Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Hoạt động tín dụng hộ nông dân tại ngân hàng no&ptnt huyện quan hoá tỉnh thanh h...

Tài liệu Hoạt động tín dụng hộ nông dân tại ngân hàng no&ptnt huyện quan hoá tỉnh thanh hoá

.PDF
86
194
106

Mô tả:

Khoá luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Lê Sỹ Hùng ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN ---- * ---- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP HOAÏT ÑOÄNG TÍN DUÏNG HOÄ NOÂNG DAÂN TAÏI NGAÂN HAØNG NOÂNG NGHIEÄP VAØ PHAÙT TRIEÅN NOÂNG THOÂN HUYEÄN QUAN HOÙA TÆNH THANH HOÙA Sinh viên thực hiện: Hà Thị Lê Lớp: K42B KTNN Niên khóa: 2008 - 2012 Giáo viên hướng dẫn: ThS. Lê Sỹ Hùng Huế, tháng 5 năm 2012 SVTH: Hà Thị Lê – K42B_KTNN Khoá luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Lê Sỹ Hùng Lời Cảm Ơn Trong quá trình nghiên cứu và hoàn thành đề tài này, ngoài sự cố gắng nỗ lực của bản thân, tôi đã nhận được sự quan tâm, động viên của các cá nhân, tổ chức trong và ngoài trường: Để hoàn thành đề tài này, trước hết tôi xin chân thành cảm ơn Thầy Cô giáo Trường Đại Học Kinh Tế, khoa Kinh Tế và Phát Triển đã trang bị cho tôi vốn kiến thức trong quá trình học tập. Đặc biệt tôi xin chân thành cảm ơn tới Th.S Lê Sỹ Hùng đã hướng dẫn tôi hoàn thành đề tài với tất cả tinh thần, trách nhiệm và sự quan tâm, nhiệt tình. Tôi xin cảm ơn Ban lãnh đạo, cùng toàn thể các cán bộ nhân viên Ngân hàng No&PTNT huyện Quan Hóa đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi suốt trong quá trình thực tập. Tôi xin gửi lời cảm ơn tới UBND huyện Quan Hóa và bà con nhân dân huyện đã tạo điều kiện cho tôi trong việc cung cấp số liệu. Cuối cùng tôi xin gửi lời cảm ơn tới gia đình, bạn bè, người thân đã động viên giúp đỡ tôi về mặt vật chất, tinh thần, trong suốt quá trình hoàn thành đề tài này. Tuy đã có nhiều cố gắng, song đề tài không thể tránh khỏi những sai sót và hạn chế. Vì vậy tôi kính mong được sự chỉ dẫn, góp ý của quý thầy cô và toàn thể các bạn để đề tài được hoàn thiện hơn. Xin chân thành cảm ơn! Huế, ngày 9 tháng 5 năm 2012 Sinh viên thực hiện Hà Thị Lê SVTH: Hà Thị Lê – K42B_KTNN Khoá luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Lê Sỹ Hùng DANH MỤC CÁC THUẬT NGỮ VIẾT TẮT TNHH : Trách nhiệm hữu hạn DNTN : Doanh nghiệp tư nhân NHTM : Ngân hàng thương mại TCTD : Tổ chức tín dụng CBTD : Cán bộ tín dụng HND : Hộ nông dân NHNN : Ngân hàng nhà nước SXKD : Sản xuất kinh doanh CB-CNV : Cán bộ công nhân viên DSCV : Doanh số cho vay DSTN : Doanh số thu nợ TDNH : Tín dụng ngân hàng TDTM : Tín dụng thương mại UBND : Uỷ ban nhân dân NTTS : Nuôi trồng thủy sản CIC : Công tác thông tin tín dụng NHNo&PTNT : Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn DNQH : Dư nợ quá hạn TDN : Tổng dư nợ TNV : Tổng nguồn vốn DV : Dịch vụ SVTH: Hà Thị Lê – K42B_KTNN Khoá luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Lê Sỹ Hùng MỤC LỤC Trang PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ...............................................................................................1 1.1. Lí do chọn đề tài...................................................................................................1 1.2. Mục đích nghiên cứu...........................................................................................2 1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .......................................................................2 1.4. Phương pháp nghiên cứu......................................................................................3 PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ............................................3 CHƯƠNG I. CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .......................3 1.1. Cơ sở lí luận .........................................................................................................3 1.1.1. Khái quát về Ngân hàng thương mại ..............................................................3 1.1.1.1. Khái niệm.................................................................................................3 1.1.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của Ngân hàng thương mại ..................................6 1.1.2. Tín dụng Ngân hàng........................................................................................7 1.1.2.1. Khái niệm Tín dụng ngân hàng ..............................................................7 1.1.2.2. Phân loại tín dụng ....................................................................................8 1.1.2.3. Vai trò của tín dụng ...............................................................................10 1.1.3. Lý luận về tín dụng hộ nông dân...................................................................12 1.1.3.1. Khái niệm hộ nông dân.........................................................................12 1.1.3.2. Định nghĩa về tín dụng hộ nông dân......................................................12 1.1.3.3. Vai trò của tín dụng đối với hộ nông dân ..............................................12 1.1.4. Một số tiêu chí đánh giá hoạt động cho vay của Ngân hàng No&PTNT huyện Quan Hoá............................................................................................13 1.1.4.1. Doanh số cho vay...................................................................................13 1.1.4.2. Doanh số thu nợ .....................................................................................14 1.1.4.3. Dư nợ quá hạn........................................................................................14 1.2. Cơ sở thực tiễn ...................................................................................................14 1.2.1. Hoạt động cho vay đến HND của Ngân hàng No&PTNT huyện Quan Hoá ....14 1.2.1.1. Nguyên tắc cho vay ...............................................................................14 1.2.1.2. Điều kiện cho vay ..................................................................................15 1.2.1.3. Đối tượng cho vay .................................................................................16 SVTH: Hà Thị Lê – K42B_KTNN Khoá luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Lê Sỹ Hùng 1.2.1.4. Mức cho vay ..........................................................................................16 1.2.1.5. Thời hạn cho vay ...................................................................................17 1.2.1.6. Phương thức cho vay .............................................................................18 1.2.1.7. Quy trình xét duyệt cho vay...................................................................19 1.2.2. Hoạt động tín dụng nông thôn ở Việt Nam...................................................20 1.2.3. Tín dụng nông thôn trên địa bàn Ngân hàng No&PTNT huyện Quan Hoá.........22 1.2.4. Kinh nghiệm một số nước trên thế giới trong hoạt động tín dụng nông thôn.......24 CHƯƠNG II. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG HỘ NÔNG DÂN TẠI NGÂN HÀNG NO&PTNT HUYỆN QUAN HOÁ ..................................................26 2.1. Khái quát về Ngân hàng No&PTNT huyện Quan Hoá......................................26 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Ngân hàng No&PTNT huyện Quan Hoá............................................................................................26 2.1.2. Bộ máy tổ chức .............................................................................................27 2.1.3. Tình hình lao động của ngân hàng No&PTNT huyện Quan Hóa.................29 2.1.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng No&PTNT huyện Quan Hoá đạt được qua 3 năm 2009-2011 .....................................................................31 2.2. Thực trạng hoạt động tín dụng đến hộ nông dân qua 3 năm 2009 - 2011 .........34 2.2.1. Tình hình huy động và sử dụng vốn..............................................................34 2.2.1.1. Tình hình huy động vốn.........................................................................34 2.2.1.2. Tình hình sử dụng vốn ...........................................................................37 2.2.2. Tình hình doanh số cho vay đối với hộ nông dân tại Ngân hàng No&PTNT huyện Quan Hoá............................................................................................42 2.2.2.1. Doanh số cho vay theo đối tượng ..........................................................42 2.2.2.2. Doanh số cho vay phân theo thời hạn vay .............................................44 2.2.2.3. Doanh số cho vay theo mục đích ...........................................................46 2.2.3. Phân tích tình hình thu nợ .............................................................................47 2.2.3.1. Doanh số thu hồi nợ theo đối tượng vay................................................47 2.2.3.2. Doanh số thu nợ hộ nông dân theo thời hạn ..........................................49 2.2.3.3. Doanh số thu nợ theo mục đích vay ......................................................50 2.2.4. Phân tích dư nợ .............................................................................................51 2.2.4.1. Phân tích dư nợ theo đối tượng vay.......................................................51 SVTH: Hà Thị Lê – K42B_KTNN Khoá luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Lê Sỹ Hùng 2.2.4.2. Phân tích dư nợ theo thời hạn ................................................................52 2.2.4.3. Phân tích dư nợ theo mục đích vay........................................................53 2.2.5. Phân tích nợ quá hạn .....................................................................................54 2.2.5.1. Phân tích nợ quá hạn theo thời hạn........................................................54 2.2.5.2. Phân tích nợ quá hạn theo mục đích vay ...............................................56 2.3. Đánh giá hiệu quả tín dụng HND......................................................................57 2.3.1. Hiệu quả huy động vốn .................................................................................57 2.3.2. Hiệu quả sử dụng vốn ...................................................................................57 2.3.2.1. Doanh số cho vay trên tổng nguồn vốn .................................................57 2.3.2.2. Doanh số thu nợ trên doanh số cho vay.................................................58 2.3.2.3. Dư nợ quá hạn (nợ xấu) trên tổng dư nợ ...............................................58 2.4. Tình hình cho vay vốn của ngân hàng No&PTNT huyện Quan Hóa ở xã Hồi Xuân và xã Xuân Phú .............................................................................59 2.4.1. Tình hình sử dụng vốn vay của các hộ điều tra ...........................................60 2.4.1.1. Cơ cấu nguồn vốn của các hộ điều tra ...................................................60 2.4.1.2. Mục đích sử dụng vốn ...........................................................................61 2.4.2. Nhận xét chung về tín dụng HND tại địa bàn nghiên cứu ............................63 CHƯƠNG III. ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP ...................................................67 3.1. Định hướng của Ngân hàng No&PTNT huyện Quan Hoá ................................67 3.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng tại Ngân hàng No&PTNT huyện Quan Hoá.................................................................................................68 3.2.1. Tăng cường huy động vốn để cho vay ..........................................................68 3.2.2. Nâng cao, đào tạo đội ngũ nhân viên ............................................................68 3.2.3. Tăng cường hoạt động marketing .................................................................69 3.2.4. Đa dạng hoá hình thức đảm bảo tiền vay......................................................70 PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ................................................................71 3.1. Kết luận ..............................................................................................................71 3.2. Kiến nghị ............................................................................................................72 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC SVTH: Hà Thị Lê – K42B_KTNN Khoá luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Lê Sỹ Hùng DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ Trang Bảng 1 : Tình hình lao động của ngân hàng No&PTNT huyện Quan Hoá qua 3 năm 2009-2011 ....................................................30 Bảng 2 : Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng qua 3 năm 2009-2011 ......32 Bảng 3 : Tình hình huy động vốn tại Ngân hàng No&PTNT Quan Hoá qua 3 năm 2009-2011 ..................................................................................................35 Bảng 4 : Tình hình sử dụng vốn vay của Ngân hàng No&PTNT Quan Hoá qua 3 năm 2009-2011 .......................................................................................39 Bảng 5 : Doanh số cho vay đến các đối tượng trên địa bàn qua 3 năm 2009-2011 ......43 Bảng 6 : Doanh số cho vay theo thời hạn qua 3 năm 2009-2011.............................45 Bảng 7 : Doanh số cho vay HND theo mục đích qua 3 năm 2009 - 2011 ...............46 Bảng 8 : Doanh số thu nợ tại chi nhánh ngân hàng No&PTNT huyện Quan Hóa qua 3 năm 2009 - 2011 ..................................................48 Bảng 9 : Doanh số thu nợ HND theo thời hạn qua 3 năm 2009 - 2011 ...................49 Bảng 10 : Doanh số thu nợ HND theo mục đích vay qua 3 năm 2009 - 2011 ...........50 Bảng 11 : Dư nợ theo đối tượng vay qua 3 năm 2009 - 2011 ....................................51 Bảng 12 : Tình hình dư nợ của HND theo thời hạn qua 3 năm 2009 - 2011 .............52 Bảng 13 : Phân tích dư nợ HND theo mục đích vay qua 3 năm 2009 - 2011 ............54 Bảng 14 : Nợ quá hạn HND theo thời hạn qua 3 năm 2009 - 2011 ...........................55 Bảng 15 : Nợ quá hạn HND theo mục đích vay qua 3 năm 2009 - 2011...................56 Bảng 16 : Doanh số cho vay trên tổng nguồn vốn......................................................57 Bảng 17 : Doanh số thu nợ trên doanh số cho vay .....................................................58 Bảng 18 : Nợ xấu trên tổng dư nợ ..............................................................................58 Bảng 19 : Cơ cấu nguồn vốn của các hộ điều tra .......................................................60 Bảng 20 : Mục đích sử dụng vốn vay của các hộ điều tra..........................................62 Bảng 21 : Một số ý kiến của hộ điều tra tại hai xã Hồi Xuân và Xuân Phú...............64 Bảng 22 : Một số đề xuất của hộ nông dân khi vay vốn ............................................65 Sơ đồ 1 : Quy trình xét duyệt cho vay.......................................................................19 SVTH: Hà Thị Lê – K42B_KTNN Khoá luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Lê Sỹ Hùng TÓM TẮT NGHÊN CỨU Trong thời gian thực tập tại Ngân hàng No&PTNT huyện Quan Hóa, tôi đã chọn đề tài: “Hoạt động tín dụng hộ nông dân tại Ngân hàng No&PTNT huyện Quan Hoá-tỉnh Thanh Hoá” 1. Mục tiêu chính của đề tài - Hệ thống hóa một số lý luận về tín dụng hộ nông dân và hiệu quả cho vay đối với hộ nông dân. - Đánh giá thực trạng hoạt động tín dụng hộ nông dân tại Ngân hàng No&PTNT huyện Quan Hóa. Biết được những khó khăn, thuận lợi về hoạt động tín dụng hộ nông dân của chi nhánh Ngân hàng No&PTNT huyện Quan Hóa. - Trên cơ sở thực tiễn và lý luận, đề xuất một số giải pháp phát triển hoạt động tín dụng hộ nông dân tại Ngân hàng No&PTNT huyện Quan Hóa. 2. Dữ liệu phục vụ nghiên cứu Số liệu thứ cấp: được thu thập từ các tài liệu, báo cáo đã công bố của các cơ quan chuyên ngành và chính quyền các cấp như: phòng Nông Nghiệp huyện, phòng Tài nguyên Môi trường huyện, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng No&PTNT huyện Quan Hóa. Ngoài ra, một số thông tin được thu thập từ các báo cáo khoa học và kết quả nghiên cứu của nhiều tác giả công bố trên các sách báo, tạp chí chuyên ngành, tín dụng, Ngân hàng, vv... Số liệu sơ cấp: phỏng vấn trực tiếp 40 hộ nông dân thuộc xã Hồi Xuân và Xuân Phú vay vốn tại Ngân hàng No&PTNT huyện Quan Hóa để thực hiện điều tra lấy ý kiến của các HND về việc vay vốn của ngân hàng và tình hình sử dụng vốn phục vụ cho hoạt động SXNN của các hộ. 3. Phương pháp nghiên cứu - Phương pháp điều tra, thu thập số liệu - Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu 4. Kết quả đạt được SVTH: Hà Thị Lê – K42B_KTNN Khoá luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Lê Sỹ Hùng - Có cái nhìn tổng quát về vai trò của tín dụng Ngân hàng trong đời sống cũng như trong hoạt động sản xuất kinh doanh của các hộ nông dân. - Thấy được những khó khăn và thuận lợi trong hoạt động cho vay HND của Ngân hàng No&PTNT huyện Quan Hóa. - Nắm rõ được tình hình vay vốn của các hộ nông dân trên địa bàn xã Hồi Xuân và xã Xuân Phú. - Đưa ra một số giải pháp nhằm phát triển hoạt động tín dụng hộ nông dân, giúp HND tiếp cận vốn vay thuận lợi và sử dụng vốn vay có hiệu quả. SVTH: Hà Thị Lê – K42B_KTNN Khoá luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Lê Sỹ Hùng PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ 1.1. Lí do chọn đề tài Trong nền kinh tế thị trường, ngân hàng là một trong những tổ chức quan trọng nhất của nền kinh tế. Nó có vai trò rất quan trọng đối với việc ổn định và phát triển kinh tế của một đất nước. Nền kinh tế chỉ phát triển với tốc độ cao và ổn định khi có chính sách tài chính tiền tệ đúng đắn. Đồng thời hệ thống ngân hàng phải hoạt động đủ mạnh và có hiệu quả cao, có khả năng thu hút tập trung các nguồn vốn và phân bổ có hiệu quả các nguồn vốn đó. Ở nước ta, từ khi thực hiện chính sách đổi mới và mở cửa nền kinh tế, hệ thống ngân hàng ngày càng đóng vai trò quan trọng trong quá trình phát triển kinh tế đất nước. Ngân hàng chính là nơi tích tụ, tập trung, khơi dậy và động viên các nguồn lực cho phát triển kinh tế và đóng một vai trò quan trọng trong việc cung cấp vốn cho hoạt động của nền kinh tế quốc dân, góp phần quan trọng vào thành tựu tăng trưởng chung của nền kinh tế. Ngân hàng thực hiện các chính sách kinh tế, đặc biệt là chính sách tiền tệ. Do đó, cần phải nghiên cứu một cách cặn kẽ về loại hình tổ chức này để có thể vận hành và tổ chức quản lý có hiệu quả. Ở Việt Nam nông nghiệp, nông dân, nông thôn có vai trò quan trọng trong suốt quá trình xây dựng và phát triển đất nước. Nước ta hiện nay có hơn 10 triệu hộ nông dân, chiếm phần lớn trong tổng số dân cả nước. Do đó, hộ nông dân có vai trò quan trọng trong nền kinh tế. Chính vì vậy, phát triển kinh tế hộ là yêu cầu cấp thiết. Để làm được điều đó cần phải quan tâm đầu tư nhiều lĩnh vực, trong đó vốn là một trong những yếu tố cần thiết để phát triển kinh tế nông hộ. Hệ thống ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam và chi nhánh ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn huyện Quan Hoá đã không ngừng mở rộng quan hệ với các thành phần kinh tế. Hộ nông dân là một trong những thành phần được ngân hàng quan tâm. Trong những năm qua, Ngân hàng No&PTNT huyện Quan Hoá đã thực hiện tốt việc chuyển vốn đến hộ nông dân góp phần quan trọng trong việc phát triển kinh tế hộ. Trong giai đoạn hiện nay, khi nền kinh tế thế giới có nhiều biến động tác SVTH: Hà Thị Lê – K42B_KTNN 1 Khoá luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Lê Sỹ Hùng động rất lớn đến nền kinh tế nước ta. Khi đó, hộ nông dân cũng chịu nhiều bất lợi. Việc thực hiện cho vay vốn đến hộ nông dân đã giúp tận dụng và khai thác triệt để những tiềm năng sẵn có về đất đai, mặt nước, lao động, tài nguyên làm ra nhiều sản phẩm cho xã hội, góp phần cải thiện đời sống người nông dân. Tuy nhiên, trên thực tế việc cho vay đến hộ nông dân gặp không ít khó khăn do khoản vay nhỏ, đối tượng đầu tư vốn đa dạng, chi phí nghiệp vụ cao. Hơn nữa, điều kiện sản xuất nông nghiệp luôn gắn liền với thời tiết, nắng mưa, bão lụt, dịch bệnh bất thường nên ảnh hưởng rất lớn đến vốn vay, nhiều rủi ro luôn tiềm ẩn trong hoạt động tín dụng. Vì vậy, việc thực hiện cho vay đến hộ nông dân phải đi kèm với việc nâng cao chất lượng, đảm bảo an toàn trong hoạt động tín dụng của ngân hàng. Có như thế, hoạt động kinh doanh của ngân hàng mới thực sự là “đòn bẩy” thúc đẩy kinh tế nông thôn phát triển, góp phần phát triển kinh tế đất nước. Chính vì vậy, phải có những giải pháp đặc biệt về vốn để hỗ trợ và tạo điều kiện cho các hộ nông dân vượt qua khó khăn tiếp tục phát triển. Nhận thức được vai trò của hộ nông dân và tầm quan trọng của vốn tín dụng đối với hộ nông dân, từ đó tôi mạnh dạn chọn đề tài: “Hoạt động tín dụng hộ nông dân tại Ngân hàng No&PTNT huyện Quan Hoá-tỉnh Thanh Hoá” làm khóa luận tốt nghiệp cho mình, với mong muốn có thể áp dụng những kiến thức đã học, góp phần giải quyết những vấn đề của thực tiễn, cũng như đưa ra những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả cho vay đến hộ nông dân. 1.2. Mục đích nghiên cứu  Nghiên cứu tình hình cho vay tại Ngân hàng No&PTNT huyện Quan Hoá cũng như tình hình sử dụng vốn vay của hộ nông dân trên địa bàn.  Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả cho vay tại Ngân hàng No&PTNT huyện Quan Hoá, tỉnh Thanh Hoá và giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn vay của các hộ nông dân trên địa bàn. 1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu  Đối tượng nghiên cứu Đề tài tập trung nghiên cứu hoạt động tín dụng của các hộ nông dân có vay vốn tại Ngân hàng No&PTNT huyện Quan Hoá. SVTH: Hà Thị Lê – K42B_KTNN 2 Khoá luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Lê Sỹ Hùng  Phạm vi nghiên cứu Nội dung nghiên cứu của đề tài là tập trung nghiên cứu vấn đề tín dụng hộ nông dân ở Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Huyện Quan Hoá. Và điều tra chủ yếu ở 2 xã Hồi Xuân và Xuân Phú. Thời gian thực hiện nghiên cứu trong 3 năm (2009 - 2011) tại địa bàn huyện Quan Hoá. 1.4. Phương pháp nghiên cứu 1.4.1. Phương pháp điều tra, thu thập số liệu - Thu thập số liệu thứ cấp. + Thu thập số liệu, tài liệu về tình hình hoạt động tín dụng của các hộ nông dân tại Ngân hàng No&PTNT huyện Quan Hoá trong 3 năm từ năm 2009-2011. Qua đó sử dụng phương pháp so sánh để nhận xét đánh giá về thực trạng tín dụng tại ngân hàng No&PTNT chi nhánh huyện quan Hoá. + Tham khảo thêm tài liệu sách báo có liên quan đến vấn đề tín dụng hộ nông dân để có thể đưa ra những giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng của hộ nông dân. - Thu thập số liệu sơ cấp.  Chọn mẫu điều tra Cách chọn mẫu được xác định theo phương pháp định hướng và ngẫu nhiên không lặp với số lượng mẫu là 40 hộ. Trong đó, xã Hồi Xuân 20 hộ và xã Xuân Phú 20 hộ. Hộ được chọn là hộ đã và đang tham gia vay vốn tại Ngân hàng No&PTNT huyện Quan Hoá để đầu tư cho hoạt động sản xuất, tiêu dùng.  Xây dựng phiếu điều tra Phiếu điều tra được xây dựng chung cho tất cả các hộ, bao gồm các thông tin chủ yếu sau: Thông tin tổng quát: họ và tên chủ hộ, tuổi, giới tính, địa chỉ, số nhân khẩu, số lao động, trình độ văn hóa; thu nhập chính, tình hình đất đai của hộ. Nội dung điều tra chính: + Các hoạt động tạo thu nhập của hộ: lĩnh vực nông nghiệp mà hộ đang hoạt động sản xuất, tổng chi phí sản xuất/năm, doanh thu của một năm. SVTH: Hà Thị Lê – K42B_KTNN 3 Khoá luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Lê Sỹ Hùng + Thông tin về tín dụng: tổng số nguồn vốn mà hộ cần, số vốn mà hộ được vay, mục đích sử dụng vốn, tình hình hoàn trả vốn vay, kết quả sử dụng vốn, nhu cầu vay vốn của hộ ở những lần tiếp theo. + Các vấn đề liên quan: đánh giá của hộ về cán bộ tín dụng, cách trả vốn lẫn lãi, lãi suất vay, thời hạn vay, thủ tục vay vốn và một số thông tin khác. + Kiến nghị, đề xuất của hộ.  Phương pháp điều tra Dùng phương pháp phỏng vấn trực tiếp có sự tham gia của người dân, đồng thời học hỏi ý kiến của người dân địa phương có kinh nghiệm hoặc các trưởng thôn, các cán bộ tín dụng để thu thập nhanh thông tin và xác minh lại thông tin của người được điều tra. 1.4.2. Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu Xử lý số liệu đã công bố: Dựa vào số liệu đã công bố, tôi đã tổng hợp, đối chiếu để chọn ra những thông tin phù hợp với hướng nghiên cứu của đề tài. Xử lý số liệu điều tra: Toàn bộ số liệu điều tra được xử lý trên máy tính, sử dụng phần mềm Microsoft Excel 2003. SVTH: Hà Thị Lê – K42B_KTNN 4 Khoá luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Lê Sỹ Hùng PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG I. CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1. Cơ sở lí luận 1.1.1. Khái quát về Ngân hàng thương mại 1.1.1.1. Khái niệm Vào khoảng 3500 năm trước công nguyên hình thức ngân hàng sơ khai đã ra đời. Ban đầu với nghiệp vụ đơn giản là nhận bảo quản các đồ vật quý, tiền và được thù lao bảo quản, đổi chác tiền đúc và ăn hoa hồng đổi tiền. Từ thế kỷ V đến thế kỷ X sau Công nguyên hoạt động của Ngân hàng có những bước phát triển mới tiến bộ. Các chủ Ngân hàng biết biết cách sử dụng số hiệu tài khoản để ghi chép, theo dõi tiền gửi của các thân chủ, số tiền cho vay, số tiền thu nợ, tính lãi… Cùng với sự phát triển của nên kinh tế và hôị nhập kinh tế quốc tế hoạt động Ngân hàng ngày càng phát triển. Bắt đầu từ thế kỷ XVIII các Ngân hàng đã từng bước hình thành hai hệ thống Ngân hàng là hệ thống Ngân hàng phát hành (sau đó phát triển thành hệ thống Ngân hàng Trung Ương) và hệ thống Ngân hàng Thương mại. Ngân hàng thương mại (NHTM) là một tổ chức tài chính trung gian có vị trí quan trọng nhất trong nền kinh tế, nó là một loại hình doanh nghiệp kinh doanh trong lĩnh vực tiền tệ-tín dụng. Nhờ hệ thống định chế tài chính trung gian này mà các nguồn tiền nhàn rỗi nằm rải rác trong xã hội sẽ được huy động để cấp tín dụng cho các tổ chức kinh tế, cá nhân để phát triển kinh tế xã hội. Ở những nước khác nhau thì người ta có những định nghĩa khác nhau về NHTM. Ở Mỹ: NHTM là công ty kinh doanh tiền tệ, chuyên cung cấp dịch vụ tài chính và hoạt động trong ngành công nghiệp dịch vụ tài chính. Ở Pháp: NHTM là những xí nghiệp và cơ sở thường xuyên nhận của công chúng dưới hình thức ký thác hay hình thức khác các số tiền mà họ dùng cho chính họ vào nghiệp vụ chiết khấu, tín dụng hay nghiệp vụ tài chính. Ở Việt Nam: Theo Pháp lệnh Ngân hàng 23/05/1990 của Việt Nam: NHTM là một tổ chức kinh doanh tiền tệ mà nghiệp vụ thường xuyên và chủ yếu là nhận tiền gửi SVTH: Hà Thị Lê – K42B_KTNN 5 Khoá luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Lê Sỹ Hùng của khách hàng với trách nhiệm hoàn trả và sử dụng số tiền đó để cho vay, chiết khấu và làm phương tiện thanh toán. Nghị định của Chính phủ số 49/20001 NĐ-CP ngày 12/09/2000 định nghĩa: “ NHTM là ngân hàng được thực hiện toàn bộ hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác có liên quan vì mục tiêu lợi nhuận, góp phần thực hiện các mục tiêu kinh tế của nhà nước”. 1.1.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của Ngân hàng thương mại  Chức năng trung gian tín dụng. Trung gian tín dụng là hoạt động cầu nối giữa chủ thể dư thừa vốn và những chủ thể có nhu cầu về vốn. Với chức năng này, ngân hàng thương mại vừa đóng vai trò là người đi vay, vừa là người cho vay và hưởng lợi nhuận là khoản chênh lệch giữa lãi suất nhận gửi và lãi suất cho vay và góp phần tạo lợi ích cho tất cả các bên tham gia: người gửi tiền và người đi vay. Đối với người gửi tiền, họ thu được lợi từ khoản vốn tạm thời nhàn rỗi dưới hình thức lãi tiền gửi mà ngân hàng trả cho họ. Hơn nữa ngân hàng còn đảm bảo cho họ sự an toàn về khoản tiền gửi và cung cấp các dịch vụ thanh toán tiện lợi. Đối với người đi vay, họ sẽ thoả mãn được nhu cầu vốn kinh doanh chắc chắn và hợp pháp, chi tiêu, thanh toán mà không chi phí nhiều về sức lực thời gian cho việc tìm kiếm những nơi cung ứng vốn riêng lẻ. Đặc biệt là đối với nền kinh tế, chức năng này có vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, nó đáp ứng nhu cầu vốn để đảm bảo quá trình tái sản xuất được thực hiện liên tục và mở rộng quy mô sản xuất. Chức năng trung gian tín dụng được xem là chức năng quan trọng nhất của NHTM.  Chức năng trung gian thanh toán và quản lý các phương tiện thanh toán. Chức năng này có nghĩa là ngân hàng tiến hành nhập tiền vào tài khoản hay chi trả tiền theo lệnh của chủ tài khoản. Khi các khách hàng gửi tiền vào ngân hàng họ sẽ được đảm bảo an toàn trong việc cất giữ tiền và thực hiện thu chi một cách nhanh chóng và tiện lợi, nhất là đối với các khoản thanh toán có giá trị lớn. Như vậy NHTM đóng vai trò là thủ quỹ cho các doanh nghiệp và cá nhân. Chức năng này đã thúc đẩy lưu thông hàng hoá, đẩy nhanh tốc độ thanh toán, tốc độ lưu chuyển vốn, từ đó góp phần phát triển kinh tế. Đồng thời việc thanh toán không dùng tiền mặt qua ngân hàng SVTH: Hà Thị Lê – K42B_KTNN 6 Khoá luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Lê Sỹ Hùng đã giảm được lượng tiền mặt trong lưu thông, dẫn đến tiết kiệm chi phí lưu thông tiền mặt như chi phí in ấn, đếm nhận, bảo quản…  Chức năng tạo tiền. Bản thân các NHTM trong quá trình thực hiện các chức năng của mình vẫn có khả năng tạo ra tiền tín dụng (hay tiền ghi sổ) thể hiện trên tài khoản tiền gửi thanh toán của khách hàng tại ngân hàng thương mại. Đây chính là một bộ phận của lượng tiền dược sử dụng trong các giao dịch. Chức năng tạo tiền được thực thi trên cơ sở hai chức năng khác của NHTM là chức năng tín dụng và chức năng thanh toán. Thông qua chức năng trung gian tín dụng, ngân hàng sử dụng số vốn huy động được để cho vay, số tiền cho vay ra lại được khách hàng sử dụng để mua hàng hoá, thanh toán dịch vụ trong khi số dư trên tài khoản tiền gửi thanh toán của khách hàng vẫn được coi là một bộ phận của tiền giao dịch, được họ sử dụng để mua hàng hoá, thanh toán dịch vụ… Với chức năng này, hệ thống ngân hàng thương mại đã làm tăng tổng phương tiện thanh toán trong nền kinh tế, đáp ứng nhu cầu thanh toán. Chi trả xã hội. Như vậy các chức năng của NHTM có mối quan hệ chặt chẽ với nhau, trong đó chức năng trung gian tín dụng là chức năng cơ bản và quan trọng nhất tạo ra tiền đề cho việc thực hiện các chức năng sau. Đồng thời nếu thực hiện tốt các chức năng sau thì lại góp phần làm tăng nguồn vốn tín dụng, mở rộng quy mô hoạt động của ngân hàng. 1.1.2. Tín dụng Ngân hàng 1.1.2.1. Khái niệm Tín dụng ngân hàng Tín dụng là một phạm trù của kinh tế hàng hoá, thể hiện quan hệ chuyển nhượng quyền sử dụng tư bản giữa người cho vay và người đi vay trên ba nguyên tắc: có hoàn trả, có thời hạn và có đền bù. Đối tượng của tín dụng là vốn vay, là tư bản “lưu động” ở dạng hàng hoá, vật tư hay dạng tài chính (tiền giao dịch, tiền tín dụng) được sử dụng với mục đích tạo lãi. Chủ thể tham gia tín dụng bao gồm các cá nhân và tổ chức hợp pháp đóng vai trò là bên đi vay hoặc bên cho vay. Trong nền kinh tế hàng hoá có nhiều loại hình tín dụng như: Tín dụng ngân hàng, Tín dụng thương mại, Tín dụng tiêu dùng. SVTH: Hà Thị Lê – K42B_KTNN 7 Khoá luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Lê Sỹ Hùng Có thể định nghĩa TDNH như sau: TDNH mang bản chất của quan hệ tín dụng nói chung. Đó là quan hệ tin cậy lẫn nhau trong vay và cho vay giữa các ngân hàng, tổ chức tín dụng với các doanh nghiệp và các cá nhân khác, được thực hiện dưới hình thức tiền tệ theo nguyên tắc hoàn trả và có lãi. TDNH là quan hệ tín dụng bằng tiền tệ giữa một bên là ngân hàng, một tổ chức chuyên kinh doanh trên lĩnh vực tiền tệ với một bên là các tổ chức, các nhân trong xã hội, trong đó ngân hàng đóng vai trò là người đi vay vừa là người cho vay. Ngày nay TDNH đã và đang là nhân tố thúc đẩy lực lượng sản xuất phát triển, điều tiết và di chuyển vốn, tăng thêm tính hiệu quả của vốn tiền tệ trong nền kinh tế thị trường. 1.1.2.2. Phân loại tín dụng a. Căn cứ vào thời hạn tín dụng - Cho vay ngắn hạn: là loại cho vay thời hạn dưới một năm. Ngân hàng cho vay ngắn hạn nhằm tài trợ cho nhu cầu vốn lưu động của doanh nghiệp, hộ sản xuất kinh doanh và nhu cầu chi tiêu ngắn hạn của các cá nhân. - Cho vay trung hạn: là loại cho vay từ 1 đến 5 năm. Ngân hàng cho vay trung hạn nhằm tài trợ cho nhu cấu vốn cố định cho các doanh nghiệp và cho vay tiêu dùng cá nhân vào các mục đích nhà ở, mua phương tiện vận tải, cải tiến và đổi mới kỹ thuật. - Cho vay dài hạn: là loại cho vay tối đa không vượt quá 20 năm. Ngân hàng cho vay dài hạn nhằm tài trợ vốn cố định cho các doanh nghiệp và các dự án đầu tư. b. Căn cứ vào chủ thể tín dụng - Tín dụng thương mại: là loại tín dụng phổ biến trong tín dụng quốc tế. TDTM là loại tín dụng mà các doanh nghiệp cấp cho nhau vay mà không có sự tham gia của ngân hàng. Hoặc có thể hiểu là loại tín dụng được cấp bằng hàng hóa dịch vụ chứ không phải bằng tiền tệ. Trong nền kinh tế thị trường, hiện tượng thừa thiếu vốn ở các doanh nghiệp thường xuyên xảy ra. Vì vậy, TDTM đóng một vai trò rất quan trọng. Một mặt, TDTM đáp ứng nhu cầu vốn cho những doanh nghiệp tạm thời thiếu hụt vốn lưu động, đồng thời giúp cho các doanh nghiệp tiêu thụ được hàng hóa. Mặt khác, sự tồn tại của thương mại giúp cho các doanh nghiệp chủ động khai thác được vốn nhằm đáp ứng kịp thời nhu cầu vốn cho các hoạt động sản xuất kinh doanh của mình. SVTH: Hà Thị Lê – K42B_KTNN 8 Khoá luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Lê Sỹ Hùng - Tín dụng ngân hàng: là quan hệ giữa một bên là ngân hàng và một bên là cá nhân, doanh nghiệp, công ty, tổ chức kinh tế. TDNH đóng một vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy kinh tế phát triển bằng cách điều hòa vốn từ nơi thừa đến nơi thiếu, đồng thời là cầu nối giữa tiết kiệm và đầu tư. Ngoài ra, TDNH còn có vai trò thúc đẩy quá trình tập trung tích tụ vốn, thông qua hoạt động của các trung gian tài chính thì các nguồn vốn nhàn rỗi của các tầng lớp dân cư được huy động để cho vay đáp ứng kịp thời nhu cầu kinh tế. - Tín dụng Nhà nước: là quan hệ tín dụng giữa một bên là Nhà nước và một bên là các tổ chức kinh tế, cá nhân,…Trong đó, Nhà nước là người đi vay, Nhà nước huy động vốn nhàn rỗi của các tầng lớp dân cư, các tổ chức kinh tế, tài chính trong và ngoài nước…bằng các hình thức như: tiền, vàng, ngoại tệ, phát hành trái phiếu Chính phủ, công trái, … c. Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn tín dụng - Tín dụng sản xuất: là loại cho vay mà khách hàng sử dụng vốn vay để cho hoạt động sản xuất ra sản phẩm hàng hóa. Tín dụng sản xuất bao gồm: cho vay nông nghiệp, cho vay công nghiệp, cho vay lâm - ngư - diêm nghiệp. - Tín dụng lưu thông: là loại cho vay mà khách hàng sử dụng vốn vay chuyên để kinh doanh hàng hóa, dịch vụ. Tín dụng lưu thông bao gồm: cho vay thương mại, cho vay kinh doanh dịch vụ. - Tín dụng tiêu dùng: là loại cho vay mà khách hàng sử dụng vốn vay chuyên để phục vụ cho nhu cầu tiêu dùng và chi tiêu. Tín dụng tiêu dùng bao gồm: cho vay tiêu dùng cá nhân, cho vay tiêu dùng khác. d. Căn cứ vào đối tượng cấp tín dụng - Tín dụng lưu động: là loại tài sản được cung cấp nhằm hình thành nguồn tài sản lưu động của doanh nghiệp. Loại tín dụng này thường được chia ra như: Đối với các doanh nghiệp thì cho vay dự trữ hàng hóa, cho vay chi phí sản xuất và cho vay để thanh toán các khoản nợ dưới hình thức chiết khấu các giấy tờ có giá; Đối với hộ sản xuất nông nghiệp thì cho vay để mua phân bón, thuốc trừ sâu, …Mục đích của tín dụng lưu động thường là để bù đắp mức thiếu hụt vốn tạm thời của các doanh nghiệp. SVTH: Hà Thị Lê – K42B_KTNN 9 Khoá luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Lê Sỹ Hùng - Tín dụng cố định: Loại tín dụng này được cung cấp nhằm hình thành nguồn tài sản cố định cho các doanh nghiệp. Tín dụng cố định được cung cấp để phục vụ cho nhu cầu mua sắm tài sản cố định, mở rộng sản xuất, xây dựng doanh nghiệp. Thời hạn cho vay của loại này thường là trung hạn và dài hạn. e. Căn cứ vào tính chất đảm bảo tiền vay - Tín dụng đảm bảo bằng tài sản: là việc bên vay vốn dùng tài sản thuộc quyền sở hữu của mình để bảo đảm với bên cho vay về khả năng hoàn trả nợ vay của mình. Đồng thời bên vay vốn phải mua bảo hiểm cho tài sản bảo đảm của mình trong thời hạn vay. - Tín dụng đảm bảo không phải bằng tài sản: là hình thức vay không cần bảo đảm bằng tài sản. 1.1.2.3. Vai trò của tín dụng a. Vai trò của tín dụng đối với nền kinh tế  Góp phần thúc đẩy sản xuất lưu thông hàng hóa phát triển. Trong quá trình sản xuất kinh doanh, để duy trì hoạt động vốn liên tục đòi hỏi vốn của doanh nghiệp phải đồng thời tồn tại ở 3 giai đoạn: dự trữ, sản xuất, lưu thông nên hiện tượng thừa thiếu vốn tạm thời luôn xảy ra ở các doanh nghiệp. Nhờ có tín dụng, các tổ chức kinh tế và các xí nghiệp có thể mua sắm các tư liệu sản xuất được thực hiện liên tục. Do đó, tín dụng làm tăng tích lũy và bù đắp kịp thời cho các phí đã bỏ ra trong quá trình tái sản xuất. Vì vậy, qua chức năng phân phối lại, tín dụng đã góp phần tăng nhanh vòng quay vốn lưu động, tăng nhanh tốc độ lưu chuyển vật tư hàng hóa, góp phần rút ngắn thời gian sản xuất lưu thông nâng cao hiệu quả sản xuất.  Góp phần ổn định tiền tệ và ổn định giá cả. Trong nền kinh tế, mức độ tăng giảm tín dụng là sự biểu hiện của chính sách tiền tệ nới lỏng hay thắt chặt. Sự gia tăng tín dụng sẽ có tác động làm tăng cung tiền qua đó làm tăng lạm phát. Điều này sẽ gây ảnh hưởng xấu đến sự tăng trưởng kinh tế của đất nước. Nhưng thông qua chức năng tập trung và phân phối lại tiền tệ thì tín dụng lại góp phần làm giảm lượng tiền lưu thông trong nền kinh tế, đặc biệt là trong các tầng lớp dân cư từ đó làm giảm áp lực lạm phát. Nhờ vậy, góp phần ổn định tiền tệ. SVTH: Hà Thị Lê – K42B_KTNN 10 Khoá luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Lê Sỹ Hùng Mặt khác, tín dụng còn cung ứng vốn cho nền kinh tế tạo điều kiện cho các doanh nghiệp hoàn thành kế hoạch sản xuất kinh doanh, làm cho sản xuất ngày càng phát triển, sản xuất hàng hóa dịch vụ làm ra càng nhiều đáp ứng được nhu cầu ngày càng tăng của xã hội. Chính vì thế, tín dụng cũng góp phần ổn định giá cả trong nước.  Góp phần ổn định đời sống tạo công ăn việc làm và ổn định trật tự xã hội. Tín dụng có tác dụng thúc đẩy nền kinh tế phát triển, sản xuất hàng hóa và dịch vụ ngày càng tăng có thể thỏa mãn nhu cầu đời sống của người lao động. Hơn nữa, vốn tín dụng cung ứng đã tạo ra khả năng khai thác các tài năng sẵn có về tài nguyên như: đất, rừng, lao động, …Do đó có thể thu hút được một lượng lớn lao động của xã hội để tạo ra đội ngũ lao động mới, góp phần thúc đẩy tăng trưởng kinh tế. Và hơn hết, một xã hội phát triển lành mạnh, đời sống ổn định và ai cũng có công ăn việc làm thì đó là điều quan trọng giúp ổn định trật tự xã hội. b. Vai trò tín dụng trong nông nghiệp và nông thôn Hoạt động tín dụng đến nông nghiệp, nông thôn đã giúp cho người nông dân có thể tiếp cận với các nguồn vốn vay của ngân hàng để phát triển kinh tế, giải quyết việc làm, xóa đói giảm nghèo, từ đó một bộ phận người dân đã vươn lên làm giàu. Trong những năm qua, dư nợ tín dụng đối với nông nghiệp, nông thôn đã tăng lên rất nhiều lần, đời sống người nông dân đã được cải thiện đáng kể, bộ mặt nông thôn đã từng bước được thay đổi theo hướng hiện đại hơn, văn minh hơn. Chính sách tín dụng phục vụ nông nghiệp, nông thôn thời gian qua đã giúp nhiều hộ nông dân trở thành hộ kinh doanh, chủ trang trại trên các lĩnh vực: thủy sản, cây công nghiệp, chăn nuôi, trồng rừng, ngành nghề nông thôn… với quy mô ngày càng mở rộng. Nói chung, tín dụng phục vụ nông nghiệp và nông thôn có vai trò to lớn trong việc khuyến khích người nông dân vay vốn bảo đảm phát triển nông nghiệp bền vững, theo cơ chế thị trường. Theo ông Đỗ Xuân Trường - NHNN (2008) cho rằng: Hoạt động tín dụng đóng vai trò quan trọng trong phát triển sản xuất, tạo công ăn việc làm và góp phần chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp - nông thôn ở nước ta hiện nay. SVTH: Hà Thị Lê – K42B_KTNN 11
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan