TRUNG TÂM NGHIÊN CỨU BÒ VÀ ĐỒNG CỎ BA VÌ
BÁO CÁO TỔNG KẾT ĐỀ TÀI
HOÀN THIỆN QUY TRÌNH SẢN XUẤT VÀ SỬ DỤNG HỖN HỢP
MUỐI KHOÁNG KL-01 ĐỂ PHÒNG CHỐNG BỆNH SÁT NHAU
VÀ BẠI LIỆT Ở BÒ
CNĐT : TĂNG XUÂN LƯU
8212
HÀ NỘI – 2009
VIỆN CHĂN NUÔI
TRUNG TÂM NGHIÊN CỨU
BÒ & ĐỒNG CỎ BA VÌ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 25 tháng 10 năm 2009
BÁO CÁO THỐNG KÊ
KẾT QUẢ THỰC HIỆN DỰ ÁN SXTN
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Tên dự án:
Hoàn thiện quy trình sản xuất và sử dụng hỗn hợp khoáng KL- 01
nhằm phòng và chống bệnh sát nhau và bại liệt ở bò
Mã số dự án: DATN – 2006/07
Thuộc: Dự án độc lập (Tên lĩnh vực KHCN) Chăn nuôi
2. Chủ nhiệm dự án:
Họ và Tên: Tăng Xuân Lưu
Ngày tháng năm sinh: ngày 20 tháng 12 năm 1962
Học hàm, học vị: Thạc sỹ
Chức danh khoa học: Nghiên cứu viên chính
Chức vụ: Phó Giám đốc Trung tâm
Điện thoại : Tổ chức: 0433.881040
Nhà riêng: 0433.881085
Mobile; 0912124291 E-Mail:
[email protected]
Tên tổ chức đang công tác: Trung tâm Nghiên cứu Bò và Đồng cỏ Ba Vì
Địa chỉ: Tản Lĩnh - Ba Vì- Hà Nội
Địa chỉ nhà riêng: Xóm 4- Trung tâm Nghiên cứu Bò và Đồng cỏ Ba VìTản Lĩnh - Ba Vì- Hà Nội
3. Tổ chức chủ trì dự án: Trung tâm nghiên cứu Bò và Đồng cỏ Ba Vì
Điện thoại: 0433.881040/ 881965/ 881330
Fax: 0433.881404
1
E-mail:
[email protected]
Địa chỉ: Tản Lĩnh- Ba Vì – Hà Nội
Họ và tên thủ trưởng tổ chức: Nguyễn Hữu Lương
Số Tài Khoản: Sè tµi kho¶n: 4211010100
Ng©n hµng: N«ng nghiÖp vµ PTNT S¬n T©y – Hµ Nội
Sè tµi kho¶n: 931.01.0000007
Kho b¹c Nhµ n−íc S¬n T©y – Hµ Nội
Tªn c¬ quan chñ qu¶n dù ¸n: ViÖn Ch¨n Nu«i – Bộ Nông nghiệp và PTNT
II. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN
1. Thời gian thực hiện dự án:
- Theo hợp đồng đã ký từ tháng 4/2007 đến tháng 12 năm 2008
- Thực tế thực hiện: Từ tháng 4 năm 2008 đến tháng 6 năm 2009
- Được gia hạn: Đến tháng 6 năm 2009: Lần thứ nhất từ tháng 1 năm 2009
đến tháng 6 năm 2009
2. Kinh phí và sử dụng kinh phí:
a) Tổng kinh phí thực hiện Dự án : 7.100,0 triệu đồng trong đó:
+ Kinh phí từ NSNN: 2.100,0 triệu đồng
+ Kinh phí từ các nguồn khác: 5.000,0 triệu đồng
+ Tỉ lệ và kính phí thu hồi với dự án là 60% bằng 1.248,00 triệu đồng
b) Tình hình cấp và sử dụng kinh phí từ nguồn SNKH:
Số
Theo kế hoạch
Thực tế đạt được
Ghi chú
Thời gian
Kinh phí
Thời gian
Kinh phí
(số đề nghị
(Tháng, năm)
(Tr.đ)
(Tháng, năm)
(Tr.đ)
quyết toán)
1
2007
1.900,0
