Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Hoàn thiện công tác thanh tra thuế thu nhập doanh nghiệp tại cục thuế tỉnh quảng...

Tài liệu Hoàn thiện công tác thanh tra thuế thu nhập doanh nghiệp tại cục thuế tỉnh quảng trị

.PDF
98
392
134

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HOÀNG THỊ THU HOÀN THIỆN CÔNG TÁC THANH TRA THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CỤC THUẾ TỈNH QUẢNG TRỊ Chuyên ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 83 40 410 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS. TS. PHAN VĂN HÒA HUẾ, 2018 LỜI CAM ĐOAN Để thực hiện luận văn “ Hoàn thiện công tác thanh tra thuế thu nhập doanh nghiệp tại Cục Thuế tỉnh Quảng Trị” tôi đã tự mình nghiên cứu, tìm hiểu vấn đề, vận dụng các kiến thức đã học và trao đổi với giảng viên hướng dẫn, đồng nghiệp, bạn bè… Tôi xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực và chưa hề được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Tôi cũng xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc.. Huế, ngày 06 tháng 02 năm 2018 Người thực hiện luận văn Hoàng Thị Thu i LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành chương trình Cao học chuyên ngành Quản lý kinh tế và luận văn này tôi xin chân thành gửi lời cảm ơn tới: Quý Thầy, Quý Cô Trường Đại học Kinh tế Huế đã hết lòng tận tụy, truyền đạt những kiến thức quý báu trong suốt thời gian tôi học tại trường, đặc biệt là GS.TS. Phan Văn Hòa đã tận tình hướng dẫn phương pháp nghiên cứu khoa học và nội dung nghiên cứu luận văn. Các anh/chị, các bạn đồng nghiệp đang công tác tại Cục Thuế Tỉnh Quảng Trị và gia đình đã hỗ trợ và tạo mọi điều kiện cho tôi trong suốt quá trình học tập. Các anh/chị và các bạn đồng nghiệp trong ngành thuế trên địa bàn tỉnh Quảng Trị đã hỗ trợ, giúp đỡ tôi trong quá trình nghiên cứu sơ bộ và khảo sát dữ liệu sơ cấp trên địa bàn tỉnh Quảng Trị. Cuối cùng tôi xin chân thành cám ơn các bạn học viên lớp Cao học Quản lý kinh tế khóa K17 đã cùng tôi chia sẽ kiến thức và kinh nghiệm trong quá trình học tập và thực hiện luận văn. Trong quá trình thực hiện, mặc dù đã hết sức cố gắng để hoàn thiện luận văn, trao đổi và tiếp thu những kiến thức đóng góp của Quý Thầy, Cô và bạn bè tham khảo nhiều tài liệu, song không tránh khỏi có những sai sót. Rất mong nhận được những thông tin góp ý của Quý Thầy, Cô và bạn đọc. Xin chân thành cám ơn! Huế, ngày 06 tháng 02 năm 2018 Người thực hiện luận văn Hoàng Thị Thu ii TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ Họ và tên học viên: HOÀNG THỊ THU Chuyên ngành: Quản lý kinh tế; Mã số: 83 40 410 Niên khóa: 2016-2018 Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. PHAN VĂN HÒA Tên đề tài: “HOÀN THIỆN CÔNG TÁC THANH TRA THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CỤC THUẾ TỈNH QUẢNG TRỊ” 1. Mục tiêu và đối tượng nghiên cứu Mục tiêu nghiên cứu của đề tài: Trên cơ sở khoa học lý luận nghiệp và phân tích thực trạng về công tác thanh tra thuế thu nhập doanh tại Cục Thuế tỉnh Quảng Trị giai đoạn từ năm 2015 đến năm 2017, từ đó đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác thanh tra thuế TNDN tại Cục Thuế tỉnh Quảng Trị Đối tượng nghiên cứu: Những vấn đề liên quan đến công tác thanh tra thuế TNDN 2. Phương pháp nghiên cứu đã sử dụng Đề tài sử dụng hệ thống các phương pháp nghiên tiếp cận, thu thập thông tin, số liệu để phân tích, so sánh đến công tác thanh tra thuế TNDN tại Cục Thuế tỉnh Quảng Trị. 3. Kết quả nghiên cứu chính và kết luận Đề tài đã đánh giá được thực trạng công tác thanh tra thuế TNDN tại Cục Thuế tỉnh Quảng Trị. Trên cơ sở đó, luận văn đề xuất các giải pháp hoàn thiện công tác thanh tra thuế TNDN tại Cục Thuế tỉnh Quảng Trị có thể ứng dụng trong giai đoạn 20172020 và những năm tiếp theo. iii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Chữ viết đầy đủ CCNT Cưỡng chế nợ thuế CNTT Công nghệ thông tin CQT Cơ quan thuế CSKD Cơ sở kinh doanh ĐTNT Đối tượng nộp thuế DN Doanh nghiệp DNNN Doanh nghiệp nhà nước GTGT Giá trị gia tăng KH&CN Khoa học và công nghệ KQSXKD Kết quả sản xuất kinh doanh NNT Người nộp thuế NSNN