BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
NGUYỄN THỊ THU THẢO
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH TÀI CHÍNH DỰ ÁN
VAY VỐN TÍN DỤNG ĐẦU TƯ CỦA NHÀ NƯỚC TẠI
NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
– CHI NHÁNH QUẢNG BÌNH
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ
MÃ SỐ: 83 40 410
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS.BÙI ĐỨC TÍNH
HUẾ, 2018
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung
thực và chưa hề được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Tôi cũng xin cam đoan rằng
mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cám ơn và các thông tin trích
dẫn trong luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc.
Huế, ngày
tháng
năm 2018
Tác giả luận văn
Nguyễn Thị Thu Thảo
i
LỜI CẢM ƠN
Với lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc, trước tiên, tôi xin gởi lời cảm ơn chân
thành đến quý thầy cô Trường Đại học Kinh tế – Đại học Huế đã trang bị cho tôi
nhiều kiến thức quý báu trong thời gian qua và đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi
trong quá trình học tập cũng như hoàn thành luận văn này.
Đặc biệt, tôi xin tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc nhất đến Thầy giáo
hướng dẫn là Phó giáo sư - Tiến sĩ Bùi Đức Tính, đã tận tình hướng dẫn, tạo mọi
điều kiện giúp đỡ tôi thực hiện hoàn thành luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo Chi nhánh và toàn thể đồng nghiệp
trong Ngân hàng Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Quảng Bình, đã nhiệt tình giúp
đỡ, hỗ trợ cung cấp cho tôi những số liệu cần thiết và những kiến thức quý giá để tôi có
thể hoàn thành luận văn.
Cuối cùng tôi xin cảm ơn gia đình, bạn bè, những người thân luôn bên cạnh
tôi, động viên khích lệ tôi trong quá trình học tập cũng như hoàn thành luận văn.
Một lần nữa, tôi xin trân trọng cảm ơn!
Huế, ngày
tháng
năm 2018
Tác giả luận văn
Nguyễn Thị Thu Thảo
ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN
Họ và tên học viên: NGUYỄN THỊ THU THẢO
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 83 40 410 Niên khóa: 2016 – 2018
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS BÙI ĐỨC TÍNH
Tên đề tài: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH TÀI CHÍNH DỰ
ÁN VAY VỐN TÍN DỤNG ĐẦU TƯ CỦA NHÀ NƯỚC TẠI NGÂN HÀNG
PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH QUẢNG BÌNH
1. Mục đích và đối tượng nghiên cứu
NHPT Việt Nam – CN Quảng Bình là đơn vị trực thuộc NHPT Việt Nam,
thực hiện nhiệm vụ TDĐT của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Bình. Trong
những năm qua CN Quảng Bình đã thẩm định cho vay các DA trên địa bàn, nhiều
DA phát huy hiệu quả góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế địa phương. Tuy nhiên,
công tác TĐTC DA còn bộc lộ nhiều hạn chế: một số DA do TĐTC thiếu chính xác
nên trong quá trình triển khai không cân đối được vốn chủ sở hữu tham gia góp vốn
theo kết quả thẩm định, hiệu quả DA thấp hơn so với phương án khả thi đã được
tính toán hoặc khi xử lý tài sản không đủ bù đắp phần gốc lãi làm ảnh hưởng xấu
đến chất lượng tín dụng và hiệu quả sử dụng vốn TDĐT. Xuất phát từ tính cấp thiết
của vấn đề này, tác giả đã chọn đề tài: “Hoàn thiện công tác thẩm định tài chính dự
án vay vốn tín dụng đầu tư của Nhà nước tại Ngân hàng Phát triển Việt Nam - Chi
nhánh Quảng Bình” làm đề tài luận văn thạc sỹ.
2. Các phương pháp nghiên cứu đã sử dụng
- Đối tượng nghiên cứu: công tác TĐTC dự án vay vốn TDĐT tại NHPT Việt
Nam – CN Quảng Bình.
- Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu được tiến hành thông qua hai bước là
nghiên cứu định tính và nghiên cứu định lượng.
3. Các kết quả nghiên cứu chính và kết luận
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về thẩm định tài chính DA vay vốn
TDĐT của Nhà nước tại NHPT.
- Phân tích, đánh giá thực trạng thẩm định tài chính DA vay vốn tín TDĐT của
Nhà nước tại NHPT Việt Nam – CN Quảng Bình giai đoạn 2014 - 2016. Từ đó, đề
xuất những giải pháp hoàn thiện công tác thẩm định tài chính DA vay vốn TDĐT của
Nhà nước tại NHPT Việt Nam – CN Quảng Bình.
iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BCTC
Báo cáo tài chính
CN
Chi nhánh
CVĐT
Cho vay đầu tư
DA
Dự án
DAĐT
Dự án đầu tư
ĐTPT
Đầu tư phát triển
HĐTD
Hợp đồng tín dụng
KT-XH
Kinh tế - xã hội
NHPT
Ngân hàng Phát triển
NSNN
Ngân sách Nhà nước
SXKD
Sản xuất kinh doanh
TDĐT
Tín dụng đầu tư
TĐTC
Thẩm định tài chính
TDXK
Tín dụng xuất khẩu
TMĐT
Tổng mức đầu tư
TSDH
Tài sản dài hạn
TSLĐ
Tài sản lưu động
VCĐ
Vốn cố định
VLĐ
Vốn lưu động
iv
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN ........................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ....................................................................... iv
MỤC LỤC...................................................................................................................v
DANH MỤC BẢNG BIỂU ...................................................................................... ix
DANH MỤC SƠ ĐỒ ..................................................................................................x
PHẦN I – MỞ ĐẦU ...................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................1
2. Tổng quan các nghiên cứu liên quan đến đề tài luận văn .......................................2
3. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................3
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...........................................................................3
5. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................4
6. Kết cấu luận văn......................................................................................................5
PHẦN II - NỘI DUNG NGHIÊN CỨU .....................................................................6
CHƯƠNG 1 – CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ THẨM ĐỊNH TÀI CHÍNH
DỰ ÁN VAY VỐN TÍN DỤNG ĐẦU TƯ CỦA NHÀ NƯỚC ................................6
1.1. Tổng quan về Tín dụng đầu tư của Nhà nước......................................................6
1.1.1. Khái niệm Tín dụng đầu tư của Nhà nước ........................................................6
1.1.2. Đặc điểm của Tín dụng đầu tư của Nhà nước...................................................7
1.1.3. Vai trò của Tín dụng đầu tư của Nhà nước .......................................................7
1.2. Tổng quan về dự án đầu tư...................................................................................8
1.2.1. Khái niệm dự án đầu tư .....................................................................................8
1.2.2. Đặc điểm của dự án đầu tư................................................................................9
1.2.3. Nội dung của dự án đầu tư ..............................................................................10
1.2.4. Phân loại dự án đầu tư.....................................................................................10
1.3. Thẩm định tài chính dự án vay vốn tín dụng đầu tư ..........................................11
1.3.1. Khái niệm thẩm định dự án đầu tư..................................................................11
v
1.3.2. Sự cần thiết phải thẩm định dự án đầu tư........................................................12
1.3.3. Khái quát về thẩm định tài chính dự án đầu tư ...............................................12
1.3.4. Mục tiêu và các tiêu chí đánh giá kết quả thẩm định tài chính dự án đầu tư.14
1.3.5. Nội dung thẩm định tài chính dự án đầu tư.....................................................16
1.3.6. Các yếu tố ảnh hưởng đến thẩm định tài chính DA đầu tư.............................27
1.4. Kinh nghiệm thẩm định tài chính dự án của một số ngân hàng thương mại trong
nước...........................................................................................................................30
1.4.1. Kinh nghiệm thẩm định tài chính dự án tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần
Ngoại thương Việt Nam ............................................................................................30
1.4.2. Kinh nghiệm thẩm định dự án tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và
Phát triển Việt Nam...................................................................................................31
1.4.3. Bài học kinh nghiệm .......................................................................................32
CHƯƠNG 2 - THỰC TRẠNG THẨM ĐỊNH TÀI CHÍNH DỰ ÁN VAY VỐN
TÍN DỤNG ĐẦU TƯ CỦA NHÀ NƯỚC TẠI NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN VIỆT
NAM - CHI NHÁNH QUẢNG BÌNH .....................................................................33
2.1. Tổng quan về Ngân hàng Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Quảng Bình..........33
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển......................................................................33
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức .............................................................34
2.1.3. Một số kết quả hoạt động cho vay đầu tư của Ngân hàng Phát triển Việt Nam
- Chi nhánh Quảng Bình giai đoạn 2014 - 2016 .......................................................37
2.2. Quy trình thẩm định tài chính dự án vay vốn tín dụng đầu tư của Nhà nước tại
Ngân hàng Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Quảng Bình........................................41
2.2.1. Phân giao nhiệm vụ cho các phòng, các bộ phận liên quan............................41
2.2.2. Quy trình thẩm định tài chính dự án vay vốn tín dụng đầu tư ........................42
2.3. Thực trạng thẩm định tài chính dự án vay vốn tín dụng đầu tư của Nhà nước tại
Ngân hàng Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Quảng Bình giai đoạn 2014 – 2016 ..45
2.3.1. Thẩm định tổng mức đầu tư ............................................................................45
2.3.2. Thẩm định phương án tài trợ dự án đầu tư......................................................46
2.3.3. Thẩm định lợi ích và chi phí, dòng tiền của dự án..........................................47
vi
2.3.4. Thẩm định tỷ suất chiết khấu của dự án..........................................................50
2.3.5. Thẩm định hiệu quả tài chính của dự án .........................................................50
2.3.6. Thẩm định khả năng trả nợ của dự án .............................................................51
2.3.7. Thẩm định dự án trong điều kiện rủi ro ..........................................................52
2.3.8. Thẩm định tài chính một dự án tại Ngân hàng Phát triển Việt Nam – Chi
nhánh Quảng Bình.....................................................................................................53
2.4. Đánh giá thực trạng thẩm định tài chính dự án vay vốn tín dụng đầu tư của Nhà
nước tại Ngân hàng Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Quảng Bình giai đoạn 2014 –
2016...........................................................................................................................58
2.4.1. Đánh giá mức độ chính xác, toàn diện của nội dung và kết luận thẩm định tài
chính dự án ................................................................................................................58
2.4.2. Đánh giá thời gian thẩm định tài chính dự án .................................................61
2.4.3. Đánh giá chi phí thẩm định tài chính dự án ....................................................62
2.4.4. Đánh giá tỷ lệ các dự án hoạt động có hiệu quả .............................................62
2.4.5. Đánh giá tỷ lệ nợ xấu ở các dự án ...................................................................64
2.5. Kết quả phân tích, đánh giá về công tác thẩm định tài chính dự án vay vốn tín
dụng đầu tư tại NHPT Việt Nam – Chi nhánh Quảng Bình. ....................................65
2.5.1. Thông tin chung về đối tượng điều tra............................................................65
2.5.2. Kết quả điều tra và đánh giá, phân tích kết quả điều tra .................................66
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH TÀI CHÍNH
DỰ ÁN VAY VỐN TÍN DỤNG ĐẦU TƯ CỦA NHÀ NƯỚC TẠI NGÂN HÀNG
PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH QUẢNG BÌNH ..................................77
3.1. Cơ sở đề xuất giải pháp ......................................................................................77
3.1.1. Định hướng phát triển của Ngân hàng Phát triển Việt Nam – Chi nhánh
Quảng Bình đến năm 2020........................................................................................77
3.1.2. Định hướng công tác thẩm định tài chính dự án vay vốn tín dụng đầu tư của
Nhà nước tại Ngân hàng Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Quảng Bình .................77
3.2. Giải pháp hoàn thiện công tác thẩm định tài chính dự án vay vốn tín dụng đầu
tư của Nhà nước tại Ngân hàng Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Quảng Bình ......78
vii
3.2.1. Hoàn thiện các nội dung thẩm định tài chính dự án đầu tư ............................78
3.2.2. Áp dụng linh hoạt phương pháp thẩm định tài chính dự án............................89
3.2.3. Xây dựng hệ thống cung cấp thông tin thẩm định ..........................................90
3.2.4. Cần nâng cao nhận thức về vai trò thẩm định tài chính dự án ........................92
3.2.5. Hoàn thiện tổ chức thẩm định tại chi nhánh ...................................................94
3.2.6. Nâng cao năng lực chuyên môn, đạo đức nghề nghiệp cho cán bộ thẩm định
...................................................................................................................................96
3.2.7. Quan tâm đầu tư cho công tác thẩm định........................................................98
3.2.8. Tổ chức đánh giá chất lượng thẩm định dự án sau đầu tư ..............................99
PHẦN III – KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ............................................................ 101
3.1. KẾT LUẬN ..................................................................................................... 101
3.2. KIẾN NGHỊ .................................................................................................... 102
TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................................................... 103
PHỤ LỤC............................................................................................................... 105
QUYẾT ĐỊNH HỘI ĐỒNG
BIÊN BẢN HỘI ĐỒNG
NHẬN XÉT PHẢN BIỆN 1 + 2
BẢN GIẢI TRÌNH LUẬN VĂN
XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN
viii
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Cơ cấu nguồn nhân lực .............................................................................36
Bảng 2.2: Kết quả cho vay đầu tư .............................................................................37
Bảng 2.3: Kết quả thu nợ tín dụng đầu tư .................................................................38
Bảng 2.4: Tốc độ tăng trưởng dư nợ .........................................................................39
Bảng 2.5: Tình hình nợ quá hạn ................................................................................40
Bảng 2.6: Nợ gốc quá hạn theo ngành nghề, lĩnh vực ..............................................41
Bảng 2.7: Tổng hợp kết quả thẩm định sơ bộ các dự án...........................................44
Bảng 2.8: Tổng hợp kết quả thẩm định chính thức các dự án ..................................45
Bảng 2.9: Tổng hợp kết quả phê duyệt tài trợ vốn cho các dự án.............................43
Bảng 2.10: Thẩm định Tổng mức đầu tư ..................................................................46
Bảng 2.11: Thẩm định Phương án tài trợ vốn dự án đầu tư......................................47
Bảng 2.12: Thẩm định Lợi ích – Chi phí dự án đầu tư .............................................47
Bảng 2.13 Thống kê các dự án có nguy cơ gặp rủi ro ..............................................53
Bảng 2.14: Thẩm định dự toán vốn đầu tư................................................................59
Bảng 2.15. Thời gian thẩm định trung bình một dự án ...................................................61
Bảng 2.16. Chi phí thẩm định.......................................................................................62
Bảng 2.17 Thống kê phân loại DA tại NHPT Việt Nam – CN Quảng Bình ............63
Bảng 2.18: Tỷ lệ nợ quá hạn cho vay đầu tư.............................................................64
Bảng 2.19. Đối tượng tham gia điều tra....................................................................66
Bảng 2.20. Kết quả điều tra nội dung thẩm định tài chính .......................................67
Bảng 2.21. Kết quả điều tra về thẩm định tổng mức đầu tư .....................................67
Bảng 2.22. Kết quả điều tra nội dung thẩm định phương án tài trợ vốn...................68
Bảng 2.23. Kết quả điều tra nội dung thẩm định lợi ích, chi phí, dòng tiền .............69
Bảng 2.24. Kết quả điều tra nội dung thẩm định tỷ suất chiết khấu .........................69
Bảng 2.25. Kết quả điều tra nội dung thẩm định hiệu quả tài chính.........................70
Bảng 2.26. Kết quả điều tra nội dung thẩm định khả năng trả nợ ............................71
Bảng 2.27. Kết quả điều tra nội dung thẩm định dự án trong điều kiện rủi ro .........72
Bảng 2.28. Kết quả điều tra điều kiện thực hiện thẩm định tài chính.......................72
Bảng 2.29. Kết quả điều tra về các yếu tố tác động đến thẩm định tài chính..................74
Bảng 2.30. Kết quả điều tra về đánh giá chung chất lượng thẩm định tài chính..................75
ix
DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
Biểu đồ 2.1. Kết quả thu nợ gốc, lãi..........................................................................38
Sơ đồ 2.2: Quy trình thẩm định DAĐT tại NHPT Việt Nam – CN Quảng Bình .....43
x
PHẦN I – MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Hệ thống Ngân hàng Phát triển (NHPT) Việt Nam được Chính phủ giao
nhiệm vụ quản lý cho vay Tín dụng đầu tư (TDĐT) của Nhà nước. NHPT Việt Nam
hoạt động không vì mục tiêu lợi nhuận theo nguyên tắc sử dụng vốn an toàn, hiệu
quả và góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội (KT – XH) của đất nước. Trong
những năm vừa qua NHPT Việt Nam đã từng bước xây dựng, phát triển, phấn đấu
trở thành tổ chức tài chính có uy tín trong và ngoài nước với phương châm hoạt
động “Phát triển bền vững, hiệu quả và hội nhập”. Để các dự án (DA) vay vốn
TDĐT của Nhà nước mang lại hiệu quả thực sự, hạn chế tối đa rủi ro trong đầu tư,
NHPT Việt Nam sử dụng nghiệp vụ thẩm định tài chính (TĐTC) DA nhằm xem xét
đánh giá khả năng tài chính đầu tư DA, hiệu quả tài chính DA mang lại và khả năng
trả nợ cho ngân hàng, từ đó ngân hàng quyết định cấp tín dụng cho DA. Thực hiện
tốt TĐTC DAĐT sẽ giúp ngân hàng đưa ra quyết định cấp tín dụng kịp thời, hiệu
quả từ đó góp phần đảm bảo an toàn hoạt động cho vay của ngân hàng, đồng thời
giúp các tổ chức kinh tế trong việc đầu tư các DA có hiệu quả thúc đẩy quá trình
chuyển dịch cơ cấu KT-XH theo định hướng của Chính phủ trong từng thời kỳ.
NHPT Việt Nam – Chi nhánh (CN) Quảng Bình là đơn vị trực thuộc NHPT
Việt Nam, thực hiện nhiệm vụ TDĐT của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
Trong những năm qua NHPT Việt Nam – CN Quảng Bình đã thẩm định cho vay
các DA trên địa bàn tỉnh, nhiều DA phát huy hiệu quả góp phần thúc đẩy phát triển
kinh tế địa phương. Tuy nhiên, công tác TĐTC DA còn bộc lộ nhiều hạn chế làm
cho quyết định cấp tín dụng chưa chính xác hoặc chưa kịp thời.
Trong hơn 10 năm hoạt động, NHPT Việt Nam nói chung và NHPT Việt
Nam – CN Quảng Bình nói riêng đã lựa chọn và quyết định tài trợ cho nhiều DA
đạt hiệu quả KT-XH . Một số DA có thể kể đến trên địa bàn tỉnh Quảng Bình như
Nhà máy xi măng Sông Gianh, Nhà máy xi măng Quảng Phúc, DA Trồng và chăm
sóc cao su tại Ngân Thủy, Lệ Thủy.... Tuy nhiên, một số DA vay vốn TDĐT của
Nhà nước do TĐTC thiếu chính xác nên trong quá trình triển khai DA không cân
đối được vốn chủ sở hữu tham gia góp vốn theo kết quả thẩm định, hiệu quả DA
1
thấp hơn so với phương án khả thi đã được tính toán... như DA Khu du lịch Đá
Nhảy, Nhà máy nước Sông Thai cấp nước cho khu kinh tế Hòn La và khu đô thị
Hòn La, DA Trường tiểu học tư thục Chu Văn An... Do đó DA không phát huy
được hiệu quả KT-XH và không thực hiện trả nợ đầy đủ cho ngân hàng, một số dự
án khi xử lý tài sản không đủ bù đắp phần gốc lãi như DA Nhà máy đường Quảng
Bình, Vùng nguyên liệu mía đường gây ảnh hưởng xấu đến chất lượng tín dụng và
hiệu quả sử dụng vốn TDĐT của Nhà nước.
Xuất phát từ những bất cập còn tồn tại trong công tác TĐTC DAĐT và tầm
quan trọng của nó trong nghiệp vụ tín dụng của NHPT Việt Nam – CN Quảng Bình,
đề tài: “Hoàn thiện công tác thẩm định tài chính dự án vay vốn tín dụng đầu tư
của Nhà nước tại Ngân hàng Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Quảng Bình”
được chọn làm đề tài luận văn thạc sỹ.
2. Tổng quan các nghiên cứu liên quan đến đề tài luận văn
Có thể nói rằng, thẩm định dự án nói chung và TĐTC dự án đầu tư nói riêng
là một trong những vấn đề được quan tâm hàng đầu của các ngân hàng trong hoạt
động cho vay, do đó đã có nhiều luận văn đi sâu nghiên cứu. Điển hình trong số đó
đã có một số công trình khoa học được công bố như sau:
- Đề tài “ Nâng cao chất lượng thẩm định tài chính dự án trong hoạt động cho
vay tại Chi nhánh Ngân hàng phát triển Bắc Ninh” của tác giả Nguyễn Nam Chiến
Thắng (2008), Đại học Kinh tế quốc dân. Đề tài đã nghiên cứu và đánh giá được
chất lượng thẩm định tài chính dự án tại đơn vị, nhưng chưa đi sâu nghiên cứu về
thẩm định các chỉ tiêu hiệu quả tài chính, các giải pháp chủ yếu về nâng cao chất
lượng thẩm định.
- Đề tài “ Hạn chế rủi ro trong thẩm định phương án tài chính các dự án đầu
tư vay vốn tín dụng đầu tư của Nhà nước tại NHPT Việt Nam” của tác giả Hoàng
Liên Sơn (2007), Đại học Bách khoa Hà Nội. Đề tài tập trung nghiên cứu công tác
thẩm định tài chính dự án đầu tư ở phương diện thẩm định rủi ro, chưa nghiên cứu
đánh giá các chỉ tiêu của TĐTC của dự án đầu tư.
Qua nghiên cứu các đề tài trên, tác giả nhận thấy đề tài “Hoàn thiện công tác
thẩm định tài chính dự án vay vốn tín dụng đầu tư của Nhà nước tại Ngân hàng Phát
2
triển Việt Nam - Chi nhánh Quảng Bình” vẫn mang tính thời sự và cấp thiết trong
công tác TĐTC dự án đầu tư vay vốn tại NHPT Việt Nam – CN Quảng Bình, đây là
đề tài không trùng lặp, là công trình khoa học độc lập của tác giả.
3. Mục tiêu nghiên cứu
3.1. Mục tiêu chung
Mục tiêu nghiên cứu chung của luận văn là trên cơ sở nghiên cứu lý thuyết
và phân tích thực trạng TĐTC DA vay vốn TDĐT của Nhà nước tại NHPT Việt
Nam – CN Quảng Bình để đề xuất các giải pháp phù hợp nhằm hoàn thiện hoạt
động này trong thời gian tới.
3.2. Mục tiêu cụ thể
Để đạt được mục tiêu nêu trên, luận văn xác định một số mục tiêu nghiên
cứu cụ thể sau đây:
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về thẩm định tài chính DA vay vốn
TDĐT của Nhà nước tại NHPT.
- Phân tích, đánh giá thực trạng thẩm định tài chính DA vay vốn tín TDĐT
của Nhà nước tại NHPT Việt Nam – CN Quảng Bình giai đoạn 2014 - 2016.
- Đề xuất những giải pháp hoàn thiện công tác thẩm định tài chính DA vay vốn
TDĐT của Nhà nước tại NHPT Việt Nam – CN Quảng Bình.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của luận văn là công tác thẩm định tài chính DA vay
vốn TDĐT của Nhà nước tại NHPT Việt Nam – CN Quảng Bình.
4.2. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi nghiên cứu của luận văn bao gồm:
- Về nội dung: luận văn nghiên cứu những nội dung cơ bản về thẩm định tài
chính DA vay vốn TDĐT tại NHPT Việt Nam – CN Quảng Bình.
- Về không gian: luận văn được tiến hành nghiên cứu tại NHPT Việt Nam –
CN Quảng Bình.
- Về thời gian: Số liệu sử dụng trong luận văn được thu thập, xử lý, phân tích
trong giai đoạn 2014 - 2016; các giải pháp được đề xuất trong thời gian tới.
3
5. Phương pháp nghiên cứu
5.1. Phương pháp thu thập số liệu
- Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp:
+ Luận văn thu thập các văn bản pháp luật của Nhà nước về TDĐT, các quy
chế, quy trình, sổ tay nghiệp vụ, văn bản hướng dẫn về thẩm định tài chính DA vay
vốn TDĐT của Nhà nước do NHPT Việt Nam ban hành; thu thập và nghiên cứu các
giáo trình, sách chuyên khảo, bài báo liên quan đến thẩm định tài chính DA vay vốn
TDĐT của Nhà nước để làm cơ sở lý luận cho vấn đề nghiên cứu.
+ Luận văn thu thập các số liệu quá khứ liên quan đến kết quả hoạt động
chung, nghiệp vụ TDĐT, công tác thẩm định tài chính DA vay vốn TDĐT của Nhà
nước tại NHPT Việt Nam – CN Quảng Bình trong thời gian 03 năm liền kề từ năm
2014 đến năm 2016 để làm cơ sở thực hiện các đánh giá chung về thực trạng và xu
hướng phát triển của vấn đề nghiên cứu.
- Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp:
+ Tác giả sử dụng phiếu điều tra gồm 30 câu hỏi (Phụ lục 01) để điều tra về
thực trạng TĐTC dự án vay vốn TDĐT của Nhà nước tại NHPT Việt Nam – CN
Quảng Bình. Nghiệp vụ TĐTC dự án vay vốn TDĐT của Nhà nước là một công
việc đặc thù của ngân hàng, cần được thực hiện khách quan và độc lập đối với đánh
giá của chủ đầu tư dự án, vì vậy tác giả chỉ lựa chọn điều tra đối với cán bộ liên
quan đến công tác TĐTC tại Chi nhánh NHPT Quảng Bình.
+ Do số lượng cán bộ viên chức thuộc NHPT Việt Nam – CN Quảng Bình
không nhiều nên tác giả không tiến hành chọn mẫu mà đã thực hiện điều tra toàn bộ
24 cán bộ liên quan đến công tác TĐTC dự án vay vốn TDĐT của Nhà nước, bao
gồm: Lãnh đạo Chi nhánh: 02 người; Lãnh đạo phòng nghiệp vụ: 11 người (bao
gồm trưởng phòng và phó trưởng phòng nghiệp vụ); Cán bộ thẩm định: 11 người
(bao gồm chuyên viên phòng Tổng hợp và phòng Tín dụng).
5.2. Phương pháp xử lý, phân tích số liệu
- Phương pháp tổng hợp xử lý số liệu: Các tài liệu sau khi thu thập được tiến
hành chọn lọc, hệ thống hóa để tính toán các chỉ tiêu phù hợp cho đề tài. Các công
cụ và kỹ thuật tính toán được xử lý trên chương trình excel. Công cụ này được kết
4
hợp với phương pháp phân tích chính được vận dụng là thống kê mô tả để phản ánh
thực trạng về thẩm định tài chính DA vay vốn TDĐT của Nhà nước trong các năm
thông qua các số tuyệt đối, số tương đối được thể hiện qua các bảng, biểu số liệu, sơ
đồ, biểu đồ...
- Phương pháp phân tích thông tin:
+ Phương pháp so sánh: So sánh theo số tuyệt đối, tương đối; So sánh theo
không gian, thời gian và chuỗi thời gian...
+ Thống kê mô tả: Mô tả đối tượng điều tra, tìm hiểu đặc điểm của đối tượng
điều tra, thống kê kết quả điều tra để đánh giá thực trạng, xu hướng của nghiệp vụ
TĐTC đối với dự án vay vốn TDĐT của Nhà nước để tạo nền tảng đề xuất các giải
pháp sau này.
+ Một số phương pháp phân tích khác: Các dữ liệu sau khi được thống kê,
mô tả, sẽ được tiến hành phân tích và tổng hợp để làm cơ sở cho các nhận định,
đánh giá đối với các vấn đề về thẩm định tài chính DA vay vốn TDĐT của Nhà
nước.
6. Kết cấu luận văn
Luận văn gồm 3 phần:
Phần I – Mở đầu
Phần II – Nội dung nghiên cứu
Phần II gồm 3 chương:
+ Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về thẩm định tài chính dự án vay vốn
tín dụng đầu tư của Nhà nước.
+ Chương 2: Thực trạng thẩm định tài chính dự án vay vốn tín dụng đầu tư
của Nhà nước tại Ngân hàng Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Quảng Bình.
+ Chương 3: Giải pháp hoàn thiện công tác thẩm định tài chính dự án vay
vốn tín dụng đầu tư của Nhà nước tại Ngân hàng Phát triển Việt Nam – Chi nhánh
Quảng Bình.
Phần III – Kết luận và Kiến nghị
5
PHẦN II - NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1 – CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ THẨM ĐỊNH TÀI
CHÍNH DỰ ÁN VAY VỐN TÍN DỤNG ĐẦU TƯ CỦA NHÀ NƯỚC
1.1. Tổng quan về Tín dụng đầu tư của Nhà nước
1.1.1. Khái niệm Tín dụng đầu tư của Nhà nước
Ngày nay, ngân hàng là tổ chức thực hiện hầu hết quá trình luân chuyển
nguồn vốn giữa các chủ thể khác nhau trong nền kinh tế; thực hiện chức năng này,
ngân hàng vừa giữ vai trò là người đi vay (huy động vốn) vừa giữa vai trò là người
cho vay. Tín dụng ngân hàng là việc thỏa thuận để tổ chức, cá nhân sử dụng một
khoản tiền hoặc cam kết cho phép sử dụng một khoản tiền theo nguyên tắc có hoàn
trả bằng nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bảo lãnh thanh toán, bảo
lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác [1]. Như vậy, tín dụng ngân
hàng được điều tiết bởi quan hệ cung cầu thị trường, lấy mục tiêu lợi nhuận làm
thước đo hiệu quả và mục tiêu hoạt động của ngân hàng.
Khác với tín dụng ngân hàng, tín dụng nhà nước là quan hệ tín dụng giữa nhà
nước với doanh nghiệp, tổ chức KT-XH và cá nhân. Tín dụng nhà nước xuất hiện
nhằm hỗ trợ cho các ngành, khu vực kinh tế kém phát triển, xóa đói giảm nghèo hay
ngành kinh tế mũi nhọn và là công cụ quan trọng để Nhà nước điều tiết vĩ mô.
Từ những nội dung trên, có thể định nghĩa TDĐT của Nhà nước là quan hệ
vay - trả giữa Nhà nước với các chủ thể khác trong xã hội, nhằm thực hiện chính
sách đầu tư phát triển (ĐTPT) của Nhà nước.
TDĐT của Nhà nước được điều chỉnh bởi các Nghị định của Chính phủ.
Trong một số thời kỳ, TDĐT bao gồm các hoạt động: cho vay đầu tư (CVĐT), bảo
lãnh TDĐT và hỗ trợ sau đầu tư. Trong giai đoạn nghiên cứu của luận văn từ năm
2014 đến năm 2016, hoạt động TDĐT của Nhà nước được quy định tại Nghị định
75/2011/NĐ-CP ngày 30/08/2011 của Chính phủ bao gồm hai hình thức: CVĐT và
hỗ trợ sau đầu tư. Tuy nhiên, hiện nay, theo Nghị định 32/2017/NĐ-CP ngày
31/03/2017 của Chính phủ, hoạt động TDĐT chỉ thực hiện dưới hình thức CVĐT.
6
1.1.2. Đặc điểm của Tín dụng đầu tư của Nhà nước
- TDĐT là nghiệp vụ chính của chính sách ĐTPT của Nhà nước, TDĐT tập
trung vào các DA đặc thù được Nhà nước khuyến khích đầu tư trong từng thời kỳ.
- Nhà nước thực hiện các chính sách ưu đãi TDĐT bằng các biện pháp hỗ trợ
lãi suất vay vốn thấp hơn lãi suất vay vốn của các tổ chức tài chính, tín dụng trong
nước, quy mô cho vay lớn, thời gian vay vốn dài, điều kiện về tài sản thế chấp…
- Chính sách TDĐT của Nhà nước gắn với việc điều tiết nền kinh tế vĩ mô.
Tính đến thời điểm hiện nay, NHPT Việt Nam là ngân hàng duy nhất được Nhà
nước giao nhiệm vụ tổ chức thực hiện chính sách TDĐT và tín dụng xuất khẩu
(TDXK) của Nhà nước, được Nhà nước cấp vốn pháp định và cấp bù lãi suất, hoạt
động không vì mục đích lợi nhuận nhưng phải bảo đảm an toàn vốn Nhà nước và
thực hiện chính sách tín dụng theo đúng quy định của Nhà nước [2].
1.1.3. Vai trò của Tín dụng đầu tư của Nhà nước
- Thứ nhất, TDĐT của Nhà nước góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo
hướng công nghiệp hóa – hiện đại hóa, tăng cường cơ sở vật chất, kỹ thuật, năng lực
sản xuất cho nền kinh tế, thúc đẩy nền kinh tế phát triển nhanh và bền vững [3].
- Thứ hai, TDĐT của Nhà nước thúc đẩy quá trình phát triển cho nông
nghiệp, nông thôn và an sinh xã hội. Trong 10 năm từ 2006 – 2016, nguồn vốn
TDĐT đã được sử dụng đầu tư cho nông nghiệp, nông thôn thông qua 642 DA với
số vốn vay gần 53 nghìn tỷ đồng [18]. Cũng trong giai đoạn 2006 - 2016, nguồn
vốn TDĐT đã đầu tư cho 307 DA an sinh xã hội (trường học, bệnh viện, xử lý rác
thải, cấp nước sạch, nhà ở xã hội…) với số vốn vay theo hợp đồng tín dụng
(HĐTD) hơn 50 nghìn tỷ đồng [18].
- Thứ ba, TDĐT của Nhà nước là công cụ điều tiết cân đối vĩ mô và định
hướng hành vi của các chủ thể trong nền kinh tế [14].
- Thứ tư, TDĐT của Nhà nước góp phần giảm khó khăn của Ngân sách Nhà
nước (NSNN) trong thực hiện nhiệm vụ chi ĐTPT, góp phần nâng cao hiệu quả sử
dụng vốn đầu tư [14].
7
1.2. Tổng quan về dự án đầu tư
1.2.1. Khái niệm dự án đầu tư
Theo thể lệ tín dụng trung dài hạn ban hành kèm theo quyết định số 367/QĐNH1 ngày 21/12/1995 của Ngân hàng nhà nước, “DAĐT là một tập hợp những đề
xuất dựa trên căn cứ khoa học và thực tiễn về việc bỏ vốn để xây dựng mới, mở
rộng, cải tạo, đổi mới kỹ thuật và công nghệ, những đối tượng là tài sản cố định
(TSCĐ) nhằm đạt được sự tăng trưởng về số lượng, cải tiến hoặc nâng cao chất
lượng của sản phẩm hay dịch vụ trong một khoảng thời gian nhất định” [4].
Theo Khoản 8, Điều 3, Luật Đầu tư năm 2005 của Quốc hội, “DAĐT là tập
hợp các đề xuất bỏ vốn trung và dài hạn để tiến hành các hoạt động đầu tư trên địa
bàn cụ thể, trong khoảng thời gian xác định” [5].
Trong từng hoàn cảnh cụ thể, DAĐT còn được định nghĩa như sau:
- Về mặt hình thức: DAĐT là tập hồ sơ tài liệu, trình bày chi tiết, có hệ thống
các hoạt động và chi phí theo một kế hoạch nhằm đạt được những kết quả và thực
hiện được những mục tiêu nhất định trong tương lai [19].
- Về góc độ quản lý: DAĐT là công cụ quản lý sử dụng vốn, vật tư, lao động
để tạo ra các kết quả tài chính, kinh tế xã hội trong một thời gian dài [19].
- Về góc độ kế hoạch hóa: DAĐT là kế hoạch chi tiết của hoạt động đầu tư
sản xuất, kinh doanh, phát triển KT-XH, làm tiền đề cho các quyết định đầu tư và
tài trợ vốn [19].
- Về mặt nội dung: DAĐT là tổng thể các hoạt động, chi phí cần thiết, được
bố trí thành kế hoạch chặt chẽ với thời gian và địa điểm xác định, để xây dựng mới,
mở rộng hoặc cải tạo những cơ sở vật chất nhất định nhằm thực hiện mục tiêu cụ
thể trong tương lai [19].
Như vậy, một DA có thể được xem xét như là một chuỗi công việc và các
nhiệm vụ: DA có mục tiêu cụ thể được hoàn thành trong những điều kiện nhất định;
DA được xác định rõ ràng thời gian bắt đầu và kết thúc; DA có giới hạn nhất định
về tài chính; DA sử dụng các nguồn lực nhất định về phương tiện, thiết bị, con
người.
8
Từ các phân tích trên, có thể định nghĩa về DAĐT như sau: DAĐT là hình
thức thực hiện hoạt động đầu tư, bao gồm tập hợp các hoạt động đặc thù liên kết
chặt chẽ và phụ thuộc lẫn nhau, được thực hiện nhằm đạt được mục tiêu đề ra trong
điều kiện ràng buộc về phạm vi, thời gian.
1.2.2. Đặc điểm của dự án đầu tư
Tùy thuộc vào loại hình DA, mỗi DAĐT sẽ mang những đặc điểm khác
nhau, nhưng nhìn chung các DAĐT đều có các đặc điểm chính như sau:
Thứ nhất, DAĐT có tính thống nhất: DAĐT là một thực thể độc lập trong
một môi trường xác định với các giới hạn nhất định về quyền hạn, trách nhiệm [6].
Thứ hai, DAĐT có tính xác định: DAĐT được xác định rõ ràng về mục tiêu
phải đạt được, thời hạn bắt đầu và kết thúc cũng như nguồn lực cần có với một số
lượng, cơ cấu, chất lượng vào thời điểm giao nhận [6].
Thứ ba, DAĐT có tính logic: tính logic của DAĐT được thể hiện ở mối quan
hệ biện chứng giữa các bộ phận cấu thành của DAĐT là: mục tiêu, kết quả, các hoạt
động và nguồn lực. Nguồn lực của DAĐT được sử dụng để tạo nên các hoạt động
của DA. Các hoạt động của DA tạo nên các kết quả của DA. Các kết quả là điều
kiện cần thiết để đạt được mục tiêu trực tiếp. Đạt được mục tiêu trực tiếp là tiền đề
góp phần đạt được mục tiêu phát triển [6].
Thứ tư, DAĐT tồn tại trong một môi trường không chắc chắn. Môi trường là
yếu tố luôn vận động, thường xuyên thay đổi, chứa đựng nhiều yếu tố bất định nên
có thể nói việc thực hiện DAĐT thường chịu ảnh hưởng bởi sự thay đổi của môi
trường. Đặc điểm này ảnh hưởng rất lớn đến kết quả của DA và là mối quan tâm
hàng đầu của các nhà quản lý DA [1].
Thứ năm, đầu tư DA là việc đánh đổi lợi ích trước mắt lấy lợi ích trong
tương lai. Hoạt động đầu tư của DA là dùng nguồn lực trong hiện tại, có thể xác
định được để tìm kiếm lợi ích trong tương lai. Tuy nhiên, lợi ích đó không thể xác
định chính xác vào thời điểm đầu tư và lợi ích đó có thể thay đổi theo thời gian,
chịu ảnh hưởng của môi trường đầu tư và các yếu tố ngoại cảnh khác [1].
9
- Xem thêm -