2007
1.900,0
1.900,0
2
2008
191,0
2008
191,0
191,0
TT
c) Kết quả sử dụng kinh phí theo các khoản chi:
Số
Nội dung các
Theo kế hoạch
Thực tế đạt được
2
TT
khoản chi
Thiết bị máy móc
1
mua mới
Tổng
SNKH
102,0
0,0
283,2
500,0
30,4
500,0
300,0
387,0
291,0
1092,0
4112,5
1092,0
0,0
0,0
91,9
84,9
91,9
2100,0
5000,0
2091,0
mới, cải tạo
Kinh phí hỗ trợ
3
công nghệ
4
Chi phí lao động
Nguyên vật liệu,
5
năng lượng
Thuê thiết bị, nhà
6
xưởng
7
Khác
Tổng cộng
khác
Tổng SNKH
117,0
Nhà xưởng xây
2
Nguồn
Nguồn
khác
117,0
Lý do thay đổi (nếu có): Nguồn kính phí năm 2008 cắt giảm 10% tiết kiệm
theo chủ trương chung của Nhà nước
3. Các văn bản chính trong quá trình thực hiện dự án:
Số
Số, thời gian ban
TT
hành văn bản
Tên văn bản
QĐ phê duyệt danh mục đề tài, dự án
1
116/QĐ -BKHCN SXTN cấp nhà nước để xét chọn giao
trực tiếp trong kế hoạch năm 2006
2
Số 409/QĐBKHCN
QĐ về việc thành lập hội đồng
khoa học công nghệ cấp Nhà
nước tư vấn xét chọn
Ghi chú
Ngày
26/01/2006
Ngày
01/3/2006
3
3
QĐ phê duyệt chủ nhiệm, cơ quan
2097/QĐ-
chủ trì và kinh phí các dự án SXTN
BKHCN
độc lập cấp nhà nước
Ngày
22/9/2006
Phiếu thẩm định hồ sơ dự án SXTN
4
TĐ/BKHCN
độc lập cấp nhà nước giai đoạn
2006-2010
5
6
7
8
03/2006/HĐDAĐL
3262/BKHCNKHCNN
TCKT
Ngày
15/4/2007
Công văn xin gia hạn thời gian kết
thúc dự án SXTN
Ngày
17/12/2008
Cho phép gia hạn dự án của bộ Khoa
học và công nghệ
Số 62/QĐ-VCN-
14/12/2006
Hợp đồng nghiên cứu khoa học và
phát triển công nghệ
Số 93/CV-TT
Ngày
Ngày
26/12/2008
Quyết định giao giao chỉ tiêu tiết
kiệm chi năm 2008 của Viện trưởng
viện chăn nuôi
Ngày
30/9/2008
4. Tổ chức phối hợp thực hiện dự án:
Tên tổ
Số
TT
chức đăng
ký theo
thuyết
minh
Trung tâm
Nghiên
1
Tên tổ
chức đã
Nội dung tham
Sản phẩm chủ
Ghi
tham gia
gia chủ yếu
yếu đạt được
chú
thực hiện
Trung tâm
Hoàn thiện công Sản
xuất
được
Nghiên cứu nghệ sản xuất sản 176,0 tấn và đã
cứu Bò và
Bò và
phẩm khoáng, thử tiêu
Đồng cỏ
Đồng cỏ
nghiệm sản phẩm 156,035 tấn sản
Ba Vì
Ba Vì
chọn công thức phẩm, tiến hành
tối ưu và thương tham
thụ
gia
được
thử
4
mại hóa sản phẩm nghiệm sản phẩm
trên 120 bò
Tiến
hành
thử
nghiệm trên bò
2
Trạm thú y
Trạm thú y
huyện Ba
huyện Ba
Vì – Hà
Vì – Hà
Tây (Hà
Tây (H à
Nội)
Nội)
với 4 công thức
khác
nhau
để
chọn công thức Thử nghiệm sản
tối ưu cho sản phẩm trên 120 bò
phẩm, giới thiệu, sinh sản
quảng cáo và tiêu
thụ sản phẩm của
dự án trên địa bàn
huyện.
Trạm thú y
Trạm thú y
Thạch Thất Thạch Thất
huyện
3
4
huyện
Thạch Thất Thạch Thất
- Hà Tây
- Hà Tây
(Hà Nội)
(Hà Nội)
Trạm
Trạm
khuyến
khuyến nông
nông Phúc
Phúc Thọ -
Thọ - Huyện Huyện Phúc
Phúc Thọ -
Thọ - Hà
Hà Tây (Hà
Tây (Hà
Nội)
Nội)
Tiến
hành
thử
nghiệm sản phẩm
trên bò sữa, bò
thịt, giới thiệu và
tiêu thụ sản phẩm
của dự án
Tiến
hành
thịt sinh sản tham
gia sử dụng sản
phẩm. Tổ chức tập
huấn và giới thiệu
sản phẩm được 4
lượt
thử
nghiệm sản phẩm
trên bò sữa, bò
thịt, giới thiệu và
tiêu thụ sản phẩm
của dự án
120 bò sữa và bò
120 bò sữa và bò
thịt sinh sản tham
gia
sản
thử
nghiệm
phẩm.
Tổ
chức tập huấn và
giới
thiệu
sản
phẩm được 4 lượt.
5
Tổng số bò tham
gia
thử
nghiệm
sản phẩm là 150
con. Tiến hành tập
5
Trung tâm
Trung tâm
giống bò
giống bò
sữa Hà
sữa Hà
Nam- Tỉnh
Hà Nam
Tiến
hành
thử huấn và quảng cáo
nghiệm sản phẩm sản phẩm được 6
trên bò sữa, bò lượt
và
các
Nam- Tỉnh thịt, giới thiệu và chương trình tập
Hà Nam
tiêu thụ sản phẩm huấn cho người
chăn nuôi bò sữa
của dự án
thuộc dự án Việt
Bỉ và chương trình
sữa Việt Nam tổ
chức tại trung tâm.
6
Trạm
Trạm
Khuyến
Khuyến
nông
nông
Tiến
hành
thử
nghiệm sản phẩm
Nghĩa Đàn- Nghĩa Đàn- trên bò sữa, bò
Huyện
Huyện
thịt, giới thiệu và
Nghĩa Đàn
Nghĩa Đàn tiêu thụ sản phẩm
tỉnh Nghệ
tỉnh Nghệ
An
An
của dự án
140 bò tham gia
thử nghiệm sản
phẩm, tập huấn và
quảng
cáo
sản
phẩm được 6 lượt.
5. Cá nhân tham gia thức hiện dự án:
Tên cá nhân
Tên cá
Số
đăng ký
nhân tham
TT
theo thuyết
gia thực
minh
hiện
Nôi dung
tham gia
chính
Sản phẩm chủ
Ghi
yếu đạt được
chú
6
Hoàn thiện quy
trình công nghệ:
1
Th.s. Tăng
Th.s. Tăng
Xuân Lưu
Xuân Lưu
Quản lý chung
Công thức, chất
Chủ
lượng của sản
nhiệm
phẩm, Quy trình dự án
sản xuất và sử
dụng sản phẩm
Quy trình sản
2
TS. Lê
TS. Lê
Trọng Lạp
Trọng Lạp
Hoàn thiện quy
trình công
nghệ
xuất và sử dụng
sản phẩm, tiêu
chuẩn lựa chọn
nguyên liệu đầu
vào
Tập huấn quy
trình kỹ thuật,
3
Th.s. Ngô
K.S.Ngô
sử dụng và bảo
Thành Vinh
Đình Tân
quản sản phẩm
và quảng cáo
Hoàn thiện tập
huấn và quảng
cáo sản phẩm
Thư
ký
sản phẩm
Quy trình vận
Hoàn thiện quy
4
K.s. Phạm
Ks. Phạm
trình lắp đặt,
Doãn Huệ
Doãn Huệ
vận hành máy
trong sản xuất
hành, bảo dưỡng
và sửa chữa
thiết bị máy
trong quá trình
sản xuất sản
phẩm
5
K.s. Trần
K.s.Trần Thị
Triển khai thử
Triển khai thử
7
Thị Loan
Loan
nghiệm sản
nghiệm sản
phẩm, quản
phẩm, quản cáo
cáo và tiêu thụ
và tiêu thụ sản
sản phẩm,
phẩm, hoàn
hoàn thiện
thiện công nghệ
công nghệ
Triển khai thử
nghiệm sản
6
K.s. Nguyễn
K.s.Nguyễn
Thị Huyền
Thị Huyền
phẩm, quản
cáo và tiêu thụ
sản phẩm,
hoàn thiện
công nghệ
Triển khai thử
nghiệm sản
7
K.s. Bùi Thị
K.s. Nguyễn
Thanh Tuyết
Văn Thành
phẩm, quản
cáo và tiêu thụ
sản phẩm,
hoàn thiện
công nghệ
Triển khai thử
nghiệm sản
8
K.s. Nguyễn
K.s. Nguyễn
Đình Lý
Đình Lý
phẩm, quản
cáo và tiêu thụ
sản phẩm,
hoàn thiện
công nghệ
Triển khai thử
nghiệm sản
phẩm, quản cáo
và tiêu thụ sản
phẩm, hoàn
thiện công nghệ
Triển khai thử
nghiệm sản
phẩm, quản cáo
và tiêu thụ sản
phẩm, hoàn
thiện công nghệ
Triển khai thử
nghiệm sản
phẩm, quản cáo
và tiêu thụ sản
phẩm, hoàn
thiện công nghệ
8
Triển khai thử
nghiệm sản
9
BSTY. Ngô
BSTY. Ngô
Văn Hải
Văn Hải
phẩm, quản
cáo và tiêu thụ
sản phẩm,
hoàn thiện
công nghệ
Triển khai thử
nghiệm sản
10
K.s. Vương
K.s. Vương
Thị Chung
Thị Chung
phẩm, quản
cáo và tiêu thụ
sản phẩm,
hoàn thiện
công nghệ
Triển khai thử
nghiệm sản
phẩm, quản cáo
và tiêu thụ sản
phẩm, hoàn
thiện công nghệ
Triển khai thử
nghiệm sản
phẩm, quản cáo
và tiêu thụ sản
phẩm, hoàn
thiện công nghệ
- Lý do thay đổi (nếu có): Do thuyên chuyển công tác đi cơ quan khác
6. Tình hình hợp tác Quốc tế:
Số TT
Theo kế hoạch
Thực tế đạt được
Ghi chú
1
2
- Lý do thay đổi (nếu có):
7. Tình hình tổ chức hội nghị, hội thảo:
Theo kế hoạch
Số
(Nội dung,
Thực tế đạt được (Nội dung, thời gian,
Ghi
TT
thời gian, kinh
kinh phí, địa điểm)
chú
phí, địa điểm)
1
Tổ chức 02 hội thảo khách hàng vào tháng
12 năm 2008 và tháng 3 năm 2009 tại
9
Trung tâm giống gia súc lớn Hà Nội và
Trung tâm Nghiên cứu Bò và Đồng cỏ Ba
Vì
Kinh phí thực hiện: 9,5 triệu đồng (vốn tự
có)
8. Tóm tắt các nội dung, công việc chủ yếu:
(Nêu tại mục 15 của thuyết minh, không bao gồm: Hội thảo khoa học, điều tra
khảo sát trong nước và nước ngoài)
Các nội dung, công
Thời gian
Số
việc chủ yếu
( 4/2007-6/2009)
TT
(các mốc đánh giá chủ
Theo kế
Thực tế đạt
yếu)
hoạch
được
4
4
1
Xây dựng
công thức
của sản phẩm
2
Người, cơ quan
thực hiện
Trung tâm NC Bò và
Đồng cỏ Ba Vì
Xây dựng tiêu chuẩn
4 tiêu
lựa chọn nguyên liệu,
chuẩn
4 tiêu chuẩn Trung tâm NC Bò và
Đồng cỏ Ba Vì
đánh giá nguyên liệu
và an toàn trong sử
dụng sản phẩm
3
Thử nghiệm trên bò để
6 vùng
6 vùng với
- Trung tâm NC Bò
chọn công thức tối ưu
với 720
750 bò tham
và Đồng cỏ Ba Vì
bò tham
gia
- Trạm thý y huyện
gia
Ba Vì
- Trạm khuyến nông
:huyện Thạch Thất,
Huyện Phúc Thọ Hà
10
Nội, Huyện Nghĩa
Đàn Nghệ An
- Trung tâm giống
bò sữa Hà Nam
4
Hoàn thiện quy trình 6
sản xuất
quy
trình
6 quy trình Trung tâm NC Bò và
riêng biệt
Đồng cỏ Ba Vì
riêng
biệt
5
Quy trình bảo quản và
2
2
sử dụng sản phẩm
6
Đồng cỏ Ba Vì
Chuyên đề bổ trợ công
6
6
nghệ
7
Đào tạo, tập huấn và
Sản xuất sản phẩm
Trung tâm NC Bò và
Đồng cỏ Ba Vì
36
40
tiếp thị sản phẩm
8
Trung tâm NC Bò và
Trung tâm NC Bò và
Đồng cỏ Ba Vì
180-200
tấn
Sản xuất
được 176,0
Trung tâm NC Bò và
Đồng cỏ Ba Vì
tấn (đạt
97% kế
hoach) và
đã tiêu thụ
được
156,035 tấn,
tính đến
thời điểm
30/6/2009.
11
hiện nay sản
phẩm vẫn
tiếp tục sản
xuất và tiêu
thụ trên thị
trường
- Lý do thay đổi (nếu có):
III. SẢN PHẨM KH&CN CỦA DỰ ÁN:
1. Sản phẩm KH&CN đã tạo ra:
a) Sản phẩm dạng I:
Tên sản phẩm và
Số TT
chỉ tiêu chất
lượng chủ yếu
Đơn vị
Theo kế
đo
hoạch
Thực tế đạt được
Sản xuất được 176,0 tấn
1
Khoáng KL-01
Tấn
180-200
(đạt 97%) và sản phẩm
vẫn được tiếp tục sản
xuất và bán ra thị trường
Độ tinh khiết của
2
3
sản phẩm
Ẩm độ của sản
5
90
90
%
14
14 -18
gr
100-110
100-120
%
85
98,6
phẩm
Mức ăn vào (gam
4
%
/con/ngày)
Giảm tỉ lệ sát nhau
12
6
Tỉ lê bại liêt giảm
Thời gian sạch
7
dịch sau khi đẻ rút
%
Ngày
60-65
100,0
6,5-7,5
-
ngắn được
8
9
Bệnh sốt sữa giảm
%
Thời gian động
Ngày
dục lại sau khi đẻ
-
100,0
67,26- 70,4
-
b) Sản phẩm dạng II:
Số
TT
Tên sản phẩm và chỉ
tiêu chất lượng chủ
yếu
Đơn vị
Theo kế
Thực tế
đo
hoạch
đạt được
Ghi chú
Đã được
thông qua
1
Quy trình sản xuất
Quy
quy mô công nghiệp
trình
6
6
hội đồng
khoa học
Viện Chăn
nuôi
Đã được
thông qua
2
Quy trình bảo quản
Quy
và sử dụng sản phẩm
trình
2
2
hội đồng
khoa học
Viện Chăn
nuôi
13
Đã được
3
Chuyên đề bổ trợ
Chuyên
công nghệ
đề
hội đồng
6
6
cơ sở
Trung tâm
thông qua
c) Sản phẩm dạng III:
Yêu cầu khoa học đạt
Số TT
Tên sản phẩm
được
Theo kế
Thực tế đạt
hoạch
được
Số lượng, nơi
công bố (Tạp chí,
nhà xuất bản)
Tạp chí khoa học
1
Bài báo
1
2
kỹ thuật Chăn
Nuôi
Báo cáo tại hội
2
Báo cáo phân tích
1
1
đồng khoa học
viện chăn nuôi-Bộ
NN và PTNT
Quyết định số 54
Công nhận tiến bộ kỹ
3
thuật khoa học mới
cho sản phẩm
/QĐ-CN- GSL
2
Bộ Nông nghiệp
và phát triển nông
khoáng KL-01
thôn
- Sản phẩm khoáng KL-01 đạt được giải 3 trong hội thi sáng tạo kỹ thuật
Tỉnh Hà Tây năm 2005 và được Tổng liên đoàn Lao động Việt Nam tặng
bằng lao động sáng tạo năm 2005.
d) Kết quả đào tạo:
Số TT
Cấp đào tạo,
Số lượng
Ghi chú
14
Chuyên ngành đào
Theo kế
Thực tế đạt
(Thời gian
tạo
hoạch
được
kết thúc)
1
Thạc sỹ
2
Tiến sỹ
đ) Tình hình đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp, quyền đối với giống
cây trồng:
Số TT
Tên sản phẩm
đăng ký
Kết quả
Theo kế
Thực tế đạt
hoạch
được
KL-01 phòng
chống bệnh sát
nhau và bại liệt
cho bò
(Thời gian kết thúc)
Công nhận tiến bộ kỹ
Hỗn hợp khoáng
1
Ghi chú
-
2 công thức
thuật của Bộ nông
cho sản xuất
nghiệp và PTNT QĐ
khoáng KL-
số 54 /QĐ-CN - GSL
01
ngày 13 tháng 4 năm
2009
e) Thống kê danh mục sản phẩm KHCN đã được ứng dụng vào thực tế
Số
TT
Tên kết quả
đã được
Thời gian
ứng dụng
1
01 phòng
chống sát
nhau và bại
liệt cho bò
Kết quả sơ
(Ghi rõ tên, địa chỉ nơi ứng dụng)
bộ
- Trung tâm Nghiên cứu Bò và
Hỗn hợp
khoáng KL-
Địa điểm
Đồng cỏ Ba Vì
Giảm tỷ lệ
sát nhau
Từ tháng
- Các tỉnh có chăn nuôi bò sữa
tới 98%, tỉ
12/2007
Miền Bắc: Hà Nội, Vĩnh Phúc,
lệ bại liệt
đến nay
Hà Nam, Hưng yên, Nghệ An...