Ngân sách Nhà nước SXKD Sản xuất kinh doanh QĐ Quyết định TNCN Thu nhập cá nhân TNCT Thu nhập chịu thuế TNDN Thu nhập doanh nghiệp UBND Ủy ban nhân dân iv MỤC LỤC Lời cam đoan ................................................................................................................i Lời cảm ơn ..................................................................................................................ii Tóm lược luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ............................................................. iii Danh mục các chữ viết tắt ..........................................................................................iv Mục lục........................................................................................................................ v Danh mục các bảng ................................................................................................. viii Danh mục các hình .....................................................................................................ix PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................ 1 1. Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................................... 1 2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................ 2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................... 2 4. Phương pháp nghiên cứu ......................................................................................... 3 5. Kết cấu của luận văn ............................................................................................... 4 PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ................................................................... 5 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÔNG TÁC THANH TRA THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP ......................................................... 5 1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP ......................... 5 1.1.1. Lý luận về thuế thu nhập doanh nghiệp ............................................................ 5 1.1.2. Đặc điểm thuế TNDN ....................................................................................... 7 1.1.3. Căn cứ tính thuế TNDN .................................................................................... 8 1.1.4. Phương pháp tính thuế TNDN .......................................................................... 9 1.2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THANH TRA THUẾ TNDN ....................................... 11 1.2.1 Khái niệm, đặc điểm, mục đích và yêu cầu về thanh tra thuế......................... 11 1.2.2. Nguyên tắc thanh tra thuế ............................................................................... 13 1.2.3. Quy trình thanh tra thuế TNDN ...................................................................... 14 1.2.4. Phương pháp thanh tra thuế thu nhập doanh nghiệp ....................................... 21 1.2.5. Nội dung công tác thanh tra thuế thu nhập doanh nghiệp............................... 22 1.2.6. Các tiêu chí đánh giá kết quả hoạt động thanh tra thuế TNDN ...................... 26 1.2.7. Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác thanh tra thuế TNDN ........................... 28 1.3. KINH NGHIỆM VỀ CÔNG TÁC THANH TRA THUẾ TNDN ..................... 30 v 1.3.1. Tổng quan các nghiên cứu trên thế giới liên quan .......................................... 30 1.3.2 Một số nghiên cứu trong nước ......................................................................... 32 1.3.3. Một số bài học kinh nghiệm về công tác thanh tra thuế rút ra cho Cục Thuế tỉnh Quảng Trị ........................................................................................................... 34 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC THANH TRA THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CỤC THUẾ TỈNH QUẢNG TRỊ.................................. 36 2.1. TỔNG QUAN VỀ CỤC THUẾ TỈNH QUẢNG TRỊ ....................................... 