Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Hoàn thiện quy trình vi nhân giống để phát triển một số cây trồng có giá trị phụ...

Tài liệu Hoàn thiện quy trình vi nhân giống để phát triển một số cây trồng có giá trị phục vụ chương trình nông nghiệp

.PDF
142
224
127

Mô tả:

BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT VIỆN KHOA HỌC NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM CHƯƠNG TRÌNH KHCN CẤP NHÀ NƯỚC KC-04 BÁO CÁO TỔNG HỢP KẾT QUẢ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ DỰ ÁN “ HOÀN THIỆN QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ VI NHÂN GIỐNG ĐỂ PHÁT TRIỂN MỘT SỐ CÂY TRỒNG CÓ GIÁ TRỊ KINH TẾ PHỤC VỤ CHO CHƯƠNG TRÌNH NÔNG LÂM NGHIỆP BỀN VỮNG CỦA VIỆT NAM” (Mã số: KC. 04. DA. 08 /06 – 10) Cơ quan chủ trì : Viện KHNN Việt Nam Chủ nhiệm dự án : GS.TSKH. Trần Duy 8407 Hà Nội - 2010 BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT VIỆN KHOA HỌC NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM CHƯƠNG TRÌNH KHCN CẤP NHÀ NƯỚC KC.04/06-10 BÁO CÁO TỔNG HỢP KẾT QUẢ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ ĐỀ TÀI/DỰ ÁN “HOÀN THIỆN QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ VI NHÂN GIỐNG ĐỂ PHÁT TRIỂN MỘT SỐ CÂY TRỒNG CÓ GIÁ TRỊ KINH TẾ PHỤC VỤ CHO CHƯƠNG TRÌNH NÔNG LÂM NGHIỆP BỀN VỮNG CỦA VIỆT NAM” (Mã số: KC. 04. DA. 08 /06 – 10) Chủ nhiệm đề tài/dự án Cơ quan chủ trì đề tài/ dự án (Kí tên) (Kí tên và đóng dấu) Ban chủ nhiệm chương trình Bộ Khoa học và Công nghệ (Kí tên) (Kí tên và đóng dấu khi gửi lưu trữ) Hà Nội - 2010 MỤC LỤC Lời cảm ơn Báo cáo thống kê CHƯƠNG I 1.1 1.2 1.2.1 1.2.2 1.2.3 1.3 1.3.1 1.3.2 1.4 1.5 1.5.1 1.5.2 1.5.3 1.5.4 1.5.5 CHƯƠNG II 2. 1 2. 2 2.2.1 2.2.2 2.2.3 MỞ ĐẦU Trang Đặt vấn đề 1 Tình hình nghiên cứu trong và ngoài nước 1 Cây bạch đàn, keo lai 1 Cây hoa lan 13 Cây cam Xã Đoài (Citrus sinentis), bưởi Diễn 15 (Citrus grandis) Mục tiêu của Dự án 22 Mục tiêu chung của Dự án 22 Mục tiêu cụ thể của Dự án 22 Xuất xứ của Dự án 23 Tính cấp thiết, khả thi và hiệu quả kinh tế của Dự án Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của Dự án Công nghệ lựa chọn của Dự án 24 Lợi ích kinh tế, khả năng thị trường và cạnh tranh của sản phẩm Dự án Tác động của kết quả Dự án đến kinh tế - xã hội, an ninh, quốc phòng Năng lực thực hiện Dự án Khả năng ứng dụng, chuyển giao, nhân rộng kết quả của Dự án NỘI DUNG KHOA HỌC CÔNG NGHỆ ĐÃ THỰC HIỆN Mô tả sơ đồ quy trình công nghệ (là xuất xứ của Dự án) để triển khai Dự án Phân tích những vấn đề Dự án cần giải quyết công nghệ Hoàn thiện quy trình nhân giống bạch đàn và keo lai Hoàn thiện quy trình nhân giống hoa lan Hoàn thiện quy trình vi nhân giống cam Xã Đoài, bưởi Diễn 25 24 26 26 27 28 28 32 32 33 36 2.2.4 2.2.5 2.3 2.3.1 2.3.2 2.3.3 2.3.4 CHƯƠNG III 3.1 3.2 CHƯƠNG IV 4.1 4.1.1 4.1.2 4.1.3 4.2 4. 2. 