LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đề tài “Hoàn thiện công tác thẩm định tài sản đảm bảo
trong cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Tỉnh Quảng Bình” là đề tài nghiên cứu
của riêng bản thân tôi đã thực hiện.
Tôi xin cam đoan rằng: các số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn
này đều được thu thập từ đơn vị nghiên cứu và chưa được sử dụng để bảo vệ một
học vị nào.
Quảng Bình, ngày 12 tháng 03 năm 2018
Học viên cao học
Nguyễn Thị Thúy Kiều
i
LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, tôi bày tỏ lòng biết ơn đến quý Thầy, Cô giáo Trường Đại học
Kinh tế Huế đã giảng dạy, hướng dẫn và giúp đỡ tôi trong suốt khoá học.
Luận văn là kết quả của quá trình học tập, nghiên cứu ở Nhà trường kết hợp với
sự nỗ lực cố gắng của bản thân. Đạt được kết quả này, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn
chân thành đến:
- Quý Thầy, Cô giáo Trường Đại học Kinh tế Huế đã truyền đạt kiến thức,
nhiệt tình giúp đỡ cho tôi trong 2 năm học vừa qua. Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng biết
ơn sâu sắc nhất đến PGS. TS. Bùi Dũng Thể người hướng dẫn khoa học đã dành
nhiều thời gian quý báu để giúp đỡ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu, thực hiện
luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn lãnh đạo và cán bộ nhân viên ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn Tỉnh Quảng Bình đã tạo điều kiện giúp đở tôi trong
thời gian thực tập; các đồng nghiệp và bạn bè đã nhiệt tình cộng tác, cung cấp những
tài liệu thực tế và thông tin cần thiết để tôi hoàn thành luận văn này.
Kết quả trình bày trong luận văn này là nỗ lực và có gắng hết sức của bản
thân, nhưng chắc chắn không tránh khỏi những thiếu sót và hạn chế nhất định. Tôi
kính mong Quý Thầy, Cô giáo đóng góp ý kiến để Đề tài được hoàn thiện hơn.
Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè đã nhiệt tình giúp đỡ,
động viên tôi trong suốt thời gian học tập và nghiên cứu đề tài.
Xin gửi lời chúc sức khỏe và chân thành cảm ơn!
Tác giả
Nguyễn Thị Thúy Kiều
ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN
Họ và tên học viên: NGUYỄN THỊ THÚY KIỀU
Chuyên ngành: Quản Lý Kinh tế
Niên khoá: 2016-2018
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Bùi Dũng Thể
Tên đề tài: :“Hoàn thiện công tác thẩm định tài sản đảm bảo trong cho vay
khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
Việt Nam – Chi nhánh Tỉnh Quảng Bình.
1. Tính cấp thiết của đề tài
Để có quyết định mức cho vay cho doanh nghiệp, ngân hàng phải tiến hành
thẩm định tài sản đảm bảo công việc này đòi hỏi rất nhiều kỹ năng khác nhau của
một cán bộ. Tại ngân hàng No&PTNT Việt Nam chi nhánh Tỉnh Quảng Bình cũng
giống như toàn hệ thống ngân hàng Việt Nam, trong những năm gần đây mặc dù nợ
xấu vẫn được kiểm soát nhưng nó cũng ảnh hưởng không nhỏ tới hiệu quả hoạt
động của ngân hàng. Nhận thức được vai trò quan trọng đó tác giả quyết định chọn đề
tài “Hoàn thiện công tác thẩm định tài sản đảm bảo trong cho vay khách hàng
doanh nghiệp tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam –
Chi nhánh Tỉnh Quảng Bình” làm nội dung nghiên cứu cho luận văn thạc sĩ.
2. Phương pháp nghiên cứu
Đề tài sử dụng số liệu thứ cấp và sơ cấp từ điều tra 120 khách hàng doanh
nghiệp có các khoản vay tín dụng tại ngân hàng và phương pháp phân tích thống kê
mô tả, phân tích nhân tố và mô hình hồi quy.
3. Kết quả nghiên cứu và những đóng góp khoa học của luận văn:
- Làm sáng tỏ những vấn đề lý luận cơ bản về thẩm định TSĐB, chất lượng thẩm
định TSĐB của ngân hàng;
- Phân tích thực trạng công tác thẩm định tài sản đảm bảo của khách hàng doanh
nghiệp và làm rõ các nguyên nhân và rủi ro thường xẩy ra đối với các đối tượng khách
hàng doanh nghiệp theo lĩnh vực vay, đối tượng vay…
- Phân tích khám chỉ ra được 5 nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng công tác
thẩm định tài sản như chất lượng nhân lực, nguồn thông tin, phương pháp thẩm định
và quy trình thẩm định tài sản đảm bảo. Trên cơ sở đó luận văn đề xuất được 5
nhóm giải pháp hoàn thiện công tác thẩm định tài sản của khách hàng doanh nghiệp.
iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
NHN0&PTNT
Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn
NHTM
Ngân hàng Thương mại
NHNN
Ngân hàng Nhà nước
TSĐB
Tài sản đảm bảo
TCTD
Tổ chức Tín dụng
NH
Ngân hàng
DN
Doanh nghiệp
TMCP
Thương mại cổ phần
HSX
Hộ sản xuất
KH
Khách hàng
DNNVV
Doanh nghiệp nhỏ và vừa
TNHH
Trách nhiệm hữu hạn
QSD
Quyền sử dụng
TS
Tài sản
BĐS
Bất động sản
CBTD
Cán bộ tín dụng
UBND
Ủy ban nhân dân
DPRR
Dự phòng rủi ro
CLCB
Chất lượng cán bộ
QTTĐ
Quy trình thẩm định
PPTĐ
Phương pháp thẩm định
NTT
Nguồn thông tin
CTTĐ
Chỉ tiêu thẩm định
DAĐT
Dự án đầu tư
iv
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN ........................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ....................................................................... iv
MỤC LỤC...................................................................................................................v
DANH MỤC CÁC BẢNG........................................................................................ ix
DANH MỤC CÁC BIỂU.......................................................................................... xi
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ ...................................................................................... xii
PHẦN MỞ ĐẦU.........................................................................................................1
I. Tính cấp thiết của đề tài...........................................................................................1
2.Mục tiêu nghiên cứu.................................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...........................................................................3
4. Phương Pháp nghiên cứu ........................................................................................3
Phần 3: Kết luận và Kiến nghị ....................................................................................5
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH
TÀI SẢN ĐẢM BẢO TRONG CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ..........................................................................6
1.1 Cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng thương mại ............................6
1.1.1 Khái niệm và đặc điểm khách hàng doanh nghiệp vay vốn tại Ngân hàng
Thương Mại.................................................................................................................6
1.1.2. Khái niệm và đặc điểm cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng
Thương mại. ................................................................................................................6
1.1.3 Hoạt động đảm bảo tiền vay bằng tài sản của ngân hàng thương mại..............7
1.1.3.1 Khái niệm đảm bảo tiền vay ..........................................................................7
1.1.3.2 Các hình thức đảm bảo tiền vay......................................................................8
1.2 Quy trình thực hiện các nghiệp vụ đảm bảo tiền vay bằng tài sản .......................9
1.3 Công tác thẩm định tài sản đảm bảo trong cho vay khách hàng doanh nghiệp của
ngân hàng thương mại...............................................................................................13
v
1.3.1 Nội dung công tác thẩm định ...........................................................................13
1.3.2 Các chỉ tiêu phản ánh kết quả thẩm định tài sản đảm bảo trong cho vay khách
hàng doanh nghiệp của ngân hàng thương mại.........................................................16
1.4 Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động thẩm định tài sản đảm bảo.....................19
1.4.1 Nhân tố chủ quan .............................................................................................19
1.4.2 Các nhân tố khách quan ..................................................................................21
1.5 Kinh nghiệm nâng cao chất lượng thẩm định tài sản đảm bảo của một số ngân
hàng ...........................................................................................................................22
1.5.1 Kinh nghiệm thẩm định của BIDV ..................................................................22
1.5.2 Kinh nghiệm thẩm định của Vietcombank ......................................................23
1.5.3 Bài học kinh nghiệm ........................................................................................24
Chương 2 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH TÀI SẢN ĐẢM BẢO
TRONG CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM – CHI NHÁNH
TỈNH QUẢNG BÌNH ...............................................................................................25
2.1 Khái quát về chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt
Nam – Chi nhánh Tỉnh Quảng Bình. ........................................................................25
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển ...................................................................25
2.1.2 Chức năng nhiệm vụ của NHNNo&PTNT Quảng Bình..................................26
2.1.3 Tình hình nhân lực và cơ cấu tổ chức nhân sự tại NHNNo&PTNT Quảng Bình
...................................................................................................................................26
2.1.4 Tình hình huy động vốn tại NHNo&PTNT – Quảng Bình giai đoạn 2014 - 2016...32
2.1.5 Kết quả hoạt động kinh doanh tại NHNo&PTNT – Quảng Bình giai đoạn
2014 - 2016 ...............................................................................................................33
2.1.6 Tình hình dư nợ cho vay tại NHNo&PTNT chi nhánh Quảng Bình giai đoạn
2014-2016..................................................................................................................36
2.2. Thực trạng công tác thẩm định tài sản đảm bảo đối với khách hàng doanh
nghiệp tại NHNNo&PTNT chi nhánh Quảng Bình ..................................................40
2.2.1 Tình hình cho vay doanh nghiệp tại chi nhánh ................................................40
vi
2.2.2 Chính sách thẩm định tài sản đảm bảo trong cho vay khách hàng doanh nghiệp
tại chi nhánh NHNo&PTNT tỉnh Quảng Bình..........................................................45
2.2.3. Công tác thẩm định tài sản đảm bảo trong cho vay khách hàng doanh nghiệp
tại chi nhánh NHNo&PTNT tỉnh Quảng Bình..........................................................48
2.3. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng thẩm định tài sản đảm bảo tại
Agribank chi nhánh Quảng Bình...............................................................................56
2.3.1. Đặc điểm của đối tượng khảo sát ....................................................................57
2.3.2 Kết quả kiểm định Cronbach’s Alpha ...............................................................58
2.3.3 Kết quả phân tích nhân tố khám phá (EFA).....................................................58
2.3.4 Phân tích hồi quy các nhân tố ảnh hưởng đến thẩm định TSĐB .....................64
2.4. Đánh giá tổng quát về công tác thẩm định TSĐB cho vay khách hàng doanh
nghiệp tại ngân hàng NHNNo&PTNT Chi nhánh Tỉnh Quảng Bình. ......................73
2.4.1. Những kết quả đạt được ..................................................................................73
2.4.2. Hạn chế và nguyên nhân .................................................................................75
2.4.3 Nguyên nhân ....................................................................................................76
Chương 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIÊN CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH TÀI SẢN
ĐẢM BẢO CỦA KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG
NN&PNTN CHI NHÁNH QUẢNG BÌNH..............................................................78
3.1. Phương hướng phát triển chung của NHNNo&PTNT chi nhánh Quảng Bình .78
3.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác thẩm định tài sản đảm bảo trong
cho vay khách hàng doanh nghiệp tại NHNNo&PTNT chi nhánh Quảng Bình. .....79
3.2.1. Giải pháp về chất lượng cán bộ thẩm định .....................................................79
3.2.2. Giải pháp về quy trình thẩm định tài sản bảo đảm..........................................80
3.2.3. Giải pháp về phương pháp và phương tiện thẩm định ....................................80
3.2.4. Giải pháp về nguồn thông tin thẩm định tài sản bảo đảm..............................81
3.2.5 Giải pháp về các chỉ tiêu thẩm định tài sản đảm bảo tiền vay linh hoạt nhưng
an toàn .......................................................................................................................82
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................84
I.KẾT LUẬN.............................................................................................................84
vii
II. KIẾN NGHỊ..........................................................................................................85
II.1. Kiến nghị với Chính phủ ...................................................................................85
II.2. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước..................................................................86
II.3. Kiến nghị với Ngân hàng NN&PTNT...............................................................87
II.4. Kiến nghị đối với NHNN&PTNT Quảng Bình.................................................87
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................89
PHỤ LỤC..................................................................................................................91
QUYẾT ĐỊNH HỘI ĐỒNG
BIÊN BẢN HỘI ĐỒNG
NHẬN XÉT PHẢN BIỆN 1 + 2
BẢN GIẢI TRÌNH LUẬN VĂN
XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN
viii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 2.1
Tình hình nhân lực tại NHNNo&PTNT chi nhánh Quảng Bình giai
đoạn 2014 – 2016 ................................................................................27
Bảng 2.2
Tình hình huy động vốn tại NHNNo&PTNT Quảng Bình giai đoạn .32
2014 - 2016..........................................................................................32
Bảng 2.3
Kết quả hoạt động kinh doanh của NHNo&PTNT – Quảng Bình giai
đoạn 2014-2016...................................................................................33
Bảng 2.4
Tình hình dư nợ cho vay tại NHNo&PTNT – Quảng Bình giai đoạn
2014 - 2016..........................................................................................36
Bảng 2.5.
Dư nợ cho vay khách hàng doanh nghiệp phân theo ngành nghề
kinh tế ..................................................................................................41
Bảng 2.6.
Dư nợ cho vay doanh nghiệp có TSĐB ..............................................44
Bảng 2.7.
Kết quả về số lượng hồ sơ thẩm định TSĐB trong cho vay khách hàng
doanh nghiệp tại chi nhánh giai đoạn 2014 – 2016.............................53
Bảng 2.8.
Kết quả về thời gian thẩm định TSĐB trong cho vay khách hàng
doanh nghiệp giai đoạn 2014 - 2016 ...................................................54
Bảng 2.9:
Đặc điểm đối tượng khảo sát...............................................................57
Bảng 2.10 : Hệ số Cronbach Alpha của các nhóm biến quan sát ...........................58
Bảng 2.11:
Kết quả kiểm định KMO và Bartlett's Test.........................................60
Bảng 2.12.
Kết quả phân tích nhân tố khám phá các nhân tố ảnh hưởng đến chất
lượng thẩm định TSĐB tại Ngân hàng No và PTNT Quảng Bình .....60
Bảng 2.13:
Kết quả EFA thang đo chất lượng thẩm định TSĐB ..........................64
Bảng 2.14:
Tóm tắt kết quả của mô hình hồi quy đa biến .....................................65
Bảng 2.15:
Kết quả phân tích hồi quy ...................................................................66
Bảng 2.16:
đánh giá của khách hàng về chất lượng cán bộ thẩm định tài sản đảm
bảo .......................................................................................................67
Bảng 2.17:
đánh giá của khách hàng về quy trình thẩm định tài sản đảm bảo......68
ix
Bảng 2.18:
Đánh giá của khách hàng về phương pháp và tiện thẩm định tài sản
đảm bảo ...............................................................................................69
Bảng 2.19.
Đánh giá của khách hàng về nguồn thông tin phục vụ thẩm định tài
sản bảo đảm .........................................................................................71
Bảng 2.20:
Đánh giá của khách hàng về chỉ tiêu thẩm định tài sản đảm bảo .......72
x
DANH MỤC CÁC BIỂU
Trang
Biểu đồ 2.1. Kết quả hoạt động kinh doanh của NHNNo&PTNT chi nhánh Quảng
Bình qua 3 năm 2014-2016 .................................................................34
Biểu đồ 2.2: Lợi nhuận của NHNNo&PTNT Quảng Bình giai đoạn 2014-2016 ...35
Biểu đồ 2.3: Dư nợ phân theo kỳ hạn tại NHNNo&PTNT chi nhánh Quảng Bình 37
từ 2014-2016 .......................................................................................37
Biểu đồ 2.4. Dư nợ phân theo ngành kinh tế tại NHNNo&PTNT chi nhánh Quảng
Bình giai đoạn 2014-2016 ...................................................................38
xi
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Trang
Sơ đồ 2.1:
Cơ cấu tổ chức của NHNNo&PTNT - chi nhánh Quảng Bình ...........29
xii
PHẦN MỞ ĐẦU
I. Tính cấp thiết của đề tài
Ngân hàng là một lĩnh vực quan trọng của nền kinh tế. Hệ thống ngân hàng
được ví như hệ thần kinh của cả nền kinh tế. Một hệ thống ngân hàng ổn định, hoạt
động hiệu quả sẽ giúp cho nguồn vốn luân chuyển nhịp nhàng tới các chủ thể, các
ngành, lĩnh vực khác hoạt động hiệu quả. Và ngược lại sự hoạt động yếu kém của
chỉ một ngân hàng sẽ rất dễ gây ảnh hưởng xấu khôn lường đến cả hệ thống và nền
kinh tế. Trong các hoạt động ngân hàng thì tín dụng là một nghiệp vụ cơ bản, quan
trọng. Trong tình hình khó khăn chung như hiện tại, chất lượng tín dụng của hệ
thống ngân hàng có sự suy giảm, tình hình nợ xấu tăng cao, và trở thành một vấn đề
cấp bách cần được xử lý không những để đảm bảo cho hoạt động của các ngân hàng
mà còn để khơi thông nguồn vốn cho cả nền kinh tế. Chính vì vậy, công tác thẩm
định tài sản bảo đảm luôn là mối quan tâm hàng đầu của các ngân hàng, việc kiểm
soát rủi ro và giảm thiểu tổn thất trong hoạt động tín dụng luôn được đặt ra và đồng
thời là mục tiêu hướng tới của các ngân hàng trong hoạt động tín dụng.
Với vai trò trung gian, thúc đẩy hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh
nghiệp trong nền kinh tế, hệ thống ngân hàng thương mại (NHTM) trong giai đoạn
hiện nay đang đứng trước những cơ hội, đồng thời cũng phải đối mặt với những
thách thức. Hoạt động tín dụng của ngân hàng thương mại là một trong những hoạt
động kinh doanh chính mang lại thu nhập chủ yếu cho các ngân hàng, đặc biệt là
các NHTM Việt Nam, thu nhập từ hoạt động tín dụng chiếm khoảng 70% đến 90%
trên tổng thu nhập của các ngân hàng. Trong nền kinh tế biến động và đầy bất ổn,
hệ thống các ngân hàng thương mại phải đối mặt với rủi ro cao trong hoạt động tín
dụng. Biện pháp an toàn và nâng cao chất lượng tín dụng là một tiêu chí quan trọng
để tăng năng lực tài chính của ngân NHTM và công tác thẩm định TSĐB một cách
chính xác là vô cùng quan trọng và cấp thiết. Thực tế hiện nay tại các NHTM Việt
Nam, TSĐB được xem là một điều kiện để hạn chế rủi ro tín dụng.
Để sử dụng nguồn vốn hiệu quả, giảm thiểu rủi ro, công tác thẩm định tài sản
đảm bảo cho vay đóng vai trò hết sức quan trọng đối với mỗi ngân hàng, không
1
những làm cơ sở cho việc ra quyết định cho vay, đầu tư, góp vốn, cấp vốn vào các
dự án, mà còn góp phần quản lý rủi ro trong các hoạt động của ngân hàng, hạn chế
việc phát sinh nợ xấu. Mặc dù vậy, công tác này trên thực tế vẫn gặp phải rất nhiều
vướng mắc, khó khăn đến từ môi trường kinh doanh, hệ thống pháp lý, bộ máy tổ
chức, trình độ, đạo đức của đội ngũ cán bộ tín dụng, … Hệ quả của những vấn đề
này đã gây ra không ít khó khăn đối với NHNNo&PTNT Tỉnh Quảng Bình.
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Tỉnh
Quảng Bình là ngân hàng có địa bàn hoạt động rộng với đối tượng phục vụ chính là
các khách hàng cá nhân và khách hàng doanh nghiệp, trong đó hoạt động cho vay
đối với đối tượng khách hàng doanh nghiệp chiếm tỷ trọng cao. Trong thời gian gần
đây nợ xấu có xu hướng tăng cao mà phần lớn tập trung ở lĩnh vực cho vay khách
hàng doanh nghiệp. Chính vì những lí do đó mà công tác thẩm định tài sản đảm bảo
trong cho vay khách hàng doanh nghiệp là ưu tiên hàng đầu của ngân hàng hiện
nay, nhằm đảm bảo nâng cao hiệu quả hoạt động của ngân hàng và kiểm soát mức
độ rủi ro ở mức có thể chấp nhận được.
Vì vậy, việc nghiên cứu, tìm hiểu và đánh giá thực trạng để tìm ra các giải
pháp hoàn thiện công tác này tại các NHTM nói chung và chi nhánh
NHNNo&PTNT Tỉnh Quảng Bình nói riêng là vấn đề cấp thiết, có ý nghĩa về cả lý
luận và thực tiễn. Xuất phát từ những lý do đó, đề tài:“Hoàn thiện công tác thẩm
định tài sản đảm bảo trong cho vay khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng
nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Tỉnh Quảng Bình”
làm luận văn tốt nghiệp.
2.Mục tiêu nghiên cứu
* Mục tiêu chung
Trên cơ sở kết quả phân tích thực trạng công tác Thẩm định tài sản đảm bảo
của khách hàng doanh nghiệp, luận văn đề xuất giải pháp hoàn thiện và nâng cao
hiệu quả công tác thẩm định tài sản đảm bảo trong cho vay khách hàng doanh
nghiệp tại NHNNo&PTNT Tỉnh Quảng Bình.
2
* Mục tiêu cụ thể:
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác thẩm định tài sản đảm
bảo trong cho vay khách hàng doanh nghiệp của NHTM.
- Phân tích thực trạng công tác thẩm định tài sản đảm bảo trong cho vay khách
hàng doanh nghiệp tại đơn vị tạo tiền đề cho việc đưa ra các giải pháp.
- Đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện, nâng cao hiệu quả công tác thẩm
định tài sản đảm bảo trong cho vay khách hàng doanh nghiệp tại chi nhánh
NHNNo&PTNT Tỉnh Quảng Bình .
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
* Đối tượng nghiên cứu:
Luận văn tập trung nghiên cứu những vấn đề lý luận và thực tiễn liên quan
đến công tác thẩm định tài sản đảm bảo trong cho vay khách hàng doanh nghiệp tại
chi nhánh NHNNo&PTNT Tỉnh Quảng Bình.
* Phạm vi nghiên cứu:
- Về không gian: Đề tài nghiên cứu các nội dung trên tại NHNNo&PTNT
Tỉnh Quảng Bình.
- Về thời gian: Luận văn tập trung nghiên cứu trong giai đoạn 2014 – 2016
và nguồn số liệu sơ cấp điều tra năm 2017.
4. Phương Pháp nghiên cứu
* Phương pháp thu thập số liệu
a. Phương pháp thu thập số liệu: Số liệu thứ cấp là các báo cáo hoạt động
kinh doanh, tín dụng và báo cáo tài chính hàng năm của chi nhánh NHNNo&PTNT
Tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2014 – 2016 được thu thập nhằm khái quát thực trạng
công tác thẩm định tài sản đảm bảo trong cho vay khách hàng doanh nghiệp. Ngoài
ra, tài liệu liên quan đến tín dụng ngân hàng được thu thập là các bài báo, tạp chí,
sách và các báo cáo khoa học liên quan được rà soát nhằm xây dựng cơ sở lý luận
của vấn đề nghiên cứu.