36 2.1.1 Quá trình hình thành phát triển Cục Thuế tỉnh Quảng Trị ............................... 36 2.1.2 Tổ chức bộ máy Cục Thuế tỉnh Quảng Trị ...................................................... 36 2.1.3 Tình hình phân bố cán bộ công chức tại Cục Thuế tỉnh Quảng Trị................. 39 2.1.4 Tình hình quản lý doanh nghiệp và kết quả thu nộp ngân sách tại Cục Thuế tỉnh Quảng Trị ........................................................................................................... 40 2.2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC THANH TRA THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CỤC THUẾ TỈNH QUẢNG TRỊ ...................................................... 42 2.2.1. Tổ chức bộ phận thanh tra thuế tại Cục Thuế tỉnh Quảng Trị ........................ 42 2.2.2. Công tác xây dựng kế hoạch thanh tra thuế TNDN ........................................ 43 2.2.3. Công tác thanh tra thuế thu nhập doanh nghiệp và xử lý sau thanh tra tại Cục Thuế tỉnh Quảng Trị .................................................................................................. 44 2.2.4. Công tác theo dõi đôn đốc thu nộp sau thanh tra ............................................ 49 2.2.5. Công tác thanh tra giải quyết khiếu nại, tố cáo ............................................... 51 2.3. ĐÁNH GIÁ ĐỐI TƯỢNG ĐIỀU TRA VỀ CÔNG TÁC THANH TRA THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CỤC THUẾ TỈNH QUẢNG TRỊ: ................ 52 2.3.1. Đặc điểm cơ bản của các đối tượng điều tra ................................................... 52 2.3.2. Đánh giá các đối tượng điều tra đối với công tác thanh tra thuế thu nhập doanh nghiệp tại Cục Thuế tỉnh Quảng Trị............................................................... 54 2.4. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ CÔNG TÁC THANH TRA THUẾ TNDN TẠI CỤC THUẾ TỈNH QUẢNG TRỊ....................................................................................... 59 2.4.1. Kết quả ............................................................................................................ 59 2.4.2. Hạn chế............................................................................................................ 59 2.4.3. Nguyên nhân dẫn đến hạn chế công tác thanh tra thuế TNDN ...................... 60 vi CHƯƠNG 3: QUAN ĐIỂM, ĐỊNH HƯỚNG MỤC TIÊU VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC THANH TRA THUẾ TNDN TẠI CỤC THUẾ TỈNH QUẢNG TRỊ ................................................................................................. 64 3.1 QUAN ĐIỂM, ĐỊNH HƯỚNG, MỤC TIÊU CÔNG TÁC THANH TRA THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP................................................................................ 64 3.1.1. Quan điểm công tác thanh tra thuế TNDN ..................................................... 64 3.1.2. Định hướng công tác thanh tra thuế TNDN ................................................... 64 3.1.3. Mục tiêu công tác thanh tra thuế TNDN ........................................................ 65 3.2 HỆ THỐNG GIẢI PHÁP ................................................................................... 66 3.2.1.Tăng cường nguồn nhân lực phục vụ công tác thanh tra thuế ........................ 66 3.2.2. Tăng cường công tác giáo dục, tuyên truyền, phổ biến pháp luật về thuế nói chung và thuế TNDN nói riêng ................................................................................ 69 3.2.3. Sử dụng có hiệu quả phương pháp phân tích, đánh giá rủi ro trong hoạt động thanh tra thuế TNDN ................................................................................................. 71 3.2.4. Nhận dạng đầy đủ các hành vi trốn thuế thông qua hạch toán kế toán và kê khai thuế TNDN ........................................................................................................ 73 3.2.5. Nâng cao kỹ năng tác nghiệp, thực hiện đồng bộ các biện pháp nghiệp vụ thanh tra thuế TNDN tại doanh nghiệp ..................................................................... 76 3.2.6. Chú trọng công tác theo dõi đánh giá tình hình thực hiện các quyết định sau thanh tra ..................................................................................................................... 77 PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................. 79 1. KẾT LUẬN ........................................................................................................... 79 2. KIẾN NGHỊ .......................................................................................................... 80 2.1. Kiến nghị với Bộ Tài Chính, Tổng cục Thuế..................................................... 80 2.2. Kiến nghị với Uỷ ban nhân dân tỉnh Quảng Trị................................................. 83 TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 84 PHỤ LỤC ................................................................................................................. 86 QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC THÀNH LẬP HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN THẠC SĨ BIÊN BẢN CỦA HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VẮN THẠC SĨ KINH TẾ NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ CỦA PHẢN BIỆN 1 NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ CỦA PHẢN BIỆN 2 BẢN GIẢI TRÌNH CHỈNH SỬA LUẬN VĂN XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN vii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1: Số lượng cán bộ, công chức Cục Thuế tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2015-2017 ......................................................................................... 39 Bảng 2.2. Số lượng và cơ cấu doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Trị ........ 41 Bảng 2.3: Kết quả thu NSNN của Cục Thuế tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2015 – 2017 ................................................................................................... 42 Bảng 2.4: Kế hoạch thanh tra thuế TNDN của Cục Thuế tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2015 – 2017 .............................................................................. 44 Bảng 2.5: Kết quả thanh tra thuế của Cục Thuế Quảng Trị giai đoạn 2015 2017 ................................................................................................... 45 Bảng 2.6: Kết quả thanh tra thuế TNDN của Cục Thuế Quảng Trị giai đoạn 2015 - 2017 ....................................................................................... 45 Bảng 2.7: Tình hình thu nộp thuế TNDN sau thanh tra thuế tại Cục Thuế Quảng Trị giai đoạn 2015 – 2017 ..................................................... 50 Bảng 2.8. Đặc điểm cơ bản của các đối tượng điều tra ..................................... 53 Bảng 2.9: Đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến công tác thanh tra thuế TNDN tại Cục Thuế tỉnh Quảng Trị ............................................................. 56 viii DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 2.1: Tổ chức bộ máy quản lý Cục Thuế tỉnh Quảng Trị ............................ 37 Hình 2.2: Cơ cấu tổ chức bộ phận thanh tra thuế Cục Thuế tỉnh Quảng Trị ...... 43 ix PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI Công tác quản lý thuế theo cơ chế tự khai tự nộp đã và đang được ngành thuế Việt Nam áp dụng, trong đó thanh tra kiểm tra thuế là quan trọng nhất. Từ ngày 01/01/2007, mô hình quản lý thuế theo chức năng được mở rộng triển khai đến 64 tỉnh, thành phố trong cả nước, đánh dấu một bước tiến quan trọng trong việc chuyển đổi hoàn toàn, sâu rộng sang mô hình quản lý thuế theo chức năng của ngành thuế Việt Nam. Việc chuyển từ mô hình quản lý theo đối tượng với mục tiêu “số thu ngân sách” làm thước đo, sang mô hình quản lý theo chức năng với mục tiêu “tuân thủ” làm thước đo. Theo đó, hoạt động thanh tra, kiểm tra thuế được xác định là một nhiệm vụ trọng tâm hàng đầu trong chương trình cải cách và hiện đại hóa ngành thuế trong giai đoạn hiện nay. Mục đích hoạt động thanh tra là nhằm phòng ngừa, phát hiện và xử lý các hành vi vi phạm pháp luật; phát hiện những sơ hở trong cơ chế quản lý, chính sách, pháp luật để kiến nghị với cơ quan nhà nước có thẩm quyền các biện pháp khắc phục; phát huy nhân tố tích cực; góp phần nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước; bảo vệ lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân. Thanh tra thuế trong thời gian qua không chỉ có những đóng góp đáng kể vào chống thất thu thuế mà còn đảm bảo công bằng, động viên đối với các chủ thể kinh tế phát huy nguồn lực của mình đẩy mạnh sản xuất, nâng cao năng suất lao động Trong hệ thống các sắc thuế hiện hành ở nước ta, thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) luôn giữ vị trí quan trọng, chiếm tỷ trọng cao trong tổng thu Ngân sách nhà nước (NSNN). Ngoài chức năng đảm bảo nguồn thu quan trọng của ngân sách Nhà nước, thuế TNDN còn là công cụ thực hiện chức năng điều tiết, phân phối lại thu nhập, đảm bảo công bằng xã hội; khuyến khích, thúc đẩy sản xuất, kinh doanh phát triển theo chiều hướng kế hoạch, chiến lược và toàn diện của Nhà nước. 1 Thanh tra thuế thu nhập doanh nghiệp là một yêu cầu tất yếu của quản lý Nhà nước về thuế. Hoạt động thanh tra thuế thu nhập doanh nghiệp nếu được tiến hành bằng những giải pháp đồng bộ và hiệu quả sẽ tạo điều kiện thúc đẩy công tác quản lý nguồn thu ngân sách được thực hiện một cách tốt nhất, tập trung và huy động đầy đủ số thu cho NSNN đồng thời điều chỉnh những bất hợp lý, những kẽ hở của chính sách pháp luật trong quá trình thực hiện Luật thuế thu nhập doanh nghiệp, hạn chế các tình trạng tránh thuế, trốn thuế của người nộp thuế (NNT); phát hiện và xử lý kịp thời đối với các hành vi gian lận về thuế; góp phần tạo ra môi trường sản xuất - kinh doanh ổn định, đảm bảo sự cạnh tranh lành mạnh giữa các thành phần kinh tế. Xuất phát từ những lý do trên, nhận thức được vấn đề, qua tìm hiểu thực trạng về công tác quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp, các biện pháp chống thất thu thuế thu nhập doanh nghiệp tại Cục Thuế Quảng Trị và được sự giúp đỡ của các thầy, cô giáo trường Đại học Kinh tế Huế, tôi đã chọn đề tài “ Hoàn thiện công tác thanh tra thuế thu nhập doanh nghiệp tại Cục Thuế tỉnh Quảng Trị ”. 2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 2.1. Mục tiêu chung Trên cơ sở phân tích thực trạng công tác thanh tra thuế thu nhập doanh nghiệp tại Cục Thuế tỉnh Quảng Trị, đề xuất giải pháp hoàn thiện công tác thanh tra thuế thu nhập doanh nghiệp tại Cục Thuế tỉnh Quảng Trị trong thời gian đến. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác thanh tra thuế thu nhập doanh nghiệp; - Phân tích thực trạng công tác thanh tra thuế thu nhập doanh nghiệp tại Cục Thuế tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2015-2017; - Đề xuất giải pháp hoàn thiện công tác thanh tra thuế thu nhập doanh nghiệp tại Cục Thuế tỉnh Quảng Trị đến năm 2025. 3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU - Đối tượng nghiên cứu: là những vấn đề liên quan đến công tác thanh tra thuế thu nhập doanh nghiệp tại Cục Thuế tỉnh Quảng Trị. 2 - Phạm vi nghiên cứu: + Về không gian: Cục Thuế tỉnh Quảng Trị + Về thời gian: Phân tích thực trạng giai đoạn 2015 – 2017 + Về nội dung: Nghiên cứu những vấn đề lý luận và thực tiễn công tác thanh tra thuế thui nhập doanh nghiệp. 4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 4.1. Phương pháp thu thập số liệu Nghiên cứu sử dụng nguồn dữ liệu thứ cấp từ nguồn sau: - Hệ thống thông tin về NNT do CQT quản lý như: TMF ( phần mềm quản lý thuế tập trung), BCTC (phần mềm hỗ trợ phân tích Báo cáo tài chính), TPR ( phần mềm hỗ trợ phân tích rủi ro lập kế hoạch thanh kiểm tra thuế), TTR (phần mềm hệ thống hỗ trợ thanh tra kiểm tra thuế )QLT (phần mềm quản lý thuế), QTT (phần mềm phân tích tình trạng NNT), TINC (phần mềm quản lý thông tin về NNT), … - Các Báo cáo tổng kết tình hình thực hiện công tác thu NSNN của Cục Thuế tỉnh Quảng Trị từ năm 2015 - 2017. - Các Báo cáo tổng kết tình hình thực hiện công tác thanh tra thuế của Cục Thuế tỉnh Quảng Trị từ năm 2015 - 2017. - Các Báo cáo thống kê về tình hình phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Quảng Trị từ năm 2015 - 2017. - Các bài viết có liên quan đến đề tài nghiên cứu trên Website Bộ Tài Chính, Tổng cục Thuế; các bài viết trên Tạp chí Thuế... Các tài liệu khác có liên quan. Nguồn dữ liệu sơ cấp được thu thập bằng cách phỏng vấn trực tiếp 15 cán bộ công chức thuế đang trực tiếp làm công tác thanh tra thuế TNDN, 25 lãnh đạo trực tiếp chỉ đạo và phối hợp liên quan đến công tác thanh tra thuế và 30 người đại diện doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Trị. 4.2. Phương pháp tổng hợp và phân tích - Phương pháp thống kê mô tả - Phương pháp so sánh - Phương pháp phân tổ - Phương pháp khảo cứu tài liệu. 3 5. KẾT CẤU CỦA LUẬN VĂN Ngoài phần mở đầu, kết luận, kiến nghị và danh mục tài liệu tham khảo, luận văn được kết cấu thành 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác thanh tra thuế thu nhập doanh nghiệp. Chương 2: Thực trạng công tác thanh tra thuế thu nhập doanh nghiệp tại Cục Thuế tỉnh Quảng Trị. Chương 3: Giải pháp nhằm hoàn thiện công tác thanh tra thuế thu nhập doanh nghiệp tại Cục Thuế Quảng Trị. 4 PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÔNG TÁC THANH TRA THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP 1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP 1.1.1. Lý luận về thuế thu nhập doanh nghiệp * Khái niệm thuế Thu nhập doanh nghiệp (TNDN). Theo Luật thuế thu nhập doanh nghiệp thì khái niệm thuế TNDN được hiểu như sau: Thuế Thu nhập doanh nghiệp là loại thuế trực thu đánh vào phần thu nhập còn lại sau khi đã trừ đi các chi phí liên quan đến quá trình tạo ra thu nhập của cơ sở sản xuất kinh doanh. [7] * Đối tượng nộp thuế thu nhập doanh nghiệp: “Đối tượng nộp thuế thu nhập doanh nghiệp là tổ chức, cá nhân hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ có thu nhập chịu thuế (gọi chung là doanh nghiệp), bao gồm: - Doanh nghiệp được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật doanh nghiệp, Luật doanh nghiệp Nhà nước, Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam, Luật đầu tư, Luật các tổ chức tín dụng, Luật kinh doanh bảo hiểm, Luật chứng khoán, Luật dầu khí, Luật thương mại và các văn bản pháp luật khác dưới các hình thức: Công ty cổ phần; Công ty trách nhiệm hữu hạn; Công ty hợp danh; Doanh nghiệp tư nhân; Doanh nghiệp Nhà nước; Văn phòng Luật sư, Văn phòng công chứng tư; Các bên trong hợp đồng hợp tác kinh doanh; Các bên trong hợp đồng phân chia sản phẩm dầu khí, xí nghiệp liên doanh dầu khí, Công ty điều hành chung. - Các đơn vị sự nghiệp công lập, ngoài công lập có sản xuất kinh doanh hàng hoá, dịch vụ có thu nhập trong tất cả các lĩnh vực; - Các tổ chức được thành lập và hoạt động theo Luật hợp tác xã; - Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật nước ngoài (sau đây gọi là doanh nghiệp nước ngoài) có cơ sở thường trú tại Việt Nam. 5 - Cơ sở thường trú của doanh nghiệp nước ngoài là cơ sở sản xuất, kinh doanh mà thông qua cơ sở này, doanh nghiệp nước ngoài tiến hành một phần hoặc toàn bộ hoạt động sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam mang lại thu nhập, bao gồm: + Chi nhánh, văn phòng điều hành, nhà máy, công xưởng, phương tiện vận tải, hầm mỏ, mỏ dầu, khí hoặc địa điểm khai thác tài nguyên thiên nhiên khác tại Việt Nam; + Địa điểm xây dựng, công trình xây dựng, lắp đặt, lắp ráp; + Cơ sở cung cấp dịch vụ, bao gồm cả dịch vụ tư vấn thông qua người làm công hay một tổ chức, cá nhân khác; + Đại lý cho doanh nghiệp nước ngoài; + Đại diện tại Việt Nam trong trường hợp là đại diện có thẩm quyền ký kết hợp đồng đứng tên doanh nghiệp nước ngoài hoặc đại diện không có thẩm quyền ký kết hợp đồng đứng tên doanh nghiệp nước ngoài nhưng thường xuyên thực hiện việc giao hàng hoá hoặc cung ứng dịch vụ tại Việt Nam. Trường hợp Hiệp định tránh đánh thuế hai lần mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ký kết có quy định khác về cơ sở thường trú thì thực hiện theo quy định của Hiệp định đó. - Tổ chức khác ngoài các tổ chức nêu trên có hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hoá hoặc dịch vụ và có thu nhập chịu thuế” . [7] * Thu nhập chịu thuế TNDN: - Thu nhập chịu thuế bao gồm thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ và thu nhập khác quy định tại khoản 2 Điều này. - Thu nhập khác bao gồm thu nhập từ chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng bất động sản; thu nhập từ quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản; thu nhập từ chuyển nhượng, cho thuê, thanh lý tài sản; thu nhập từ lãi tiền gửi, cho vay vốn, bán ngoại tệ; hoàn nhập các khoản dự phòng; thu khoản nợ khó đòi đã xóa nay đòi được; thu khoản nợ phải trả không xác định được chủ; khoản thu nhập từ kinh doanh của những năm trước bị bỏ sót và các khoản thu nhập khác, kể cả thu nhập nhận được từ hoạt động sản xuất, kinh doanh ở ngoài Việt Nam” [7] 6 * Thu nhập được miễn thuế TNDN: “- Thu nhập từ trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản của tổ chức được thành lập theo Luật hợp tác xã. - Thu nhập từ việc thực hiện dịch vụ kỹ thuật trực tiếp phục vụ nông nghiệp. - Thu nhập từ việc thực hiện hợp đồng nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, sản phẩm đang trong thời kỳ sản xuất thử nghiệm, sản phẩm làm ra từ công nghệ mới lần đầu áp dụng tại Việt Nam. - Thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ của doanh nghiệp dành riêng cho lao động là người tàn tật, người sau cai nghiện, người nhiễm HIV. Chính phủ quy định tiêu chí, điều kiện xác định doanh nghiệp dành riêng cho lao động là người tàn tật, người sau cai nghiện, người nhiễm HIV. - Thu nhập từ hoạt động dạy nghề dành riêng cho người dân tộc thiểu số, người tàn tật, trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, đối tượng tệ nạn xã hội. - Thu nhập được chia từ hoạt động góp vốn, liên doanh, liên kết với doanh nghiệp trong nước, sau khi đã nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định của Luật này. - Khoản tài trợ nhận được để sử dụng cho hoạt động giáo dục, nghiên cứu khoa học, văn hóa, nghệ thuật, từ thiện, nhân đạo và hoạt động xã hội khác tại Việt Nam” [7] * Kỳ tính thuế TNDN: “- Kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp được xác định theo năm dương lịch hoặc năm tài chính, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này. - Kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp theo từng lần phát sinh thu nhập áp dụng đối với doanh nghiệp nước ngoài được quy định tại điểm c và điểm d khoản 2 Điều 2 của Luật này” [7] 1.1.2. Đặc điểm thuế TNDN Thuế thu nhập doanh nghiệp mang nhiều đặc điểm khác nhau, tuy nhiên những đặc điểm chính sau sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến công tác quản lý thuế TNDN ở địa phương. Cơ bản thuế TNDN có những đặc điểm cơ bản sau: 7 - Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) là thuế trực thu, đối tượng nộp thuế thu nhập doanh nghiệp là các doanh nghiệp, các nhà đầu tư thuộc các thành phần kinh tế khác nhau đồng thời cũng là người chịu thuế. - Thuế Thu nhập doanh nghiệp phụ thuộc vào kết quả hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp hoặc các nhà đầu tư. Thuế TNDN được xác định trên cơ sở thu nhập chịu thuế, nên chỉ khi các doanh nghiệp, các nhà đầu tư kinh doanh có lợi nhuận mới phải nộp thuế TNDN. - Thuế thu nhập doanh nghiệp chịu ảnh hưởng rất lớn từ kết quả hoạt động SXKD của doanh nghiệp, tức là, doanh nghiệp hoạt động SXKD có thu nhập thì mới phải nộp thuế, còn những doanh nghiệp hoạt động SXKD kinh doanh thua lỗ thì không phải nộp thuế. - Thuế TNDN điều tiết thu nhập. Đặc điểm này giống với thuế thu nhập cá nhân tuy nhiên khác với thuế Thu nhập cá nhân là việc đánh thuế vào các doanh nghiệp còn thuế Thu nhập cá nhân là đánh vào các cá nhân và hộ kinh doanh có phát sinh thu nhập chịu thuế. 1.1.3. Căn cứ tính thuế TNDN Căn cứ tính thuế TNDN là dựa trên thu nhập tính thuế và thuế suất. Cụ thể: (1) Thu nhập tính thuế: Thu nhập tính thuế trong kỳ tính thuế được xác định bằng thu nhập chịu thuế trừ thu nhập được miễn thuế và các khoản lỗ được kết chuyển từ các năm trước theo quy định. Các khoản lỗ Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế - Thu nhập được miễn thuế + được kết chuyển theo quy định (2) Thu nhập chịu thuế: Thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế bao gồm thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ và thu nhập khác. 8 Thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế xác định như sau: Thu nhập chịu thuế = Doanh thu - Chi phí được + trừ Các khoản thu nhập khác Thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ bằng doanh thu của hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ trừ chi phí được trừ của hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ đó. Doanh nghiệp có nhiều hoạt động kinh doanh áp dụng nhiều mức thuế suất khác nhau thì doanh nghiệp phải tính riêng thu nhập của từng hoạt động nhân với thuế suất tương ứng. Thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản phải hạch toán riêng để kê khai nộp thuế thu nhập doanh nghiệp, không được bù trừ với thu nhập hoặc lỗ từ các hoạt động sản xuất kinh doanh khác . 1.1.4. Phương pháp tính thuế TNDN Phương pháp tính thuế TNDN được chi tiết hóa như sau đối với từng trường hợp cụ thể: - Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp trong kỳ tính thuế bằng thu nhập tính thuế nhân với thuế suất. Thu nhập TNDN phải nộp = Thu nhập tính thuế x Thuế suất thuế TNDN Trường hợp doanh nghiệp nếu có trích quỹ phát triển khoa học và công nghệ thì thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp được xác định như sau: Thu nhập TNDN phải nộp = ( Thu nhập tính thuế - Phần trích lập quỹ KH&CN )x Thuế suất thuế TNDN Trường hợp doanh nghiệp đã nộp thuế Thu nhập doanh nghiệp hoặc loại thuế tương tự thuế Thu nhập doanh nghiệp ở ngoài Việt Nam thì doanh nghiệp được trừ số thuế Thu nhập doanh nghiệp đã nộp nhưng tối đa không quá số thuế Thu nhập doanh nghiệp phải nộp theo quy định của Luật thuế Thu nhập doanh nghiệp. - Kỳ tính thuế được xác định theo năm dương lịch (từ ngày 01/01 đến ngày 31/12). Trường hợp doanh nghiệp áp dụng năm tài chính khác với năm dương lịch thì kỳ tính thuế xác định theo năm tài chính áp dụng. Kỳ tính thuế đầu tiên đối với 9 doanh nghiệp mới thành lập và kỳ tính thuế cuối cùng đối với doanh nghiệp chuyển đổi loại hình doanh nghiệp, chuyển đổi hình thức sở hữu, sáp nhập, chia tách, giải thể, phá sản được xác định phù hợp với kỳ kế toán theo quy định của pháp luật về kế toán. Trường hợp kỳ tính thuế năm đầu tiên của doanh nghiệp mới thành lập kể từ khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và kỳ tính thuế năm cuối cùng đối với doanh nghiệp chuyển đổi loại hình doanh nghiệp, chuyển đổi hình thức sở hữu, hợp nhất, sáp nhập, chia, tách, giải thể, phá sản có thời gian ngắn hơn 03 tháng thì được cộng với kỳ tính thuế năm tiếp theo (đối với doanh nghiệp mới thành lập) hoặc kỳ tính thuế năm trước đó (đối với doanh nghiệp chuyển đổi loại hình doanh nghiệp, chuyển đổi hình thức sở hữu, hợp nhất, sáp nhập, chia tách, giải thể, phá sản) để hình thành một kỳ tính thuế Thu nhập doanh nghiệp. Kỳ tính thuế Thu nhập doanh nghiệp năm đầu tiên hoặc kỳ tính thuế Thu nhập doanh nghiệp năm cuối cùng không vượt quá 15 tháng. - Đơn vị sự nghiệp có phát sinh hoạt động kinh doanh hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế thu nhập doanh nghiệp (tương ứng với mức thuế suất 22%) sau khi đã thực hiện ưu đãi miễn giảm thuế Thu nhập doanh nghiệp (nếu có) mà các đơn vị này hạch toán được doanh thu nhưng không hạch toán và xác định được chi phí, thu nhập của hoạt động kinh doanh thì kê khai nộp thuế Thu nhập doanh nghiệp tính theo tỷ lệ % trên doanh thu bán hàng hoá, dịch vụ, cụ thể như sau: + Đối với dịch vụ: 5%. + Đối với kinh doanh hàng hoá: 1%. + Đối với hoạt động khác: 2%. - Doanh nghiệp có doanh thu, chi phí, thu nhập chịu thuế và thu nhập tính thuế bằng ngoại tệ thì phải quy đổi ngoại tệ ra đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh doanh thu, chi phí, thu nhập chịu thuế và thu nhập tính thuế bằng ngoại tệ, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác. Đối với loại ngoại tệ không có tỷ giá hối đoái với đồng Việt Nam thì phải quy đổi thông qua một loại ngoại tệ có tỷ giá hối đoái với đồng Việt Nam. [7] 10
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan