BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
TRẦN THỊ THỦY TIÊN
HOAÌN THIÃÛN HÃÛ THÄÚNG XÃÚP HAÛNG TÊN
DUÛNG KHAÏCH HAÌNG DOANH NGHIÃÛP TAÛI NGÁN
HAÌNG THÆÅNG MAÛI CÄØ PHÁÖN NGOAÛI THÆÅNG
VIÃÛT NAM – CHI NHAÏNH HUÃÚ
Chuyên ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ
BÁO CÁO TIẾN ĐỘ
LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS. TS. MAI VĂN XUÂN
HUẾ, 1/2018
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi và được sự
hướng dẫn khoa học của PGS. TS Mai Văn Xuân - Trường Đại học Kinh tế, Đại
học Huế. Các nội dung nghiên cứu, kết quả trong đề tài là trung thực và chưa công
bố bất kỳ dưới hình thức nào trước đây. Những số liệu phục vụ cho việc phân tích,
đánh giá được tác giả thu thập trong quá trình nghiên cứu.
Tác giả luận văn
Trần Thị Thủy Tiên
i
LỜI CẢM ƠN
Với tình cảm sâu sắc, chân thành, cho phép tôi được bày tỏ lòng biết ơn tới
tất cả các cơ quan và cá nhân đã tạo điều kiện giúp đỡ cho tôi trong quá trình học
tập và nghiên cứu hoàn thành luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn toàn thể Quý thầy, cô giáo và các cán bộ công
chức Phòng Sau đại học Trường Đại học Kinh tế Đại học Huế đã giúp đỡ tôi về mọi
mặt trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu.
Đặc biệt tôi xin bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc đến PGS. TS Mai
Văn Xuân - Người trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ tận tình tôi trong suốt thời gian
nghiên cứu để hoàn thành luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn quý Lãnh đạo ngân hàng TMCP Ngoại thương
Việt Nam Chi nhánh Huế đã tạo điều kiện tốt nhất cho tôi hoàn thiện luận văn.
Cuối cùng, xin cảm ơn đồng nghiệp, các bạn đã góp ý giúp tôi trong quá
trình thực hiện luận văn này.
Tác giả luận văn
Trần Thị Thủy Tiên
ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN
Họ và tên học viên: TRẦN THỊ THỦY TIÊN
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế, Niên khóa: 2016 - 2018
Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS MAI VĂN XUÂN
Tên đề tài: HOÀN THIỆN HỆ THỐNG XẾP HẠNG TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG
DOANH NGHIỆP CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI
THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH HUẾ
1. Tính cấp thiết của đề tài
Nhận thức được tầm quan trọng của việc XHTD, Ngân hàng TMCP Ngoại
thương Việt Nam (Vietcombank) đã bắt đầu xây dựng hệ thống XHTD phù hợp với
tiêu chuẩn quốc tế và đáp ứng các yêu cầu của cơ quan quản lý. Mặc dù vậy, từ khi
áp dụng chính thức trên toàn chi nhánh thì hệ thống vẫn còn một số nhược điểm cần
phải điều chỉnh, bổ sung để giúp Vietcombank quản lý tốt rủi ro tín dụng và mở
rộng quy mô tín dụng một cách bền vững và an toàn.
Tuy nhiên, trong quá trình triển khai thực tế, công tác XHTD (đặc biệt là đối
với khách hàng tổ chức) của Vietcombank – CN Huế vẫn gặp phải một số khó khăn,
vướng mắc. Với mong muốn cải thiện hơn nữa hệ thống XHTD doanh nghiệp của
Vietcombank – CN Huế, trong thời gian thực tập tại ngân hàng, tác giả đã chọn đề
tài: “Hoàn thiện hệ thống xếp hạng tín dụng khách hàng Doanh nghiệp của
Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Huế” làm
luận văn tốt nghiệp của mình.
2. Phương pháp nghiên cứu
Luận văn đã sử dụng các phương pháp như: phương pháp thu thập số liệu;
tổng hợp và xử lý số liệu; phương pháp phân tích số liệu nhằm giải quyết các mục
tiêu nghiên cứu.
3. Kết quả nghiên cứu và đóng góp luận văn
Luận văn đã hệ thống hóa các vấn đề lý luận và thực tiễn về hệ thống
XHTD khách hàng doanh nghiệp của NHTM. Bên cạnh đó, luận văn đã đánh giá
hệ thống XHTD khách hàng doanh nghiệp đang được áp dụng tại ngân hàng
Vietcombank – CN Huế, phân tích ý kiến đánh giá của đối tượng khảo sát và các
chuyên gia trong lĩnh vực XHTD khách hàng doanh nghiệp, từ đó cho thấy
những thành tựu đạt được cũng như những hạn chế còn tồn tại, cần bổ sung
nhằm phù hợp với những biến động quá nhanh của điều kiện môi trường kinh
doanh hiện nay. Trên cơ sở đó, luận văn đưa ra những sửa đổi, bổ sung nhằm
hoàn thiện hơn hệ thống XHTD của Vietcombank – CN Huế. Ngoài ra, nghiên
cứu này cũng đã đưa thêm những giải pháp cần thiết để hệ thống xếp hạng tín
dụng Vietcombank – CN Huế phát huy hiệu quả.
iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU
ACB
Ngân hàng TMCP Á Châu
CBTD
Cán bộ tín dụng
CIC
Trung tâm tín dụng Việt Nam
CN
Chi nhánh
CSTD
Chính sách tín dụng
NHNN
Ngân hàng Nhà nước
NHTM
Ngân hàng thương mại
NHTW
Ngân hàng Trung Ương
PP
Phân phối
QĐ
Quyết định
SX
Sản xuất
TCTD
Tổ chức tín dụng
TMCP
Thương mại cổ phần
Vietcombank
Ngân hàng TMCP Ngoại thương
Vietinbank
Ngân hàng TMCP Công thương
XHTD
Xếp hạng tín dụng
iv
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN ........................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU ............................................... iv
MỤC LỤC...................................................................................................................v
DANH MỤC CÁC BẢNG...................................................................................... viii
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ ................................................................................x
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ .............................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...........................................................................3
4. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................3
5. Đóng góp của đề tài.................................................................................................5
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .............................................6
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HỆ THỐNG XẾP HẠNG
TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG
MẠI .............................................................................................................................6
1.1. Lý luận cơ bản về xếp hạng tín dụng ...................................................................6
1.1.1. Khái niệm về xếp hạng tín dụng .......................................................................6
1.1.2. Mục đích của xếp hạng tín dụng .......................................................................7
1.1.3. Đối tượng của xếp hạng tín dụng ....................................................................10
1.1.4. Tầm quan trọng của xếp hạng tín dụng...........................................................11
1.1.5. Quy trình xếp hạng tín dụng ...........................................................................12
1.1.6. Các phương pháp xếp hạng tín dụng trong hệ thống ......................................14
1.2. Một số mô hình và kinh nghiệm xếp hạng tín dụng trên thế giới ......................17
1.2.1. Mô hình chấm điểm tín dụng Chỉ số Z của Edward I. Altman .......................17
1.2.2. Mô hình xếp hạng tín dụng của Fitch .............................................................19
1.2.3. Mô hình xếp hạng tín dụng của Moody’s .......................................................21
v
1.2.4. Mô hình xếp hạng tín dụng của Standar & Poor’s..........................................22
1.2.5. Hệ thống xếp hạng tín dụng theo quy định của Ngân hàng Trung ương Pháp
...................................................................................................................................23
1.3. Kinh nghiệm xếp hạng tín dụng của một số NHTM và tổ chức kiểm toán ở Việt
Nam ...........................................................................................................................27
1.3.1. Hệ thống xếp hạng tín dụng của Ngân hàng TMCP Á Châu..........................27
1.3.2. Hệ thống xếp hạng tín dụng của Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam 29
1.3.3. Hệ thống xếp hạng tín dụng của Trung tâm tín dụng CIC..............................31
1.4. Bài học kinh nghiệm cho Vietcombank – CN Huế............................................35
CHƯƠNG 2: HOÀN THIỆN HỆ THỐNG XẾP HẠNG TÍN DỤNG KHÁCH
HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI VIETCOMBANK – CN HUẾ ...............................36
2.1. Khái quát về Vietcombank – CN Huế ...............................................................36
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Vietcombank – CN Huế ....................36
2.1.2. Sơ đồ tổ chức của Vietcombank – CN Huế ....................................................37
2.1.3. Đặc điểm về tình hình lao động của Vietcombank – CN Huế........................39
2.1.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của Vietcombank – CN Huế giai đoạn 2014 –
2016...........................................................................................................................40
2.2. Thực trạng tín dụng khách hàng tại Vietcombank – CN Huế............................43
2.2.1. Tình hình cho vay đối với doanh nghiệp ........................................................43
2.2.2. Tình hình cho vay cá nhân ..............................................................................46
2.3. Đánh giá hệ thống xếp hạng tín dụng khách hàng doanh nghiệp tại
Vietcombank – CN Huế ............................................................................................47
2.3.1. Mô tả hệ thống xếp hạng tín dụng khách hàng doanh nghiệp của
Vietcombank – CN Huế ............................................................................................47
2.3.2. Phân tích hệ thống xếp hạng tín dụng khách hàng doanh nghiệp của
Vietcombank – CN Huế ............................................................................................49
2.3.3. Đánh giá hệ thống xếp hạng tín dụng khách hàng doanh nghiệp của
Vietcombank – CN Huế thông qua kết quả khảo sát ................................................57
2.3.4. Những ưu điểm và hạn chế của hệ thống xếp hạng tín dụng khách hàng doanh
nghiệp tại Vietcombank – CN Huế ...........................................................................78
2.3.5. Một số đề xuất bổ sung hệ thống xếp hạng tín dụng khách hàng doanh nghiệp
của Vietcombank – CN Huế dựa trên ý kiến phỏng vấn chuyên gia ........................86
vi
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HỆ THỐNG XẾP HẠNG TÍN DỤNG
KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP.........................................................................90
CỦA VIETCOMBANK – CN HUẾ .........................................................................90
3.1. Định hướng hoàn thiện hệ thống xếp hạng tín dụng khách hàng doanh nghiệp
của Vietcombank – CN Huế .....................................................................................90
3.2. Giải pháp hoàn thiện hệ thống xếp hạng tín dụng khách hàng doanh nghiệp của
Vietcombank – CN huế.............................................................................................90
3.2.1. Nhóm giải pháp về mặt quản lý điều hành......................................................90
3.2.2. Nhóm giải pháp cải tiến phần mềm chấm điểm..............................................95
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................98
1. Kết luận .................................................................................................................98
2. Kiến nghị ...............................................................................................................99
TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................................................... 102
PHỤ LỤC............................................................................................................... 104
vii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1:
Hệ thống ký hiệu xếp hạng công cụ nợ dài hạn của Moody’s ............22
Bảng 1.2:
Tỷ lệ phá sản của các loại xếp hạng tín dụng của Moody’s................22
Bảng 1.3:
Cho điểm về quy mô của NHTW Pháp...............................................24
Bảng 1.4:
Các chỉ tiêu tài chính chấm điểm doanh nghiệp của ACB..................28
Bảng 1.5:
Điểm và mức xếp hạng doanh nghiệp tại ACB...................................29
Bảng 1.6:
Tỷ trọng chỉ tiêu tài chính phân theo loại hình doanh nghiệp của
Vietinbank ...........................................................................................30
Bảng 1.7:
Trọng số các chỉ tiêu tài chính và phi tài chính XHTD doanh nghiệp
của Vietinbank.....................................................................................30
Bảng 1.8:
Phân loại Đánh giá xếp hạng tín dụng theo điểm và xếp hạng doanh
nghiệp của Vietinbank.........................................................................31
Bảng 1.9:
Số hiệu và tên ngành kinh tế được quy định bởi CIC .........................33
Bảng 1.10:
Tiêu chuẩn về các chỉ tiêu tài chính đối với doanh nghiệp theo CIC .33
Bảng 1.11:
Nội dung và ý nghĩa của hệ thống ký hiệu xếp hạng doanh nghiệp của
CIC ......................................................................................................34
Bảng 2.2:
Tình hình lao động Vietcombank – CN Huế giai đoạn 2014 – 2016..39
Bảng 2.3:
Tình hình huy động vốn của Vietcombank – CN Huế qua 3 năm 20142016 .....................................................................................................40
Bảng 2.4:
Cơ cấu dư nợ của VCB – CN Huế qua 3 năm 2014-2016 ..................41
Bảng 2.5:
Kết quả hoạt động kinh doanh của VCB – CN Huếqua 3 năm 2014 2016 .....................................................................................................43
Bảng 2.6:
Cơ cấu khách hàng doanh nghiệp theo quy mô của Vietcombank – CN
Huế ......................................................................................................44
Bảng 2.7:
Doanh số cho vay khách hàng doanh nghiệpcủa Vietcombank – CN
Huế ......................................................................................................45
Bảng 2.8:
Chất lượng dư nợ cho vay ...................................................................45
Bảng 2.9:
Số lượng người vay tại Vietcomank – CN Huế ..................................46
Bảng 2.10:
Dư nợ cho vay thể nhân tại Vietcomank – CN Huế............................47
Bảng 2.11:
Chất lượng tín dụng thể nhân tại Vietcomank – CN Huế ...................47
Bảng 2.12:
Xác định doanh nghiệp theo lĩnh vực/ngành của Vietcombank – CN
Huế ......................................................................................................50
Bảng 2.13:
Chấm điểm theo quy mô doanh nghiệp...............................................52
viii
Bảng 2.14:
Hướng dẫn tính toán một số chỉ tiêu phân tích tài chính trong chấm
điểm XHTD doanh nghiệp của Viecombank – CN Huế.....................53
Bảng 2.15:
Điểm trọng số các chỉ tiêu phi tài chính chấm điểm XHTD doanh
nghiệp của Vietcombank – CN Huế....................................................55
Bảng 2.16:
Điểm trọng số các chỉ tiêu tài chính và phi tài chính chấm điểm
XHTD doanh nghiệp của Vietcombank – CN Huế.............................56
Bảng 2.17:
Phân loại rủi ro theo các mức điểm và xếp hạng tại Vietcombank –
CN Huế................................................................................................56
Bảng 2.18:
Bảng cân đối kế toán của công ty TNHH A........................................58
Bảng 2.19:
Điểm các chỉ tiêu tài chính của công ty TNHH A ..............................59
Bảng 2.20:
Bảng cân đối kế toán của công ty CP B ..............................................61
Bảng 2.21:
Điểm các chỉ tiêu tài chính của công ty CP B.....................................62
Bảng 2.22:
Điểm các chỉ tiêu phi tài chính của công ty CP B...............................62
Bảng 2.23:
Đặc điểm mẫu điều tra ........................................................................64
Bảng 2.24:
Kiểm định độ tin cậy thang đo Cronbach’s Alpha ..............................68
Bảng 2.25:
Kiểm định KMO và Bartlett'st ............................................................71
Bảng 2.26:
Ma trận xoay nhân tố khám phá EFA .................................................71
Bảng 2.27:
Mô hình hồi quy sử dụng phương pháp Enter.....................................76
Bảng 2.28:
Kết quả kiểm tra độ phù hợp của mô hình ..........................................76
Bảng 2.29:
Kết quả mô hình hồi quy sử dụng phương pháp Enter .......................77
Bảng 2.30:
Những cải tiến của hệ thống XHTD mới so với hệ thống XHTD cũ
của Vietcombank – CN Huế................................................................78
ix
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1:
Tổ chức bộ máy quản lý Vietcombank – CN Huế............................37
Biểu đồ 2.2:
Đánh giá cán bộ nhân viên về hệ thống xếp hạng tín dụng khách
hàng doanh nghiệp của Vietcombak – CN Huế................................65
Biểu đồ 2.3:
Ưu điểm của hệ thống xếp hạng tín dụng khách hàng doanh nghiệp
của Vietcombak – CN Huế ...............................................................66
Biểu đồ 2.4:
Hạn chế của hệ thống xếp hạng tín dụng khách hàng doanh nghiệp
của Vietcombak – CN Huế ...............................................................67
Biểu đồ 2.5:
Mức độ giải thích của mô hình .........................................................78
x
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đề tài
Ngân hàng thương mại (NHTM) là một định chế tài chính trung gian có tầm
quan trọng trong nền kinh tế thị trường. Thông qua việc huy động các loại vốn nhàn
rỗi trong xã hội rồi phân phối lại cho các chủ thể trong nền kinh tế để mở rộng sản
xuất kinh doanh, các NHTM đã có vai trò rất lớn cho sự tăng trưởng và phát triển
kinh tế của quốc gia.Trong hoạt động kinh doanh của mình, NHTM luôn phải đối
mặt với rất nhiều rủi ro, trong đó rủi ro tín dụng có thể xem như là rủi ro chính yếu
nhất và được các NHTM đặc biệt quan tâm. Trên thực tế, ngân hàng Trung Ương
(NHTW) các quốc gia đã đưa ra những yêu cầu về quản trị rủi ro, trong đó nhấn
mạnh đến vai trò của công tác xếp hạng tín dụng (XHTD) nội bộ đối với NHTM,
được quy định trong Hiệp ước Basel I (năm 1998) và bổ sung trong Hiệp ước Basel
II (năm 2004).
Thông qua các ngân hàng thương mại, nguồn tài chính nhàn rỗi trong xã hội
được khơi thông, khai thác, tập trung đưa vào lưu thông, đến tay các doanh nghiệp
cần vốn và xứng đáng được sử dụng nguồn vốn này. Từ nguồn tài chính đó, doanh
nghiệp có điều kiện để kết hợp khai thác các nguồn lực khác một cách hiệu quả, tạo
ra hàng hóa, dịch vụ cho xã hội. Vì thế, nguồn tài chính này cần được tuần hoàn
một cách thông suốt từ ngân hàng đến doanh nghiệp trong hoạt động cho vay và
hoàn trả vốn vay. Nếu doanh nghiệp yếu kém, kinh doanh thua lỗ, không có khả
năng trả nợ ngân hàng thì sẽ gây ách tắc quá trình chu chuyển vốn, đôi khi vấn đề sẽ
trở nên nghiêm trọng khi rủi ro xảy ra theo tính dây chuyền và có thể dẫn đến hiệu
ứng domino, gây thảm họa cho nền kinh tế. Do đó, tính chất trung gian tài chính đặt
ra yêu cầu đầu tiên đối với NHTM là phải thường xuyên thu hồi được ốn đã cho vay
để duy trì khả năng hoàn trả số tiền huy động của khách hàng và bải toàn vốn tự có
của bản thân.
Tại Việt Nam, các tổ chức tín dụng (TCTD) và NHTM đã và đang phải
đương đầu với những thử thách thực sự từ rủi ro thanh khoản và suy giảm chất
1
lượng tín dụng. Dù cơ quan quản lý chưa đưa ra quy định cụ thể, nhưng một số
NHTM đã xác định tầm quan trọng của công tác quản trị rủi ro và xây dựng chương
trình XHTD nội bộ có định hướng lượng hóa các yếu tố rủi ro, đáp ứng các yêu cầu
của Basel II.
Nhận thức được tầm quan trọng của việc XHTD, Ngân hàng TMCP Ngoại
thương Việt Nam (Vietcombank) đã bắt đầu xây dựng hệ thống XHTD phù hợp với
tiêu chuẩn quốc tế và đáp ứng các yêu cầu của cơ quan quản lý. Mặc dù vậy, từ khi
áp dụng chính thức trên toàn chi nhánh thì hệ thống vẫn còn một số nhược điểm cần
phải điều chỉnh, bổ sung để giúp Vietcombank quản lý tốt rủi ro tín dụng và mở
rộng quy mô tín dụng một cách bền vững và an toàn.
Trong bối cảnh đó, Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh
Huế (Vietcombank – CN Huế) đã không ngừng mở rộng mạng lưới, cải tiến công
nghệ và hoàn thiện các quy trình nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm dịch vụ, đồng
thời giảm thiểu rủi ro cho ngân hàng. Theo đó, hệ thống chấm điểm XHTD theo
chuẩn mực quốc tế đã ra đời, hỗ trợ đắc lực cho việc phân loại nợ, quản lý chất
lượng tín dụng phù hợp với phạm vi hoạt động và tình hình thực tế. Tuy nhiên,
trong quá trình triển khai thực tế, công tác XHTD (đặc biệt là đối với khách hàng tổ
chức) của Vietcombank – CN Huế vẫn gặp phải một số khó khăn, vướng mắc.
Với mong muốn cải thiện hơn nữa hệ thống XHTDdoanh nghiệp của
Vietcombank – CN Huế, trong thời gian thực tập tại ngân hàng, tác giả đã chọn đề
tài: “Hoàn thiện hệ thống xếp hạng tín dụng khách hàng Doanh nghiệp của
Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Huế” làm
luận văn tốt nghiệp của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu chung
Trên cơ sở phân tích thực trạng XHTD khách hàng doanh nghiệp của
Vietcombank – CN Huế, đề xuất những giải pháp nhằm hoàn thiện hệ thống xếp
hạn tín dụng khách hàng doanh nghiệp nhằm góp phần nâng cao hiệu quả kinh
doanh của Vietcombank – CN Huế.
2
Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về xếp hạng tín dụng khách hàng
doanh nghiệptại ngân hàng thương mại.
- Đánh giá hệ thống xếp hạng tín dụng khách hàng doanh nghiệp của
Vietcombank – CN Huế.
- Đề xuất các giải pháp góp phần hoàn thiện hệ thống xếp hạng tín dụng
khách hàng doanh nghiệp của Vietcombank – CN Huế.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu hệ thống xếp hạng tín dụng khách hàng doanh
nghiệp của Vietcombank – CN Huế.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi không gian: Vietcombank – CN Huế.
- Thời gian: Nghiên cứu được tiến hành trong khoảng thời gian từ tháng
09/2017 đến tháng 04/2018. Các số liệu thứ cấp liên quan đến tình hình hoạt động
tại ngân hàng nói chung và hệ thống XHTD khách hàng doanh nghiệp nói riêng
được thu thập trong giai đoạn 2015 – 2017. Quá trình điều tra cán bộ nhân viên của
ngân hàng có liên quan đến công tác XHTD khách hàng doanh nghiệpđược tiến
hành trong năm 2017 và các đề xuất giải pháp đến năm 2020.
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp thu thập số liệu
Dữ liệu thứ cấp
- Đề tài nghiên cứu tiến hành thu thập dữ liệu thứ cấp từ hồ sơ lưu trữ của
Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Huế về tình hình hoạt động
kinh doanh, bảng cân đối nguồn vốn và tài sản, cơ cấu nhân lực và các quy định,
điều khoản cũng như thông tin về hệ thống XHTD khách hàng doanh nghiệp…
- Bên cạnh đó, nghiên cứu còn tiến hành thu thập thông tin từ các website,
sách báo, tạp chí nghiên cứu khoa học, mô hình nghiên cứu và các giáo trình có liên
quan đến vấn đề nghiên cứu.
3
Dữ liệu sơ cấp
Đề tài nghiên cứu tiến hành thu thập thông tin thông qua phát phiếu điều tra
trực tiếp cán bộ nhân viên có liên quan trực tiếp đến hệ thống XHTD khách hàng
doanh nghiệp của Vietcombank – CN Huế.
Trước hết, kỹ thuật thảo luận nhóm focus group được luận văn áp dụng để
tham vấn ý kiến của một số cán bộ nhân viên của Vietcombank – CN Huế để điều
chỉnh, bổ sung các khái niệm quan sát dùng để đo lường các nhân tố nghiên cứu.
Tiếp đến, luận văn sử dụng kỹ thuật DELPHI để phỏng vấn ý kiến từ những chuyên
gia có chuyên môn và kinh nghiệm trong lĩnh vực nghiên cứu khoa học, XHTD
khách hàng doanh nghiệp nhằm có cái nhìn tổng quát, sâu hơn và đầy đủ hơn về vấn
đề nghiên cứu. Kết quả nghiên cứu sơ bộ này là cơ sở để luận văn thiết kế bảng hỏi
và đưa vào nghiên cứu chính thức.
-
Về phương pháp chọn mẫu:
Hiện tại, số lượng cán bộ nhân viên có liên quan đến công tác đánh giá tín
dụng khách hàng doanh nghiệp của Vietcombank – CN Huế là 152 người. Do đó,
nghiên cứu tiến hành điều tra toàn bộ nhằm làm rõ những đánh giá của cán bộ nhân
viên đối với hệ thống XHTD của Vietcombank – CN Huế.
Do luận văn còn sử dụng phương pháp phân tích nhân tố khám phá EFA, nên
theo “ Phân tích dữ liệu nghiên cứu với SPSS” của Hoàng Trọng _Chu Nguyễn
Mộng Ngọc: số mẫu cần thiết để phân tích nhân tố phải lớn hơn hoặc bằng năm lần
số biến quan sát (trong phiếu điều tra chính thức là 24 biến). Như vậy kích cỡ mẫu
đã đảm bảo điều kiện:
-
Thiết kế phiếu khảo sát
= 152 ≥ 5 × 24 ≥ 120
Phiếu khảo sát được thiết kế dành riêng cho đối tượng là các cán bộ nhân
viên có liên quan đến công tác XHTD của khách hàng doanh nghiệp. Phiếu khảo sát
gồm 3 phần.
Phần 1 là những thông tin chung liên quan đến: (i) số năm kinh nghiệm của
cán bộ nhân viên, (ii) đánh giá tổng quan của cán bộ nhân viên đối với hệ thống
XHTD khách hàng doanh nghiệp của Vietcombank – CN Huế, (iii) số lần tham gia
4
đào tạo tập huấn của cán bộ nhân viên về nghiệp vụ XHTD khách hàng doanh
nghiệp, cũng như đánh giá về (iv) ưu điểm và nhược diểm của hệ thống XHTD
doanh nghiệp của Vietcombank – CN Huế.
Phần 2 là đánh giá của cán bộ nhân viên Vietcombank – CN Huế đến hệ
thống xếp hạng tín dụng khách hàng doanh nghiệp theo từng trình tự cụ thể: Thu
thập thông tin và phân loại doanh nghiệp; Chấm điểm tài chính doanh nghiệp;
Chấm điểm phi tài chính doanh nghiệp; Xếp hạng tín dụng doanh nghiệp; Phê duyệt
kết quả chấm điểm xếp hạng tín dụng doanh nghiệp. Phần 3 là thông tin cá nhân đối
của cán bộ nhân viên.
4.2. Phương phápxử lý và phân tích số liệu
-
Đối với dữ liệu thứ cấp: thực hiện việc sắp xếp, phân loại theo thời gian, theo
từng nội dung cụ thể và tiến hành mã hóa các số liệu này theo chủ đề.
-
Đối với dữ liệu sơ cấp: làm sạch số liệu bằng cách loại bỏ những phiếu
không hợp lệ và sử dụng phầm mềm SPSS để mã hóa các loại số liệu trên.
Toàn bộ số liệu điều tra được xử lý thông qua phần mềm SPSS 22 để mã
hóa, làm sạch số liệu, xác định và phân tích các đánh giá đối với hệ thống XHTD
khách hàng doanh nghiệp tại Vietcombank – CN Huế.
5. Đóng góp của đề tài
Kết quả nghiên cứu của đề tài sẽ có một số đóng góp nhất định về mặt lý
luận và thực tiễn sau:
- Về mặt lý luận:Đề tài này nhằm phân tích hệ thống hóa các vấn đề lý luận cơ
bản về hệ thống XHTD khách hàng doanh nghiệp của Vietcombank - CN Huế. Hệ
thống số liệu phân tích đánh giá dựa trên nguồn báo cáo và điều tra. Do đó, kết quả và
nội dung của đề tài này có thể được sử dụng làm tài liệu tham khảo về lĩnh vực XHTD
nói chung và XHTD khách hàng doanh nghiệp nói riêng trong các ngân hàng thương
mại Việt Nam.
- Về mặt thực tiễn:Kết quả của đề tài nghiên cứu này là một nguồn thông tin
dữ liệu để các nhà quản lý của ngân hàng Vietcombank – CN Huế đưa ra các chiến
lược kinh doanh, quyết định phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế và tầm nhìn
chiến lược kinh doanh của Ngân hàng trong tương lai.
5
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HỆ
THỐNG XẾP HẠNG TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG DOANH
NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Lý luận cơ bản về xếp hạng tín dụng
1.1.1. Khái niệm về xếp hạng tín dụng
Xếp hạng tín dụng (Credit Ratings) là thuật ngữ bắt nguồn từ tiếng Anh
(Credit: tín dụng, Ratings: sự xếp hạng) do John Moody đưa ra vào năm 1909 trong
cuốn “Cẩm nang chứng khoán đường sắt” khi tiến hành nghiên cứu, phân tích và
công bố bảng xếp hạng tín nhiệm lần đầu tiên cho 1500 loại trái phiếu của 250 công
ty theo một hệ thống ký hiệu gổm 3 chữ cái ABC được xếp lần lượt là AAA đến C
(hiện nay những ký hiệu này đã trở thành chuẩn mực quốc tế).
Theo định nghĩa của 3 tổ chức xếp hạng uy tín trên thế giới (Fitch’s,
Moody’s và Standard & Poor’s), XHTD là đánh giá rủi ro tín dụng trong tương lai
dựa trên những yếu tố hiện tại của tổ chức đối với một nghĩa vụ tài chính cụ thể.
Hay nói cách khác, xếp hạn tín dụng được coi như là chỉ báo về độ an toàn khi đầu
tư vào các giấy tờ có giá của tổ chức. Mức XHTD cho thấy khả năng chi trả nợ vay
của tổ chức được xếp hạng (Võ Hồng Đức, Nguyễn Đình Thiên, 2013) [8].
Theo Bohn, John A viết trong cuốn “Phân tích rủi ro trên các thị trường đang
chuyển đổi” thì “XHTD là sự đánh giá về khả năng một nhà phát hành có thể thanh
toán đúng hạn cả gốc và lãi đối với một loại chứng khoán trong suốt thời gian tồn
tại của nó” [1].
Theo định nghĩa của công ty chứng khoán Merrill Lynch: “XHTD là đánh
giá hiện thời của công ty XHTD về chất lượng tín dụng của một nhà phát hành
chứng khoán nợ, về một khoản nợ nhất định. Nói cách khác đó là cách đánh giá
hiện thời về chất lượng tín dụng đang được xem xét trong hoàn cảnh hướng về
tương lai, phản ánh sự sẵn sàng và khả năng nhà phát hành có thể thanh toán gốc và
6
lãi đúng hạn. Trong kết quả XHTD chứa đựng cả ý kiến chủ quan của chuyên gia
XHTD” (Nguyễn Sĩ Cứ, 2013) [3].
Theo TS. Trần Đắc Sinh (2002) [6]: “XHTD là việc đưa ra các nhận định hiện
tại về mức độ tín nhiệm của nhà phát hành đối với một trách nhiệm tài chính nào đó,
hoặc là đánh giá mức độ rủi ro gắn liền với các loại đầu tư khác nhau. Các loại đầu tư
có thể dưới dạng chứng khoán như là trái phiếu, cổ phiếu ưu đãi và giấy nhận nợ,
hoặc các công cụ cho vay khác như vay và gửi tiền tại ngân hàng, các thương phiếu”.
Từ những khái niệm được đưa ra bởi những tổ chức có uy tín trong cùng lĩnh
vực, có thể tổng hợp được định nghĩa tổng quát nhất của XHTD, đó là: “ XHTD là
các ý kiến đánh giá về chất lượng tín dụng và sự sẵn sàng thanh toán các nghĩa
vụ tài chính (gốc và lãi) của một đối tượng xếp hạng một cách đầy đủ và đúng
hạn thông qua hệ thống phân loại theo kí hiệu đã được xác định trước trong suốt
thời gian tồn tại của đối tượng xếp hạng đó”.
Hệ thống XHTD hay xếp hạng khách hàng trên hệ thống còn gọi là hệ thống
chấm điểm tín dụng là một quy trình đánh giá khả năng thực hiện các nghĩa vụ tài
chính của một khách hàng đối với một ngân hàng như việc trả lãi và trả gốc nợ vay
khi đến hạn hoặc các điều kiện tín dụng khác nhằm đánh giá, xác định rủi ro trong
hoạt động tín dụng ngân hàng. Mức độ rủi ro tín dụng thay đổi theo từng đối tượng
khách hàng bao gồm năng lực đáp ứng các cam kết tài chính, khả năng dễ bị vỡ nợ
khi điều kiện kinh doanh thay đổi, ý thức, thiện chí trả nợ của người đi vay và được
xác định thông qua quá trình đánh giá bằng thang điểm, dựa vào các thông tin tài
chính và phi tài chính có sẵn của khách hàng tại thời điểm chấm điểm tín và xếp
hạng khách hàng. (Theo tài liệu lưu hành nội bộ của Vietcombank, 2016).
1.1.2. Mục đích của xếp hạng tín dụng
Trong quá trình hoạt động kinh doanh của các ngân hàng, các tổ chức tín
dụng, doanh nghiệp và các nhà đầu tư có những mục đích khác nhau trong việc
XHTD. Vì có những mục đích khác nhau, nên những nhóm chủ thể này cũng có
những nhận định khác nhau đối với XHTD.
1.1.2.1. Đối với Ngân hàng
7
Hoạt động ngân hàng trong nền kinh tế thị trường là một trong những hoạt động
kinh tế có nhiều rủi ro. Có thể nói rủi ro như một yếu tố không thể tách rời quá trình
hoạt động của ngân hàng thương mại trên thị trường. Rủi ro trong cho vay còn được
nhân lên gấp bội, vì ngân hàng không những phải hứng chịu những rủi ro do những
nguyên nhân chủ quan của mình, mà còn gánh chịu những rủi ro do khách hàng gây ra.
Hơn nữa, rủi ro trong hoạt động ngân hàng có thể gây ra những tổn thất to lớn cho nền
kinh tế hơn bất cứ rủi ro của các loại hình doanh nghiệp khác, vì tính chất lây lan của
nó có thể làm rung chuyển toàn bộ hệ thống kinh tế của một quốc gia và theo phản ứng
dây chuyền nó tác động đến hầu hết tất cả các quốc gia trên toàn thế giới.
Hoạt động của NHTM bao gồm nhiều loại nghiệp vụ, nhưng tựu trung lại,
đây là loại hình kinh doanh tiền tệ - tín dụng của một trung gian tài chính dựa trên
cơ sở thu hút tiền của khách hàng (dưới hình thức nhận tiền gửi huy động bằng trái
phiếu, kỳ phiếu và đi vay...) với trách nhiệm hoàn trả và sử dụng số tiền đó để cho
vay và thực hiện các nghiệp vụ thanh toán. Như vậy, NHTM tiến hành các hoạt
động nghiệp vụ của mình thông qua việc sử dụng không chỉ vốn tự có của mình, mà
chủ yếu bằng vốn huy động của khách hàng. Nếu NHTM không thu hồi được số nợ
mà họ đã cho vay, thì ngân hàng thương mại không chỉ bị mất vốn tự có của bản
thân, mà còn có nguy cơ không thể hoàn trả được số tiền đã huy động của khách
hàng. Vì vậy, tính chất trung gian đặt ra yêu cầu đầu tiên đối với NHTM là phải
thường xuyên thu hồi được số vốn đã cho vay để duy trì khả năng hoàn trả số tiền
huy động của khách hàng và bảo toàn vốn của mình. Vì vậy, mục đích của XHTD
đối với ngân hàng là:
-
Ra quyết định cấp tín dụng: xác định hạn mức tín dụng, thời hạn, mức lãi
suất, biện pháp bảo đảm tiền vay,...
-
Giám sát và đánh giá khách hàng, khi khoản tín dụng đang còn dư nợ. Thứ
hạng khách hàng cho phép ngân hàng dự báo chất lượng tín dụng và có những biện
pháp đối phó kịp thời.
1.1.2.2. Đối với các nhà đầu tư và thị trường chứng khoán
Trong nền kinh tế thị trường mang tính toàn cầu hóa như hiện nay thì sự tồn
tại và phát triển của thị trường chứng khoán là một tất yếu khách quan. Cùng với sự
8
- Xem thêm -