1 4.2.2 4.2.3 Quy mô triển khai SXTN để hoàn thiện hệ thống sản xuất bạch đàn, keo lai, cây cam Xã Đoài, bưởi Diễn và các loại hoa lan Quy mô trồng thử nghiệm Liệt kê và mô tả nội dung, các bước công việc cần phải thực hiện để giải quyết các vấn đề được dặt ra kể cả đào tạo bồi dưỡng cán bộ, công nhân kĩ thuật áp đáp ứng cho việc sảm xuất thử nghiệm Tuyển chọn các cây đầu dòng được sử dụng trong dự án Nội dung công việc để hoàn thiện hệ thống nhân giống bạch đàn, keo lai, cây cam Xã Đoài, bưởi Diễn và các loại hoa lan Xây dựng các mô hình thử nghiệm Đào tạo đội ngũ cán bộ, công nhân kĩ thuật, các lớp tập huấn ĐỊA ĐIỂM VÀ THỜI GIAN THỰC HIỆN DỰ ÁN Địa điểm thực hiện Dự án Thời gian thực hiện dự án KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN NỘI DUNG 1: HOÀN THIỆN QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ NHÂN GIỐNG BẠCH ĐÀN KEO LAI Quy trình nhân giống bạch đàn, keo lai bằng invitro Hoàn thiện kĩ thuật chăm sóc cây con, nghiên cứu cải tiến chế độ dinh dưỡng, phòng trừ sâu bệnh của cây bạch đàn, keo lai ngoài vườn ươm Một số loại sâu bệnh hại trên 2 giống bạch đàn và keo lai trong giai đoạn vườn ươm và biện pháp phòng trừ NỘI DUNG 2: HOÀN THIỆN QUY TRÌNH NHÂN GIỐNG HOA LAN BẢN ĐỊA VÀ LAN CÔNG NGHIÊP Quy trình nhân nhanh giống hoa lan bản địa và lan công nghiệp bằng Invitro Hoàn thiện kĩ thuật chăm sóc, cải tiến chế độ dinh dưỡng cho cây lan giống ngoài vườn ươm Nghiên cứu cải tiến các các giá thể khác nhau đưa ra được các thông số về chế độ giá thể, dinh dưỡng phù hợp cho lan giống 38 38 38 38 40 44 44 45 45 45 46 46 46 58 66 72 72 81 83 4.2.4 4.3 4.3.1 4.3.2 4.3.3 4.4 4.4.1 4.4.2 4.4.3 CHƯƠNG V 5. 1 5. 2 CHƯƠNG VI Các loại bệnh lan và các biện pháp phòng trừ NỘI DUNG 3: HOÀN THIỆN QUY TRÌNH VI GHÉP CÂY CAM XÃ ĐOÀI, VÀ BƯỞI DIỄN Nghiên cứu ảnh hưởng của mắt ghép, thời vụ ghép trong quá trình vi ghép mắt cây cam Xã Đoài và bưởi Diễn Nghiên cứu kĩ thuật chăm sóc, cải tiến chế độ dinh dưỡng và phòng trừ sâu bệnh cho cây cam Xã Đoài và bưởi Diễn sau khi ghép ngoài vườn ươm Các loại bệnh trên cây cam Xã Đoài, bưởi Diễn và cách phòng trừ sâu bệnh NỘI DUNG 4. XÂY DỰNG CÁC MÔ HÌNH Mô hình bạch đàn, keo lai Mô hình hoa lan Mô hình cam xã Đoài, bưởi Diễn KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ Kết luận Kiến nghị TÀI LIỆU THAM KHẢO 87 89 89 90 93 95 95 103 107 112 112 112 114 MỤC LỤC BẢNG Bảng 1: Ảnh hưởng của tuổi chồi lấy mẫu đến khả năng tái chồi của mẫu cấy tại Thanh Trì, Hà Nội, năm 2008 Bảng 2: Ảnh hưởng của của tổ hợp BAP và α-NAA đến khả năng nhân nhanh chồi (sau 20 ngày nuôi cấy) tại Hà Nội, năm 2008 Bảng 3: Ảnh hưởng của tổ hợp BAP và IBA đến khả năng nhân nhanh chồi của các dòng bạch đàn, keo lai (sau 20 ngày) tại Hà Nội, năm 2008 Bảng 4: Ảnh hưởng của nhiệt độ đến sinh trưởng và phát triển của chồi bạch đàn U6, PN2, PN14, bạch đàn trắng và keo lai BV10, BV33 invitro tại Hà Nội, năm 2008 Bảng 5: Ảnh hưởng của cường độ chiếu sáng đến sinh trưởng và phát triển của chồi Bạch đàn U6, PN2, PN14, bạch đàn trắng và keo lai BV10, BV33 invitro Bảng 6: Nghiên cứu ảnh hưởng của thời gian chiếu sáng đến sinh trưởng và phát triển của chồi bạch đàn U6, PN2, PN14, bạch đàn trắng và keo lai BV10, BV33 invitro tại Vĩnh Quỳnh, Thanh Trì, Hà Nội năm 2008 Bảng 7: Ảnh hưởng của α-NAA tới khả năng ra rễ (sau 20 ngày nuôi cấy) tại Vĩnh Quỳnh, Thanh Trì, Hà Nội năm 2008 Bảng 8: Ảnh hưởng của IBA tới khả năng ra rễ (sau 20 ngày nuôi cấy) tại Vĩnh Quỳnh, Thanh Trì, Hà Nội năm 2008 Bảng 9: Ảnh hưởng các loại giá thể đến tỷ lệ sống và tốc độ sinh trưởng của bạch đàn và keo lai từ nuôi cây mô (sau 4 tháng ra ngôi) tại Quốc Oai, Hà Nội