3
b. Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp:
Dữ liệu sơ cấp định lượng được thu thập từ việc phỏng vấn trực tiếp thông
qua phiếu điều tra đối với các khách hàng có giao dịch và sử dụng tài sản đảm bảo
thế chấp cho các khoản vay để thu thập thông tin về các nhân tố ảnh hưởng đến chất
lượng thẩm định TSĐB. Luận văn sẽ sử dụng phương pháp phân tích nhân tố để xác
định các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng công tác thẩm định TSĐB của ngân
hàng Nông nghiệp. Vì vậy quy mô mẫu điều tra được xác định theo công thức tính
mẫu (n), n = số items x 5 quan sát. Mô hình nghiên cứu dự kiến có 20 đến 25 biến
quan sát (items) liên quan đến các vấn đề như; năng lực đội ngũ, đạo đức nghề
nghiệp, các quy định pháp lý, … Vì vậy quy mô mẫu tối thiểu dự kiến là n = 22 x 5
= 110 quan sát. Tuy nhiên, nghiên cứu sẽ tăng quy mô mẫu điều tra thêm 10% tổng
quy mô mẫu để đề phòng những mẫu câu hỏi không hoàn thành hay tỷ lệ hồi âm
thấp. Phương pháp điều tra được thực hiện bằng phương pháp chọn ngẫu nhiên từ
danh sách khách hàng doanh nghiệp có các khoản vay tín dụng tại NHNNo&PTNT.
c. Phương pháp phân tích số liệu:
- Phương pháp phân tích thống kê mô tả được sử dụng để phân tích số liệu
thứ cấp và sơ cấp của luận văn. Dựa vào hệ thống các chỉ số để đánh giá, phân tích
công tác thẩm định TSĐB trong cho vay khách hàng doanh nghiệp.
- Phương pháp phân tích nhân tố khám phá sẽ được sử dụng để tìm các nhân
tố ảnh hưởng đến công tác thẩm định tài sản đảm bảo của khách hàng doanh nghiệp.
Dựa vào các kết quả phân tích nhân tố, phân tích hồi quy tuyến tính và các kiểm
định thống kê sẽ được sử dụng để ước lượng mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đối
với chất lượng công tác thẩm định tài sản đảm bảo của khách hàng doanh nghiệp tại
NHNNo&PTNT Tỉnh Quảng Bình.
5. Bố cục đề tài:
Ngoài các phần mục lục, danh mục bảng biểu, tóm tắt, danh mục tài liệu tham
khảo, nội dung chính được trình bày trong 3 phần:
Phần 1: Mở đầu
Phần 2: Kết quả nghiên cứu
4
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác thẩm định tài sản đảm bảo
trong cho vay khách hàng doanh nghiệp của ngân hàng thương mại.
Chương 2: Thực trạng công tác thẩm định tài sản đảm bảo trong cho vay
khách hàng doanh nghiệp tại chi nhánh NHNo&PTNT Tỉnh Quảng Bình.
Chương 3: Giải pháp hoàn thiện công tác thẩm định tài sản đảm bảo trong
cho vay khách hàng doanh nghiệp tại chi nhánh NHNNo&PTNT Tỉnh Quảng Bình
Phần 3: Kết luận và Kiến nghị
5
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÔNG TÁC THẨM
ĐỊNH TÀI SẢN ĐẢM BẢO TRONG CHO VAY KHÁCH HÀNG
DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1 Cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng thương mại
1.1.1 Khái niệm và đặc điểm khách hàng doanh nghiệp vay vốn tại Ngân hàng
Thương Mại
Theo Luật doanh nghiệp số 68/2014/QH13: “Doanh nghiệp là tổ chức kinh tế
có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch ổn định, được đăng ký kinh doanh theo
quy định của pháp luật nhằm mục đích thực hiện các hoạt động sản xuất kinh
doanh”.
Theo Lê Văn Tư (2005) Khách hàng doanh nghiệp vay vốn tại NHTM có
những đặc điểm sau:
Thứ nhất, khách hàng doanh nghiệp vay vốn tại NHTM rất đa dạng về ngành
nghề, đối tượng kinh doanh và tập trung chủ yếu ở khu vực thành thị.
Thứ hai, Tại Việt Nam các doanh nghiệp vay vốn chủ yếu là doanh nghiệp có
quy mô nhỏ và vừa, có tổ chức sản xuất, tổ chức quản lý linh hoạt, gọn nhẹ, các
quyết định quản lý thực hiện nhanh, công tác kiểm tra, điều hành trực tiếp, qua đó
góp phần tiết kiệm chi phí quản lý doanh nghiệp. Các doanh nghiệp này năng động,
linh hoạt trước những thay đổi của thị trường, có khả năng chuyển hướng kinh
doanh và chuyển hướng mặt hàng nhanh. Vốn đầu tư ban đầu của các doanh nghiệp
này ít, hiệu quả cao, thu hồi nhanh, điều đó tạo nên sức hấp dẫn trong đầu tư sản
xuất kinh doanh. Khách hàng doanh nghiệp vay vốn tại NHTM chủ yếu là doanh
nghiệp phi nhà nước, thuộc loại hình doanh nghiệp tư nhân, công ty trách nhiệm
hữu hạn, công ty cổ phần.
1.1.2. Khái niệm và đặc điểm cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng
Thương mại.
6
a. Khái niệm
Cho vay doanh nghiệp là một hình thức cấp tín dụng, theo đó NHTM giao cho
doanh nghiệp một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định trong một thời gian
nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả vốn lẫn lãi.
b. Đặc điểm
Cho vay đối với doanh nghiệp là một trong những mục tiêu, chiến lược phát
triển tín dụng của các NHTM hiện nay. Theo Phan Thị Cúc (2007) thì đối tượng
khách hàng khác nhau, việc cho vay sẽ có những đặc điểm khác nhau, về cơ bản
việc cho vay đối với những khách hàng doanh nghiệp có những đặc điểm sau:
- Cho vay doanh nghiệp với nhu cầu vay đa dạng và chủ yếu là phục vụ cho
hoạt động sản xuất kinh doanh.
- Cho vay doanh nghiệp tạo ra thu nhập chiếm tỷ trọng cao trong các hoạt
động cấp tín dụng của ngân hàng.
- Số lượng khách hàng doanh nghiệp vay vốn tại NHTM thường ít hơn so với
các đối tượng khách hàng khác như cá nhân, hộ sản xuất kinh doanh nhưng quy mô
vốn vay thì lớn hơn.
- Với quy mô vốn vay lớn nên khi xảy ra rủi ro trong hoạt động cho vay doanh
nghiệp, mức độ thiệt hại lớn hơn.
- Cho vay doanh nghiệp thường chịu ảnh hưởng lớn của nền kinh tế vĩ mô vá
các chính sách về tài chính, tiền tệ.
- Đặc điểm cho vay khách hàng doanh nghiệp là dễ dàng trong thu thập thông
tin với nhiều kênh thông tin có thể khai thác được giúp ngân hàng thuận tiện trong
việc ra quyết định cho vay.
1.1.3 Hoạt động đảm bảo tiền vay bằng tài sản của ngân hàng thương mại
1.1.3.1 Khái niệm đảm bảo tiền vay
Tại Việt Nam, theo nghị định của Chính phủ số 178/1999/NĐ – CP ngày
29/12/1999 của Chính Phủ về việc đảm bảo tiền vay cho các Tổ chức tín dụng được
sửa đổi bổ sung tại Nghị định số 85/2002/NĐ – CP ngày 25/10/2002 về đảm bảo
tiền vay của các tổ chức tín dụng thì" Đảm bảo tiền vay là việc tổ chức tín dụng áp
7
- Xem thêm -