MỤC LỤC
MỤC LỤC .......................................................................................................... i
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................. v
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................. vi
DANH MỤC SƠ ĐỒ ...................................................................................... vii
DANH MỤC BẢNG BIỂU ........................................................................... viii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ .................................................................................... x
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................. xi
MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1
2. Mục đích nghiên cứu ..................................................................................... 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 3
3.1. Đối tượng nghiên cứu................................................................................. 3
3.2. Phạm vi nghiên cứu .................................................................................... 3
4. Phương pháp nghiên cứu và nguồn số liệu ................................................... 3
5. Kết cấu của luận văn ..................................................................................... 4
CHƯƠNG 1....................................................................................................... 5
TỔNG QUAN VỀ CHẾ ĐỘ ỐM ĐAU THAI SẢN ........................................ 5
BẢO HIỂM XÃ HỘI TẠI VIỆT NAM ............................................................ 5
1.1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ BHXH ............................................................ 5
1.1.1. Khái niệm về BHXH ............................................................................... 5
1.1.2. Vai trò của BHXH ................................................................................... 6
1.1.3. Chức năng của BHXH ............................................................................ 8
1.1.4. Hệ thống các chế độ BHXH .................................................................... 9
1.2. NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA CHẾ ĐỘ ỐM ĐAU, THAI SẢN ............... 11
1.2.1. Chế độ ốm đau ...................................................................................... 11
1.2.2. Chế độ trợ cấp thai sản .......................................................................... 15
1.3. TỔ CHỨC THỤC HIỆN CHẾ ĐỘ ỐM ĐAU THAI SẢN ..................... 21
i
1.3.1. Quản lý thu chế độ ốm đau, thai sản ..................................................... 21
1.3.2. Quản lý chi chế độ ốm đau, thai sản ..................................................... 22
1.4. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN VIỆC TỔ CHỨC THỰC HIỆN
CHẾ ĐỘ ỐM ĐAU THAI SẢN ..................................................................... 31
1.5. KINH NGHIỆM XÂY DỰNG CHẾ ĐỘ ỐM ĐAU THAI SẢN Ở MỘT
SỐ NƯỚC TRÊN THẾ GIỚI ......................................................................... 32
1.5.1. Xây dựng chế độ chính sách của một số nước trên thế giới ................. 32
1.5.2. Bài học kinh nghiệm cho BHXH Việt Nam ......................................... 34
TÓM TẮT CHƯƠNG 1 .................................................................................. 36
CHƯƠNG 2..................................................................................................... 37
THỰC TRẠNG THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ ỐM ĐAU THAI SẢN TẠI BẢO
HIỂM XÃ HỘI HUYỆN NAM SÁCH -HẢI DƯƠNG GIAI ĐOẠN 2013 –
2015 ................................................................................................................. 37
2.1. KHÁI QUÁT VỀ BHXH HUYỆN NAM SÁCH, TỈNH HẢI DƯƠNG ........... 37
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của BHXH huyện Nam sách ............. 37
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức bộ máy của BHXH huyện Nam
Sách ................................................................................................................. 38
2.1.2.1. Chức năng của BHXH huyện Nam Sách............................................... 38
2.1.2.2. Nhiệm vụ và quyền hạn của BHXH huyện Nam Sách ...................... 38
2.1.2.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy của BHXH huyện Nam Sách ............................ 41
2.2. THỰC TRẠNG VIỆC TỔ CHỨC THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ ỐM ĐAU
THAI SẢN TẠI BẢO HIỂM XÃ HỘI HUYỆN NAM SÁCH TỈNH HẢI
DƯƠNG .......................................................................................................... 43
2.2.1. Công tác thu BHXH .............................................................................. 45
2.2.2. Công tác chi BHXH+ ............................................................................ 47
2.3. QUẢN LÝ TỔ CHỨC THỰC HIỆN VIỆC THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ ỐM
ĐAU THAI SẢN TẠI BHXH HUYỆN NAM SÁCH. .................................. 48
2.3.1 Quản lý thu phí bảo hiểm của chế độ ốm đau, thai sản ......................... 48
2.3.1.1. Mức thu BHXH .................................................................................. 48
ii
Thang Long University Library
2.3.1.2. Đối tượng tham gia chế độ ốm đau thai sản ...................................... 49
2.3.2. Quản lý chi trả chế độ ốm đau, thai sản ................................................ 51
2.3.2.1. Quản lý đối tượng hưởng chế độ ốm đau, thai sản ............................ 52
2.3.2.2. Số người hưởng chế độ ốm đau, thai sản ........................................... 53
2.3.2.3. Nguồn, quy mô và tổng chi cho chế độ ốm đau, thai sản .................. 57
2.3.2.4. Phân cấp chi trả .................................................................................. 58
2.3.2.5. Quy trình, hồ sơ và giải quyết hưởng chế độ ốm đau thai sản........... 58
2.3.2.6. Công tác thanh tra, kiểm tra tình hình thực hiện chính sách, chế độ
ốm đau thai sản và việc xử lý các hành vi vi phạm pháp luật về chế độ ốm đau
thai sản............................................................................................................. 63
2.3.2.7. Giải quyết khiếu nại, tố cáo về chế độ ốm đau thai sản ..................... 64
2.3.2.8. Mức độ hài lòng của đối tượng tham gia và hưởng các chế độ ốm đau
thai sản............................................................................................................. 65
2.4. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ CÔNG TÁC TỔ CHỨC VIỆC THỰC HIỆN
CHẾ ĐỘ ỐM ĐAU THAI SẢN TẠI BHXH HUYỆN NAM SÁCH............... 68
2.4.1. Những kết quả đạt được ........................................................................ 69
2.4.2 Những tồn tại và nguyên nhân .............................................................. 70
TÓM TẮT CHƯƠNG 2 .................................................................................. 74
CHƯƠNG 3..................................................................................................... 75
MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN ................................................ 75
CÔNG TÁC TỔ CHỨC THỰC HIỆN CHI TRẢ CHẾ ĐỘ ............................ 75
ỐM ĐAU THAI SẢN TẠI BHXH HUYỆN NAM SÁCH .............................. 75
3.1. PHƯƠNG HƯỚNG HOẠT ĐỘNG CỦA BHXH HUYỆN NAM SÁCH
TRONG THỜI GIAN TỚI .............................................................................. 75
3.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẮM HOÀN THIỆN VIỆC THỰC HIỆN CHI
TRẢ CHẾ ĐỘ ỐM ĐAU THAI SẢN TẠI BHXH HUYỆN NAM SÁCH,
TỈNH HẢI DƯƠNG. ...................................................................................... 76
3.2.1. Thực hiện kế hoạch hóa công tác BHXH - chế độ ốm đau thai sản .............. 76
3.2.2. Hoàn thiện công tác tổ chức thực hiện chế độ ÔĐTS ........................... 81
iii
3.2.2.1. Tăng cường quản lý đối tượng hưởng chế độ ốm đau thai sản.......... 81
3.2.2.2. Phối hợp chặt chẽ với Bưu điện huyện các ban ngành và đoàn thể, cơ
quan có liên quan trong việc thực hiện chi trả, quản lý chi trả BHXH. ................... 81
3.2.2.3. Đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền chính sách BHXH ............ 82
3.2.3. Hoàn thiện thủ tục hành chính, ứng dụng công nghệ thông tin trong
quản lý đối tượng tham gia chế độ ÔĐTS ...................................................... 83
3..2.3.1. Cải cách thủ tục hành chính, nâng cao trình độ cán bộ .................... 83
3.2.3.2. Ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý đối tượng tham gia
BHXH, đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ công tác chi trả ............ 84
3.2.3.3. Hoàn thiện việc quản lý thu chi kết hợp vi tính hóa trong công tác
quản lý thu chi quỹ BHXH.............................................................................. 85
3.2.4. Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát việc thực hiện chế độ ốm đau
thai sản............................................................................................................. 88
TÓM TẮT CHƯƠNG 3 .................................................................................. 88
LỜI KẾT ......................................................................................................... 89
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................ 90
iv
Thang Long University Library
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan, luận văn này là công trình nghiên cứu của riêng
tôi dưới sự hướng dẫn tận tình của Giáo sư, Tiến sĩ Nguyễn Khắc Minh.
Các thông tin và kết quả nghiên cứu trong luận văn là do tôi tự thu thập,
phân tích một cách khách quan, trung thực, phù hợp với thực tế của Bảo
hiểm xã hội huyện Nam Sách. Các dữ liệu sử dụng trong luận văn có nguồn
gốc và được trích dẫn rõ ràng theo đúng quy định.
Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính trung thực của số liệu và các
nội dung viết trong luận văn.
Hà Nội, ngày tháng năm 2016
Người cam đoan
Phạm Thị Thanh Thủy
v
LỜI CẢM ƠN
Với lòng biết ơn sâu sắc, tôi xin trân trọng gửi lời cảm ơn tới Trường
Đại học Thăng Long, Khoa Kinh tế - Quản lý, cùng các thầy cô giáo tham
gia giảng dạy đã giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu.
Đặc biệt tôi xin cảm ơn Giáo sư, Tiến sĩ Nguyễn Khắc Minh - Người
thầy trực tiếp hướng dẫn khoa học, cảm ơn tập thể lãnh đạo cơ quan, cảm
ơn bạn bè, đồng nghiệp, người thân đã động viên, giúp đỡ và tạo điều kiện
thuận lợi cho tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành
luận văn này.
Tôi xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, ngày
tháng
năm 2016
Tác giả
Phạm Thị Thanh Thủy
vi
Thang Long University Library
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1: Tổ chức bộ máy quản lý chi BHXH huyện Nam Sách hiện nay
41
Sơ đồ 2: Quy trình công tác chi trả chế độ ÔĐTS được khái quát.
59
Sơ đồ 3: Sơ đồ thiết lập một cách chi tiết quy trình thực hiện chế độ
77
ốm đau thai sản đối với BHXH huyện Nam Sách…………………
Sơ đồ 4: Mô hình hệ thống thông tin quản lý đối tượng
vii
85
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1 - Bảng tổng hợp tỷ lệ đóng góp BHXH của một số nước
32
trên thế giới ………………………………………………………….
Bảng 2.2 - Bảng tổng hợp số đơn vị tham gia BHXH, BHYT bắt
43
buộc, BHTN ở BHXH huyện Nam Sách các năm 2013 – 2015
Bảng 2.3 - Bảng tổng hợp công tác thu BHXH ở huyện Nam Sách
45
giai đoạn 2013 – 2015………………………………………………
Bảng 2.4. Báo cáo tình hình chi các chế độ BHXH ở BHXH huyện
47
Nam Sách năm 2013,2014,2015…………………………………….
Bảng 2.5 - Bảng Tỷ lệ thu phí BHXH đối với các đối tượng tham gia
49
của BHXH huyện Nam Sách...............................................................
Bảng 2.6. Báo cáo số lao động tham gia chế độ ốm đau, thai sản của
50
BHXH Nam Sách năm 2013, 2014, 2015………………………..
Bảng 2.7. Số tiền thu chế độ ÔĐTS tại BHXH huyện Nam sách qua
50
các năm 2013, 2014, 2015 ............................................................
Bảng 2.8. Báo cáo số người được hưởng chế độ ốm đau của BHXH
54
huyện Nam Sách qua các năm 2013, 2014, 2015…………………
Bảng 2.9 – Báo cáo số người được hưởng chế độ thai sản của
55
BHXH huyện Nam Sách năm 2013, 2014, 2015............................
Bảng 2.10. Nguồn chi trả BHXH và quy mô chi trả chế độ ốm đau
57
thai sản……………………………………………………………….
Bảng 2.11. Tổng hợp số hồ sơ BHXH huyện Nam Sách tiếp nhận qua
62
các năm 2013, 2014, 2015.
Bảng 2.12. Bảng tổng hợp số hồ sơ BHXH được giải quyết năm
63
2013,2014,2015…………………………………………………….
viii
Thang Long University Library
Bảng 2.13. Tình hình giải quyết đơn thư, khiếu nại của BHXH
65
huyện Nam sách giai đoạn 2013 – 2015…………………………….
Bảng 2.14. Số lao động phân theo khu vực làm việc và mức độ hiểu
66
biết về quyền lợi trong chính sách BHXH ốm đau, thai sản…………
Bảng 2.15. Ý kiến của người lao động về chế độ ốm đau thai sản
68
Bảng 2.16. Những đơn vị có số chi ÔĐTS vượt quá số 2% được để
72
lại năm 2015…………………………………………………………
Bảng 2.17 . Những đơn vị có số người nghỉ thêm thời gian sau khi
73
sinh con năm 2015………………………………………………….
Bảng 3.1. Kế hoạch dự kiến số thu BHXH ÔĐTS các năm tới 2016,
80
2017, 2018………………………………………………………….
Bảng 3.2. Kế hoạch dự kiến số chi chế độ ÔĐTS các năm tới 2016,
2017, 2018………………………………………………………….
ix
80
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Hình 2.1 a- Số liệu trích từ Bảng tổng hợp số đơn vị tham gia 444
BHXH, BHYT bắt buộc, BHTN ở BHXH huyện Nam Sách các năm
2013 – 2015 - Nguồn: BHXH huyện Nam Sách
Hình 2.2a - Trích số liệu từ Bảng tỷ lệ thu phí BHXH đối với các
46
đối tượng tham gia của BHXH huyện Nam Sách
Hình 2.3a - Trích số liệu từ Bảng tỷ lệ thu phí BHXH đối với các
54
đối tượng tham gia của BHXH huyện Nam Sách
Hình 2.3b - Báo cáo số người được hưởng chế độ thai sản của
56
BHXH huyện Nam Sách 2013, 2014, 2015
x
Thang Long University Library
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt sử dụng
Nội dung viết tắt
BHXH
Bảo hiểm xã hội
BHYT
Bảo hiểm y tế
BHTN
Bảo hiểm thất nghiệp
ÔĐTS
Ốm đau thai sản
TNLĐ – BNN
Tai nạn lao động – Bệnh nghề
BH
nghiệp
NSNN
Bảo hiểm
CNTT
Ngân sách nhà nước
UBND
Công nghệ thông tin
NSDLĐ
Ủy ban nhân dân
NLĐ
Người sử dụng lao động
Người lao động
xi
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Cùng với sự phát triển kinh tế mạnh mẽ ở Việt Nam với sự lớn mạnh
không ngừng của hệ thống an sinh xã hội. Đặc biệt là chính sách bảo hiểm xã
hội, chính sách này đã phát huy vai trò trụ cột trong hệ thống an sinh xã hội,
góp phần tích cực vào việc thực hiện mục tiêu dân giàu, nước mạnh, xã hội
công bằng, dân chủ, văn minh.
Bảo hiểm xã hội (BHXH) được coi là một chính sách xã hội lớn của
Đảng và Nhà nước đối với người lao động nhằm từng bước mở rộng và nâng
cao đảm bảo vật chất, góp phần ổn định đời sống cho người lao động khi gặp
rủi ro như bị ốm đau, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, hết tuổi lao động,
qua đời. Để phù hợp với điều kiện kinh tế xã hội và nhu cầu của người lao
động. Luật BHXH được Quốc hội Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
thông qua ngày 29/6/2006 mở rộng đối tượng tham gia BHXH, theo đó đối
tượng tham gia BHXH không còn tập trung vào các đơn vị hành chính sự
nghiệp, các doanh nghiệp nhà nước mà được mở rộng tới các doanh nghiệp
ngoài quốc doanh.
Việc giải quyết và chi trả chế độ ốm đau thai sản cho người lao động
luôn được coi là nhiệm vụ trung tâm và có vai trò rất quan trọng trong hoạt
động của ngành BHXH nói riêng và trong việc thực hiện chính sách BHXH
nói chung. Giải quyết và chi trả kịp thời, đầy đủ, đúng chế độ có tác động trực
tiếp tới quyền lợi của người tham gia bảo hiểm đó cũng là yêu cầu quan trọng
đối với cơ quan BHXH Việt Nam cũng như cơ quan BHXH ở địa phương.
1
Thang Long University Library
Trong hệ thống BHXH, chế độ ốm đau, thai sản đóng một vai trò rất
quan trọng. Chúng chiếm phần quan trọng cả về quy mô thực hiện, nội dung
chuyên môn và nhu cầu tham gia của người lao động trong xã hội. Ở hầu hết
các Quốc gia trên thế giới đều coi trọng chế độ này và coi đó là một trong
những lĩnh vực có ảnh hưởng tác động nhiều mặt đến đời sống kinh tế, xã hội
của đất nước. Chính vì vậy, chúng luôn được quan tâm để làm sao cho việc tổ
chức, quản lý, thực hiện có hiệu quả nhất. Trên thực tế, bên cạnh những thành
tích của BHXH huyện Nam Sách, tỉnh Hải Dương nói chung cũng như chế độ
ốm đau, thai sản nói riêng vẫn còn có nhiều điểm chưa phù hợp đặc biệt là
trong giai đoạn phát triển hiện nay của đất nước. Để đáp ứng được yêu cầu
này thì việc xây dựng và hoàn thiện chế độ ốm đau, thai sản cho phù hợp với
cơ chế quản lý mới là hết sức cần thiết.
Nhận thức được tầm quan trọng và tính cấp thiết của vấn đề này, tôi
thực hiện đề tài: “Hoàn thiện việc tổ chức thực hiện chế độ ốm đau, thai sản
tại Bảo hiểm xã hội huyện Nam Sách, tỉnh Hải Dương”.
2. Mục đích nghiên cứu
Tìm hiểu thực trạng việc tổ chức thực hiện chế độ ốm đau, thai sản
(ÔĐTS) từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện việc tổ chức thực
hiện chế độ ÔĐTS tại Bảo hiểm xã hội huyện Nam Sách, tỉnh Hải Dương
- Góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về tổ chức thực hiện
chế độ bảo hiểm ÔĐTS.
- Phản ánh thực trạng việc tổ chức thực hiện chế độ ÔĐTS tại Bảo hiểm
xã hội huyện Nam Sách, tỉnh Hải Dương.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện việc tổ chức thực hiện chế
độ ÔĐTS tại Bảo hiểm xã hội huyện Nam Sách, tỉnh Hải Dương.
2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
- Người được hưởng quyền lợi BHXH - chế độ ÔĐTS.
- Người sử dụng lao động, người lao động tham gia BHXH - chế độ
ÔĐTS.
- Việc tổ chức thực hiện chế độ ÔĐTS tại BHXH huyện Nam Sách,
tỉnh Hải Dương
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi về thời gian
+ Số liệu thông tin thứ cấp được thu thập qua 3 năm, từ năm 2013 đến
năm 2015 (số liệu sơ cấp được thu thập, điều tra vào năm 2015).
+ Thời gian thực hiện đề tài từ tháng 12/2015 đến tháng 06/2016
- Phạm vi về không gian: Đề tài được thực hiện trên địa bàn huyện
Nam Sách tỉnh Hải Dương.
- Phạm vi về nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu việc tổ chức thực hiện
chế độ ÔĐTS trong hệ thống của BHXH huyện Nam Sách, tỉnh Hải Dương.
4. Phương pháp nghiên cứu và nguồn số liệu
Phương pháp nghiên cứu được sử dụng là phương pháp mô tả, phương
pháp thống kê, phân tích, so sánh, tổng hợp …Kết hợp với việc sử dụng kiến
thức của các môn học chuyên ngành kinh tế để đánh giá, khái quát, phân tích
các nội dung kinh tế để đưa ra các giải pháp khuyến nghị nhằm hoàn thiện
việc tổ chức thực hiện chế độ ốm đau thai sản tại Bảo hiểm xã hội huyện Nam
Sách, tỉnh Hải Dương
Nguồn số liệu được trích dẫn từ các Quy định, quy chế hoạt động, Báo cáo
tổng kết, báo cáo hàng kỳ tại Bảo hiểm xã hội huyện Nam Sách, tỉnh Hải Dương.
3
Thang Long University Library
5. Kết cấu của luận văn
CHƯƠNG 1: CHẾ ĐỘ ỐM ĐAU THAI SẢN BẢO HIỂM XÃ HỘI
TẠI VIỆT NAM
CHƯƠNG 2 : THỰC TRẠNG THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ ỐM ĐAU,
THAI SẢN TẠI BẢO HIỂM XÃ HỘI TẠI NAM SÁCH- HẢI DƯƠNG
GIAI ĐOẠN 2013 – 2015
CHƯƠNG 3: KẾT LUẬN VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN
THIỆN CÔNG TÁC TỔ CHỨC THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ ỐM ĐAU THAI
SẢN TẠI BHXH HUYỆN NAM SÁCH TỈNH HẢI DƯƠNG
4
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ CHẾ ĐỘ ỐM ĐAU THAI SẢN
BẢO HIỂM XÃ HỘI TẠI VIỆT NAM
1.1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ BHXH
1.1.1. Khái niệm về BHXH
Trong lịch sử phát triển của xã hội loài người, con người thông qua lao
động để nuôi sống bản thân mình. Song không phải lúc nào lao động cũng tạo
ra của cải vật chất tạo ra thu nhập để phục vụ cho con người. Con người có
lúc phải đối mặt với những khó khăn do tự nhiên đem lại hoặc gặp những biến
cố rủi ro bất ngờ xảy ra như ốm đau, bị tai nạn, bị mất khả năng lao động hay
suy giảm khả năng lao động…Điều này dẫn đến việc con người phải nương
tựa vào nhau và cùng giúp đỡ nhau để giải quyết vấn đề bằng nhiều cách khác
nhau. Trong xã hội khi con người gặp những biến cố trên họ liên kết với nhau
trên tinh thần đoàn kết tương trợ giữa các thành viên trong cộng đồng để gánh
vác sẻ chia bớt khó khăn. Và một trong những biện pháp hữu hiệu nhất để dàn
trải những rủi ro bất lợi cho người lao động là tiến hành lập một quỹ tiền tệ
tập trung trên phạm vi quốc gia và tiến hành bảo hiểm cho các đối tượng
người lao động trong phạm vi của quỹ này.
Như vậy, đứng trước những rủi ro trong cuộc sống của người lao động,
trong quá trình lao động ,sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp và cả xã
hội đều cần phải có một nguồn lực tài chính đủ lớn nhằm đảm bảo cho sự ổn
định cuộc sống của người lao động , hoạt động của các tổ chức được sự ổn
định về mặt chính trị, xã hội. Để có nguồn tài chính này thì con người đã có
nhiều biện pháp khác nhau như: né tránh rủi ro, san sẻ tổn thất trong cộng
đồng, đi vay, đi xin hoặc là thành lập các quỹ tương hỗ. Tuy nhiên, các biện
5
Thang Long University Library
pháp trên là không hiệu quả hoặc là hiệu quả không cao (quỹ tương hỗ) biện
pháp hữu hiệu nhất là tham gia bảo hiểm xã hội (BHXH) tức là trong quá
trình lao động cả người lao động và người sử dụng lao động đều trích ra một
phần thu nhập của mình để cùng với nhà nước thành lập nên một quỹ tài chính.
Vậy BHXH là gì? Có rất nhiều quan điểm khác nhau về bảo hiểm xã hội:
Theo điều 3 Luật BHXH năm 2006, BHXH được định nghĩa là sự đảm
bảo thay thế hoặc bù đắp một phần thu nhập của người lao động khi họ bị
giảm hoặc mất thu nhập do ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, bệnh nghề
nghiệp, thất nghiệp, hết tuổi lao động hoặc chết, trên cơ sở đóng vào quỹ BHXH.
Dù có đứng trên khía cạnh nào đi chăng nữa thì ta có thể rút ra được kết
luận chung nhất của BHXH như sau: BHXH là tổng thể những mối quan hệ
giữa Nhà nước với người lao động và người sử dụng lao động trên cơ sở hình
thành quỹ tiền tệ tập trung để trợ cấp cho người lao động và gia đình của họ
khi người lao động tham gia BHXH gặp phải rủi ro và sự kiện bảo hiểm dẫn
tới bị giảm hoặc mất thu nhập, mất việc làm, nhằm góp phần bảo đảm ổn
định cuộc sống của người lao động và gia đình họ, đồng thời đảm bảo an sinh
xã hội.
1.1.2. Vai trò của BHXH
Thứ nhất, thực hiện chính sách BHXH nhằm ổn định cuộc sống người
lao động, trợ giúp người lao động khi gặp rủi ro: ốm đau, tai nạn lao động bệnh nghề nghiệp, thất nghiệp…sớm trở lại trạng thái sức khỏe ban đầu cũng
như sớm có việc làm …
Theo phương thức BHXH, người lao động khi có việc làm và khỏe
mạnh sẽ đóng góp một phần tiền lương, thu nhập vào quỹ dự phòng. Quỹ này
hỗ trợ người lao động khi ốm đau, tai nạn, lúc sinh con và chăm sóc con cái,
khi không làm việc, lúc già cả để duy trì và ổn định cuộc sống của người lao
động và gia đình họ. Do vậy, hoạt động BHXH một mặt đòi hỏi tính trách
6
nhiệm cao của từng người lao động đối với bản thân mình, với gia đình và đối
với cộng đồng, xã hội theo phương châm “mình vì mọi người, mọi người vì
mình” thông qua quyền và nghĩa vụ; mặt khác thể hiện sự gắn kết trách nhiệm
giữa các thành viên trong xã hội, giữa các thế hệ kế tiếp nhau trong một quốc
gia, tạo thành một khối đoàn kết thống nhất về quyền lợi trong một thể chế
chính trị - xã hội bền vững.
Thứ hai, thực hiện chính sách BHXH góp phần ổn định và nâng cao
chất lượng lao động, bảo đảm sự bình đẳng về vị thế xã hội của người lao
động trong các thành phần kinh tế khác nhau, thúc đẩy sản xuất phát triển.
Chính sách BHXH hoạt động dựa trên nguyên tắc cơ bản “đóng - hưởng” đã
tạo ra bước đột phá quan trọng về sự bình đẳng của người lao động về chính
sách BHXH. Khi đó, mọi người lao động làm việc ở các thành phần kinh tế,
các ngành nghề, địa bàn khác nhau, theo các hình thức khác nhau đều được
tham gia thực hiện các chính sách BHXH. Phạm vi đối tượng tham gia BHXH
không ngừng được mở rộng đã thu hút hàng triệu người lao động làm việc
trong các thành phần kinh tế khác nhau, khuyến khích họ tự giác thực hiện
nghĩa vụ và quyền lợi BHXH, tạo sự an tâm, tin tưởng và yên tâm lao động
sản xuất kinh doanh.
Thứ ba, BHXH là một công cụ đắc lực của Nhà nước, góp phần vào
việc phân phối lại thu nhập quốc dân một cách công bằng, hợp lý giữa các
tầng lớp dân cư, đồng thời giảm chi cho ngân sách nhà nước, bảo đảm an ninh
xã hội bền vững.
BHXH được thực thực hiện theo nguyên tắc đóng - hưởng, có nghĩa là
người tham gia đóng góp vào quỹ BHXH thì người đó mới được hưởng quyền
lợi về BHXH. Như vậy, nguồn để thực hiện chính sách BHXH là do người sử
dụng lao động và người lao động đóng góp, Nhà nước không phải bỏ ngân
sách nhưng vẫn thực hiện được mục tiêu an sinh xã hội lâu dài.
7
Thang Long University Library
1.1.3. Chức năng của BHXH
Chức năng của bảo hiểm xã hội là một loại phương diện hoạt động của
bảo hiểm xã hội nhằm thực hiện những mục tiêu và nhiệm vụ mà bảo hiểm xã
hội đặt ra. Bảo hiểm xã hội có các chức năng sau:
* Chức năng hạn chế khó khăn về kinh tế cho người lao động được bảo
hộ và gia đình họ khi họ bị giảm hoặc mất thu nhập do bị giảm hoặc mất khả
năng lao động.
Có thể nói, đây là một chức năng rất quan trọng nhằm bảo đảm thay thế
hoặc bù đắp thu nhập cho người lao động, giúp cho người lao động và các
thành viên gia đình họ đã tham gia bảo hiểm là được bảo hiểm, được duy trì
cuộc sống tương đối ổn định khi có những rủi ro xảy ra.
* Chức năng phân phối lại thu nhập:
Tài chính của bảo hiểm xã hội do sự đóng góp của người lao động,
người sử dụng lao động và sự hỗ trợ một phần của Nhà nước để tạo lập một
quỹ tài chính hoạt động theo nguyên tắc dân chủ, công khai, hạch toán độc lập
và được nhà nước bảo hộ. Thông qua quỹ bảo hiểm xã hội này người lao động
tham gia đóng bảo hiểm xã hội họ sẽ được hưởng bảo hiểm xã hội khi có đủ
các điều kiện theo pháp luật quy định.
Như vậy, không phải tất cả mọi người lao động tham gia đóng bảo hiểm
xã hội là được hưởng trợ cấp. Chức năng phân phối lại thu nhập có nghĩa là
những người lao động tham gia bảo hiểm nhưng có sức khỏe, có thu nhập ổn
định cũng không được hưởng trợ cấp bảo hiểm xã hội. Chỉ có những người lao
động gặp những biến cố rủi ro nhất định nếu họ đóng bảo hiểm xã hội, quỹ bảo
hiểm sẽ hỗ trợ một phần thu nhập cho họ và thành viên gia đình họ.
* Chức năng hình thành một hệ thống an toàn cho xã hội:
Có thể nói, quỹ bảo hiểm xã hội được hình thành thông qua sự đóng
góp của 3 bên đã tạo cơ sở quan trọng trong việc bảo đảm cuộc sống cho
8
người lao động và thành viên gia đình của họ khi họ gặp những rủi ro làm giả
hoặc mất thu nhập. Với phương thức lấy số đông những người tham gia bảo
hiểm xã hội bù cho số ít những người thuộc diện được hưởng chế độ bảo hiểm
xã hội làm cho không những người lao động mà người sử dụng lao động cũng
được bảo vệ. Người lao động có cảm giác yên tâm, tích cực nhiệt tình trong
công việc, người sử dụng lao động yên tâm đầu tư vào hoạt động sản xuất
kinh doanh.
Chức năng này có ý nghĩa đối với người lao động và người sử dụng lao
động góp phần đảm bảo ổn định xã hội cho đất nước. Một khi đảm bảo quyền
lợi vật chất cho người lao động thì hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp nó
sẽ tạo cơ sở vững chắc cho sự ổn định xã hội, đảm bảo sự an toàn cho quốc gia.
1.1.4. Hệ thống các chế độ BHXH
Các loại hình bảo hiểm xã hội:
* Loại hình BHXH bắt buộc:
BHXH bắt buộc là loại hình BHXH mà người lao động và người sử
dụng lao động phải tham gia.
- Loại hình BHXH bắt buộc được áp dụng:
+ Người lao động tham gia BHXH bắt buộc là công dân Việt Nam, bao gồm:
- Người làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn, hợp
đồng lao động có thời hạn từ đủ ba tháng trở lên.
- Cán bộ, công chức, viên chức
- Công nhân quốc phòng, công nhân công an
- Sỹ quan, quân nhân chuyên nghiệp, quân đội nhân dân, sỹ quan, hạ sỹ
quan nghiệp vụ, sỹ quan, hạ sỹ quan chuyên môn kỹ thuật công an nhân dân,
người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân đội nhân dân, công
an nhân dân.
9
Thang Long University Library
- Xem thêm -