năm 2009 Bảng 10: Ảnh hưởng của loại giá thể đến tỷ lệ sống và tốc độ sinh trưởng của bạch đàn và keo lai giâm hom tại Phù Ninh, Phú Thọ năm 2009 Bảng 11: Ảnh hưởng của điều kiện che sáng đến tỷ lệ sống và sinh trưởng của cây bạch đàn và keo lai khi ra ngôi và giâm hom (sau 4 tuần theo dõi) tại Phù Ninh, Phú Thọ năm 2009 Bảng 12: Ảnh hưởng của độ ẩm đất bầu và không khí đến tỷ lệ sống và sinh trưởng của các giống bạch đàn U6, PN14, keo lai BV10 và BV16 ở giai đoạn ra ngôi và giâm hom (sau 4 tuần theo dõi) tại Phù Ninh Phú Thọ, năm 2009. Bảng 13: Ảnh hưởng của số lần bón phân N: P: K tỷ lệ: 5: 10: 15 trên cây bạch đàn, keo lai tại Quốc Oai, Hà Nội năm 2009 Bảng 14: Kết quả điều tra tình hình sâu bệnh hại trên 2 giống bạch đàn U6, PN14, tại vườn ươm ở Phú Lãm Quốc Oai – Hà Nội, năm 2009 Bảng 15: Danh mục các loại vi sinh vật gây bệnh hại ở keo lai tại Việt Nam Bảng 16: Thành phần sâu bệnh hại phát hiện được ở trên 2 giống keo lai được thí nghiệm tại vườn ươm Phú Lãm, Quốc Oai, Hà Nội năm 2009 46 47 49 51 52 53 55 57 60 61 63 64 65 67 68 69 Bảng 17: Các loại thuốc bảo vệ thực vật dùng phòng trừ sâu bệnh cho bạch đàn và keo lai giai đoạn vườn ươm Bảng 18: Ảnh hưởng của môi trường MS, MS cải tiến, VW và VW cải tiến đến khả năng tái sinh chồi và hệ số nhân chồi 2 giống lan Hồ Điệp trắng môi đỏ, Hồ Điệp trắng môi vàng sau 8 tuần nuôi cấy tại Vĩnh Quỳnh, Hà Nội năm 2008 Bảng 19: Ảnh hưởng của dịch chiết chuối xanh, dịch chiết khoai tây, nước dừa đến khả năng phát sinh chồi mới và hệ số nhân chồi của 2 giống lan Hồ Điệp (sau 8 tuần nuôi cấy) tại Thanh Trì, Hà Nội năm 2008 Bảng 20: Ảnh hưởng của các loại môi trường đến khả năng phát sinh chồi mới và hệ số nhân chồi 2 giống lan Kiếm Hồng Hoàng SaPa và Xanh thơm Đà Lạt tại Thanh Trì, Hà Nội năm 2008 Bảng 21: Ảnh hưởng của dịch chiết khoai tây, dịch chiết chuối xanhvà nước Dừa đến quá trình phát sinh chồi mới và hệ số nhân chồi 2 giống địa lan Kiếm tại Thanh Trì, Hà Nội, năm 2008 Bảng 22: Ảnh hưởng của thời gian và cường độ chiếu sáng đến khả năng phát sinh chồi, hệ số nhân chồi của các giống lan Hồ Điệp và lan Xanh thơm Đà Lạt tại Thanh Trì, Hà Nội năm 2009 Bảng 23: Ảnh hưởng của cường độ chiếu sáng đến tỷ lệ tái sinh cây hoàn chỉnh, sinh trưởng và phát triển trên Hồ Điệp hoa trắng môi vàng và Xanh Thơm Đà Lạt tại Thanh Trì, Hà Nội năm 2009 Bảng 24: Ảnh hưởng của nhiệt độ phòng nuôi cây đến khả năng tái sinh protocorm, hệ số nhân và tái sinh cây hoàn chỉnh ở 2 giống hoa lan (8 tuần nuôi) tại Thanh Trì, Hà Nội năm 2009 Bảng 25: Ảnh hưởng của các loại giá thể khác nhau đến tỷ lệ sống và sinh trưởng của lan Hồ Điệp khi ra ngôi tại Tam Đảo, Vĩnh Phúc năm 2009 Bảng 26: Ảnh hưởng của mắt ghép đến tỷ lệ sống sau ghép Bảng 27: Ảnh hưởng của thời vụ ghép đến tỷ lệ sống của cây sau ghép Bảng 28: Ảnh hưởng của các công thức bón phân khác nhau đến sinh trưởng của cây cam Xã Đoài tại Đông Anh, Hà Nội năm 2009 Bảng 29: Ảnh hưởng của các công thức bón phân khác nhau đến sinh trưởng của cây Bưởi Diễn tại Đông Anh, Hà Nôi năm 2009 Bảng 30: Ảnh hưởng của các công thức phân bón đến tỷ lệ cây ghép sống và tỷ lệ cây xuất vườn của cây bưởi Diễn tại Đông Anh, Hà Nội năm 2009 Bảng 31: Ảnh hưởng của độ tăng chiều dài và số lá đến các chỉ tiêu sinh trưởng, tốc độ sinh trưởng của bạch đàn và keo lai tại lai tại xã Phú Mãn Huyện Quốc Oai, tỉnh Hà Tây, 2009 70 72 74 75 76 78 79 80 85 89 89 91 91 92 98 MỤC LỤC HÌNH Hình 1: Vườn cây đầu dòng bạch đàn và keo lai tại Phù Ninh, Đoan Hùng, tỉnh Phú Thọ Hình 2: Các giống cây cam Xã Đoài, bưởi Diễn đầu dòng đang lưu giữ tại Hà Nội Hình 3: Các giống lan Hồ Điệp và địa lan đầu dòng Hình 4: Nuôi cấy mô Bạch đàn ở các tuổi chồi khác nhau: 3 tháng, 6 tháng và 12 tháng tuổi Hình 5: Kỹ thuật ra bầu vườn ươm Hình 6: Chế độ che sáng ở cây bạch đàn và keo lai Hình 7: Các bệnh thường gặp ở cây keo lai và bạch đàn Hình 8: Lan Kiếm và lan Hồ Điệp được nuôi cấy mô tế bào trước khi ra ngôi ngoài vườn ươm Hình 9: Kĩ thuật ra cây lan vườn ươm 38 Hình 10: Cây địa Lan Kiếm và lan Hồ Điệp 2 tháng sau khi ra cây ở vườn ươm được che sáng bằng 2 lớp lưới đen tại mô hình Tam Đảo, Vĩnh Phúc Hình 11: Lan kiếm được trồng trên các giá thể khác nhau tại Viện Di truyền Nông nghiệp năm 2009-2010 Hình 12: Lan kiếm đóng bầu trên các giá thể khác nhau: dớn dương xỉ và mụn xơ dừa tỷ lệ 1:1:1 tại vườn Tam Đảo, Vĩnh Phúc 2009-2010 Hình 13: Lan Hồ Điệp trồng trên rổ nhựa chứa giá thể xơ dừa, và rong biển tỷ lệ 1:1 hay giá thể rong biển trộn với dớn dương xỉ theo tỷ lệ 1:1 tại Tam Đảo, Vĩnh phúc 2008-2009 Hình 14: Một số loại sâu bệnh thường gặp ở cây hoa lan Hình 15: Kĩ thuật vi ghép mắt cây cam Xã Đoài, bưởi Diễn trong phòng thí nghiệm Hình 16: Một số loại sâu bệnh hại cam Xã Đoài và bưởi Diễn Hình 17: Mô hình sản xuất bạch đàn và keo lai tại xã Phú Mãn Huyện Quốc Oai, tỉnh Hà Tây và Xã Phù Ninh, Huyện Phù Ninh, tỉnh Phú Thọ Hình 18: Mô hình trồng Hoa lan tại Thị trấn Tam Đảo, Vĩnh Phúc Hình 19: Mô hình cây cam Xã Đoài, bưởi Diễn tại là Hợp tác xã Tằng My, xã Nam Hồng, huyện Đông Anh, thành phố Hà Nội 83 39 39 47 59 62 72 81 82 84 84 86 88 90 94 102 106 111 VIỆN KHOA HỌC NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc Hà nội ngày tháng năm 2010 BÁO CÁO THỐNG KÊ KẾT QUẢ THỰC HIỆN ĐỀ TÀI/DỰ ÁN SXTN I. Thông tin chung 1. Tên đề tài/dự án: “Hoàn thiện quy trình vi nhân giống để phát triển một số cây trồng có giá trị phục vụ chương trình nông lâm nghiệp bền vững của Việt Nam” Mã số: KC-06-DA- 08- 06-10 Thuộc chương trình KHCN trọng điểm cấp nhà nước “Nghiên cứu, phát triển và ứng dụng công nghệ sinh học”. Mã số KC-06-06-10 2. Chủ nhiệm đề tài dự án: Họ và tên: Trần Duy Quý Ngày tháng năm sinh: 29/ 3/1948 Nam/Nữ: Nam Học hàm học vị: GS.TSKH Chức danh khoa học: Nghiên cứu viên cao cấp, phó chủ tịch Hội đồng khoa học Viện Khoa học Nông Nghiệp Việt Nam, chủ nhiệm chương trình KC-04-06-10 Điện thoại: 0913232858 Cơ quan: 04.38614322 Fax: 04.38613937 Email: [email protected] Tên tổ chức công tác: Viện Khoa học Nông nghiệp Việt Nam Địa chỉ cơ quan: Vĩnh Quỳnh, Thanh Trì, Hà Nội Địa chỉ nhà riêng: Số nhà 268, đường Phạm Văn Đồng, xóm 6B xã Cổ Nhuế, Từ Liêm, Hà Nội. 3. Tổ chức chủ trì đề tài Dự án: Tên tổ chức chủ trì Dự án: Viện Khoa học Nông nghiệp Việt Nam Điện thoại: 04.38614322 Fax: 04.38613937 Email: khcnvaas.vnn.vn Website: w.w.w.vaas.org.vn Địa chỉ: Vĩnh Quỳnh, Thanh Trì Hà Nội Họ và tên thủ trưởng cơ quan: PGS.TS. Nguyễn Văn Bộ Số tài khoản: Kho bạc nhà nước Thanh Trì, Hà Nội Tên cơ quan chủ quản đề tài: Bộ Nông Nghiệp và Phát triển Nông Thôn II. Tình hình thực hiện dự án 1. Thời gian thực hiện đề tài/Dự án Theo hợp đồng đã ký kết số 08/2008/HĐ DACT KC-04-DA-08/06-10 kí ngày 2/4/2008 đến tháng 10/2010. - Thực tế thực hiện đề tài từ ngày tháng 4năm 2008 đến 9/2010 - Được gia hạn: Không 2. Kinh phí và sử dụng kinh phí a. Tổng số kinh phí thực hiện: 6500 triệu đồng + Kinh phí hỗ trợ từ ngân sách nhà nước : 1980 triệu đồng + Kinh phí hợp đồng từ các nguồn: 4.520 triệu đồng + Tỉ lệ và kinh phí thu hồi đối với dự án (60%) + Thu hồi: 1.188 triệu đồng b. Trình hình cấp kinh phí và sử dụng kinh phí từ nguồn SNKH STT Theo kế hoạch Thực tế đạt Ghi chú được 1 1.980 triệu đồng 1.980 triệu đồng c. Kết qủa sử dụng đánh giá theo khoản chi đối với dự án STT Nôi dung các khoản chi Theo kế hoạch 1 2 Thực tế đạt được Thiết bị máy móc, điện nước Nhà xưởng xây dựng mới và cải 100 triệu đồng 98 triệu đồng tạo 3 Kinh phí hỗ trợ công nghệ 500 triệu đồng 500 triệu đồng 4 Chi phí lao động 268 triệu đồng 268 triệu đồng 5 Nguyên vật liệu NL 922 triệu đồng 922 triệu đồng 6 Các thiết bị nhà xưởng 7 Chi khác 190 triệu đồng 190 triệu đồng 8 Tổng cộng 1.980 triệu đồng 1.980 triệu đồng - Lượng cho thay đổi nếu có: Không 3. Các văn bản hành chính trong quá trình thực hiện đề tài dự án (liệt kê các quyết định, văn bản cơ quan quản lý từng công đoạn, xác định nhiệm vụ, xét chọn, phê duyệt kinh phí, hợp đồng, điều chỉnh (thời gian, kinh phí thực hiện nếu có), văn bản các tổ chức chủ trì đề tài, dự án (đơn, kiến nghị điều chỉnh nếu có). STT Số, thời gian ban hành văn Tên văn bản Ghi chú bản 1 10/2006 Tóm tắt hoạt động Viện KHNN KHCN và tổ chức đăn Việt Nam kí chủ trì đề tài dự án. 2 Số Viện KHNN Việt Nam Đơn đăng kí chủ trì Viện KHNN thực hiện Dự án cấp Việt Nam nhà nước 3 Số 1691 QĐ BKHCN 16/8/2007 4 Số 2077/QĐ BKHCN ngày 25/9/2007 5 Số 3061/ QĐ BKHCN ngày 20/12/2007 6 Số 167/ QĐ BKHCN ngày 30/1/2008 7 Số 293 QĐ BKHCN ngày 29/2/2008 Quyết định phê duyệt danh mục Dự án sản xuất thử nghiệm thuộc CTKHCN trọng điểm cấp nhà nước giai đoạn 2006-2010 để xét chọn giao trực tiếp thực hiện trong kế hoạch 2007. Quyết định thành lập Hôi đồng KHCN cấp nhà nước từ việc xét chọn tổ chức cá nhân chủ trì thực hiện đề tài dự án SXTN để thực hiện trong kế hoạch 2008 thuộc chương trình nghiên cứu phát triển và ứng dụng CNSH mã số KC-0406-2010. Quyết định phê duyệt các tổ chức cá nhân trúng tuyển chủ trì thực hiện dự án năm 2008 thuộc chương trình nghiên cứu phát triển và ứng dụng CNSH mã số KC-0406-2010. Quyết định thành lập bổ nhiệm đề tài KHCN dự án SXTN cấp nhà nước năm 2008 thuộc chương trình KHCN trọng điểm cấp nhà nước trong nghiên cứu và ứng dụng CNSH mã số KC-0406-2010. Quyết định phê duyệt kinh phí 07 đề tài và Bộ KHCN ban hành Bộ KHCN ban hành Bộ KHCN ban hành Bộ KHCN ban hành Bộ KHCN ban hành 8 9 10 02 dự án SXTN bắt đầu thực hiện năm 2008 thuộc chương trình trọng điểm cấp nhà nước: Nghiên cứu, phát triển và ứng dụng CNSH mã số KC-0406-2010. Số 08 HĐDACT-KC-04-06Hợp đồng nghiên cứu Văn phòng 2010 ngày 2/4/2008 khoa học và phát triển các chương công nghệ. trình và Ban chủ nhiệm chương trình CNSH KC04-06-10 ban hành Số: TC Viện KHNNVN ngày Bản quy chế chi tiêu Viện KHNN tháng năm 2009 kinh phí dự án SXTN Việt Nam “Hoàn thiện quy trình vi nhân giống để phát triển một số cây trồng có giá trị kinh tế phục vụ cho chương trình nông lâm nghiệp bền vững của Việt Nam” mã số mã số KC-0406-2010. Số: 383/QĐ-KHNN-KH ngày Quyết định thành lập Viện KHNN 29/03/2010 Hội đồng khoa học cấp Việt Nam cơ sở nghiệm thu 03 quy trình công nghệ dự án SXTN cấp nhà nước. 4. Tổ chức phối hợp thực hiện đề tài dự án: Có STT Tên tổ chức Tên tổ chức tham Nội dung tham đăng kí tham gia thực hiện gia chủ yếu gia 1 Viện Di truyền Viện Di truyền - Hoàn thiện các Nông nghiệp Nông nghiệp quy trình nhân nhanh các giống keo lai, bạch đàn, hoa lan và cam, và bưởi bằng nuôi cấy mô. - Các kĩ thuật chăm sóc cây con giống. - Xây dựng các mô hình 2 Viện nghiên cứu Rau hoa quả Sản phẩm chủ yếu đạt được - Cây con hoàn chỉnh để ra cây. - Sản xuất cây con giống lâm nghiệp. Có mô hình đạt yêu cầu - Các gốc ghép đạt tiêu chuẩn, không bị sâu bệnh Viện nghiên cứu - Cung cấp gốc Rau hoa quả ghép, mảnh ghép sạch bệnh của cam, bưởi nhân nhanh các giống cam Xã Đoài, bưởi Diễn - Nhân nhanh các giống hoa - Cây con lan Hồ Điệp hoàn chỉnh để ra cây 3 Công ty giống Công ty giống lâm - Cung cấp các - Các giống lâm nghiệp nghiệp Trung ương cây giống bạch bạch đàn, Trung ương đàn và keo lai keo lai đầu đầu dòng. dòng sạch bệnh 4 Công ty SXDV Công ty SXDV Nhân giống bạch Cây con Trầm Hương Trầm Hương đàn, hoa lan hoàn chỉnh để ra cây Lý do thay đổi vì một số các cá nhân bận nhiều công việc nên đề tài phải bổ sung thêm một số kĩ sư và học viên cao học tham gia thực hiện đề tài như: KS Lê Thị Ngọc Lan làm kế toán đề tài; KS. Nguyễn Thị Nguyệt; KS. Nguyễn Thị Nhung; KS. Nguyễn Thị Loan. 5. Cá nhân tham gia thực hiện đề tài dự án STT Tên cá nhân Tên Cơ Quan Nội dung tham Sản phẩm đạt đăng kí gia được tham gia 1 GS.TS.KH. Viện KHNNVN - Chủ nhiệm dự - Tổ chức thực Trần Duy án, tổ chức quản hiện đầy đủ các Quý lý thực hiện dự nội dung đúng án, thúc đẩy tiến tiến độ, hoàn tất độ, viết báo cáo các báo cáo tổng tổng kết kết, quy trình. - Kiểm tra chất lượng sản phẩm. 2 PGS. TS. Viện KHNNVN - Kiểm tra độ - Xem xét độ Nguyễn Văn sạch bệnh cây sạch bệnh của Viết giống, viết các các giống cam, chuyên đề. bưởi, bạch đàn, hoa lan Viết các chuyên đề 3 TS. Đặng Viện Di truyền - Nhân giống lan - Nhân giống lan Trọng Lương Nông Nghiệp 4 PGS.TS. Hồ Viện Cây Lương - Nhân giống - Các giống lan Hữu Nhị thực và Thực lan, bạch đàn sạch bệnh, bạch phẩm đàn sạch bệnh 5 TS. Nguyễn Viện KHNNVN - Kiểm tra tình - Kiểm tra bệnh Văn Vấn hình sâu bệnh, của các loại cây viết chuyên đề. cây, viết các chuyên đề về sâu bệnh cây cam, bưởi 6 TS. Hà Thị Viện Di truyền - Nhân giống cây - Cây con hoàn Thúy Nông Nghiệp con. chỉnh để ra cây 7 TS. Nguyễn Viện Rau hoa quả - Cung cấp gốc - Cung cấp gốc Văn Hiên ghép, mảnh ghép ghép, mảnh ghép sạch bệnh của - Giá thể cho cam, bưởi. nhân giống cam bưởi 8 KS.Ngô Thị Công ty CPSXD - Nhân giống - Sản xuất cây Dơn Trầm hương hoa lan, bạch giống lan, bạch đàn đàn keo lai, chăm sóc, xây dựng mô hình 9 Ths. Trần Công ty CP Vĩnh Nuôi cây - Sản xuất cây Thị Ngân Bình Tân phong lan, nhân giống hoa lan, giống bạch đàn, bạch đàn, keo keo lai. lai. - Xây dựng mô - Xây dựng mô hình hình keo lai, bạch đàn 10 KS. Phạm Viện Di truyền - Thư kí - Theo dõi tiến Thị Việt Nông nghiệp - Xây dựng mô độ dự án, theo hình hoa lan, dõi mô hình hoa bạch đàn, keo lan, bạch đàn, lai, cam Xã keo lai, cam Xã Đoài, bưởi Diễn Đoài, bưởi Diễn. Ngoài ra còn gần chục cán bộ cá nhân của phòng nuôi cấy mô tế bào và công nghệ tế bào tham gia nhân giống và chăm sóc mô hình cây giống và vườn ươm. 6. Tình hình hợp tác quốc tế: Không 7. Tình hình tổ chức hội thảo, hội nghị STT Theo kế hoạch Thực tế đạt được Ghi chú Nội dung, thời gian, địa điểm Nội dung, thời gian, địa điểm 1 2 8. Tóm tắt các nôi dung công việc chủ yếu (Nêu tại mục 15 bản thuyết minh, không bao gồm hội thảo khoa học, điều tra khảo sát trong và ngoài nước). Người, cơ quan Thời gian STT Các nội dung công việc chủ thực hiện yếu (các mốc đánh giá chủ Bắt đầu Kết thúc yếu) 12/2008 Trần Duy Quý 1 Tuyển những cây đầu dòng 2007 Ngô Thị Dơn, của những cây có giá trị kinh Trần Thị Ngân, tế cao phục vụ cho việc nhân Nguyễn Văn Hiệu, giống nhanh những cây này Nguyễn Văn Tấn như: Cây cam Xã Đoài, cây bưởi Diễn, bạch đàn U6, PN14, keo lai BV 16, BV33. - Lan kiếm (địa lan) CD5, CD9 (Hồng ngọc, Xanh 2 3 4 ngọc). - Lan Hồ Điệp các mẫu. Phát quang, lan phượng vĩ - Hoàn thiện quy trình nhân 4/2008 nhanh 2 loại cây lâm nghiệp mới được chọn tạo U6, UE24, PV14, BV16, BV33 - Nhân invitro - Ra cây sau invitro - Đưa cây ra vườn ươm chăm sóc - Giâm hom để nhân vô tính hai loại cây này Hoàn thiện quy trình nhân 7/2008 giống invitro lan bản địa và lan công nghiệp. - Nhân lan bản địa và kĩ thuật ra cây. - Nhân lan công nghiệp và kĩ thuật ra cây. - Nghiên cứu tìm giá thể gốc phù hợp. - Xác định điều kiện môi trường và chăm sóc các loại lan như: ánh sáng, độ ẩm, chỉ số đo dinh dưỡng, phòng trừ sâu bệnh, tiêu chuẩn cây giống xuất vườn. - Hoàn thiện quy trình ghép 5/2008 mắt một số cây có múi sạch bệnh như cam Xã Đoài, bưởi Diễn. + Lựa chọn cây đầu dòng sạch bệnh bằng kĩ thuật PCR hoặc ELISA + Lựa chọn gốc ghép và kĩ thuật vi ghép mắt. + Chuẩn bị vườn gốc ghép cho cam Xã Đoài và bưởi Diễn. + Chuẩn bị giá thể để làm 10/2009 Trần Thị Ngân, Phạm Thị Việt, Hà Thị Thúy, Ngô Thị Dơn và cs.. 12/2009 Trần Thị Ngân, Phạm Thị Việt, Hà Thị Thúy, Ngô thị Dơn và cs. 4/2010 Trần Duy Quý, Đặng Trọng Lương, Hồ Hữu Nhị, Trần Thị Ngân, Hà Thị Thúy và cs. 5 6 7 bầu. + Tiến hành vi ghép mắt và ghép mắt, vào bầu. + Các kĩ thuật chăm sóc vườn cây ghép cho đến khi xuất vườn. + Đánh giá tiêu chuẩn cây giống trước khi xuất vườn. - Xây dựng 3 mô hình sản xuất cây giống. + Mô hình sản xuất 2 cây giống lâm nghiệp: bạch đàn và keo Lai quy mô 5000 m2 + Mô hình sản xuât cam Xã Đoài và bưởi Diễn: 1500 m2 để sản xuất 55.000 cây giống ở Đông Anh, Hà Nội + Xây dựng mô hình sản xuất Hoa lan giống quy mô 1500 m2 ở Tam Đảo, Vĩnh Phúc để sản xuất 400.000 cây giống 10/2009 - Tập huấn và đào tạo + Tổ chức tập huấn cho các cán bộ tham gia dự án (50 người) + Tổ chức đào tạo tập huấn cho chủ trang trại, doanh nghiệp phối hợp (100 người). + Tham gia đào tạo chuyên nghành vi nhân giống - Đào tạo được 1 cử nhân 4/2008 công nghệ sinh học về vi nhân giống bạch đàn. - Đào tạo được 2 Thạc sĩ về nhân nhanh các giống lan công nghiệp, và 2 giống địa lan bằng nuôi cấy mô. Trần Duy Quý, và cs. 5/2010 Trần Duy Quý và cs. 10/2010 Trần Duy Quý và cs. III. Sản phẩm khoa học công nghệ của Dự án 1. Sản phẩm khoa học công nghệ đã tạo ra a. Sản phẩm dạng I và II STT Tên sản phẩm Yêu cầu khoa học cần đạt Đơn vị Theo kế hoạch 1 2 3 4 - Quy trình nhân giống Bạch đàn và Keo lai - Sản xuất cây giống bạch đàn, Keo lai - Hoàn thiện được quy trình nhân giống Phong Lan và Địa Lan ở cấp cơ sở từ invitro đến vườn ươm và xuất vườn - Sản xuất cây giống hoa lan - Hoàn thiện được quy trình ghép mắt 2 cây Cam Xã Đoài và Bưởi Diễnsạch bệnh. - Sản xuất cây giống Cam Xã Đoài và Bưởi Diễn Mô hình sản xuất cây giống - Mô hình trồng bạch đàn, keo lai: 5.000 m2 Ghi chú Thực tế đạt được 01 QT 01 Cây 1.00.000 cây 1.100.000 cây QT 01 01 Cây 400.000 cây 420.000 cây QT 01 01 Cây 50.000 cây giống am Xã Đoài và 5.000 cây bưởi Diễn. Mô hình 1(400.000 cây/năm) Vượt 100.000 cây Vượt 20.000 cây 50.000 cây Đạt yêu cầu cam Xã Đoài và 5.000 cây bưởi Diễn 1(400.000 cây/năm) Đạt - Mô hình cây cam Xã Đoài, bưởi Diễn: 1.500 m2 - Mô hình trồng hoa lan: 2500 m2 Mô hình 1(25.000-30.000 cây/năm Mô hình 1(200.000 cây/năm) b. Sản phẩm dạng III STT Tên sản phẩm 1 (25.00030.000 cây/năm 1(200.000 cây/năm) Yêu cầu khoa học cần đạt Đơn vị Theo kế hoạch Thực được Ghi chú tế đạt 2 2-3 - Công bố được Bài 2 bài báo trong báo Tạp chí Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn và Tạp chí Vaas HĐ 0 2 2 - Hợp đồng tiêu thụ sản phẩm và bán cây giống cho các trang trại. - Hợp đồng HĐ 0 2 chuyển giao công nghệ. c. Kết quả đào tạo STT Tên sản phẩm Yêu cầu khoa học cần đạt 1 Đơn vị 1 Theo kế hoạch 0 0 (20 2 Ghi chú Thực tế đạt được - Đào tạo kĩ sư Kĩ sư 1 - Đào tạo thạc sĩ Thạc sĩ 2 2 - Tập huấn, hội Lớp 2 thảo người/lớp) e. Thống kê các sản phẩm khoa học công nghệ đã được ứng dụng vào thực tế Trong quá trình thực hiện dự án đã tạo ra được một số sản phẩm là giống cây lâm nghiệp, giống cây ăn quả và giống hoa. Các cây giống này đã bán cho các doanh nghiệp trồng rừng, các trang trại và người dân có nhu cầu. Dưới đây là bản thông kê các sản phẩm đã được thương mại hóa. STT Tên sản phẩm đã ứng Thời gian Địa điểm ứng Ghi dụng dụng chú Công ty Minh 1 - Giống cây lâm nghiệp Sơn, Hà Nội: Dự bạch đàn U6, PN14, bạch án trồng rừng cho đàn trắng. tỉnh Lai Châu - Giống keo lai BV10 130-150 ha BV16, BV33 2 - Các giống cam Xã Đoài, - Công ty Minh bưởi Diễn. Sơn, Hà Nội: dự án trồng cây cam Xã Đoài, bưởi Diễn tại thị xã Lai Châu 3 - Các giống hoa lan: - Công ty Minh + Địa lan Sơn, Hà Nội. + Phong lan - Công ty Hoàng + Lan công nghiệp Lan, Hà Nội - Công ty Vĩnh Phúc, Hà Nội. - Rất nhiều các trang trại trong cả nước như Hà Nội, Vĩnh Phúc, Sóc Sơn, Đông Anh.. 4 Quy trình nhân nhanh giống 2009-2010 - Công ty Long bạch đàn, phong lan và địa Việt, Hà Nội lan - Công ty Thành Sơn, Hà Nội - Trung tâm ứng dụng KHKT cây Lâm nghiệp Quảng Bình 2. Đánh giá hiệu quả do dự án mang lại a. Hiệu quả về khoa học và công nghệ Qua quá trình thực hiện dự án, anh em cán bộ được tham gia đã nâng cao trình độ hơn một bước so với trước khi có dự án nhất là kĩ thuật nuôi cây mô tế bào, kĩ thuật ra cây con ngoài vườn ươm, cách chăm sóc các loài cây rừng, cây ăn
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan