Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Hoàn thiện quy trình sản xuất và sử dụng hỗn hợp muối khoáng kl-01 để phòng chốn...

Tài liệu Hoàn thiện quy trình sản xuất và sử dụng hỗn hợp muối khoáng kl-01 để phòng chống bệnh sát nhau

.PDF
73
98
59

Mô tả:

TRUNG TÂM NGHIÊN CỨU BÒ VÀ ĐỒNG CỎ BA VÌ BÁO CÁO TỔNG KẾT ĐỀ TÀI HOÀN THIỆN QUY TRÌNH SẢN XUẤT VÀ SỬ DỤNG HỖN HỢP MUỐI KHOÁNG KL-01 ĐỂ PHÒNG CHỐNG BỆNH SÁT NHAU VÀ BẠI LIỆT Ở BÒ CNĐT : TĂNG XUÂN LƯU 8212 HÀ NỘI – 2009 VIỆN CHĂN NUÔI TRUNG TÂM NGHIÊN CỨU BÒ & ĐỒNG CỎ BA VÌ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc Hà Nội, ngày 25 tháng 10 năm 2009 BÁO CÁO THỐNG KÊ KẾT QUẢ THỰC HIỆN DỰ ÁN SXTN I. THÔNG TIN CHUNG 1. Tên dự án: Hoàn thiện quy trình sản xuất và sử dụng hỗn hợp khoáng KL- 01 nhằm phòng và chống bệnh sát nhau và bại liệt ở bò Mã số dự án: DATN – 2006/07 Thuộc: Dự án độc lập (Tên lĩnh vực KHCN) Chăn nuôi 2. Chủ nhiệm dự án: Họ và Tên: Tăng Xuân Lưu Ngày tháng năm sinh: ngày 20 tháng 12 năm 1962 Học hàm, học vị: Thạc sỹ Chức danh khoa học: Nghiên cứu viên chính Chức vụ: Phó Giám đốc Trung tâm Điện thoại : Tổ chức: 0433.881040 Nhà riêng: 0433.881085 Mobile; 0912124291 E-Mail: [email protected] Tên tổ chức đang công tác: Trung tâm Nghiên cứu Bò và Đồng cỏ Ba Vì Địa chỉ: Tản Lĩnh - Ba Vì- Hà Nội Địa chỉ nhà riêng: Xóm 4- Trung tâm Nghiên cứu Bò và Đồng cỏ Ba VìTản Lĩnh - Ba Vì- Hà Nội 3. Tổ chức chủ trì dự án: Trung tâm nghiên cứu Bò và Đồng cỏ Ba Vì Điện thoại: 0433.881040/ 881965/ 881330 Fax: 0433.881404 1 E-mail: [email protected] Địa chỉ: Tản Lĩnh- Ba Vì – Hà Nội Họ và tên thủ trưởng tổ chức: Nguyễn Hữu Lương Số Tài Khoản: Sè tµi kho¶n: 4211010100 Ng©n hµng: N«ng nghiÖp vµ PTNT S¬n T©y – Hµ Nội Sè tµi kho¶n: 931.01.0000007 Kho b¹c Nhµ n−íc S¬n T©y – Hµ Nội Tªn c¬ quan chñ qu¶n dù ¸n: ViÖn Ch¨n Nu«i – Bộ Nông nghiệp và PTNT II. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN 1. Thời gian thực hiện dự án: - Theo hợp đồng đã ký từ tháng 4/2007 đến tháng 12 năm 2008 - Thực tế thực hiện: Từ tháng 4 năm 2008 đến tháng 6 năm 2009 - Được gia hạn: Đến tháng 6 năm 2009: Lần thứ nhất từ tháng 1 năm 2009 đến tháng 6 năm 2009 2. Kinh phí và sử dụng kinh phí: a) Tổng kinh phí thực hiện Dự án : 7.100,0 triệu đồng trong đó: + Kinh phí từ NSNN: 2.100,0 triệu đồng + Kinh phí từ các nguồn khác: 5.000,0 triệu đồng + Tỉ lệ và kính phí thu hồi với dự án là 60% bằng 1.248,00 triệu đồng b) Tình hình cấp và sử dụng kinh phí từ nguồn SNKH: Số Theo kế hoạch Thực tế đạt được Ghi chú Thời gian Kinh phí Thời gian Kinh phí (số đề nghị (Tháng, năm) (Tr.đ) (Tháng, năm) (Tr.đ) quyết toán) 1 2007 1.900,0 2007 1.900,0 1.900,0 2 2008 191,0 2008 191,0 191,0 TT c) Kết quả sử dụng kinh phí theo các khoản chi: Số Nội dung các Theo kế hoạch Thực tế đạt được 2 TT khoản chi Thiết bị máy móc 1 mua mới Tổng SNKH 102,0 0,0 283,2 500,0 30,4 500,0 300,0 387,0 291,0 1092,0 4112,5 1092,0 0,0 0,0 91,9 84,9 91,9 2100,0 5000,0 2091,0 mới, cải tạo Kinh phí hỗ trợ 3 công nghệ 4 Chi phí lao động Nguyên vật liệu, 5 năng lượng Thuê thiết bị, nhà 6 xưởng 7 Khác Tổng cộng khác Tổng SNKH 117,0 Nhà xưởng xây 2 Nguồn Nguồn khác 117,0 Lý do thay đổi (nếu có): Nguồn kính phí năm 2008 cắt giảm 10% tiết kiệm theo chủ trương chung của Nhà nước 3. Các văn bản chính trong quá trình thực hiện dự án: Số Số, thời gian ban TT hành văn bản Tên văn bản QĐ phê duyệt danh mục đề tài, dự án 1 116/QĐ -BKHCN SXTN cấp nhà nước để xét chọn giao trực tiếp trong kế hoạch năm 2006 2 Số 409/QĐBKHCN QĐ về việc thành lập hội đồng khoa học công nghệ cấp Nhà nước tư vấn xét chọn Ghi chú Ngày 26/01/2006 Ngày 01/3/2006 3 3 QĐ phê duyệt chủ nhiệm, cơ quan 2097/QĐ- chủ trì và kinh phí các dự án SXTN BKHCN độc lập cấp nhà nước Ngày 22/9/2006 Phiếu thẩm định hồ sơ dự án SXTN 4 TĐ/BKHCN độc lập cấp nhà nước giai đoạn 2006-2010 5 6 7 8 03/2006/HĐDAĐL 3262/BKHCNKHCNN TCKT Ngày 15/4/2007 Công văn xin gia hạn thời gian kết thúc dự án SXTN Ngày 17/12/2008 Cho phép gia hạn dự án của bộ Khoa học và công nghệ Số 62/QĐ-VCN- 14/12/2006 Hợp đồng nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ Số 93/CV-TT Ngày Ngày 26/12/2008 Quyết định giao giao chỉ tiêu tiết kiệm chi năm 2008 của Viện trưởng viện chăn nuôi Ngày 30/9/2008 4. Tổ chức phối hợp thực hiện dự án: Tên tổ Số TT chức đăng ký theo thuyết minh Trung tâm Nghiên 1 Tên tổ chức đã Nội dung tham Sản phẩm chủ Ghi tham gia gia chủ yếu yếu đạt được chú thực hiện Trung tâm Hoàn thiện công Sản xuất được Nghiên cứu nghệ sản xuất sản 176,0 tấn và đã cứu Bò và Bò và phẩm khoáng, thử tiêu Đồng cỏ Đồng cỏ nghiệm sản phẩm 156,035 tấn sản Ba Vì Ba Vì chọn công thức phẩm, tiến hành tối ưu và thương tham thụ gia được thử 4 mại hóa sản phẩm nghiệm sản phẩm trên 120 bò Tiến hành thử nghiệm trên bò 2 Trạm thú y Trạm thú y huyện Ba huyện Ba Vì – Hà Vì – Hà Tây (Hà Tây (H à Nội) Nội) với 4 công thức khác nhau để chọn công thức Thử nghiệm sản tối ưu cho sản phẩm trên 120 bò phẩm, giới thiệu, sinh sản quảng cáo và tiêu thụ sản phẩm của dự án trên địa bàn huyện. Trạm thú y Trạm thú y Thạch Thất Thạch Thất huyện 3 4 huyện Thạch Thất Thạch Thất - Hà Tây - Hà Tây (Hà Nội) (Hà Nội) Trạm Trạm khuyến khuyến nông nông Phúc Phúc Thọ - Thọ - Huyện Huyện Phúc Phúc Thọ - Thọ - Hà Hà Tây (Hà Tây (Hà Nội) Nội) Tiến hành thử nghiệm sản phẩm trên bò sữa, bò thịt, giới thiệu và tiêu thụ sản phẩm của dự án Tiến hành thịt sinh sản tham gia sử dụng sản phẩm. Tổ chức tập huấn và giới thiệu sản phẩm được 4 lượt thử nghiệm sản phẩm trên bò sữa, bò thịt, giới thiệu và tiêu thụ sản phẩm của dự án 120 bò sữa và bò 120 bò sữa và bò thịt sinh sản tham gia sản thử nghiệm phẩm. Tổ chức tập huấn và giới thiệu sản phẩm được 4 lượt. 5 Tổng số bò tham gia thử nghiệm sản phẩm là 150 con. Tiến hành tập 5 Trung tâm Trung tâm giống bò giống bò sữa Hà sữa Hà Nam- Tỉnh Hà Nam Tiến hành thử huấn và quảng cáo nghiệm sản phẩm sản phẩm được 6 trên bò sữa, bò lượt và các Nam- Tỉnh thịt, giới thiệu và chương trình tập Hà Nam tiêu thụ sản phẩm huấn cho người chăn nuôi bò sữa của dự án thuộc dự án Việt Bỉ và chương trình sữa Việt Nam tổ chức tại trung tâm. 6 Trạm Trạm Khuyến Khuyến nông nông Tiến hành thử nghiệm sản phẩm Nghĩa Đàn- Nghĩa Đàn- trên bò sữa, bò Huyện Huyện thịt, giới thiệu và Nghĩa Đàn Nghĩa Đàn tiêu thụ sản phẩm tỉnh Nghệ tỉnh Nghệ An An của dự án 140 bò tham gia thử nghiệm sản phẩm, tập huấn và quảng cáo sản phẩm được 6 lượt. 5. Cá nhân tham gia thức hiện dự án: Tên cá nhân Tên cá Số đăng ký nhân tham TT theo thuyết gia thực minh hiện Nôi dung tham gia chính Sản phẩm chủ Ghi yếu đạt được chú 6 Hoàn thiện quy trình công nghệ: 1 Th.s. Tăng Th.s. Tăng Xuân Lưu Xuân Lưu Quản lý chung Công thức, chất Chủ lượng của sản nhiệm phẩm, Quy trình dự án sản xuất và sử dụng sản phẩm Quy trình sản 2 TS. Lê TS. Lê Trọng Lạp Trọng Lạp Hoàn thiện quy trình công nghệ xuất và sử dụng sản phẩm, tiêu chuẩn lựa chọn nguyên liệu đầu vào Tập huấn quy trình kỹ thuật, 3 Th.s. Ngô K.S.Ngô sử dụng và bảo Thành Vinh Đình Tân quản sản phẩm và quảng cáo Hoàn thiện tập huấn và quảng cáo sản phẩm Thư ký sản phẩm Quy trình vận Hoàn thiện quy 4 K.s. Phạm Ks. Phạm trình lắp đặt, Doãn Huệ Doãn Huệ vận hành máy trong sản xuất hành, bảo dưỡng và sửa chữa thiết bị máy trong quá trình sản xuất sản phẩm 5 K.s. Trần K.s.Trần Thị Triển khai thử Triển khai thử 7 Thị Loan Loan nghiệm sản nghiệm sản phẩm, quản phẩm, quản cáo cáo và tiêu thụ và tiêu thụ sản sản phẩm, phẩm, hoàn hoàn thiện thiện công nghệ công nghệ Triển khai thử nghiệm sản 6 K.s. Nguyễn K.s.Nguyễn Thị Huyền Thị Huyền phẩm, quản cáo và tiêu thụ sản phẩm, hoàn thiện công nghệ Triển khai thử nghiệm sản 7 K.s. Bùi Thị K.s. Nguyễn Thanh Tuyết Văn Thành phẩm, quản cáo và tiêu thụ sản phẩm, hoàn thiện công nghệ Triển khai thử nghiệm sản 8 K.s. Nguyễn K.s. Nguyễn Đình Lý Đình Lý phẩm, quản cáo và tiêu thụ sản phẩm, hoàn thiện công nghệ Triển khai thử nghiệm sản phẩm, quản cáo và tiêu thụ sản phẩm, hoàn thiện công nghệ Triển khai thử nghiệm sản phẩm, quản cáo và tiêu thụ sản phẩm, hoàn thiện công nghệ Triển khai thử nghiệm sản phẩm, quản cáo và tiêu thụ sản phẩm, hoàn thiện công nghệ 8 Triển khai thử nghiệm sản 9 BSTY. Ngô BSTY. Ngô Văn Hải Văn Hải phẩm, quản cáo và tiêu thụ sản phẩm, hoàn thiện công nghệ Triển khai thử nghiệm sản 10 K.s. Vương K.s. Vương Thị Chung Thị Chung phẩm, quản cáo và tiêu thụ sản phẩm, hoàn thiện công nghệ Triển khai thử nghiệm sản phẩm, quản cáo và tiêu thụ sản phẩm, hoàn thiện công nghệ Triển khai thử nghiệm sản phẩm, quản cáo và tiêu thụ sản phẩm, hoàn thiện công nghệ - Lý do thay đổi (nếu có): Do thuyên chuyển công tác đi cơ quan khác 6. Tình hình hợp tác Quốc tế: Số TT Theo kế hoạch Thực tế đạt được Ghi chú 1 2 - Lý do thay đổi (nếu có): 7. Tình hình tổ chức hội nghị, hội thảo: Theo kế hoạch Số (Nội dung, Thực tế đạt được (Nội dung, thời gian, Ghi TT thời gian, kinh kinh phí, địa điểm) chú phí, địa điểm) 1 Tổ chức 02 hội thảo khách hàng vào tháng 12 năm 2008 và tháng 3 năm 2009 tại 9 Trung tâm giống gia súc lớn Hà Nội và Trung tâm Nghiên cứu Bò và Đồng cỏ Ba Vì Kinh phí thực hiện: 9,5 triệu đồng (vốn tự có) 8. Tóm tắt các nội dung, công việc chủ yếu: (Nêu tại mục 15 của thuyết minh, không bao gồm: Hội thảo khoa học, điều tra khảo sát trong nước và nước ngoài) Các nội dung, công Thời gian Số việc chủ yếu ( 4/2007-6/2009) TT (các mốc đánh giá chủ Theo kế Thực tế đạt yếu) hoạch được 4 4 1 Xây dựng công thức của sản phẩm 2 Người, cơ quan thực hiện Trung tâm NC Bò và Đồng cỏ Ba Vì Xây dựng tiêu chuẩn 4 tiêu lựa chọn nguyên liệu, chuẩn 4 tiêu chuẩn Trung tâm NC Bò và Đồng cỏ Ba Vì đánh giá nguyên liệu và an toàn trong sử dụng sản phẩm 3 Thử nghiệm trên bò để 6 vùng 6 vùng với - Trung tâm NC Bò chọn công thức tối ưu với 720 750 bò tham và Đồng cỏ Ba Vì bò tham gia - Trạm thý y huyện gia Ba Vì - Trạm khuyến nông :huyện Thạch Thất, Huyện Phúc Thọ Hà 10 Nội, Huyện Nghĩa Đàn Nghệ An - Trung tâm giống bò sữa Hà Nam 4 Hoàn thiện quy trình 6 sản xuất quy trình 6 quy trình Trung tâm NC Bò và riêng biệt Đồng cỏ Ba Vì riêng biệt 5 Quy trình bảo quản và 2 2 sử dụng sản phẩm 6 Đồng cỏ Ba Vì Chuyên đề bổ trợ công 6 6 nghệ 7 Đào tạo, tập huấn và Sản xuất sản phẩm Trung tâm NC Bò và Đồng cỏ Ba Vì 36 40 tiếp thị sản phẩm 8 Trung tâm NC Bò và Trung tâm NC Bò và Đồng cỏ Ba Vì 180-200 tấn Sản xuất được 176,0 Trung tâm NC Bò và Đồng cỏ Ba Vì tấn (đạt 97% kế hoach) và đã tiêu thụ được 156,035 tấn, tính đến thời điểm 30/6/2009. 11 hiện nay sản phẩm vẫn tiếp tục sản xuất và tiêu thụ trên thị trường - Lý do thay đổi (nếu có): III. SẢN PHẨM KH&CN CỦA DỰ ÁN: 1. Sản phẩm KH&CN đã tạo ra: a) Sản phẩm dạng I: Tên sản phẩm và Số TT chỉ tiêu chất lượng chủ yếu Đơn vị Theo kế đo hoạch Thực tế đạt được Sản xuất được 176,0 tấn 1 Khoáng KL-01 Tấn 180-200 (đạt 97%) và sản phẩm vẫn được tiếp tục sản xuất và bán ra thị trường Độ tinh khiết của 2 3 sản phẩm Ẩm độ của sản 5 90 90 % 14 14 -18 gr 100-110 100-120 % 85 98,6 phẩm Mức ăn vào (gam 4 % /con/ngày) Giảm tỉ lệ sát nhau 12 6 Tỉ lê bại liêt giảm Thời gian sạch 7 dịch sau khi đẻ rút % Ngày 60-65 100,0 6,5-7,5 - ngắn được 8 9 Bệnh sốt sữa giảm % Thời gian động Ngày dục lại sau khi đẻ - 100,0 67,26- 70,4 - b) Sản phẩm dạng II: Số TT Tên sản phẩm và chỉ tiêu chất lượng chủ yếu Đơn vị Theo kế Thực tế đo hoạch đạt được Ghi chú Đã được thông qua 1 Quy trình sản xuất Quy quy mô công nghiệp trình 6 6 hội đồng khoa học Viện Chăn nuôi Đã được thông qua 2 Quy trình bảo quản Quy và sử dụng sản phẩm trình 2 2 hội đồng khoa học Viện Chăn nuôi 13 Đã được 3 Chuyên đề bổ trợ Chuyên công nghệ đề hội đồng 6 6 cơ sở Trung tâm thông qua c) Sản phẩm dạng III: Yêu cầu khoa học đạt Số TT Tên sản phẩm được Theo kế Thực tế đạt hoạch được Số lượng, nơi công bố (Tạp chí, nhà xuất bản) Tạp chí khoa học 1 Bài báo 1 2 kỹ thuật Chăn Nuôi Báo cáo tại hội 2 Báo cáo phân tích 1 1 đồng khoa học viện chăn nuôi-Bộ NN và PTNT Quyết định số 54 Công nhận tiến bộ kỹ 3 thuật khoa học mới cho sản phẩm /QĐ-CN- GSL 2 Bộ Nông nghiệp và phát triển nông khoáng KL-01 thôn - Sản phẩm khoáng KL-01 đạt được giải 3 trong hội thi sáng tạo kỹ thuật Tỉnh Hà Tây năm 2005 và được Tổng liên đoàn Lao động Việt Nam tặng bằng lao động sáng tạo năm 2005. d) Kết quả đào tạo: Số TT Cấp đào tạo, Số lượng Ghi chú 14 Chuyên ngành đào Theo kế Thực tế đạt (Thời gian tạo hoạch được kết thúc) 1 Thạc sỹ 2 Tiến sỹ đ) Tình hình đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp, quyền đối với giống cây trồng: Số TT Tên sản phẩm đăng ký Kết quả Theo kế Thực tế đạt hoạch được KL-01 phòng chống bệnh sát nhau và bại liệt cho bò (Thời gian kết thúc) Công nhận tiến bộ kỹ Hỗn hợp khoáng 1 Ghi chú - 2 công thức thuật của Bộ nông cho sản xuất nghiệp và PTNT QĐ khoáng KL- số 54 /QĐ-CN - GSL 01 ngày 13 tháng 4 năm 2009 e) Thống kê danh mục sản phẩm KHCN đã được ứng dụng vào thực tế Số TT Tên kết quả đã được Thời gian ứng dụng 1 01 phòng chống sát nhau và bại liệt cho bò Kết quả sơ (Ghi rõ tên, địa chỉ nơi ứng dụng) bộ - Trung tâm Nghiên cứu Bò và Hỗn hợp khoáng KL- Địa điểm Đồng cỏ Ba Vì Giảm tỷ lệ sát nhau Từ tháng - Các tỉnh có chăn nuôi bò sữa tới 98%, tỉ 12/2007 Miền Bắc: Hà Nội, Vĩnh Phúc, lệ bại liệt đến nay Hà Nam, Hưng yên, Nghệ An... trước và - Công ty sữa Ba Vì, Công ty cổ phần Sữa Mộc Châu, Công ty sau khi đẻ giảm 99 15 thông Hà Tĩnh, Công ty Giống %, Năng Gia súc Hà Nội, Trung tâm giống xuất sữa gia súc lớn Hà Nội, Công Ty Chế tăng từ 8- biến và thương mại thức ăn chăn 10% so nuôi Kim Thành Hà Nội, Công ty với bò TMDV Thái Bình Dương Hà Nội không . Tháng 6 năm 2009 Công ty TNHH Kim Thành Hà Nội đã ký được sử dụng hợp đồng bao tiêu toang bộ sản phẩm của Dự án trên thị trường Miền Bắc với khối lượng 50-60 tấn/ năm. Đối với thị trường Miền nam được một số cơ sở sử dụng như: Trung tâm chuyển giao tiến bộ kỹ thuật Miền Trung – Viện chăn nuôi, một số hộ chăn nuôi bò sữa Long Thành Thành phố Hồ Chí Minh, cuối tháng 6 năm 2009 sản phẩm bắt đầu vào thị trường Thành phố Hồ Chí Minh thong qua kênh dịch vụ trang trại của Thị trấn Hoocmon để phân phối 2. Đánh giá về hiệu quả do đề tài, dự án mang lại: a) Hiệu quả về khoa học và công nghệ: (Nêu rõ danh mục công nghệ và mức độ nắm vững, làm chủ, so với trình độ công nghệ so với khu vực và thế giới) - Xây dựng được tổ hợp công thức phối hợp hỗn hợp khoáng sử dụng cho đại gia súc nói chung và bò nói riêng: bao gồm 4 công thức cho hỗn hợp muối - 16 khoáng KL-01 nhằm bổ sung vào hệ đệm cho tiêu hóa dạ cỏ loài nhai lại nói chung và trâu bò nói riêng . Trong đó có 01 công thức khoáng đa vi lượng dùng làm thức ăn bổ sung khoáng đa vi lượng, 01 công thức phối hợp hỗn hợp VitaminBcomblex phù hợp cho loài nhai lại nói chung và trâu bò nói riêng - Sản phẩm phòng trừ và loại bỏ được bệnh sát nhau và bại liệt trước và sau khi đẻ, hạn chế được bệnh Ketoxit đối với bò sữa. Đây là một tiến bộ kỹ thuật mới ở Việt Nam Về phương pháp nghiên cứu: - Đây là một Dự án mang tính chất triển khai hoàn thiện công nghệ và áp dụng tiến bộ kỹ thuật từ nghiên cứu đến sản xuất. Có thể thấy rằng từ kết quả nghiên cứu khoa học và thực tiễn của sản xuất mà đã giúp cho Dự án thành công trong quá trình thực hiện. - Bên cạnh việc áp dụng các kết quả của nghiên cứu khoa học, Dự án cũng đã áp dụng được thành công những phương pháp đúng đắn các vấn đề có liên quan như: Bố trí thí nghiệm để đánh giá được hiệu quả sửa dụng của sản phẩm trên cơ sở xây dựng công thức khác nhau các thành phần có trong hỗn hợp dựa trên cơ sở các thành phần của quá trình nghiên cứu để tìm ra được công thức tối ưu cho sản phẩm của Dự án để sản phẩm của dự án đáp ứng được những yêu cầu trong sản xuất. Những đóng góp mới khác: - Trong thời gian 2 năm thực hiện. Dự án đã đưa ra thị trường được 156,035 tấn sản phẩm, một sản phẩm có tính mới trong chăn nuôi bò của Việt Nam, giúp cho người chăn nuôi có được một sản phẩm mang lại lợi ích thiết thực giúp cho nghành chăn nuôi bò sữa có được một chất lượng sản phẩm tốt và ngành chế biến sữa có được một nguồn nguyên liệu đảm bảo chất lượng trong chế biến sản phẩm của nghành. 17 - Các lớp tập huấn, tiếp thị sản phẩm của Dự án đã nâng cao kiến thức về chăn nuôi cho người chăn nuôi bò nói chung b) Hiệu quả về kinh tế xã hội: (Nêu rõ hiệu quả làm lợi tính bằng tiền dự kiến do đề tài, dự án tạo ra so với sản phẩm cùng loại trên thị trường) - Hiệu quả từ việc chuyển giao công nghệ cho sản xuất: - Sản phẩm khoáng KL-01 đã thành công trong việc phòng, chống được bệnh sát nhau và bại liệt cho bò đặc biệt là bò sữa đã phục phụ kịp thời cho sản xuất và đã đem lại hiệu quả thiết thực cho người chăn nuôi: 2.358.000,0 đồng/ bò/ kỳ sữa, trong khi đó người chăn nuôi chỉ bỏ ra tối đa 100.000 đồng. Trong khi đó sản phẩm cùng loại trên thị trường không có mà chỉ có các sản phẩm dùng để điều trị khi bệnh đã xẩy ra như: khi bò bị sát nhau thì dùng phương pháp bảo tồn bao gồm kháng sinh và Prostaglandin với giá hiện tại là 120135.000 đ/ liều chưa kể đến công can thiệp và một số dụng cụ khác. Hạn chế được 100% tỉ lệ bò sữa không bị bại liệt, tăng hiệu quả của việc bò sớm trở lại động dục sau đẻ..(nếu bò bị bại liệt mà điều trị khỏi thì cũng tốn kém hàng triệu đồng, nếu bị loại thải thì thiệt hại cho người chăn nuôi từ 25-30 triệu đồng cho 1 bò sữa). Nếu như 100 % bò sữa được sử dụng sản phẩm thì hàng năm đưa lại hiệu quả kinh tế cho nghành hàng trăm tỉ đồng. - Hiệu quả về mặt xã hội và môi trường: Giảm chi phí cho người chăn nuôi và tăng số lượng và chất lượng sữa bò tươi cho xã hội, giảm chất thải ra môi trường do bệnh sát nhau gây ra. 3. Tình hình thực hiện chế độ báo cáo, kiểm tra của đề tài, dự án: Số TT I Nội dung Thời gian thực Ghi chú hiện (Tóm tắt, kết luận chính, người chủ trì...) Báo cáo định kỳ 18 Ký kết hợp đồng với các tập thể, cá Lần 1 Từ tháng 4/07 đến 12/2007 nhân tham gia Dự án và các hợp đồng khác phục vụ Dự án, Tập huấn, sản xuất thử nghiệm 4 công thức trên 6 vùng triển khai Dự án… Lần 2 Từ tháng Hoàn thiện công nghệ, sản xuất, quảng 4/2007 đến bá sản phẩm, tiếp cận thị trường, tiêu tháng 6/2008 thụ sản phẩm và thu thập thông tin.. Từ tháng Lần 3 4/2007 đến tháng 12 năm Hoàn thiện công nghệ, sản xuất sản phẩm, giới thiệu, quảng bá sản phẩm và tiêu thụ sản phẩm… 2008 II Kiểm tra định kỳ Năm 2007 đã tiến hành đủ nội dung như trong đề cương đã được phê duyệt, tuy thời gian mới thực hiện từ 15/4/07 đến nay được 8 tháng nhưng khối lượng Lần 1: Biên bản Từ tháng 4 đến kiểm tra tháng 12 năm định kỳ của 2007 Viện Chăn (25/12/2007) nuôi công việc đạt được tương đối nhiều Dự án chưa đưa ra được quy trình sản xuất công nghiệp, quy trình bảo quản sản phẩm. Đề nghị năm 2008 hoàn thành nốt quy trình còn lại. Năm 2008 dự án phải đăng ký chất lượng sản phẩm Chủ trì: Nguyễn Hữu Tào- Viện phó Viện Chăn nuôi 19
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan