MỞ ĐẦU
1. Lý do cho ̣n đề tài
Hê ̣ thố ng pháp luâ ̣t thuế Viê ̣t Nam đươ ̣c hinh thành và hoàn
̀
chỉnh cơ bản trong thời kỳ đổ i mới của đấ t nước. Trải qua hai lầ n cải
cách, hoàn thiê ̣n, hiê ̣n nay chúng ta đã có hê ̣ thố ng chính sách thuế
tương đố i đồ ng bô ̣. Với bản chất là loại thuế tiêu dùng, thuế GTGT
luôn thể hiện vai trò là loại thuế có số thu đóng góp vào Ngân sách
nhà nước nhiều nhất, đặc biệt trong giai đoạn hiện nay
Tuy nhiên, công tác quản lý thu thuế GTGT những năm qua
còn gă ̣p nhiề u khó khăn: chưa chủ đô ̣ng nắm bắ t, phân loa ̣i nhóm đố i
tươ ̣ng không thường xuyên, kê khai sai, quá trình triể n khai thực
hiê ̣n Luâ ̣t Quản lý thuế và các văn bản pháp quy hướng dẫn thực hiê ̣n
còn bô ̣c lô ̣ ha ̣n chế ...đã làm ảnh hưởng rất nhiều đến số thu của
ngành thuế - nguồn thu chủ yếu của NSNN.
Từ sự cầ n thiế t đó, để thực hiê ̣n mu ̣c tiêu của Đảng và Nhà
nướ c đă ̣t ra với yêu cầ u thực hiện tốt nhiệm vụ quản lý thu ngân sách
được giao thì viê ̣c áp du ̣ng nhữ ng biê ̣n pháp nhằ m tăng cường quản
lý thu thuế GTGT là mô ̣t viê ̣c rấ t quan tro ̣ng. Vì thế tôi đã lựa cho ̣n
đề tài: “Hoàn thiện Quản lý thu thuế Giá tri ̣ Gia tăng của Chi Cục
thuế Huyện Kinh Môn, Tỉnh Hải Dương”.
2. Mu ̣c tiêu nghiên cưu
́
Hoàn thiện quản lý thu thuế GTGT của Chi cục thuế huyện
1
Kinh Môn nhằm tăng NSNN. Để thực hiện mục tiêu này, nhiệm vụ
nghiên cứu của luận văn là:
- Hê ̣ thố ng hóa cơ sở lý luâ ̣n về quản lý thu thuế GTGT của chi
cu ̣c thuế .
- Phân tích thực trạng quản lý thu thuế GTGT của Chi cu ̣c thuế
huyện Kinh Môn giai đoạn 2012 – 2015 nhằ m tìm ra điể m ma ̣nh,
điể m yế u trong quản lý thu thuế GTGT của Chi cục cũng như nguyên
nhân của các điể m yế u này..
- Đề xuấ t mô ̣t số giải pháp hoàn thiê ̣n quản lý thu thuế GTGT
của Chi cu ̣c thuế Huyện Kinh Môn - Hải Dương đến năm 2020
3. Đố i tươ ̣ng và pha ̣m vi nghiên cưu
́
3.1 Đố i tượng nghiên cưu
́
Hoa ̣t đô ̣ng quản lý thu thuế GTGT của Chi cu ̣c thuế đố i với
doanh nghiệp và hô ̣ kinh doanh cá thể .
3.2 Pha ̣m vi nghiên cưu
́
- Phạm vi không gian: Đề tài tập trung nghiên cứu quản lý thu
thuế GTGT ta ̣i Chi cu ̣c thuế Huyện Kinh Môn, Hải Dương
- Phạm vi thời gian: Thu thập tài liệu, số liệu nghiên cứu từ
năm 2012 đến năm 2015 và kiế n nghị hoàn thiện cho giai đoạn 2016
- 2020.
2
4. Phương pháp và quy trình nghiên cưu
́
4.1. Phương nghiên cứu
- Phương pháp thu thập các nguồn dữ liệu thứ cấp
- Phương pháp phân tích và xử lý nguồn dữ liệu
4.2 Quy trình nghiên cưu và các câu hỏi
́
- Quy trình nghiên cứu
- Các câu hỏi nghiên cứu:
5. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, mục lục, danh mục các chữ viết
tắt, bảng biểu... luận văn gồm có 3 chương:
Chương 1. Tổng quan về quản lý thu thuế giá trị gia tăng của
các chi cục thuế.
Chương 2.Phương pháp nghiên cứu và thiết kế nghiên cứu
Chương 3. Thực trạng quản lý thu thuế GTGT của chi cục
thuế huyện Kinh Môn – Hải Dương giai đoạn 2012-2015
Chương 4. Giải pháp hoàn thiện quản lý thu thuế GTGT của
Chi cục thuế huyện Kinh Môn – Hải Dương đến năm 2020
3
́
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ THU THUẾ GIA
TRI ̣GIA TĂNG CỦA CÁC CHI CỤC THUẾ
1.1. THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
1.1.1. Khái niệm, đặc điểm và vai trò của thuế giá trị gia tăng
1.1.1.1. Khái niê ̣m và đă ̣c điểm của thuế giá trị gia tăng
Khái niệm thuế GTGT
Thuế giá trị gia tăng là thuế tính trên giá trị tăng thêm của
hàng hoá, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến
tiêu dùng.
Đặc điểm của thuế GTGT
- Thuế GTGT có căn cứ tính thuế là phần giá trị tăng thêm
trong các khâu của qúa trình lưu thông từ sản xuất đến tiêu dùng
- Thuế GTGT phát sinh nhiều lần, xuất hiện ở mỗi khâu của
quá trình kinh doanh từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng, người tiêu
dùng là người phải trả tiền thuế cho tất cả các khâu trước đó.
- Thuế GTGT là thuế gián thu và có tinh trung lâ ̣p cao.
́
1.1.1.2. Vai trò của thuế giá tri ̣ gia tăng
- Vai trò của thuế GTGT đối với NSNN
- Vai trò của thuế GTGT đối với lưu thông hàng hóa.
- Vai trò của thuế GTGT đối với quản lý kinh tế - xã hội
4
1.1.2. Các đố i tươ ̣ng của thuế GTGT
1.1.2.1.Đối tượng nộp thuế:
Người nộp thuế GTGT là tổ chức, cá nhân SXKD hàng hoá, dịch
vụ chịu thuế GTGT ở Việt Nam, không phân biệt ngành nghề, hình
thức tổ chức kinh doanh và tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hoá,
mua dịch vụ từ nước ngoài chịu thuế GTGT
1.1.2.2.Đối tượng chịu thuế:
Đối tượng chịu thuế GTGT là hàng hóa, dịch vụ sử dụng cho
sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam, trừ 25 nhóm hàng
hoá, dịch vụ thuộc diện không chịu thuế GTGT
1.1.3. Căn cư tính thuế giá tri gia tăng
̣
́
1.1.3.1.Giá tính thuế
Giá tính thuế là giá bán chưa có thuế GTGT được ghi trên hoá
đơn bán hàng của người bán hàng, người cung cấp dịch vụ hoặc giá
chưa có thuế GTGT được ghi trên chứng từ của hàng hoá nhập khẩu
1.1.3.2.Thuế suất
Thuế suất thuế GTGT được áp dụng thống nhất theo loại hàng
hoá, dịch vụ ở các khâu nhập khẩu, sản xuất gia công và kinh doanh
thương mại. Hiện nay, thuế GTGT áp dụng các mức thuế suất 0%,
5% và 10%.
1.1.4. Phương pháp tính thuế GTGT
5
1.1.4.1.Phương pháp khấu trừ
1.1.4.2.Phương pháp tính trực tiếp trên GTGT
1.2. QUẢN LÝ THU THUẾ GTGT CỦA CHI CỤC THUẾ
1.2.1. Khái niệm và nguyên tắc quản lý thu thuế giá trị gia tăng
1.2.1.1. Khái niê ̣m quản lý thu thuế giá tri gia tăng của chi cục thuế
̣
Quản lý thu thuế GTGT ta ̣i chi cu ̣c thuế là hoa ̣t đô ̣ng mà chi
cu ̣c thuế là cơ quan thực hiê ̣n các chức năng cơ bản: tuyên truyề n hỗ
trơ ̣ NNT, quản lý đăng ký thuế, khai thuế, nộp thuế GTGT; kiểm tra
thuế GTGT; quản lý nợ thuế và cưỡng chế nợ thuế GTGT.
1.2.1.2. Nguyên tắ c quản lý thu thuế giá tri ̣gia tăng của chi cục thuế
- Chi cục thuế ở các quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tổ chức thực hiện công tác
quản lý thuế GTGT trên địa bàn theo quy định của pháp luật.
- Viê ̣c quản lý thu thuế GTGT phải bảo đảm công khai, minh
bạch, bình đẳng; bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp của NNT.
1.2.2. Mu ̣c tiêu và tiêu chí quản lý thu thuế giá tri ̣ gia tăng của
chi cu ̣c thuế
1.2.2.1. Mục tiêu quản lý thu thuế giá tri ̣gia tăng của chi cục thuế
- Thực hiê ̣n Kế hoa ̣ch đươ ̣c giao của Cu ̣c thuế :
- Chố ng thấ t thu
6
1.2.2.2. Tiêu chí đánh giá quản lý thu thuế giá tri ̣ gia tăng của chi
cục thuế
Bảng 1.1: Tiêu chí đánh giá quản lý thu thuế GTGT của Chi cục thuế
Tiêu chí đánh giá quản lý thu thuế GTGT của Chi cục thuế
b1 ,
Nhóm (1.1)Tiêu chí (1.1 a)Tỷ lệ số thu thuế GTGT trên tổng thu
tiêu chí đánh thực
hiện nội địa
giá cấp độ nhiệm vụ thu (1.1 b) Tổng thu thuế GTGT trên dự toán pháp
chiến lược
NSNN
lệnh được giao
(1.2) Tiêu chí (1.2 a) Tỷ lệ tờ khai thuế GTGT nộp đúng hạn
tuân thủ của (1.2 b) Tỷ lệ tờ khai thuế GTGT đã nộp
NNT
b2,
Nhóm (2.1) Số lượt DN được hỗ trợ , giải đáp vướng mắ c trên số DN
tiêu chí đánh đang hoạt động
giá cấp độ (2.2) Tỷ lệ NNT tham gia tập huấn
hoạt động
(2.3) Số DN đang hoạt động trên số DN đã được cấp mã số
thuế
(2.4) Số DN kiểm tra phát hiện có sai phạm về thuế GTGT
(2.5) Số thuế truy thu của công tác kiểm tra thu thuế
(2.6) Tỷ lệ số tiền nợ thuế GTGT
(2.7) Tỷ lệ số tiền nợ thuế GTGT từ năm trước thu được trong
năm nay
Nguồn: Tổng cục thuế
7
1.2.3. Nô ̣i dung quản lý thu thuế giá tri gia tăng của chi cu ̣c thuế
̣
1.2.3.1. Tuyên truyền hỗ trợ NNT
1.2.3.2. Quản lý về đăng ký thuế , khai thuế , nộp thuế
1.2.3.3. Kiểm tra khai thuế giá tri ̣gia tăng
- Quy trình kiể m tra khai thuế GTGT tại trụ sở cơ quan thuế .
- Quy trình kiể m tra khai thuế GTGT tại trụ sở Người nộp thuế
1.2.3.4. Quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế giá tri ̣ gia tăng.
- Quy trình quản lý nợ thuế và cưỡng chế thu thuế GTGT
1.2.4. Các yế u tố ảnh hưởng đế n quản lý thu thuế giá tri ̣gia tăng
của chi cu ̣c thuế
1.2.4.1. Các yếu tố chủ quan
1.2.4.2. Các yếu tố khách quan
1.3. KINH NGHIỆM QUẢN LÝ THU THUẾ GTGT CỦA CÁC
QUẬN, HUYỆN KHÁC. BÀI HỌC CHO HUYỆN KINH MÔN –
HẢI DƯƠNG
1.3.1. Kinh nghiệm quản lý thu thuế GTGT của chi cục thuế
Huyện Ninh Giang – Tỉnh Hải Dương
1.3.2. Công tác quản lý thu thuế GTGT ở Thị xã Phú Thọ – Tỉnh
Phú Thọ
8
1.3.3. Một số bài học rút ra cho chi cục thuế huyện Kinh Môn –
Hải Dương
Thứ nhất: Cần thực hiện tốt các nội dung Luật quản lý thu thuế,
sử dụng chế tài đủ mạnh để xử lý các vi phạm, tạo khuôn khổ tuân
thủ pháp luật của NNT trong cơ chế tự khai tự nộp
Thứ hai: Cần hiện đại hóa hệ thống quản lý thuế, đặc biệt là cập
nhật ứng dụng CNTT vào quản lý
Thứ ba: Cần tiếp tục cải cách thủ tục hành chính theo hướng đổi
mới bộ máy, quy trình, công khai, minh bạch, nâng cao hiệu lực, hiệu
quả quản lý , tạo điều kiện cho NNT thực hiện nghĩa vụ
Thứ tư: Cần bố trí sắp xếp lực lượng cán bộ thuế hiệu lực, hiệu
quả khi chuyển sang quản lý theo cơ chế tự khai, tự nộp thuế, lượng
lượng cán bộ thuế chủ yếu tập trung thực hiện vào hai chức năng
chính là hộ trợ NNT và chức năng thanh tra, kiểm tra thuế
9
CHƯƠNG II. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ
THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU
2.1. KHUNG LOGIC NGHIÊN CỨU
2.2. ĐỊA ĐIỂM VÀ THỜI GIAN THỰC HIỆN NGHIÊN CỨU
-
Địa điểm nghiên cứu: Nghiên cứu được tiến hành tại huyê ̣n Kinh
Môn – Hải Dương.
- Thời gian nghiên cứu: Nghiên cứu được thực hiện từ tháng 01/2015
đến tháng 06/2015
2.3. QUY TRÌNH NGHIÊN CỨU
Bước 1: Sưu tầm tài liệu phục vụ nghiên cứu (các tài liệu chính):
Bước 2: Tổng quan các tài liệu sẵn có
Bước 3: Thu thập số liệu nghiên cứu
Bước 4: Viết luận văn như nội dung nghiên cứu đã đề cập.
2.4. PHƯƠNG PHÁP THU THẬP SỐ LIỆU
2.4.1. Nguồn thông tin thứ cấp
2.4.2. Nguồn thông tin sơ cấp
2.5. XỬ LÝ SỐ LIỆU
10
́
CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ THU THUẾ GIA
TRI ̣ GIA TĂNG CỦA CHI CỤC THUẾ HUYỆN KINH
MÔN – HẢI DƯƠNG
3.1. KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH KINH TẾ - XÃ HỘI HUYỆN
KINH MÔN
3.1.1. Khái quát vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên
Kinh môn là huyện miền núi, nhiều xã là xã miền núi trong
danh sách hướng chính sách ưu đãi của Nhà nước. Nhưng cũng chính
nơi đây, một phần huyện Kinh Môn, lại đang là nơi có khu cực công
nghiệp xi măng lớn nhất cả nước, đô thị hóa rất nhanh, ra đời đồng
thời ba trị trấn lớn
3.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội.
Tại Kinh Môn có nhà máy xi măng Hoàng Thạch thuộc thị trấn
Minh Tân, một trong những nhà máy xi măng lớn nhất của cả nước
và của khu vực Đông Nam Á
3.2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ THU THUẾ GTGT
CỦA CHI CỤC THUẾ KINH MÔN TRONG NHỮNG NĂM
2012 – 2015
3.2.1. Khái quát về chi cục thuế huyện Kinh Môn
Chi cục thuế huyện Kinh Môn được thành lập theo quyết
định số 183/BTC/QĐ-TCCB ngày 11/3/1997 của Bộ Tài Chính. Xuất
phát điểm là một Chi cục nhỏ nhưng luôn được sự quan tâm của các
ngành các cấp, sau 18 năm Chi cục thuế huyện Kinh Môn đã có
những bước tiến và thành tựu vượt bậc.
11
Chức năng, nhiệm vụ của mỗi Đội thuế thuộc Chi cục Thuế huyện
Kinh Môn
- Chi cục trưởng: Chi cục trưởng là người chịu trách nhiệm, chỉ đạo,
điều hành tất cả các công việc của Chi cục thuế.
- Các chi cục phó: Giúp Chi cục trưởng tổ chức, chỉ đạo, triển khai
thực hiện nhiệm vụ của Chi cục, trực tiếp phụ trách một số mảng
công việc được phân công.
- Đội hành chính nhân sự tài vụ, ấn chỉ: Giúp Chi cục trưởng thực
hiện công tác văn thư hành chính, quản trị, tài vụ và quản lý cán bộ,
cấp phát hóa đơn, ấn chỉ của chi cục thuế
- Đội kê khai & kế toán thuế: Chịu trách nhiệm tiếp nhận tờ khai
thuế, lập bộ tính thuế, thực hiện kế toán thuế.
- Đội tuyên truyền và hỗ trợ NNT thuế: Giúp Chi cục trưởng hướng
dẫn nghiệp vụ thuế đối với các ĐTNT và các tổ, đội của chi cục;
tuyên truyền và hỗ trợ các tổ chức, cá nhân trong việc thực hiện
nghĩa vụ nộp thuế đối với Nhà nước.
- Đội kiểm tra, thu nợ và cưỡng chế nợ thuế: Giúp Chi cục trưởng
thanh tra, kiểm tra việc chấp hành pháp luật thuế của các tổ chức, cá
nhân nộp thuế và các cơ quan tổ chức được uỷ nhiệm thu; kiểm tra
nội bộ cơ quan thuế trong việc thực hiện pháp luật thuế.
- Đội thuế trước bạ - thu nhập cá nhân và thu khác: Có nhiệm vụ
giúp Chi cục trưởng quản lý thu lệ phí trước bạ, thuế chuyển quyền
sử dụng đất, tiền cấp quyền sử dụng đất, các khoản đấu giá về đất
đai, tài sản, tiền thuê đất, phí, lệ phí và các khoản thu khác phát sinh
trên địa bàn
- Đội thuế liên xã, thị trấn: Chi cục thuế Kinh Môn gồm 04 đội thuế
liên xã, thị trấn: thực hiện nhiệm vụ thu thuế trên 22 xã và 3 thị trấn
12
thuộc địa bàn huyện Kinh Môn
3.2.2. Kết quả thu thuế GTGT của chi cục thuế huyện Kinh Môn
giai đoạn 2012 – Quý 2 năm 2015
Bảng 3.1 : Số thu nộp thuế GTGT theo từng loại hình doanh nghiệp
Đơn vị tính : tỷ đồng
So sánh
Quý
Năm
DNNN-
Năm
2
2013
2014
năm
Gía
2015
Các
Năm
2012
CHỈ TIÊU
trị
4,946
4,733
4,568
1,649
2,019
2,267
254
279
558
Các DN NQD
1,683
2,589
4,201
Tổng cộng
8,531
9,621
11,594
TW
Các
DNNN-
ĐP
Các
DN
có
vốn ĐTNN
2,166
1,134
249
2,246
5,795
2013/2012
2014/2013
Tỷ lệ
Gía trị
Tỷ lệ
-213
-4,3%
-165
- 3,5%
371
20%
248
12%.
26
10%
278
99,8%
906
54%
1,612
62%
1,090
12,7%
1,973
20,5%
Nguồn : Đội Kê khai và Kế toán thuế, chi cục Kinh Môn
3.2.3. Thực trạng quản lý thu thuế GTGT của chi cục thuế huyện Kinh
Môn giai đoạn 2012 -2015
3.2.3.1. Tuyên truyền hỗ trợ NNT
13
- Kế t quả tuyên truyề n hỗ trơ ̣ NNT được thể hiện trong bảng 3.2 .
Bảng 3.2 - Kế t quả tuyên truyề n hỗ trơ ̣ NNT tại chi cục thuế Kinh
Môn
- Nhằ m đánh giá vấ n đề tuyên truyề n hỗ trơ ̣ NNT, tác giả so sánh
giữa yêu cầ u và thực hiê ̣n, được thể hiện trong bảng 3.3
Bảng 3.3- Bảng so sánh yêu cầ u và thực hiê ̣n quy trinh tuyên truyền
̀
về thuế GTGT đế n NNT
- Nô ̣i dung hỗ trơ ̣, giải đáp vướng mắ c cho NNT thể hiện trong bảng
3.4
Bảng 3.4. Bảng so sánh yêu cầ u và thực hiê ̣n của quy trinh hỗ trơ ̣,
̀
giải đáp vướng mắ c cho NNT
3.2.3.2. Quản lý đăng ký thuế, khai thuế, nộp thuế
a- Quản lý đăng ký thuế giá tri ̣ gia tăng ta ̣i chi cục thuế .
- Kế t quả quản lý đăng ký thuế giá tri ̣ gia tăng ta ̣i chi cu ̣c thuế : Bảng
3.5. Kết quả cấp mã số thuế GTGT giai đoạn 2012-2014
- Thực tra ̣ng quản lý đăng ký thuế giá tri ̣gia tăng: Bảng 3.6. So sánh
yêu cầ u và thực hiê ̣n theo quy trinh quản lý đăng ký thuế GTGT
̀
b- Quản lý khai thuế giá tri ̣ gia tăng
Bảng 3.7.Công tác quản lý tờ khai thuế GTGT của chi cục thuế
Kinh Môn tháng 12/2013 và tháng 12/2014 như sau:
14
Tờ khai thuế GTGT tháng 12/2013 và tháng 12/2014
Loại
hình
DN
Số đơn vị phải
nộp
Số phát sinh
Số đã nộp
giảm (-)
Số phát sinh
phát
sinh
tăng (+)
2013
2014
2013
2014
2013
2014
2013
2014
Cty cổ phần
3
3
-
3
-
2
-
1
Cty TNHH
22
23
19
17
11
12
3
5
DN tư nhân
3
3
1
2
-
1
-
1
HTX
2
2
2
1
-
-
2
-
Xí nghiệp
-
1
-
1
-
1
-
-
Tổng
30
32
22
24
11
16
5
7
Nguồn: chi cục thuế Kinh Môn
c- Quản lý nộp thuế giá tri ̣ gia tăng
- Kế t quả quản lý nô ̣p thuế giá tri ̣gia tăng
Bảng 3.8.Tình hình nộp thuế GTGT qua ngân hàng
Đơn vị: tỷ đồng
Nộp qua ngân
Số
hàng
GTGT
(%)
2012
3,287
8,531
39%
2013
6,012
9,621
62%
2014
8,438
11,594
73%
Quý II/ 2015
4,654
5,795
80%
Năm
thu
thuế
Tỷ
Nguồn: Báo cáo tổng hợp thu nội địa giai đoạn 2012 – quý II/2015
15
lê ̣
- Thực tra ̣ng quản lý nô ̣p thuế giá tri ̣ gia tăng được thể hiện qua
Bảng 3.9. So sánh yêu cầ u và thực hiê ̣n trong quy trình quản lý nô ̣p
thuế GTGT
3.2.3.3. Quản lý kiểm tra khai thuế
a, Kế t quả kiểm tra khai thuế giá tri ̣ gia tăng.
Bảng 3.10. Tình hình kiểm tra hồ sơ thuế GTGT của DN
S
Chỉ tiêu
T
ĐVT
T
Năm
Năm
Năm
Quý
2012
2013
2014
II/2015
1
Kế hoạch kiểm tra
Cuộc
27
31
32
15
2
Số thực hiện
Cuộc
22
27
27
12
3
Tỷ lệ thực hiện kế hoạch
%
81
87
84
80
Cuộc
10
14
14
5
%
45
52
52
42
86
98
83
38
4
5
6
Số cuộc phát hiện vi
phạm
Tỷ lệ doanh nghiệp vi
phạm
Số thuế tăng thêm qua Triệu
kiểm tra
đồng
Nguồn: Báo cáo công tác kiểm tra chi cục thuế Kinh Môn
b- Đố i với kiểm tra khai thuế ta ̣i trụ sở NNT:
Theo quy trình kiểm tra khai thuế GTGT tại trụ sở NNT, tác giả
16
thực hiện so sánh giữa yêu cầu của quy trình và việc thực hiện tại Chi
cục thuế , được thể hiện trong bảng Bảng 3.11
c- Đố i với kiểm tra khai thuế ta ̣i cơ quan thuế
Theo quy trình kiểm tra khai thuế GTGT tại cơ quan thuế, tác giả
thực hiện so sánh giữa yêu cầu của quy trình và việc thực hiện tại Chi
cục thuế tại bảng 3.12
3.2.3.4. Quản lý nợ và cưỡng chế nợ
a- Kế t quả quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế giá tri ̣ gia tăng.
Bảng 3.13. Số liệu nợ thuế của cơ quan chi trả giai đoạn 2012Quý II/2015
Quý
STT
1
Chỉ tiêu
2012
2014
33
39
38
22
389
Số cơ quan chi trả nợ tiền thuế GTGT
2013
II/2015
409
667
380
Số thuế GTGT còn đến cuối năm
2
(triệu đồng)
b - Thực tra ̣ng quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế giá tri ̣gia tăng.
Tác giả luâ ̣n văn thực hiê ̣n so sánh yêu cầ u và thực hiê ̣n trong
quy trình quản lý nơ ̣ thuế và cưỡng chế nơ ̣ thuế tại bảng 3.14
3.2.4. Đánh giá thực trạng quản lý thu thuế GTGT của chi cục thuế
huyện Kinh Môn giai đoạn 2012-2015
17
3.2.4.1. Điểm mạnh trong quản lý thu thuế giá tri ̣ gia tăng của Chi
cục thuế Huyện Kinh Môn
a- Chính sách thuế GTGT được tuyên truyền rộng rãi
Ngành thuế đã phối hợp với ban tuyên giáo các cấp, các cơ
quan thông tin đại chúng, như Đài Phát thanh và Truyền hình, hệ
thống đài phát thanh cơ sở tiếp tục đẩy mạnh công tác tuyên truyền,
tư vấn, hỗ trợ và giải đáp các vướng mắc về pháp luật thuế nói chung
và về thuế GTGT nói riêng cho người nộp thuế
b- Thủ tục hành chính đã được cải cách hợp lý hơn
Phương pháp quản lý thu thuế bằng cách khấu trừ tại nguồn đã
giúp giảm bớt được số lượng cá nhân đăng ký nộp thuế tại Chi cục
thuế, CQCT quyết toán thay cá nhân có thu nhập tại một nơi duy nhất
đã giúp tiết kiệm thời gian và chi phí cho cơ quan thuế và người dân,
công tác quản lý thu thuế cũng thuận lợi hơn.
3.2.4.2. Điểm yếu trong quản lý thu thuế giá tri ̣ gia tăng của Chi
cục thuế Huyện Kinh Môn
- Tình trạng trốn lậu thuế, gian lận thuế, nợ đọng thuế còn diễn
ra ở nhiều đơn vị kinh doanh, gây thất thu cho ngân sách, Tình hình
sử dụng biên lai thu phí ở một số đơn vị còn vi phạm nguyên tắc tài
chính
- Chất lượng công tác thanh tra- kiểm tra, xử lý các hành vi
vi phạm về thuế của cơ quan thuế còn hạn chế
18
- Công tác rà soát tờ khai thuế GTGT và đánh giá quyết toán
thuế bước một còn hạn chế, Sự kết hợp giữa các tổ, đội thuế chưa
thật sự đồng bộ
3.2.4.3. Nguyên nhân của những điểm yếu
a- Nguyên nhân thuộc về chi cục
Năng lực của công chức tại Chi cục thuế :
Cơ sở hạ tầ ng tại Chi cục thuế :
b- Nguyên nhân bên ngoài chi cục
Các yế u tố thuộc về Cục thuế , Tổ ng cục thuế
Các yế u tố thuộc về ban, ngành liên quan
Các yế u tố thuộc về môi trường vi ̃ mô
Các yếu tố thuộc về đối tượng người nộp thuế
19
CHƯƠNG 4: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ THU
THUẾ GTGT CỦA CHI CỤC THUẾ HUYỆN KINH MÔN
4.1. MỤC TIÊU QUẢN LÝ THU THUẾ GTGT CỦA CHI CỤC
THUẾ ĐẾN NĂM 2020
4.1.1. Mu ̣c tiêu quản lý thu thuế đế n 2020 của ngành thuế
4.1.1.1. Mục tiêu tổ ng quát
Hiê ̣n đa ̣i hóa toàn diê ̣n cả về phương pháp quản lý, Tâ ̣p
trung vào viê ̣c hoàn thiê ̣n thể chế , thủ tu ̣c hành chính thuế theo hướng
đơn giản, minh ba ̣ch, ta ̣o điề u kiê ̣n thuâ ̣n lơ ̣i cho NNT, hiê ̣n đa ̣i hóa
các nề n tảng quản lý thuế , cả về tổ chức bô ̣ máy, nguồ n nhân lực,
công nghê ̣ thông tin và cơ sở vâ ̣t chấ t kỹ thuâ ̣t
4.1.1.2. Mục tiêu cụ thể
Với giai đoa ̣n 2011 – 2015:
- Giảm thời gian DN thực hiê ̣n thủ tu ̣c hành chinh thuế . Đế n
́
́
năm 2015, Viê ̣t Nam ở trong 5 nước đứng đầ u Đông Nam A về xế p
ha ̣ng mức đô ̣ thuâ ̣n lơ ̣i về thuế .
- Đế n năm 2015, tố i thiể u có: 60% DN sử du ̣ng các dich vu ̣
̣
thuế điê ̣n tử; 50% DN đăng ký thuế , khai thuế qua ma ̣ng internet, Tỷ
lê ̣ tờ khai đã nô ̣p/tờ khai thuế phải nô ̣p đa ̣t tố i thiể u 90%,….
Với giai đoa ̣n 2016-2020:
- Giảm thời gian DN thực hiê ̣n thủ tu ̣c hành chinh thuế
́
20
- Xem thêm -