Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Hoạt động thẩm định tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thương việt ...

Tài liệu Hoạt động thẩm định tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thương việt nam, thực trạng và giải pháp

.PDF
137
410
111

Mô tả:

TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƢƠNG KHOA KINH TẾ VÀ KINH DOANH QUỐC TẾ CHUYÊN NGÀNH KINH TẾ ĐỐI NGOẠI -------***------- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Đề tài: HOẠT ĐỘNG THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM, THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP Sinh viên thực hiện : Phạm Thị Thùy Dƣơng Lớp : Nhật 3 Khóa : 45E Giáo viên hƣớng dẫn : TS. Trần Thị Lƣơng Bình Hà Nội, tháng 05 năm 2010 MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU ......................................................................................... 1 CHƢƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG CỦA NHTM .................................................................................................... 3 I. TỔNG QUAN VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG ......................................................... 3 1. Khái niệm, chức năng và vai trò của tín dụng ngân hàng .................................. 3 1.1. Khái niệm ....................................................................................................... 3 1.2. Chức năng tín dụng ......................................................................................... 4 1.3. Vai trò tín dụng ............................................................................................... 4 2. Phân loại tín dụng ngân hàng .............................................................................. 5 2.1. Dựa vào mục đích tín dụng ............................................................................. 5 2.2. Dựa vào thời hạn tín dụng............................................................................... 5 2.3. Dựa vào mức độ tín nhiệm đối với khách hàng ................................................ 6 2.4. Dựa vào hình thức cấp tín dụng ...................................................................... 6 3. Các nguyên tắc tín dụng ...................................................................................... 8 4. Điều kiện tín dụng................................................................................................ 8 II. THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ................................ 9 1. Khái niệm, mục đích và ý nghĩa của thẩm định tín dụng................................... 9 1.1. Khái niệm ....................................................................................................... 9 1.2. Mục đích của thẩm định tín dụng .................................................................... 9 1.3. Ý nghĩa của thẩm định tín dụng ..................................................................... 10 2. Nội dung thẩm định tín dụng tại ngân hàng ..................................................... 11 2.1. Thẩm định tình hình chung của khách hàng .................................................. 11 2.2. Thẩm định tình hình tài chính của khách hàng .............................................. 13 2.3. Thẩm định dự án đầu tư ................................................................................ 16 2.4. Thẩm định tài sản đảm bảo ........................................................................... 22 2.5. Thẩm định khả năng đáp ứng thời hạn vay và nhu cầu khách hàng ............... 23 3. Thực trạng hoạt động thẩm định tín dụng tại các NHTM ............................... 24 3.1. Thực trạng thẩm định tín dụng tại các NHTM ............................................... 24 3.2. Những hạn chế trong hoạt động thẩm định tín dụng tại NHTM của Việt Nam ............................................................................................................................ 25 3.3. Các nhân tố ảnh hưởng tới công tác thẩm định tín dụng của NHTM ............. 26 I. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM ................................................................................................ 29 1. Quá trình hình thành và phát triển của NHTMCP Ngoại Thƣơng Việt Nam 29 2. Những kết quả đạt đƣợc trong hoạt động kinh doanh những năm gần đây của NHTMCP Ngoại Thƣơng ...................................................................................... 30 2.1. Sản phẩm dịch vụ cung cấp ........................................................................... 30 2.2. Kết quả các mảng hoạt động kinh doanh chủ yếu .......................................... 31 II. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM ........................................ 33 1. Cơ sở pháp lý của hoạt động thẩm định tín dụng tại NHTMCP Ngoại Thƣơng Việt Nam ................................................................................................................ 33 1.1. Các văn bản pháp luật .................................................................................. 33 1.2. Các văn bản về chính sách tín dụng của Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam ..................................................................................................................... 34 2. Quy trình thẩm định tín dụng tại NHTMCP Ngoại Thƣơng Việt Nam .......... 35 2.1. Nguyên tắc thực hiện: ................................................................................... 35 2.2. Trình tự thực hiện ......................................................................................... 35 3. Đánh giá hoạt động thẩm định tín dụng tại NHTMCP Ngoại Thƣơng Việt Nam ........................................................................................................................ 59 3.1. Kết quả đạt được........................................................................................... 59 3.2. Hạn chế và nguyên nhân ............................................................................... 62 CHƢƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM .................................................................................... 65 I. ĐỊNH HƢỚNG CHIẾN LƢỢC PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM ................ 65 1. Mục tiêu phấn đấu ............................................................................................. 65 2. Sự phù hợp với định hƣớng phát triển của ngành, xu thế nền kinh tế ............ 66 3. Chiến lƣợc phát triển hoạt động tín dụng ......................................................... 66 1 II. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM .................................................................................................................................... 68 1. Hoàn thiện quy trình, nghiệp vụ tín dụng......................................................... 68 2. Hoàn thiện thẩm định tƣ cách khách hàng ....................................................... 68 3. Hoàn thiện thẩm định tài chính khách hàng .................................................... 69 4. Hoàn thiện thẩm định phƣơng án sản xuất kinh doanh và dự án vay vốn của khách hàng ............................................................................................................. 71 5. Giải pháp về thẩm định tài sản đảm bảo .......................................................... 72 6. Hoàn thiện công tác xây dựng chiến lƣợc Marketing, củng cố và mở rộng khách hàng ............................................................................................................. 73 7. Hoàn thiện công tác đào tạo cán bộ tín dụng .................................................... 73 8. Giải pháp về tăng cƣờng công tác kiểm tra, kiểm soát ..................................... 74 III. KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM ........................................ 76 1. Kiến nghị với Chính phủ và các bộ ngành liên quan ........................................ 76 2. Kiến nghị với Ngân hàng nhà nƣớc ................................................................... 77 3. Kiến nghị với các cán bộ tín dụng ..................................................................... 79 4. Kiến nghị với các chủ đầu tƣ ............................................................................. 79 5. Kiến nghị với NHTMCP Ngoại Thƣơng Việt Nam .......................................... 80 6. Đối với khách hàng. ........................................................................................... 80 KẾT LUẬN.................................................................................................... 81 DANH MỤC HÌNH VẼ - Hình 1: Khuôn khổ phân tích tài chính dựa vào mục đích .......................... 14 - Hình 2: Khuôn khổ phân tích tài chính dựa vào loại phân tích ................... 15 DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 1: Một số chỉ tiêu tài chính chủ yếucủa công ty TNHH cáp Thăng Long ..................................................................................................................... 41 Bảng 2: Tốc độ tăng trƣởng dƣ nợ tín dụng .................................................. 60 Bảng 3: Phân loại nợ và trích lập dự phòng rủi ro tại thời điểm 31/12/2008 . 61 LỜI MỞ ĐẦU I. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI Ngân hàng thƣơng mại là tổ chức tín dụng thể hiện nhiệm vụ cơ bản nhất của ngân hàng đó là huy động vốn và cho vay vốn. NHTM là cầu nối giữa các cá nhân và tổ chức, hút vốn từ nơi nhàn rỗi và bơm vào nơi khan thiếu. Hoạt động của NHTM phục vụ cho mọi nhu cầu về vốn của mọi tầng lớp dân chúng, loại hình doanh nghiệp và các tổ chức khác trong xã hội. Hoạt động này của NHTM thực sự đóng một vai trò rất quan trọng, nó đảm nhận vai trò giữ cho mạch máu (dòng vốn) của nền kinh tế đƣợc lƣu thông và có vậy mới góp phần bôi trơn cho hoạt động của một nền kinh tế thị trƣờng còn non yếu. Từ trƣớc đến nay, hoạt động cho vay vẫn luôn là hoạt động chiếm tỷ trọng lớn trong hoạt động tín dụng của NHTM, là nguồn mang lại thu nhập chủ yếu cho Ngân hàng nhƣng tiềm ẩn rất nhiều rủi ro. Quá trình thẩm định sẽ giúp Ngân hàng tính toán và dự báo đƣợc hiệu quả của phƣơng án và dự án mang lại cho Ngân hàng, khách hàng, phát triển kinh tế đất nƣớc. Từ đó Ngân hàng sẽ có quyết định đầu tƣ đúng đắn, cho vay các phƣơng án, dự án tốt và từ chối nếu không thấy khả thi. Từ đó cũng có thể hạn chế đƣợc rủi ro trong hoạt động tín dụng của Ngân hàng. Nếu công tác thẩm định tín dụng kém sẽ gây thiệt hại cho Ngân hàng, nghiêm trọng hơn là ảnh hƣởng đến hoạt động an toàn của Ngân hàng, mất uy tín cho Ngân hàng… VCB là một trong những NHTM lớn nhất Việt Nam hiện nay với hoạt động tín dụng luôn mang lại lợi nhuận tốt. Tốc độ tăng trƣởng dƣ nợ tín dụng luôn đạt mức cao, tỷ lệ nợ xấu và mức độ rủi ro tín dụng thấp. Để đạt đƣợc những kết quả này, VCB là một trong những Ngân hàng tiên phong chú trọng đến công tác thẩm định tín dụng và có một hệ thống thẩm định tín dụng hiệu quả. Nhƣ vậy thẩm định tín dụng trong hoạt động cho vay thực sự cần thiết và có ý nghĩa quan trọng đối với Ngân hàng Thƣơng mại. Một Ngân hàng hoạt động an 1 toàn với các khoản vay có chất lƣợng sẽ thu hút đƣợc khách hàng, nâng cao khả năng cạnh tranh của Ngân hàng trong quá trình hội nhập kinh tế thế giới. Trên cơ sở thực tiễn trên, tác giả lựa chọn nghiên cứu: “ Hoạt động thẩm định tín dụng tại Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Ngoại Thƣơng Việt Nam, thực trạng và giải pháp” làm đề tài cho khóa luận. II. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU Mục tiêu nghiên cứu của đề tài nhằm tìm hiểu hoạt động thẩm định tín dụng của Ngân hàng TMCP Ngoại Thƣơng Việt Nam để từ đó đề ra nhƣ̃ng giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao hơn nƣ̃a hiệu quả công tác thẩm định tín dụng tại Ng ân hàng trong thời gian tới. III. ĐỐI TƢỢNG, PHẠM VI NGHIÊN CỨU Đối tƣợng nghiên cứu: Hoạt động thẩm định tín dụng Phạm vi nghiên cứu: Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Ngoại Thƣơng Việt Nam IV. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU - Thu thập số liệu : Các báo cáo và tài liệu của Ngân hàng TMCP Ngo ại Thƣơng Việt Nam, thông tin trên báo chí, website. - Các phƣơng pháp thống kê phân tích. - Phƣơng pháp so sánh sƣ̣ biến động của các dãy số qua các năm. - Phân tí ch số liệu và đánh giá số liệu với số tƣơng đối và số tuyệt đối. V. KẾT CẤU Kết cấu khoá luận gồm 3 chƣơng: Chƣơng I: Những vấn đề lý luận cơ bản về thẩm định tín dụng của NHTM Chƣơng II: Thực trạng hoạt động thẩm định tín dụng tại Ngân hàng thƣơng mại cổ phẩn Ngoại Thƣơng Việt Nam Chƣơng III: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động thẩm định tín dụng tại Ngân hàng thƣơng mại cổ phẩn Ngoại Thƣơng Việt Nam 2 CHƢƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG CỦA NHTM I. TỔNG QUAN VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG 1. Khái niệm, chức năng và vai trò của tín dụng ngân hàng 1.1. Khái niệm “Tín dụng Ngân hàng (sau đây gọi tắt là tín dụng) là quan hệ chuyển nhƣợng quyền sƣ̉ dụng vốn tƣ̀ ngân hàng cho khách hàng trong một thời hạn nhất đị nh với một khoản chi phí nhất đị nh. Tín dụng ngân hàng chƣ́a đƣ̣ng ba nội dung: - Có sự chuyển nhƣợng quyền sử dụng vốn từ ngƣời sở hữu sang ngƣời sử dụng. - Sƣ̣ chuyển nhƣợng này có thời hạn hay mang tính tạm thời. - Sƣ̣ chuyển nhƣợng này có kèm theo chi phí .”1 * Xét về mặt bản chất: - Tín dụng chỉ làm thay đổi quyền sử dụng mà không làm thay đổi quyền sở hữu vốn tín dụng. - Thời hạn tín dụng đƣợc xác định do thỏa thuận giữa ngƣời đi vay và ngƣời cho vay, và đƣợc ghi rõ trong hợp đồng tín dụng. - Ngƣời sử dụng vốn tín dụng (ngƣời cho vay) đƣợc nhận một phần thu nhập dƣới hình thức lợi tức. 1 TS. Nguyễn Minh Kiều, Hƣớng dẫn thực hành tín dụng và thẩm định tín dụng ngân hàng thƣơng mại, Nhà xuất bản thống kê, 2008, chƣơng 1, trang 9. 3 1.2. Chức năng tín dụng * Chức năng tập trung và phân phối lại vốn tiền tệ Tập trung và phân phối lại vốn tiền tệ là hai quá trình thống nhất trong sự vận hành của hệ thống tín dụng. Tín dụng đƣợc xem nhƣ chiếc cầu nối giữa các nguồn cung và cầu về vốn tiền tệ trong nền kinh tế. Ở khâu tập trung, tín dụng là nơi tập trung những nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi trong xã hội. Ở khâu phân phối lại vốn tiền tệ, tín dụng là nơi đáp ứng nhu cầu về vốn của Doanh nghiệp, cá nhân và cho cả ngân sách của Địa phƣơng lẫn Trung Ƣơng. * Chức năng tiết kiệm tiền mặt và chi phí lưu thông cho xã hội - Tín dụng tạo điều kiện thay thế tiền kim loại, tiền giấy bằng các phƣơng tiện chi trả khác nhƣ kỳ phiếu, giấy bạc Ngân hàng, séc,… Từ đó làm giảm bớt chi phí về in ấn, phát hành, lƣu thông và bảo quản tiền. - Tín dụng tạo điều kiện tăng nhanh tốc độ về lƣu chuyển tiền tệ. * Chức năng phản ánh và kiểm soát các hoạt động kinh tế Chức năng này đƣợc phát huy tác dụng phụ thuộc vào sự phát triển của hai chức năng trên, cụ thể: - Thông qua kế hoạch huy động vốn và cho vay của Ngân hàng sẽ phản ánh đƣợc mức độ phát triển của nền kinh tế về các mặt nhƣ : khối lƣợng tiền tệ trong xã hội, nhu cầu về vốn của nền kinh tế. - Qua nghiệp vụ tín dụng, Ngân hàng có cái nhìn tổng quát vào cấu trúc tài chính của từng đơn vị vay vốn. Từ đó phát hiện kịp thời nhƣ̃ng trƣờng hợp vị phạm chế độ quản lý kinh tế của Nhà nƣớc. - Thông qua nghiệp vụ trung gian thanh toán hộ , Ngân hàng có điều kiện tăng cƣờng vai trò kiểm soát bằng tiền đối với các đơn vị kinh tế. Vì mọi quá trình hình thành và sử dụng vốn của Doanh nghiệp đều đƣợc phản ánh qua số liệu trên nhƣ̃ng khoản tiền gửi tại Ngân hàng. 1.3. Vai trò tín dụng - Tín dụng góp phần thúc đẩy sản xuất phát triển. - Tín dụng góp phần ổn định tiền tệ, ổn định giá cả. 4 - Tín dụng góp phần ổn định đời sống, tạo công ăn việc làm, ổn định trật tự xã hội. 2. Phân loại tín dụng ngân hàng Việc phân loại cho vay có cơ sở khoa học là tiền đề để thiết lập các quy trình cho vay thích hợp và nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng. Dựa vào những tiêu thức khác nhau, chúng ta có nhiều cách phân loại tín dụng khác nhau. 2.1. Dựa vào mục đích tín dụng - Cho vay bất động sản : Là loại cho vay liên quan đến việc mua sắm và xây dƣ̣ng bất động sản nhà ở , đất đai, bất động sản trong lĩ nh vƣ̣c công nghiệp , thƣơng mại và dị ch vụ . - Cho vay công nghiệp và thƣơng mại: là loại cho vay ngắn hạn để bổ sung vốn lƣu động cho các doanh nghiệp trong lĩnh vực công nghiệp, thƣơng mại và dịch vụ. - Cho vay nông nghiệp: là loại cho vay để trang trải các chi phí sản xuất nhƣ phân bón, thuốc trừ sâu, giống cây trồng, thức ăn gia súc, lao động, nhiên liệu… - Cho vay các định chế tài chính: bao gồm cấp tín dụng cho các ngân hàng, công ty tài chính, công ty cho thuê tài chính, công ty bảo hiểm, quỹ tín dụng và các định chế tài chính khác. - Cho vay cá nhân là loại cho vay để đáp ứng các nhu cầu tiêu dùng nhƣ mua sắm các vật dụng đắt tiền, và các khoản cho vay để trang trải các chi phí thông thƣờng của đời sống thông qua phát hành thẻ tín dụng. - Cho thuê: cho thuê của các định chế tài chính bao gồm hai loại cho thuê vận hành và cho thuê tài chính. Tài sản cho thuê bao gồm bất động sản và động sản, trong đó chủ yếu là máy móc- thiết bị. 2.2. Dựa vào thời hạn tín dụng Tổ chức tín dụng xem xét quyết định cho khách hàng vay theo các thể loại ngắn hạn, trung hạn và dài hạn nhằm đáp ứng nhu cầu vốn cho sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, đời sống và các dự án đầu tƣ phát triển: - Cho vay ngắn hạn là các khoản vay có thời hạn cho vay đến 12 tháng. Mục đích của loại cho vay này thƣờng là nhằm tài trợ cho việc đầu tƣ vào tài sản lƣu động. 5 - Cho vay trung hạn là các khoản vay có thời hạn cho vay từ trên 12 tháng đến 60 tháng. Mục đích của loại cho vay này thƣờng là nhằm tài trợ cho việc đầu tƣ vào tài sản cố định. - Cho vay dài hạn là các khoản vay có thời hạn cho vay từ trên 60 tháng trở lên. Mục đích của loại cho vay này thƣờng là nhằm tài trợ đầu tƣ vào các dự án đầu tƣ. 2.3. Dựa vào mức độ tín nhiệm đối với khách hàng 2 - Cho vay không bảo đảm: Là loại cho vay không có tài sản thế chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh của ngƣời khác mà chỉ dựa vào uy tín của bản thân khách hàng vay vốn để quyết định cho vay. - Cho vay có bảo đảm: Là loại cho vay dựa trên cơ sở các bảo đảm cho tiền vay nhƣ thế chấp, cầm cố, hoặc bảo lãnh của một bên thứ ba nào khác. 2.4. Dựa vào hình thức cấp tín dụng * Chiết khấu thƣơng phiếu: Chiết khấu thƣơng phiếu là việc Ngân hàng ứng trƣớc một giá trị cho thƣơng phiếu đổi lấy việc chuyển giao quyền sở hữu thƣơng phiếu. Thƣơng phiếu đƣợc hình thành chủ yếu từ quá trình mua bán chịu hàng hoá và dịch vụ giữa khách hàng với nhau. Ngƣời bán (hoặc ngƣời thụ hƣởng) có thể giữ thƣơng phiếu đến hạn để đòi tiền ngƣời mua (hoặc ngƣời phải trả) hoặc mang đến Ngân hàng để xin chiết khấu trƣớc hạn. Nghiệp vụ chiết khấu đƣợc coi là đơn giản, dựa trên sự tín nhiệm giữa Ngân hàng và những ngƣời ký tên trên thƣơng phiếu. Để thuận tiện cho khách hàng, Ngân hàng thƣờng ký với khách hợp đồng chiết khấu. Khi cần chiết khấu, khách hàng chỉ cần gửi thƣơng phiếu lên Ngân hàng xin chiết khấu. Ngân hàng sẽ kiểm tra chất lƣợng của thƣơng phiếu và thực hiện chiết khấu. * Cho vay3: Cho vay là việc Ngân hàng cấp vốn cho khách hàng với cam kết khách hàng sẽ hoàn trả cả gốc và lãi trong khoảng thời gian xác định. Cho vay là hoạt động kinh doanh chủ yếu của NHTM để tạo ra lợi nhuận, là khoản mục tài sản chiếm tỷ trọng lớn nhất trong khoản mục tín dụng. Cho vay đƣợc chia thành: 2 Nghị định số 178/1999/NĐ- CP ngày 29/12/1999 về bảo đảm tiền vay của các tổ chức tín dụng. Quyết định số : 1627/2001/QĐ- NHNN ngày 31/12/2001, về việc ban hành quy chế cho vay của tổ chức tín dụng, điều 16. 3 6 - Cho vay theo hạn mức thấu chi: Là việc cho vay mà tổ chức tín dụng thoả thuận bằng văn bản chấp thuận cho khách hàng chi vƣợt số tiền có trên tài khoản thanh toán của khách hàng phù hợp với các quy định của Chính phủ và NHNN Việt Nam về hoạt động thanh toán qua các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán. - Cho vay từng lần: Mỗi lần vay vốn khách hàng và tổ chức tín dụng thực hiện thủ tục vay vốn cần thiết và ký kết hợp đồng tín dụng. Đây là hình thức cho vay tƣơng đối phổ biến của Ngân hàng đối với những khách hàng không có nhu cầu vay thƣờng xuyên, không có điều kiện để cấp hạn mức thấu chi. - Cho vay theo hạn mức tín dụng: Tổ chức tín dụng và khách hàng xác định và thoả thuận một hạn mức tín dụng duy trì trong một khoảng thời gian nhất định. Hạn mức tín dụng có thể tính cho cả kỳ hoặc cuối kỳ. Đó là số dƣ tối đa tại thời điểm tính. Hạn mức tín dụng đƣợc cấp trên cơ sở kế hoạch sản xuất kinh doanh, nhu cầu vốn và nhu cầu vay vốn của khách hàng. - Cho vay theo dự án đầu tư: Tổ chức tín dụng cho khách hàng vay vốn để thực hiện các dự án đầu tƣ phát triển sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và các dự án đầu tƣ phục vụ đời sống. - Cho vay hợp vốn: Một nhóm tổ chức tín dụng cùng cho vay đối với một dự án vay vốn hoặc phƣơng án vay vốn của khách hàng. Trong đó, có một tổ chức tín dụng làm đầu mối dàn xếp, phối hợp với các tổ chức tín dụng khác. - Cho vay trả góp; Khi vay vốn, tổ chức tín dụng và khách hàng xác định và thoả thuận số lãi vốn vay phải trả cộng với số nợ gốc đƣợc chia ra để trả nợ theo nhiều kỳ hạn trong thời hạn cho vay. Cho vay trả góp thƣờng áp dụng đối với những khoản vay trung và dài hạn, tài trợ cho tài sản cố định hoặc lâu bền. - Cho vay theo hạn mức tín dụng dự phòng: Tổ chức tín dụng cam kết đảm bảo sẵn sàng cho khách hàng vay vốn trong phạm vi hạn mức tín dụng nhất định. Tổ chức tín dụng và khách hàng thoả thuận thời hạn hiệu lực của hạn mức tín dụng dự phòng, mức phí trả cho hạn mức tín dụng dự phòng. - Cho vay thông qua nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ tín dụng: Tổ chức tín dụng chấp thuận cho khách hàng đƣợc sử dụng số vốn vay trong phạm vi hạn 7 mức tín dụng để thanh toán tiền mua hàng hoá, dịch vụ và rút tiền mặt tại máy rút tiền tự động hoặc điểm ứng tiền mặt là đại lý của tổ chức tín dụng * Cho thuê tài sản (thuê-mua): Thuê mua là sự thoả thuận trong đó ngƣời cho thuê chuyển cho ngƣời đi thuê quyền sử dụng một loại tài sản trong một thời gian nhất định. Cho thuê có hai hình thức chủ yếu là cho thuê nghiệp vụ và thuê tài chính. Cho thuê nghiệp vụ đáp ứng nhu cầu thuê trong thời gian ngắn, ngƣời đi thuê không có dự định mua tài sản đó để sử dụng lâu dài. Cho thuê tài chính đáp ứng nhu cầu cho thuê trong thời gian dài và ngƣời đi thuê có quyền mua lại tài sản khi hết hợp đồng thuê. Trong nghiệp vụ cho thuê, Ngân hàng phải xuất tiền theo yêu cầu của khách hàng và sau một thời gian nhất định phải thu đủ gốc và lãi. Tài sản cho thuê thƣờng là tài sản cố định. Vì vậy cho thuê đƣợc xếp vào tín dụng trung và dài hạn. * Bảo lãnh: là cam kết của Ngân hàng dƣới hình thức thƣ bảo lãnh về việc thực hiện nghĩa vụ tài chính thay cho khách hàng của Ngân hàng khi khách hàng không thực hiện đúng nghĩa vụ nhƣ cam kết. Bảo lãnh thƣờng có 3 bên: Bên hƣởng bảo lãnh, bên đƣợc bảo lãnh và bên bảo lãnh. Bảo lãnh là hình thức tài trợ thông qua uy tín của Ngân hàng cho khách hàng, qua đó khách hàng có thể tìm nguồn tài trợ mới, mua đƣợc hàng hoá, thực hiện đƣợc các hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm thu lợi. 3. Các nguyên tắc tín dụng Khách hàng vay vốn của tổ chức tín dụng phải đảm bảo: - Sử dụng vốn vay đúng mục đích đã thoả thuận trong hợp đồng tín dụng. - Hoàn trả nợ gốc và lãi vốn vay đúng thời hạn đã thoả thuận trong hợp đồng tín dụng. 4. Điều kiện tín dụng Tổ chức tín dụng xem xét và quyết định cho vay khi khách hàng có đủ các điều kiện sau: 8 - Có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật: - Mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp. - Có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết. - Có dự án đầu tƣ, phƣơng án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ khả thi và có hiệu quả; hoặc có dự án đầu tƣ, phƣơng án phục vụ đời sống khả thi và phù hợp với quy định của pháp luật. - Thực hiện các quy định về bảo đảm tiền vay theo quy định của Chính phủ và hƣớng dẫn của NHNN Việt Nam. II. THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1. Khái niệm, mục đích và ý nghĩa của thẩm định tín dụng 1.1. Khái niệm “Thẩm định tín dụng là việc tiến hành nghiên cứu, phân tích khách quan, khoa học và toàn diện tất cả các nội dụng kinh tế - kĩ thuật của phƣơng án, dự án, đặt trong mối tƣơng quan với môi trƣờng tự nhiên, kinh tế- xã hội để cho phép đầu tƣ và quyết định tài trợ vốn”4. Khác với lập dự án đầu tƣ, thẩm định tín dụng cố gắng phân tích và hiểu đƣợc tính chất khả thi thực sự của dự án về mặt kinh tế đứng trên góc độ của Ngân hàng. Khi lập dự án khách hàng, do mong muốn đƣợc vay vốn, có thể đã thổi phồng và dẫn đến ƣớc lƣợng quá lạc quan về hiệu quả kinh tế của dự án. Do vậy, thẩm định tín dụng cần đƣợc xem xét đánh giá đúng thực chất của dự án. Tuy nhiên không phải vì thế mà thẩm định tín dụng ƣớc lƣợng dự án một cách quá bi quan khiến cho hiệu quả của dự án bị giảm sút đến nổi quyết định không cho vay. 1.2. Mục đích của thẩm định tín dụng Việc thẩm định tín dụng trƣớc khi cấp vốn cho khách hàng nhằm các mục đích: 4 MBA. Nguyễn Đức Trung, 2010, Bài giảng về thẩm định dự án đầu tƣ, Học viện Ngân Hàng, Hà Nội tháng 3 năm 2010. 9 - Hạn chế rủi ro tín dụng. - Nâng cao chất lƣợng và hiệu quả kinh doanh của ngân hàng. - Hạn chế rủi ro đạo đức trong kinh doanh ngân hàng. - Ổn định thị trƣờng tài chính. Vì mục đích của thẩm định tín dụng là nhằm phục vụ cho việc ra quyết định cho vay. Do vậy để giúp cho CBTD và lãnh đạo Ngân hàng có thể mạnh dạn và tránh sai lầm trong ra quyết định cho vay, thẩm định tín dụng cần đạt đƣợc những mục tiêu sau: - Đánh giá đƣợc mức độ tin cậy của dự án đầu t ƣ mà khách hàng đã lập và nộp cho Ngân hàng khi làm thủ tục vay vốn. - Phân tích, đánh giá đƣợc mức độ rủi ro của dự án khi quyết định cho vay. - Giảm xác suất của hai loại sai lầm khi quyết định cho vay:  Cho một dự án không khả thi vay  Từ chối cho vay một dự án tốt. 1.3. Ý nghĩa của thẩm định tín dụng Hoạt động cho vay của NHTM, là nguồn mang lại thu nhập chủ yếu cho Ngân hàng nhƣng tiềm ẩn rất nhiều rủi ro. Do đó công tác thẩm định tín dụng trƣớc khi cấp vốn cho khách hàng là thực sự cần thiết. Mỗi hồ sơ vay vốn đều phải tuân thủ các thủ tục và đầy đủ giấy tờ cần thiết trong đó có phƣơng án sản xuất kinh doanh hoặc dự án đầu tƣ. Quá trình thẩm định sẽ giúp Ngân hàng tính toán và dự báo đƣợc hiệu quả của phƣơng án và dự án mang lại cho Ngân hàng, khách hàng, góp phần phát triển kinh tế đất nƣớc. Từ đó Ngân hàng sẽ có quyết định cho vay, đầu tƣ đúng đắn, mang lại hiệu quả cao. Nếu công tác thẩm định tín dụng kém sẽ gây thiệt hại cho Ngân hàng, nghiêm trọng hơn là ảnh hƣởng đến hoạt động an toàn của Ngân hàng, mất uy tín cho Ngân hàng… 10 2. Nội dung thẩm định tín dụng tại ngân hàng 2.1. Thẩm định tình hình chung của khách hàng 5 * Đánh giá về năng lực pháp lý - Đối với khách hàng là cá nhân, hộ gia đình, cơ sở sản xuất kinh doanh: + Cá nhân vay vốn là công dân Việt nam có đủ từ 18 tuổi trở lên. + Không bị mất hoặc hạn chế năng lực pháp luật và năng lực hành vi dân sự. + Căn cứ xác định nhân thân: sổ hộ khẩu, chứng minh nhân dân, hoặc các giấy tờ tùy thân khác nhƣ giấy phép lái xe, hộ chiếu… + Giấy phép hành nghề, giấy đăng ký kinh doanh (trong trƣờng hợp pháp luật quy định phải có) - Đối với khách hàng là doanh nghiêp: + Doanh nghiệp vay vốn phải có đầy đủ tƣ cách pháp nhân (trừ doanh nghiệp tƣ nhân) theo quy định của pháp luật. + Xem xét điều lệ, quy chế tổ chức hoạt động của doanh nghiệp để nắm rõ phƣơng thức quản trị, điều hành, xác định ngƣời đại diện theo pháp luật, trong quan hệ với các tổ chức, cá nhân (Chủ tịch hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên, Tổng giám đốc, Giám đốc). + Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, các giấy tờ về sự ủy quyền vay vốn…phải có hiệu lực trong thời hạn cho vay. * Đánh giá về trình độ tổ chức và quản lý - Mô hình tổ chức quản lý của khách hàng có phù hợp với lĩnh vực kinh doanh, quy mô hoạt động không, có những ƣu điểm, thuận lợi, khó khăn gì trong việc quản lý. - Mô hình quản lý có mang tính chuyên môn hóa cao, tiếp cận các phƣơng thức quản lý hiện đại hay không. * Đánh giá về năng lực, kinh nghiệm quản lý, tư cách lãnh đạo doanh nghiệp (Giám đốc, Phó Giám đốc, Kế toán trưởng) - Tuổi tác, trình độ học vấn, kinh nghiệm lãnh đạo. 5 MBA. Nguyễn Đức Trung, 2010, Bài giảng về tín dụng Ngân hàng, Học viện Ngân Hàng, Hà Nội tháng 3 năm 2010 11 - Thời gian công tác, đảm nhiệm chức vụ, kết quả hoạt động của Doanh nghiệp từ sau khi Ban lãnh đạo đảm nhiệm chức vụ so với trƣớc đây. - Nhận xét về tƣ cách đạo đức thông qua tiếp xúc, tìm hiểu các mối quan hệ của Lãnh đạo doanh nghiệp. - Tác phong, phƣơng pháp điều hành, tính chuyên nghiệp trong quản lý. - Sự đoàn kết trong nội bộ lãnh đạo. - Sự am hiểu về tình hình sản xuất kinh doanh, dự án, thị trƣờng của Ban lãnh đạo. - Tầm nhìn và định hƣớng phát triển doanh nghiệp. - Khả năng xử lý đối với các biến động bất lợi mà Doanh nghiêp, dự án có khả năng gặp phải. Việc tổ chức đánh giá trình độ tổ chức quản lý và uy tín của khách hàng nhằm hạn chế đến mức thấp nhất rủi ro do chủ quan của khách hàng gây nên nhƣ: rủi ro về đạo đức, rủi ro về thiếu kinh nghiêm, trình độ, năng lực, khả năng thích ứng với thị trƣờng, phát hiện những âm mƣu lừa đảo ngay từ đầu của một số khách hàng. * Uy tín của khách hàng - Xem xét, đánh giá về mức độ tín nhiệm trong quan hệ với các Ngân hàng, tổ chức tín dụng… - Mối quan hệ về công nợ, thanh toán của khách hàng với các bạn hàng. - Vị trí của khách hàng trên thƣơng trƣờng: chất lƣợng, giá cả hàng hóa, dịch vụ, sản phẩm của khách hàng ở mức độ nào trên thị trƣờng, mức độ chiếm lĩnh thị trƣờng của sản phẩm. * Đánh giá về quá trình phát triển và tình hình hoạt động của khách hàng - Quá trình thành lập và phát triển, tăng trƣởng của khách hàng, mục tiêu hoạt động của khách hàng, có thời kỳ nào suy thoái không, có gặp phải biến cố, sự kiện xấu nào không, việc khắc phục nhƣ thế nào. - Những thành tích đã đạt đƣợc trong quá trình hoạt động. 12 - Quy mô kinh doanh, công nghệ thiết bị, địa điểm hoạt động, loại hình sở hữu, những sản phẩm chính, những tiện ích, những mối quan hệ về tiêu thụ sản phẩm, quan hệ về tài chính. - Hoạt động kinh doanh hiện tại, các sản phẩm chính những năm gần đây. - Xem xét chiến lƣợc kinh doanh của Doanh nghiệp, mục tiêu, dự định, mục đích của Doanh nghiệp, chiến lƣợc phải mang tính thực tiễn trong phạm vi nguồn lực mà doanh nghiệp có, đồng thời phải có tính linh hoạt đủ để đáp ứng khả năng thay đổi của thị trƣờng. - Phân tích khả năng cạnh tranh và phƣơng thức tiếp thị của khách hàng: khách hàng phải tự khẳng định vị trí của mình trên thị trƣờng bằng nguồn lực của mình (kinh nghiệm, quy mô, tính linh hoạt, khả năng quản lý, trình độ công nghệ…) * Đánh giá về tài sản thế chấp - Ngƣời vay có những tài sản thế chấp thích hợp đối với những món vay không? - Tài sản thế chấp có đủ để trang trải món vay, lãi suất, phí, lệ phí và tất cả các chi phí phát sinh khác. 2.2. Thẩm định tình hình tài chính của khách hàng 6 Phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp hay phân tích báo cáo tài chính là quá trình sử dụng các báo cáo tài chính của doanh nghiệp để phân tích và đánh giá tình hình tài chính của doanh nghiệp. Mục đích của phân tích báo cáo tài chính là nhằm đánh giá tình hình tài chính và hoạt động của doanh nghiệp để có cơ sở ra những quyết định hợp lý * Tài liệu sử dụng để phân tích Các báo cáo trong 3 năm gần nhất và số liệu tình hình tài chính ở thời điểm hiện tại. Theo yêu cầu của ngân hàng, khi vay vốn khách hàng phải nộp loại bái cáo tài chính sau đây: - Bảng cân đối kế toán hay còn gọi bảng tổng kết tài sản 6 TS. Nguyễn Minh Kiều, Hƣớng dẫn thực hành tín dụng và thẩm định tín dụng ngân hàng thƣơng mại, Nhà xuất bản thống kê, 2008, chƣơng 3, trang 124 TS. Nguyễn Minh Kiều, Tài chính doanh nghiệp, Nhà xuất bản thống kê, 2007, chƣơng 17, trang 340 13 - Báo cáo thu nhập hay còn gọi là báo cáo kết quả kinh doanh - Báo cáo lƣu chuyển tiền tệ hay còn gọi là báo cáo dòng ngân lƣu - Thuyết minh các báo cáo tài chính - Các tài liệu tham khảo khác: Báo cáo tình hình công nợ, các khoản phải thu, các khoản phải trả, hàng tồn kho… * Khuôn khổ phân tích Có nhiều cách tiếp cận khác nhau trong việc phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp. - Hình 1: Khuôn khổ phân tích tài chính dựa vào mục đích - Phân tích nhu cầu nguồn vốn của công ty - Phân tích tình hình tài chính và khả năng sinh lợi của công ty - Phân tích rủi ro kinh doanh của công ty Quyết định nhu cầu nguồn vốn của công ty 14 Thƣơng lƣợng với nhà cung cấp vốn - Hình 2: Khuôn khổ phân tích tài chính dựa vào loại phân tích Phân tích tỷ số: - Tỷ số thanh khoản - Tỷ số nợ - Tỷ số chi phí tài chính - Tỷ số hoạt động - Tỷ số khả năng sinh lợi - Tỷ số tăng trƣởng Phân tích so sánh: - So sánh xu hƣớng - So sánh trong ngành - Phân tích cơ cấu - Phân tích chỉ số Đo lƣờng và đánh giá: - Tình hình tài chính - Tình hình hoạt động của công ty * Nguyên tắc thẩm định, phân tích: Việc thẩm định và phân tích tài chính của khách hàng chủ yếu dựa trên cơ sở các số liệu do khách hàng cung cấp. Do đó, cần phải thẩm tra căn cứ lập báo cáo tài chính và tính xác thực của các thông tin, số liệu đƣợc cung cấp, cụ thể: + Chế độ kế toán áp dụng, nguyên tắc hạch toán. + Nguồn số liệu: Đƣợc kiểm toán độc lập? Đƣợc cơ quan thuế chấp thuận? Do doanh nghiệp tự lập? + Nội dung, số liệu khớp đúng của Báo cáo tài chính. + Kiểm tra tình hình thực tế của khách hàng: Trị giá hàng tồn kho, các khoản phải thu, các khoản phải trả (cho ai? ở đâu?), tài sản cố định hữu hình, ...để so sánh với số liệu trong Báo cáo tài chính. Việc phân tích đánh giá tình hình tài chính của khách hàng đƣợc dựa trên cơ sở nhiều năm (thƣờng là 02 năm gần nhất), so sánh sự tăng giảm về số tuyệt đối, số tƣơng đối giữa các năm, từ đó rút ra những nhận xét về xu hƣớng tăng trƣởng, phát triển và tính ổn định, an toàn. Phân tích các tồn tại và biện pháp khắc phục. 15
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan