài sản trên cơ sở có hoàn trả. Thực chất của tín dụng là sự vay mượn dựa trên cơ
sở tin tưởng, tín nhiệm lẫn nhau. Trong đó sự hoàn trả của tín dụng là đặc trưng
thuộc về bản chất vận động của tín dụng, là dấu ấn để phân biệt phạm trù tín dụng
với các phạm trù kinh tế khác.
1.1.1.2. Các hình thức tín dụng ngân hàng
Tuỳ theo tiêu chí phân loại người ta chia tín dụng thành nhiều loại khác nhau
để quản lý vì mỗi loại tín dụng có những đặc thù riêng về cách thức chuyển giao
vốn, luân chuyển vốn, thu hồi vốn.... [3]
6
- Căn cứ vào thời gian cho vay:
+ Tín dụng ngắn hạn: là loại tín dụng có thời hạn dưới một năm, thường
được sử dụng để cho vay bổ sung thiếu hụt tạm thời về vốn lưu động của các doanh
nghiệp và cho vay phục vụ nhu cầu sinh hoạt, tiêu dùng cá nhân.
+ Tín dụng trung hạn: là loại tín dụng có thời hạn từ 1 đến 5 năm. Loại tín
dụng này được dùng để cho vay vốn phục vụ nhu cầu mua sắm tài sản cố định, cải
tiến và đổi mới kỹ thuật, mở rộng và xây dựng các công trình nhỏ, các dự án vừa
phải có thời gian thu hồi vốn nhanh.
+ Tín dụng dài hạn: là loại tín dụng có thời hạn trên 5 năm. Loại tín dụng này
được sử dụng để cung cấp vốn cho xây dựng cơ bản, cải tiến và mở rộng sản xuất
có quy mô lớn, có thời gian thu hồi vốn lâu hơn.
- Căn cứ vào mục đích sử dụng:
+ Tín dụng phục vụ sản xuất và lưu thông hàng hoá: là loại tín dụng được
cung cấp cho các nhà doanh nghiệp, chủ thể kinh doanh để tiến hành sản xuất và
lưu thông hàng hoá.
+ Tín dụng tiêu dùng: là hình thức tín dụng sử dụng cho cá nhân để đáp ứng
các nhu cầu tiêu dùng. Ngày nay, tín dụng tiêu dùng đã trở thành một trong những
xu hướng phát triển và trở thành một thị trường tín dụng rộng lớn. Tuy nhiên do
tính chủ động của việc sử dụng vốn, nguồn trả nợ từ cá nhân, ngân hàng khó đánh
giá hiệu quả nên loại tín dụng này có mức độ rủi ro cao hơn.
- Căn cứ vào mức độ tín nhiệm đối với khách hàng:
+ Tín dụng có đảm bảo: là loại tín dụng mà khi cho vay đòi hỏi người vay
vốn phải có tài sản thế chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh của người thứ ba.
+ Tín dụng không đảm bảo (tín chấp): là loại tín dụng không có tài sản thế
chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh của người thứ ba, mà việc cho vay chỉ dựa vào uy tín
của bản thân khách hàng.
- Căn cứ vào phương pháp hoàn trả:
+ Tín dụng trả góp theo định kỳ: là loại tín dụng mà khách hàng phải hoàn
trả vốn gốc và lãi theo định kỳ.
+ Tín dụng trả góp: là loại tín dụng được thanh toán một lần theo kỳ hạn đã
thoả thuận.
7
+ Tín dụng hoàn trả theo yêu cầu: là loại hình tín dụng mà người vay có thể
hoàn trả bất cứ lúc nào khi có thu nhập.
- Bảo lãnh: là cam kết của ngân hàng dưới hình thức thư bảo lãnh về việc
thực hiện nghĩa vụ tài chính thay cho khách hàng của ngân hàng khi khách hàng
không thực hiện đúng nghĩa vụ như cam kết.
1.1.2. Rủi ro tín dụng
1.1.2.1. Khái niệm rủi ro tín dụng
Rủi ro là những biến cố không mong đợi khi xảy ra dẫn đến tổn thất về tài
sản của ngân hàng, giảm sút lợi nhuận thực tế so với dự kiến hoặc phải bỏ ra thêm
một khoản chi phí để có thể hoàn thành được một nghiệp vụ tài chính nhất định.
Rủi ro tín dụng là khả năng xảy ra những tổn thất mà ngân hàng phải chịu do khách
hàng vay không trả đúng hạn, không trả, hoặc không trả đầy đủ vốn và lãi [10].
Trong hoạt động kinh doanh ngân hàng, tín dụng là hoạt động kinh doanh
đem lại lợi nhuận chủ yếu của ngân hàng nhưng cũng là nghiệp vụ tiềm ẩn rủi ro rất
lớn. Các thống kê và nghiên cứu cho thấy, rủi ro tín dụng chiếm đến 70% trong tổng
rủi ro hoạt động ngân hàng. Một số ý kiến cho rằng trên quan điểm quản lý toàn bộ
ngân hàng, tỷ lệ tổn thất dự kiến đối với hoạt động tín dụng luôn được xác định
trước trong chiến lược hoạt động chung. Do vậy, khi tổn thất dưới mức tỷ lệ tổn thất
dự kiến, ngân hàng coi đó là một thành công trong quản lý [10].
Theo khoản 1 Điều 3 Thông tư số 02/2013/TT-NHNN ngày 21/1/2013 Quy
định về phân loại tài sản có, mức trích, phương pháp trích lập dự phòng rủi ro và
việc sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro trong hoạt động của tổ chức tín dụng, chi
nhánh ngân hàng nước ngoài của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước, rủi ro tín dụng
trong hoạt động ngân hàng (sau đây gọi tắt là rủi ro) là tổn thất có khả năng xảy ra
đối với nợ của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài do khách hàng
không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện một phần hoặc toàn bộ nghĩa vụ
của mình theo cam kết [12].
Theo quan niệm của Ủy ban Basel thì “Rủi ro tín dụng là khả năng khách
hàng vay hoặc bên đối tác của ngân hàng không thực hiện đúng cam kết đã thỏa
thuận”. Theo khái niệm này thì rủi ro tín dụng có phạm vi khá rộng, không chỉ trong
8
quan hệ tín dụng giữa ngân hàng với khách hàng mà trong cả các hoạt động khác
như đầu tư, phái sinh mà ngân hàng thực hiện. Tuy nhiên, như đã giới thiệu trong
phạm vi nghiên cứu của đề tài, luận án chỉ nghiên cứu rủi ro tín dụng trong hoạt
động cấp tín dụng của ngân hàng, vì vậy rủi ro tín dụng có thể hiểu đơn giản là sự
vi phạm không hoàn trả nợ từ phía khách hàng vay [4].
1.1.2.2. Phân loại rủi ro tín dụng
Việc xây dựng các tiêu chí phân loại RRTD chính là cơ sở quan trọng để
thiết lập chính sách QLRR tín dụng, quy trình và mô hình QLRR tín dụng của hệ
thống ngân hàng.
Có nhiều tiêu chí để làm căn cứ phân loại RRTD, thông qua phân loại
RRTD, ngân hàng nhận biết đầy đủ nguyên nhân rủi ro và phân biệt được những rủi
ro phát sinh trong các giai đoạn thực hiện nghiệp vụ tín dụng. Căn cứ vào nguyên
nhân phát sinh rủi ro, RRTD được phân loại như sau:
- Rủi ro giao dịch
- Rủi ro danh mục tín dụng.
a. Rủi ro giao dịch
Rủi ro giao dịch là rủi ro liên quan đến từng khoản tín dụng cụ thể hoặc từng
khách hàng cụ thể khi ngân hàng ra quyết định cấp một khoản tín dụng mới cho
khách hàng. Đây là rủi ro cá biệt của từng khoản tín dụng và nguyên nhân phát sinh
từ sai sót, hạn chế trong quá trình tác nghiệp như đánh giá, thẩm định để quyết định
cấp tín dụng, kiểm soát quá trình giải ngân, kiểm soát mục đích sử dụng vốn và
kiểm soát bảo đảm tài sản thế chấp, kiểm soát nghĩa vụ của khách hàng trong hợp
đồng tín dụng (HĐTD). Rủi ro giao dịch được phân thành 3 loại, bao gồm:
- Rủi ro xét duyệt: là rủi ro có liên quan đến quá trình thu thập số liệu, thông
tin để đánh giá và phân tích tín dụng từ đó ra quyết định cho vay. Sai sót trong quá
trình tác nghiệp đã dẫn đến việc đưa ra quyết định cho vay thiếu chính xác hoặc
kém hiệu quả.
- Rủi ro kiểm soát: hay còn được gọi là rủi ro nghiệp vụ là rủi ro liên quan
đến công tác quản lý khoản vay và hoạt động cho vay. Rủi ro kiểm soát bao gồm
việc sử dụng hệ thống xếp hạng rủi ro và kỹ thuật xử lý các khoản nợ vay có vấn đề.
9
- Rủi ro bảo đảm: là rủi ro phát sinh từ các tiêu chuẩn bảo đảm như các điều
khoản trong hợp đồng tín dụng, các tài sản bảo đảm, hình thức bảo đảm, chủ thể bảo
đảm và tỷ lệ vốn vay so với giá trị của tài sản bảo đảm [6].
b. Rủi ro danh mục tín dụng
Rủi ro danh mục tín dụng là rủi ro liên quan đến sự kết hợp nhiều khoản tín
dụng trong danh mục tín dụng của ngân hàng. Rủi ro này thường phát sinh do đặc
thù cá biệt của từng loại hình tín dụng hoặc phát sinh do thiếu đa dạng hóa danh
mục tín dụng. Rủi ro danh mục tín dụng được phân thành 3 loại, bao gồm:
- Rủi ro nội tại: hay còn gọi là rủi ro cá biệt, rủi ro này xuất phát từ các yếu
tố, các đặc điểm nội tại, riêng có bên trong của mỗi khách hàng hoặc ngành, lĩnh
vực kinh tế, điều đó phụ thuộc vào đặc điểm hoạt động hay đặc điểm sử dụng vốn
của khách hàng.
- Rủi ro tập trung: là rủi ro xẩy ra trong trường hợp ngân hàng tập trung vốn
cho vay quá nhiều đối với một hoặc một số khách hàng, cho vay cùng một hoặc một
số lĩnh vực, vùng địa lý hoặc cùng một loại hình cho vay có rủi ro cao [6].
1.1.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng
* Nhân tố khách quan
- Rủi ro do nguyên nhân bất khả kháng
Trong hoạt động kinh doanh những tai hoạ và rủi ro do thiên tai nhiều khi
quá lớn mà con người đành bó tay. Ví dụ: đầu tư trong lĩnh vực trồng trọt, chăn nuôi
những khi gặp bão lụt hay dịch bệnh nhiều khi mất trắng. Nhưng những biến động
của thiên nhiên có tính chất chu kỳ hoặc theo mùa thì đối với nhà kinh doanh có sự
quan tâm nghiên cứu dự báo đều có thể tránh hoặc hạn chế thiệt hại.
Bên cạnh đó, quá trình tự do hoá tài chính và hội nhập kinh tế quốc tế cũng
đem đến nhiều rủi ro tất yếu. Môi trường cạnh tranh ngày càng gay gắt, khiến nhiều
khách hàng của ngân hàng phải đối mặt với nguy cơ thua lỗ và quy luật chọn lọc
khắc nghiệt của thị trường. Bên cạnh đó, bản thân sự cạnh tranh giữa các ngân hàng
cũng khiến cho các ngân hàng trong nước với hệ thống quản lý yếu kém gặp phải
nguy cơ rủi ro nợ xấu tăng lên bởi hầu hết các khách hàng có tiềm lực tài chính lớn
sẽ bị các ngân hàng nước ngoài thu hút.
10
- Rủi ro từ chính sách vĩ mô của Nhà nước
Kinh doanh tiền tệ là ngành kinh doanh có ảnh hưởng rất nhiều đến sự ổn
định và phát triển của nền kinh tế, vì vậy hoạt động ngân hàng cũng chịu sự điều tiết
về pháp lý của Nhà nước trong đó hoạt động tín dụng ngân hàng là đối tượng chịu
sự tác động trực tiếp. Khi hành lang pháp lý chưa an toàn, môi trường kinh doanh
kém lành mạnh và những chính sách thường thay đổi, thiếu đồng bộ sẽ gây những
ách tắc, hệ lụy nặng nề cho hoạt động của ngân hàng nói chung và hoạt động tín
dụng nói riêng.
Sự chồng chéo, kém hiệu quả của hệ thống văn bản pháp luật nhà nước, hành
lang pháp luật yếu, thường xuyên thay đổi và không đồng bộ, việc thực thi pháp luật
một cách chậm chạp có thể là một trong những nguyên nhân khách quan dẫn đến rủi
ro cho các ngân hàng thương mại. Đây là điều không tránh khỏi tại các quốc gia
kém hoặc đang phát triển.
Hoạt động thanh tra, kiểm tra, giám sát chưa hiệu quả của cơ quan giám sát ngân
hàng. Đây là nhân tố có tác động hai chiều đối với hoạt động của các ngân hàng thương
mại. Ở chiều tích cực, nếu cơ quan giám sát ngân hàng hoạt động có hiệu quả, sẽ tạo ra
một hiệu ứng tốt, có tác dụng cảnh báo rủi ro từ xa cho các ngân hàng thương mại.
Nhưng ngược lại, sự trì trệ yếu kém của cơ quan giám sát ngân hàng có thể tạo tâm lý ỷ
lại, thiếu chủ động của các ngân hàng thương mại trong việc phòng chống rủi ro, dẫn
đến nhiều khi xử lý rủi ro chậm trễ, hậu quả khắc phục rất thấp.
Hệ thống quản lý và cung cấp thông tin, hỗ trợ cho hoạt động của các ngân hàng
thương mại còn bất cập. Chủ trương chính sách quản lý của Ngân hàng nhà nước, các
cơ quan có liên quan đến hoạt động của hệ thống ngân hàng mang tính ngắn hạn, hình
thức, có định hướng ép buộc hơn là khoa học trong quản lý. Đó cũng là thách thức cho
hệ thống ngân hàng trong việc mở rộng và kiểm soát tín dụng cho nền kinh tế trong
điều kiện thiếu một hệ thống thông tin tương xứng. Nếu các ngân hàng thương mại cố
gắng chạy theo thành tích, mở rộng tín dụng trong điều kiện môi trường thông tin
không cân xứng thì sẽ gia tăng nguy cơ nợ xấu cho hệ thống ngân hàng.
- Rủi ro do thông tin bất đối xứng
Thông tin không cân xứng trên thị trường tài chính dẫn đến sự lựa chọn đối
nghịch và rủi ro đạo đức đã đặt các ngân hàng trước nguy cơ rủi ro cao. Môi trường
11
- Xem thêm -