Luận văn tốt nghiệp
Học viện Tài chính
Formatted: Centered
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu,
kết quả nêu trong công trình nghiên cứu là trung thực xuất phát từ tình hình
thực tế của đơn vị thực tập.
Sinh viên
Vũ Đức Quân
Formatted: Centered
SV: Vũ Đức Quân
i
Lớp: CQ50/22.02
Luận văn tốt nghiệp
Học viện Tài chính
Formatted: Centered
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. I
MỤC LỤC ........................................................................................................ II
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ......................................................... VIVIV
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU ................................................... VIIVIIVI
MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1 LÝ LUẬN CHUNG VỀ KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH VÀ
QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC VỐN BẰNG TIỀN TRONG KIỂM
TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH DO KIỂM TOÁN ĐỘC LẬP THỰC HIỆN ...... 4
1.1 KHÁI QUÁT VỀ KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH .......................... 4
1.1.1 Khái niệm kiểm toán báo cáo tài chính .................................................... 4
1.1.2 Nội dung kiểm toán báo cáo tài chính...................................................... 4
1.1.3 Mục tiêu kiểm toán báo cáo tài chính ...................................................... 5
1.1.4 Trọng yếu và rủi ro kiểm toán .................................................................. 6
1.1.5 Bằng chứng kiểm toán ............................................................................. 7
1.1.6 Quy trình kiểm toán báo cáo tài chính ..................................................... 8
1.2 KHÁI QUÁT VỀ KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC VỐN BẰNG TIỀN
TRONG KIỂM TOÁN BCTC ......................................................................... 10
1.2.1 Mục tiêu kiểm toán khoản mục vốn bằng tiền ....................................... 10
1.2.2 Căn cứ kiểm toán khoản mục vốn bằng tiền .......................................... 11
1.2.3. Những sai sót thường gặp trong kiểm toán khoản mục vốn bằng tiền ......... 12
1.3 QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC VỐN BẰNG TIỀN TRONG
KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH ........................................................... 14
1.3.1 Lập kế hoạch và soạn thảo chương trình kiểm toán .............................. 14
1.3.2 Lập kế hoạch kiểm toán ......................................................................... 16
1.3.3. Thực hiện kiểm toán.............................................................................. 18
Formatted: Centered
SV: Vũ Đức Quân
ii
Lớp: CQ50/22.02
Luận văn tốt nghiệp
Học viện Tài chính
Formatted: Centered
1.3.4. Kết thúc kiểm toán, tổng hợp và lập báo cáo kiểm toán ....................... 24
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1................................................................................ 25
CHƯƠNG 1 LUẬN VĂN ĐÃ TRÌNH BÀY NHỮNG NỘI DUNG CHÍNH
SAU ĐÂY: ...................................................................................................... 25
CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG KIỂM TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TRONG
KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN
– TƯ VẤN ĐỊNH GIÁ ACC_VIỆT NAM..................................................... 26
2.1 KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN – TƯ VẤN
ĐỊNH GIÁ ACC_VIỆT NAM ........................................................................ 26
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty TNHH Kiểm toán – Tư vấn
Định giá ACC_Việt Nam ................................................................................ 26
2.1.2 Đặc điểm tổ chức quản lý của công ty TNHH Kiểm toán – Tư vấn Định
giá ACC_Việt Nam ......................................................................................... 29
2.1.3 Đặc điểm cơ bản tổ chức, quản lý kiểm toán của TNHH Kiểm toán - Tư
vấn Định giá ACC_Việt Nam ......................................................................... 32
2.2 THỰC TRẠNG KIỂM TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TRONG KIỂM TOÁN
BCTC CỦA CÔNG TY XYZ DO CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN – TƯ VẤN
ĐỊNH GIÁ ACC_VIỆT NAM THỰC HIỆN .................................................. 41
2.2.1 Khái quát về cuộc kiểm toán báo cáo tài chính tại khách hàng XYZ .... 41
2.2.2 Thực trạng quy trình kiểm toán khoản mục vốn bằng tiền trong kiểm
toán BCTC tại công ty XYZ ................................................................... 474748
2.3 NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG QUY TRÌNH KIỂM TOÁN
KHOẢN MỤC VỐN BẰNG TIỀN ......................................................... 666667
2.3.1 Ưu điểm .......................................................................................... 666667
2.3.2 Hạn chế và nguyên nhân ................................................................ 696970
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2........................................................................ 727273
Formatted: Centered
SV: Vũ Đức Quân
iii
Lớp: CQ50/22.02
Luận văn tốt nghiệp
Học viện Tài chính
Formatted: Centered
CHƯƠNG 3 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THỆN QUY TRÌNH
KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC VỐN BẰNG TIỀN TRONG KIỂM TOÁN
BCTC DO CÔNG TY KIỂM TOÁN – TƯ VẤN ĐỊNH GIÁ ACC_VIỆT
NAM THỰC HIỆN ................................................................................. 737374
3.1 SỰ CẦN THIẾT VÀ PHƯƠNG HƯỚNG HOÀN THIỆN QUY TRÌNH
KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY TNHH
KIỂM TOÁN - TƯ VẤN ĐỊNH GIÁ ACC_VIỆT NAM........................ 737374
3.1.1 Sự cần thiết phải hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục vốn bằng tiền tại
Công ty TNHH Kiểm toán - Tư vấn Định giá ACC_Việt Nam ................... 737374
3.1.2 Phương hướng hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục vốn bằng tiền
trong kiểm toán BCTC tại Công ty TNHH Kiểm toán - Tư vấn Định giá
ACC_Việt Nam ....................................................................................... 747475
3.2 MỘT SỐ GIẢ PHÁP HOÀN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN
MỤC VỐN BẰNG TIỀN ........................................................................ 747475
3.2.1 Giai đoạn chuẩn bị kiểm toán và lập kế hoạch kiểm toán ............. 757576
ACC cần lập quy trình kiểm toán cho từng loại hình doanh nghiệp, vì mỗi loại
hình có đặc trưng riêng. Do đó các KTV sẽ thực hiện kiểm toán tốt hơn và
điều này cũng thể hiện tính chuyên nghiệp của công ty. ........................ 757576
3.2.2 Giai đoạn thực hiện kiểm toán ....................................................... 767577
3.2.3 Giải pháp khác................................................................................ 767677
3.3 ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÁC GIẢI PHÁP ................................... 787879
3.3.1. Về phía các cơ quan Nhà nước ..................................................... 787879
3.3.2 Về phía Hội nghề nghiệp ............................................................... 787879
3.3.3 Về phía Công ty TNHH Kiểm toán - Tư vấn Định giá ACC_Việt Nam797980
3.3.4 Về phía khách hàng kiểm toán ....................................................... 797980
3.3.5 Về phía các cơ sở đào tạo............................................................... 808081
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3........................................................................ 808081
Formatted: Centered
SV: Vũ Đức Quân
iv
Lớp: CQ50/22.02
Luận văn tốt nghiệp
Học viện Tài chính
Formatted: Centered
KẾT LUẬN ............................................................................................. 818182
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................
Formatted: Centered
SV: Vũ Đức Quân
v
Lớp: CQ50/22.02
Luận văn tốt nghiệp
Học viện Tài chính
Formatted: Centered
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
ACC
Công ty TNHH Kiểm toán - Tư vấn Định giá
ACC_Việt Nam
BCĐKT
Bảng cân đối kế toán
BCKT
Báo cáo kiểm toán
BCTC
Báo cáo tài chính
CSDL
Cơ sở dẫn liệu
DN
Doanh nghiệp
KSNB
Kiểm soát nội bộ
KTV
Kiểm toán viên
TGNH
Tiền gửi ngân hàng
TNHH
Trách nhiệm hữu hạn
Formatted: Centered
SV: Vũ Đức Quân
vi
Lớp: CQ50/22.02
Luận văn tốt nghiệp
Học viện Tài chính
Formatted: Centered
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
Tên
Nội dung
Trang
Sơ đồ 2.1
Bộ máy tổ chức quản lý của ACC
35
Sơ đồ 2.2
Quy trình kiểm toán BCTC tại ACC
38
Bảng 2.1
Giấy tờ làm việc tại công ty ACC
44
Bảng 2.2
Bảng phân công công việc
47
Bảng 2.3
Xác định mức trọng yếu cho toàn bộ BCTC
51
Bảng 2.4
Giấy tờ làm việc D121
55
Bảng 2.5
Giấy tờ làm việc D130
56
Bảng 2.6
Giấy tờ làm việc D110
61
Bảng 2.7
Giấy tờ làm việc D132
64
Bảng 2.8
Giấy tờ làm việc D141
66
Bảng 2.9
Giấy tờ làm việc D144
69
Bảng 2.10
Giấy tờ làm việc D142
72
Bảng 2.11
Giấy tờ làm việc D143
75
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công ty TNHH Kiểm toán -Tư
vấn định giá ACC_Việt Nam: ......................................................................... 30
Sơ đồ 2.2: Quy trình kiểm toán tại Công ty TNHH Kiểm toán – Tư vấn Định
Formatted: Font: (Default) Times New Roman, 14 pt
giá ACC_Việt Nam ......................................................................................... 33
Formatted: Font: (Default) Times New Roman, 14 pt
Bảng 2.1: Giấy tờ làm việc tại công ty ACC .................................................. 39
Bảng 2.2: Bảng phân công công việc .............................................................. 42
Bảng 2.3: Xác định mức trọng yếu cho toàn bộ BCTC .................................. 45
Bảng 2.4: Giấy tờ làm việc D121.................................................................... 49
Bảng 2.5: Giấy tờ làm việc D130.................................................................... 50
Formatted: Centered
SV: Vũ Đức Quân
vii
Lớp: CQ50/22.02
Luận văn tốt nghiệp
Học viện Tài chính
Formatted: Centered
Bảng 2.6: Giấy tờ làm việc D110.................................................................... 53
Bảng 2.7: Giấy tờ làm việc D132.................................................................... 56
Bảng 2.8: Giấy tờ làm việc D141.................................................................... 58
Bảng 2.9: Giấy tờ làm việc D144.................................................................... 60
Bảng 2.10: Giấy tờ làm việc D142.................................................................. 63
Bảng 2.11: Giấy tờ làm việc D143.................................................................. 65
Formatted: Justified, Space Before: 0 pt, After: 0 pt, Line
spacing: 1.5 lines
Formatted: Centered
SV: Vũ Đức Quân
viii
Lớp: CQ50/22.02
Luận văn tốt nghiệp
Học viện Tài chính
Formatted: Centered
MỞ ĐẦU
1. Sự cần thiết của đề tài nghiên cứu
Kiểm toán độc lập là nhu cầu không thể thiếu ở các nền kinh tế phát
triển. Công chúng ngày càng đòi hỏi các báo cáo của doanh nghiệp, của các tổ
chức phải minh bạch, rõ ràng và phải được kiểm toán bởi các đơn vị (doanh
nghiệp) kiểm toán chuyên nghiệp và độc lập. Hơn 20 năm qua, ngành Kiểm
toán độc lập tại Việt Nam đã có những bước phát triển vượt bậc. Cùng với sự
phát triển đó, năm 2005, Công ty TNHH Kiểm toán – Tư vấn Định giá
ACC_Việt Nam ra đời, hoạt động chuyên nghiệp và có uy tín trong lĩnh vực
kiểm toán độc lập.
Sau một thời gian thực tập tại Công ty TNHH Kiểm toán – Tư vấn Định
giá ACC_Việt Nam (ACC), em nhận thấy khoản mục vốn bằng tiền là một
chỉ tiêu rất quan trọng, là một khoản mục trong tài sản lưu động, được trình
bày trước tiên trên bảng cân đối kế toán và là căn cứ để đánh giá khả năng
thanh toán của doanh nghiệp. Các tài khoản tiền có liên quan tới nhiều chu kì
kinh doanh khác nhau như: chu kì mua hàng và thanh toán, chu kì bán hàng
và thu tiền, chu kì tiền lương, nhân sự… Phần lớn các nghiệp vụ liên quan tới
vốn bằng tiền thường có giá trị pháp lý cao và dễ xảy ra gian lận, sai sót. Tuy
nhiên, không phải tất cả các cuộc kiểm toán việc kiểm toán khoản mục vốn
bằng tiền luôn đạt mục đích và hiệu quả cao. Thực tế việc kiểm toán khoản
mục vốn bằng tiền tại các công ty kiểm toán nói chung và công ty TNHH
Kiểm toán – Tư vấn Định giá ACC_Việt Nam nói riêng còn gặp phải những
khó khăn và hạn chế nhất định. Vì vậy đề tài luận văn: “Hoàn thiện quy trình
Formatted: Font: Bold
kiểm toán khoản mục Vốn bằng tiền trong kiểm toán BCTC do Công ty
TNHH Kiểm toán – Tư vấn Định giá ACC_Việt Nam thực hiện” luôn mang
tính thời sự và cấp thiết.
Formatted: Centered
SV: Vũ Đức Quân
1
Lớp: CQ50/22.02
Luận văn tốt nghiệp
Học viện Tài chính
Formatted: Centered
2. Mục đích nghiên cứu
+ Hệ thống hóa những lí luận căn bản về quy trình kiểm toán khoản mục
vốn bằng tiền trong kiểm toán BCTC.
+ Tìm hiểu thực tế về quy trình kiểm toán khoản mục vốn bằng tiền trong
kiểm toán BCTC tại Công ty TNHH Kiểm toán – Tư vấn Định giá ACC_Việt
Nam. Từ đó, nhận thức rõ ràng, chính xác và đầy đủ hơn về kiến thức đã được
học trên lý thuyết.
+ Nhận biết những ưu điểm và phát hiện một số hạn chế của công ty
trong quá trình kiểm toán khoản mục vốn bằng tiền. Từ đó đưa ra giải pháp
hoàn thiện.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Nghiên cứu đánh giá thực trạng về quy trình
kiểm toán khoản mục vốn bằng tiền trong kiểm toán BCTC do công ty kiểm
toán độc lập thực hiện.
- Phạm vi nghiên cứu: Quy trình kiểm toán khoản mục vốn bằng tiền
trong kiểm toán BCTC tại Công ty TNHH Kiểm toán – Tư vấn Định giá
ACC_Việt Nam. Kiểm toán vốn bằng tiền là một khoản mục trong kiểm toán
BCTC.
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn
- Về khoa học: Luận văn đã trình bày, hệ thống hóa những vấn đề lý luận
cơ bản về quy trình kiểm toán khoản mục vốn bằng tiền trong kiểm toán
BCTC do công ty kiểm toán độc lập thực hiện.
- Về thực tiễn: Luận văn đã nghiên cứu và đánh giá thực trạng về quy
trình kiểm toán khoản mục vốn bằng tiền trong kiểm toán BCTC do công ty
kiểm toán độc lập thực hiện, mô tả sự vận dụng lý luận vào thực tiễn công tác
kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty TNHH Kiểm toán – Tư vấn Định giá
ACC_Việt Nam và đưa ra một số giải pháp nhằm hoàn thiện quy trình kiểm
Formatted: Centered
SV: Vũ Đức Quân
2
Lớp: CQ50/22.02
Luận văn tốt nghiệp
Học viện Tài chính
Formatted: Centered
toán khoản mục vốn bằng tiền để nâng cao chất lượng kiểm toán tại công ty
TNHH Kiểm toán – Tư vấn Định giá ACC_Việt Nam.
5. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp luận của phép duy vật biện chứng. Phương pháp phân tích
tài liệu, phương pháp chọn mẫu, ước lượng khả năng sai sót, nghiên cứu tổng
hợp, đối chiếu so sánh tài liệu và thực tiễn. Phương pháp toán học, logic học...
kết hợp với các phương pháp khác.
6. Nội dung, kết cấu luận văn
Luận văn ngoài phần mở đầu và kết luận gồm 3 chương:
Chương 1: cơ sở lý luận về công tác kiểm toán khoản mục vốn bằng
Formatted: Font: Bold, Italic
tiền trong kiểm toán báo cáo tài chính.
Chương 2: thực trạng kiểm toán vốn bằng tiền trong kiểm toán báo
cáo tài chính tại công ty TNHH kiểm toán – tư vấn định giá acc_việt nam
Chương 3: một số giải pháp nhằm hoàn thện quy trình kiểm toán
Formatted: Font: Italic
Formatted: Font: Bold, Italic
khoản mục vốn bằng tiền trong kiểm toán BCTC do công ty Kiểm toán – Tư
vấn Định giá ACC_Việt Nam thực hiện
Em xin chân thành cảm ơn PGS.TS. Giang Thị Xuyến và các anh chị
trong Công ty TNHH Kiểm toán- Tư vấn Định giá ACC_Việt Nam đã hướng
dẫn và cung cấp tài liệu cho em hoàn thành luận văn này.
Hà Nội, tháng 04 năm 2016
SINH VIÊN
VŨ ĐỨC QUÂN
Formatted: Centered
SV: Vũ Đức Quân
3
Lớp: CQ50/22.02
Luận văn tốt nghiệp
Học viện Tài chính
Formatted: Centered
Chương 1
LÝ LUẬN CHUNG VỀ KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH VÀ QUY
TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC VỐN BẰNG TIỀN TRONG KIỂM
TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH DO KIỂM TOÁN ĐỘC LẬP THỰC HIỆN
1.1 KHÁI QUÁT VỀ KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH
1.1.1 Khái niệm kiểm toán báo cáo tài chính
Kiểm toán báo cáo tài cính là hoạt động của các kiểm toán viên độc lập
và có nằng lực tiến hành thu thập và đánh giá các bằng chứng kiểm toán và
các báo cáo tài chính được kiểm toán nhằm kiểm tra và báo cáo về mức độ
trung thực hợp lý của báo cáo tài chính được kiểm toán với các tiêu chuẩn,
chuẩn mực đã được thiết lập.
Đối tượng của kiểm toán báo cáo tài chính là các báo cáo tài chính,
thường bao gồm: Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả kinh doanh, Báo cáo
lưu chuyển tiền tệ và Thuyết minh báo cáo tài chính. Các báo cáo tài chính
này chứa đựng những thông tin phản ánh tình hình tài chính, kết quả kinh
doanh, tình hình và kết quả lưu chuyển tiền tệ và các thông tin cần thiết khác
để người sử dụng báo cáo tài chính có thể phân tích, đánh giá đúng đắn tình
hình tài cính và kết quả kinh doanh của đơn vị.
Kết quả kiểm toán báo cáo tài chính là các báo cáo kiểm toán (ngoài ra
còn có thể gồm cả thư quản lý), trong đó nêu rõ ý kiến của kiểm toán viên về
mức độ trung thực và hợp lý của báo cáo tài chính được kiểm toán.
1.1.2 Nội dung kiểm toán báo cáo tài chính
Báo cáo tài chính bao gồm một hệ thống các chỉ tiêu, được sắp xếp các
loại, các mục; Các mục hay các chỉ tiêu được gọi chung là các bộ phận của
báo cáo tài chính. Có hai phương pháp tiếp cận kiểm toán báo cáo tài chính là
phương pháp trực tiếp và phương pháp chu kỳ. Do vậy, nội dung kiểm toán
theo hai phương pháp này cũng khác nhau.
Formatted: Centered
SV: Vũ Đức Quân
4
Lớp: CQ50/22.02
Luận văn tốt nghiệp
Học viện Tài chính
Formatted: Centered
Phương pháp trực tiếp, tiếp cận báo cáo tài chính theo các chỉ tiêu hoặc
các nhóm chỉ tiêu như tiền, hàng tồn kho, tài sản cố định,… Theo phương
pháp này nội dung kiểm toán và đối tượng thông tin trực tiếp của kiểm toán là
như nhau nên dễ xác định. Tuy nhiên, các chỉ tiêu trên báo cáo tài chính
không hoàn toàn độc lập với nhau nên việc triển khai kiểm toán theo phương
pháp này thường không đạt hiệu quả cao.
Phương pháp tiếp cận kiểm toán chu kỳ, theo phương pháp này, những
chỉ tiêu có liên quan đến cùng một loại nghiệp vụ được nghiên cứu trong mối
quan hệ với nhau. Các nghiệp vụ, các chỉ tiêu có thể khái quát thành các chu
kỳ sau: chu kỳ mua hàng và thanh toán, chu kỳ bán hàng và thu tiền, chu kỳ
tồn kho chi phí và giá thành, chu kỳ huy động vốn và hoàn trả, và cuối cùng là
tiền. Nội dung kiểm toán trong mỗi chu kỳ này là kiểm toán nghiệp vụ và
kiểm toán số dư hay số tiền trên báo cáo tài chính của các chỉ tiêu có liên
quan. Kiểm toán nghiệp vụ cho phép xác định hoặc thu hẹp phạm vi kiểm
toán cơ bản đối với các số dư hoặc số tiền trên báo cáo tài chính.
1.1.3 Mục tiêu kiểm toán báo cáo tài chính
- Mục tiêu tổng quát: Kiểm tra và xác nhận về mức độ trung thực và hợp
lý của báo cáo tài chính được kiểm toán.
- Mục tiêu kiểm toán từng bộ phận: mục tiêu kiểm toán từng bộ phận của
BCTC là nhằm thu thập đầy đủ chứng cứ xác đáng về mọi khía cạnh làm cơ
sở xác nhận cho từng bộ phận được kiểm toán. Các mục tiêu kiểm toán cho
từng bộ phận được hình thành trên cơ sở dẫn liệu, bao gồm: sự hiện hữu, sự
phát sinh, quyền và nghĩa vụ, sự tính toán và đánh giá,sự phân loại và hạch
toán, tổng hợp và công bố.
Formatted: Centered
SV: Vũ Đức Quân
5
Lớp: CQ50/22.02
Luận văn tốt nghiệp
Học viện Tài chính
Formatted: Centered
1.1.4 Trọng yếu và rủi ro kiểm toán
1.1.4.1 Trọng yếu
Khái niệm: Là một khái niệm chỉ độ lớn (tầm cỡ), bản chất của sai phạm
(kể cả bỏ sót thông tin kinh tế, tài chính) hoặc là đơn lẻ, hoặc là từng nhóm
mà trong bối cảnh cụ thể, nếu dựa vào các thông tin này để xét đoán thì sẽ
không chính xác hoặc rút ra những kết luận sai lầm.
Trách nhiệm của KTV khi kiểm toán là phải xác định xem BCTC có
chứa đựng những sai phạm trọng yếu hay không. Hay nói cách khác, mục
đích của KTV là xác định BCTC có trung thực hợp lý trên mọi khía cạnh
trọng yếu hay không. Sự xem xét về tính trọng yếu được KTV nhìn dưới góc
độ của người sử dụng thông tin tài chính để ra các quyết định.
Ý nghĩa của tính trọng yếu trong thực tiễn: Tính trọng yếu có một ý
nghĩa quan trọng trong quá trình lập kế hoạch kiểm toán và thiết kế xây dựng
các thủ tục kiểm toán, nó giúp cho KTV:
+ Xác định nội dung, thời gian và phạm vi của các thủ tục kiểm toán;
+ Xác định mức độ trung thực, hợp lý của các thông tin trên BCTC;
+ Đánh giá ảnh hưởng của những sai sót đến BCTC.
Xét đoán tính trọng yếu: Xét đoán tính trọng yếu là một vấn đề nhạy cảm phụ
thuộc rất nhiều vào bản thân mỗi KTV về tính chủ quan và khả năng xét đoán nghề
nghiệp. Việc xem xét tính trọng yếu phải được đặt ra trong từng hoàn cảnh và điều
kiện cụ thể với những tình huống nhất định. Để có thể xét đoán và vận dụng được
tính trọng yếu đòi hỏi KTV phải có sự hiểu biết thấu đáo chặt chẽ và sâu sắc về tính
trọng yếu từ đó có thể giảm được rủi ro kiểm toán.
1.1.4.2 Rủi ro kiểm toán
Khái niệm: là rủi ro (khả năng) mà KTV đưa ra ý kiến nhận xét không
thích hợp khi BCTC đã được kiểm toán vẫn còn có những sai sót trọng yếu.
Formatted: Centered
SV: Vũ Đức Quân
6
Lớp: CQ50/22.02
Luận văn tốt nghiệp
Học viện Tài chính
Formatted: Centered
Rủi ro kiểm toán được chia làm ba loại:
- Rủi ro tiềm tàng (IR): Khả năng các thông tin được kiểm toán có chứa
đựng những sai phạmkhi tính riêng biệt hoặc khi tính gộp với các sai phạm
khác cho dù có hay không có kiểm soát nội bộ.
- Rủi ro kiểm soát (CR): Là khả năng trong đó các sai phạm trọng yếu
trong các thông tin được kiểm toán không được hệ thống kiểm soát nội bộ
ngăn ngừa, phát hiện, sửa chữa. Điều này phụ thuộc vào hệ thống kiểm soát
nội bộ: Trình độ, ý thức, của ban giám đốc cụ thể là cơ cấu tổ chức, nhân sự,
kiểm toán nội bộ, tính đầy đủ và hợp lý của các thủ tục kiểm soát …
- Rủi ro phát hiện (DR): Là rủi ro mà kiểm toán viên không phát hiện ra
các sai phạm trọng yếu trong các thông tin được kiểm toán khi chúng nằm
riêng biệt hoặc khi tính gộp với các sai phạm khác. Rủi ro này phụ thuộc vào
trình độ năng lực của kiểm toán viên.
1.1.5 Bằng chứng kiểm toán
Khái niệm: Bằng chứng kiểm toán là tất cả các tài liệu, thông tin do
KTV thu thập được liên quan đến cuộc kiểm toán và dựa vào các thông tin
này KTV hình thành nên ý kiến của mình.
Có 3 loại bằng chứng kiểm toán theo nguồn gốc: Bằng chứng kiểm toán
do KTV khai thác và phát hiện, bằng chứng kiểm toán do khách hàng tạo lập
và cung cấp, bằng chứng kiểm toán do bên thứ 3 tạo lập.
Các kỹ thuật thu thập bằng chứng kiểm toán:
- Kiểm tra: Kiểm tra là việc sử dụng các kỹ thuật thông thường như rà
soát lại, nghiên cứu kỹ, đọc duyệt, phân đoạn, xem xét, so sánh, đối chiếu, xác
minh... để thu thập các bằng chứng kiểm toán. Có 2 loại kỹ thuật kiểm tra:
Kiểm tra vật chất, kiểm tra tài liệu.
- Quan sát: Quan sát là theo dõi một hiện tượng, một chu trình hoặc một
thủ tục do người khác thực hiện.
Formatted: Centered
SV: Vũ Đức Quân
7
Lớp: CQ50/22.02
Luận văn tốt nghiệp
Học viện Tài chính
Formatted: Centered
- Điều tra: Điều tra là việc thu thập các thông tin phù hợp từ những
người am hiểu công việc ở trong và ngoài đơn vị được kiểm toán.
- Xác nhận: Xác nhận là sự trả lời cho một yêu cầu cung cấp thông tin
nhằm xác minh lại các thông tin đã có trong các tài liệu kế toán.
- Tính toán: Tính toán là việc kiểm tra độ chính xác về toán học của các
nguồn tài liệu và ghi chép kế toán hoặc việc thực hiện các tính toán độc lập
của KTV.
- Phân tích: là việc phân tích các số liệu, thông tin, các tỷ suất quan trọng
qua đó tìm ra những xu hướng biến động và tìm ra những mối quan hẹ có mâu
thuẫn với các thông tin liên quan khác hoặc có sự chênh lệch lớn so với giá trị
đã dự kiến.
1.1.6 Quy trình kiểm toán báo cáo tài chính
1.1.6.1 Lập kế hoạch kiểm toán
Lập kế hoạch kiểm toán là bước công việc đầu tiên cho một cuộc kiểm
toán, kế hoạch kiểm toán sẽ xác định những công việc sẽ làm tiếp theo trong
một cuốc kiểm toán cụ thể. Kế hoạch kiểm toán phù hợp sẽ giúp KTV triển
khai công việc đúng hướng, đúng trọng tâm, tránh được những sai sót và hoàn
tất công việc nhanh chóng.
Trong kiểm toán BCTC, các doanh nghiệp kiểm toán lập kế hoạch kiểm
toán thường bao gồm ba cấp độ:
+ Kế hoạch chiến lược
+ Kế hoạch tổng thể
+ Chương trình kiểm toán
1.1.6.2 Thực hiện kiểm toán
Trong giai đoạn thực hiện kiểm toán, KTV tố chức triển khai thực hiện
kế hoạch kiểm toán đó là thực hiện các khảo sát kiểm soát và khảo sát cơ bản:
Formatted: Centered
SV: Vũ Đức Quân
8
Lớp: CQ50/22.02
Luận văn tốt nghiệp
Học viện Tài chính
Formatted: Centered
- Thực hiện các khảo sát kiểm soát nếu KTV tin rằng kết quả khảo sát
cho phép đánh giá một mức độ thấp hơn về rủi ro kiểm soát so với mức đánh
giá ban đầu về rủi ro kiểm soát. Trên cơ sở đánh giá rủi ro kiểm soát, KTV
lựa chọn phạm vi, nội dung cần thực hiện các khảo sát cơ bản, đặc biệt là các
thử nghiệm chi tiết. Các thủ tục khảo sát kiểm soát cụ thể bao gồm: Kỹ thuật
điều tra hệ thống và Khảo sát chi tiết đối với kiểm soát.
- Thực hiện các khảo sát cơ bản: Khảo sát cơ bản bao gồm 2 kỹ thuật là:
Phân tích đánh giá tổng quát và Kiểm tra chi tiết về nghiệp vụ và số dư tài
khoản:
+ Kỹ thuật phân tích, đánh giá tổng quát (có 2 kỹ thuật phân tích đó là
phân tích ngang và phân tích dọc) được sử dụng chủ yếu để phát hiện, xác
định những biến động bất thường của thông tin tài chính từ đó khoanh vùng
trọng tâm, trọng điểm cần tập trung đi sâu kiểm toán.
+ Kỹ thuật kiểm tra chi tiết vầ nghiệp vụ và số dư tài khoản được sử
dụng chủ yếu để thu thập các bằng chứng cụ thể về quá trình hạch toán từng
loại nghiệp vụ và tính toán tổng hợp số dư từng tài khoản làm cơ sở xác nhận
cho số liệu tương ứng đã trình bày trên BCTC.
1.1.6.3 Kết thúc kiểm toán
Sau khi các công việc ở giai đoạn trên được thực hiện, KTV phải tổng
hợp đánh giá lại toàn bộ công việc đã thực hiện nhằm đánh giá xem liệu kế
hoạch kiểm toán có được thực hiện đầy đủ và hiệu quả hay không. KTV xem
xét xem các phát hiện của mình liệu có chính xác, đủ cơ sở, bằng chứng thích
hợp hay không, đánh giá xem các mục tiêu kiểm toán đã đạt được hay chưa.
Sau khi soát xét bản tổng hợp kết quả kiểm toán, KTV sẽ tiến hành lập
báo cáo kiểm toán và thư quản lý, kết quả kiểm toán sẽ được KTV nêu trong ý
kiến nhận xét của KTV.
Formatted: Centered
SV: Vũ Đức Quân
9
Lớp: CQ50/22.02
Luận văn tốt nghiệp
Học viện Tài chính
Formatted: Centered
1.2 KHÁI QUÁT VỀ KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC VỐN BẰNG TIỀN
TRONG KIỂM TOÁN BCTC
1.2.1 Mục tiêu kiểm toán khoản mục vốn bằng tiền
Trong kiểm toán BCTC, kiểm toán khoản mục vốn bằng tiền là việc
KTV thu thập đầy đủ những bằng chứng kiểm toán thích hợp làm cơ sở cho
việc xác minh và bày tỏ ý kiến của mình trên báo cáo kiểm toán về tính trung
thực và hợp lý của khoản mục vốn bằng tiền trên BCTC của khách hàng.
Khi kiểm toán, KTV cần xác định rõ mục tiêu. Cụ thể mục tiêu kiểm
toán vốn bằng tiền bao gồm:
Sự phát sinh: Các nghiệp vụ về thu tiền, chi tiền đã ghi sổ là thực sự
phát sinh trong kì.
Sự hiện hữu: Số dư tài khoản vốn bằng tiền tại ngày lập BCTC là thực
sự hiện hữu (tồn tại).
Sự tính toán, đánh giá: Mọi nghiệp vụ về thu tiền, chi tiền và số dư vốn
bằng tiền phải được tính toán chính xác. Các loại tiền phải được đánh giá và
ghi sổ hợp lý theo các nguyên tắc được quy định trong kế toán tiền.
Sự hạch toán đầy đủ: Các nghiệp vụ liên quan tới tiền đều phải ghi chép
đầy đủ.
Sự phân loại và hạch toán đúng đắn: Các nghiệp vụ liên quan đến tiền đều
phải được phân loại và ghi nhận đúng nguyên tắc kế toán, đúng quan hệ đối ứng tài
khoản và chính xác về số liệu tương ứng phản ánh trên các chứng từ.
Sự phân loại và hạch toán đúng kỳ: Các nghiệp vụ liên quan tới tiền
phải được ghi nhận đúng kì phát sinh và hạch toán kịp thời.
Phân loại và trình bày: Số dư vốn bằng tiền cuối kỳ phải được phân loại
và trình bày theo đúng quy định của Chuẩn mực kế toán.
Kiểm tra đánh giá tính thích hợp và hiệu quả của hoạt động KSNB đối
với khoản mục vốn bằng tiền, trên các khía cạnh: Sự đầy đủ và thích hợp
Formatted: Centered
SV: Vũ Đức Quân
10
Lớp: CQ50/22.02
Luận văn tốt nghiệp
Học viện Tài chính
Formatted: Centered
của các quy chế KSNB; sự hiện hữu, tính thường xuyên liên tục và hiệu
quả của các quy chế KSNB; kết quả này được sử dụng để kiểm toán các
thông tin khác; cũng như để phát hiện, ngăn chặn và sửa chữa những sai phạm
về tiền (nếu có) tại DN.
1.2.2 Căn cứ kiểm toán khoản mục vốn bằng tiền
Các nguồn tài liệu, thông tin cần thiết để phục vụ hoạt động kiểm toán
vốn bằng tiền là rất đa dạng. Tuy nhiên, để thu thập đầy đủ bằng chứng thích
hợp, kiểm toán viên có thể dựa vào các căn cứ chủ yếu sau:
- Các chính sách, chế độ liên quan đến quản lý vốn bằng tiền do nhà
nước ban hành, như: quy định về mở tài khoản tiền gửi tại ngân hàng; quy
định về thanh toán qua ngân hàng, thanh toán không dùng tiền mặt;…
- Các quy định của hội đồng quản trị (hay ban giám đốc) đơn vị về phê duyệt
trách nhiệm, quyền hạn, trình tự, thủ tục phê chuẩn, xét duyệt chi tiêu, sử dụng
vốn bằng tiền; về phân công trách nhiệm giữ quỹ, kiểm kê, đối chiếu quỹ, báo cáo
quỹ;…..
- Các báo cáo tài chính: bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả hoạt động
kinh doanh, thuyết minh báo cáo tài chính, báo cáo lưu chuyển tiền tệ.
- Các sổ hạch toán, bao gồm các sổ hạch toán nghiệp vụ (sổ quỹ, sổ theo
dõi ngoại tệ, vàng bạc, đá quý, nhật ký ghi chép công việc) và các sổ kế toán
tổng hợp, sổ kế toán chi tiết của các tài khoản liên quan trong hạch toán các
nghiệp vụ về vốn bằng tiền.
- Các chứng từ kế toán về các nghiệp vụ biến động vốn bằng tiền như:
phiếu thu, phiếu chi, giấy báo Nợ, giấy báo Có (của ngân hàng), chứng từ
chuyển tiền,…
- Các hồ sơ, tài liệu khác có liên quan đến vốn bằng tiền: biên bản kiểm
kê, bản sao kê của ngân hàng, bản đối chiếu tài khoản của ngân hàng, hồ sơ
Formatted: Centered
SV: Vũ Đức Quân
11
Lớp: CQ50/22.02
Luận văn tốt nghiệp
Học viện Tài chính
Formatted: Centered
phát hành séc, hồ sơ về phát hành trái phiếu, các hợp đồng tiền gửi có kỳ hạn,
biên bản về thanh toán công nợ,…
1.2.3. Những sai sót thường gặp trong kiểm toán khoản mục vốn bằng tiền
1.2.3.1. Đối với tiền mặt
- Chưa có biên bản kiểm kê tiền mặt tại quỹ, biên bản kiểm kê thiếu chữ
kí của thủ quỹ, kế toán trưởng, không có quyết định thành lập hội đồng kiểm
kê, không có chữ kí của Giám đốc và thành viên hội đồng kiểm kê trên biên
bản. Biên bản kiểm kê có số tiền dư đến đơn vị đồng.
- Quy trình phê duyệt phiếu thu, phiếu chi không chặt chẽ, không thực
hiện đúng theo quy trình, phiếu thu, chi không đủ chữ kí, không đủ số liên
theo quy định. Số tiền trên phiếu thu chi khác trên sổ sách kế toán. Hạch toán
thu chi tiền mặt không đúng kì.
- Có nghiệp vụ thu chi tiền mặt với số tiền lớn, vượt quá định mức trong
quy chế tài chính nhưng không có quyết định hoặc phê duyệt của thủ trưởng
đơn vị. Phát sinh nhiều nghiệp vụ thu chi tiền trước và sau ngày khóa sổ.
- Có nhiều quỹ tiền mặt.
- Số dư quỹ tiền mặt âm do hạch toán phiếu chi trước phiếu thu.
- Chênh lệch tiền mặt tồn quỹ thực tế và biên bản kiểm kê quỹ.
- Phiếu thu, phiếu chi chưa lập đúng quy định (thiếu dấu, chữ kí của thủ
trưởng đơn vị, kế toán trưởng, thủ quỹ,…), không có hoặc không phù hợp với
chứng từ hợp lý kèm theo, chưa đánh số thứ tự, phiếu viết sai không lưu lại
đầy đủ, hạch toán không đúng nội dung chi.
- Vi phạm nguyên tắc bất kiêm nhiệm: kế toán tiền mặt đồng thời là thủ quỹ,
chứng từ kế toán xếp chung với chứng từ quỹ, sổ quỹ và sổ kế toán không tách
biệt…
- Thủ quỹ có quan hệ gia đình với Giám đốc, kế toán trưởng.
- Ghi lệch nhật kí chi tiền; sổ cái, sổ quỹ không khớp nội dung, số tiền.
Formatted: Centered
SV: Vũ Đức Quân
12
Lớp: CQ50/22.02
- Xem thêm -