trước và
- Công ty sữa Ba Vì, Công ty cổ
phần Sữa Mộc Châu, Công ty
sau khi đẻ
giảm 99
15
thông Hà Tĩnh, Công ty Giống
%, Năng
Gia súc Hà Nội, Trung tâm giống
xuất sữa
gia súc lớn Hà Nội, Công Ty Chế
tăng từ 8-
biến và thương mại thức ăn chăn
10% so
nuôi Kim Thành Hà Nội, Công ty
với bò
TMDV Thái Bình Dương Hà Nội
không
. Tháng 6 năm 2009 Công ty
TNHH Kim Thành Hà Nội đã ký
được sử
dụng
hợp đồng bao tiêu toang bộ sản
phẩm của Dự án trên thị trường
Miền Bắc với khối lượng 50-60
tấn/ năm. Đối với thị trường Miền
nam được một số cơ sở sử dụng
như: Trung tâm chuyển giao tiến
bộ kỹ thuật Miền Trung – Viện
chăn nuôi, một số hộ chăn nuôi bò
sữa Long Thành Thành phố Hồ
Chí Minh, cuối tháng 6 năm 2009
sản phẩm bắt đầu vào thị trường
Thành phố Hồ Chí Minh thong
qua kênh dịch vụ trang trại của
Thị trấn Hoocmon để phân phối
2. Đánh giá về hiệu quả do đề tài, dự án mang lại:
a) Hiệu quả về khoa học và công nghệ:
(Nêu rõ danh mục công nghệ và mức độ nắm vững, làm chủ, so với trình độ
công nghệ so với khu vực và thế giới)
- Xây dựng được tổ hợp công thức phối hợp hỗn hợp khoáng sử dụng cho đại
gia súc nói chung và bò nói riêng: bao gồm 4 công thức cho hỗn hợp muối -
16
khoáng KL-01 nhằm bổ sung vào hệ đệm cho tiêu hóa dạ cỏ loài nhai lại nói
chung và trâu bò nói riêng . Trong đó có 01 công thức khoáng đa vi lượng
dùng làm thức ăn bổ sung khoáng đa vi lượng, 01 công thức phối hợp hỗn
hợp VitaminBcomblex phù hợp cho loài nhai lại nói chung và trâu bò nói
riêng
- Sản phẩm phòng trừ và loại bỏ được bệnh sát nhau và bại liệt trước và sau
khi đẻ, hạn chế được bệnh Ketoxit đối với bò sữa. Đây là một tiến bộ kỹ thuật
mới ở Việt Nam
Về phương pháp nghiên cứu:
- Đây là một Dự án mang tính chất triển khai hoàn thiện công nghệ và áp
dụng tiến bộ kỹ thuật từ nghiên cứu đến sản xuất. Có thể thấy rằng từ kết quả
nghiên cứu khoa học và thực tiễn của sản xuất mà đã giúp cho Dự án thành
công trong quá trình thực hiện.
- Bên cạnh việc áp dụng các kết quả của nghiên cứu khoa học, Dự án cũng đã
áp dụng được thành công những phương pháp đúng đắn các vấn đề có liên
quan như: Bố trí thí nghiệm để đánh giá được hiệu quả sửa dụng của sản
phẩm trên cơ sở xây dựng công thức khác nhau các thành phần có trong hỗn
hợp dựa trên cơ sở các thành phần của quá trình nghiên cứu để tìm ra được
công thức tối ưu cho sản phẩm của Dự án để sản phẩm của dự án đáp ứng
được những yêu cầu trong sản xuất.
Những đóng góp mới khác:
- Trong thời gian 2 năm thực hiện. Dự án đã đưa ra thị trường được
156,035 tấn sản phẩm, một sản phẩm có tính mới trong chăn nuôi bò của Việt
Nam, giúp cho người chăn nuôi có được một sản phẩm mang lại lợi ích thiết
thực giúp cho nghành chăn nuôi bò sữa có được một chất lượng sản phẩm tốt
và ngành chế biến sữa có được một nguồn nguyên liệu đảm bảo chất lượng
trong chế biến sản phẩm của nghành.
17
- Các lớp tập huấn, tiếp thị sản phẩm của Dự án đã nâng cao kiến thức về
chăn nuôi cho người chăn nuôi bò nói chung
b) Hiệu quả về kinh tế xã hội:
(Nêu rõ hiệu quả làm lợi tính bằng tiền dự kiến do đề tài, dự án tạo ra so với
sản phẩm cùng loại trên thị trường)
- Hiệu quả từ việc chuyển giao công nghệ cho sản xuất:
- Sản phẩm khoáng KL-01 đã thành công trong việc phòng, chống được bệnh
sát nhau và bại liệt cho bò đặc biệt là bò sữa đã phục phụ kịp thời cho sản
xuất và đã đem lại hiệu quả thiết thực cho người chăn nuôi: 2.358.000,0 đồng/
bò/ kỳ sữa, trong khi đó người chăn nuôi chỉ bỏ ra tối đa 100.000 đồng. Trong
khi đó sản phẩm cùng loại trên thị trường không có mà chỉ có các sản phẩm
dùng để điều trị khi bệnh đã xẩy ra như: khi bò bị sát nhau thì dùng phương
pháp bảo tồn bao gồm kháng sinh và Prostaglandin với giá hiện tại là 120135.000 đ/ liều chưa kể đến công can thiệp và một số dụng cụ khác. Hạn chế
được 100% tỉ lệ bò sữa không bị bại liệt, tăng hiệu quả của việc bò sớm trở lại
động dục sau đẻ..(nếu bò bị bại liệt mà điều trị khỏi thì cũng tốn kém hàng
triệu đồng, nếu bị loại thải thì thiệt hại cho người chăn nuôi từ 25-30 triệu
đồng cho 1 bò sữa). Nếu như 100 % bò sữa được sử dụng sản phẩm thì hàng
năm đưa lại hiệu quả kinh tế cho nghành hàng trăm tỉ đồng.
- Hiệu quả về mặt xã hội và môi trường:
Giảm chi phí cho người chăn nuôi và tăng số lượng và chất lượng sữa
bò tươi cho xã hội, giảm chất thải ra môi trường do bệnh sát nhau gây ra.
3. Tình hình thực hiện chế độ báo cáo, kiểm tra của đề tài, dự án:
Số
TT
I
Nội dung
Thời gian thực
Ghi chú
hiện
(Tóm tắt, kết luận chính, người chủ trì...)
Báo cáo
định kỳ
18
Ký kết hợp đồng với các tập thể, cá
Lần 1
Từ tháng 4/07
đến 12/2007
nhân tham gia Dự án và các hợp đồng
khác phục vụ Dự án, Tập huấn, sản xuất
thử nghiệm 4 công thức trên 6 vùng
triển khai Dự án…
Lần 2
Từ tháng
Hoàn thiện công nghệ, sản xuất, quảng
4/2007 đến
bá sản phẩm, tiếp cận thị trường, tiêu
tháng 6/2008
thụ sản phẩm và thu thập thông tin..
Từ tháng
Lần 3
4/2007 đến
tháng 12 năm
Hoàn thiện công nghệ, sản xuất sản
phẩm, giới thiệu, quảng bá sản phẩm và
tiêu thụ sản phẩm…
2008
II
Kiểm tra
định kỳ
Năm 2007 đã tiến hành đủ nội dung như
trong đề cương đã được phê duyệt, tuy
thời gian mới thực hiện từ 15/4/07 đến
nay được 8 tháng nhưng khối lượng
Lần 1:
Biên bản
Từ tháng 4 đến
kiểm tra
tháng 12 năm
định kỳ của
2007
Viện Chăn
(25/12/2007)
nuôi
công việc đạt được tương đối nhiều
Dự án chưa đưa ra được quy trình sản
xuất công nghiệp, quy trình bảo quản
sản phẩm. Đề nghị năm 2008 hoàn
thành nốt quy trình còn lại. Năm 2008
dự án phải đăng ký chất lượng sản
phẩm
Chủ trì: Nguyễn Hữu Tào- Viện phó
Viện Chăn nuôi
19