NGUYỄN XUÂN PHONG
-----
HƯỚNG DẪN
SỬ DỤNG MÁY TÍNH
NHÀ XUẤT THANH NIÊN - 2010
NHÀ XUẤT BẢN THANH MÈN
62 Bà Triệu. Hà Nội.
DT: 04.38229078 • F a x / 04.39436024.
Chi nhánh:
270 Nguyen Dinh Cbiêu, Quận 3, Tỉ*. I lồ Chí Minh
l)T: (08) 2907317 - Fax: (08) 39305243
Email: chinhanhnxbthanhnicn@yahi)().eom
^L tv kạo cểưp m oi' n h à
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MÁY VI TÍNH
MỘT CÁCH HIỆU QllẲ
N guyễn X u ân Phong
__ oOo____
Chịu trách nhiệm xuấ t hủ tì:
MAI TH Ờ I CHÍNH
m èn tập: N G U Y Ễ N SƠN
Sửa hãn in : NGU Y ÊN g i a n g
Trình hùy & lĩìa : NS THÀNH NGHĨA
ỉn 1.000 cuốn, khổ 10.5*14,5cm, lại c^ônè ty cổ phán in Bcn Tre.
Giấy C N K H D T sỏ' 2S3-2008/CXB/145-08/TN.
In xong và nộp lưu chiểu Quý II nủm 2010.
ểpcớẻ /A ìệu,
(Jfaàfỳ n t ìù t q (« te ỈHIH đ ế n v ớ i íỊU tjển s á iit tiítở t t à y ĩ
Ngày nay với tốc độ phát triển của máy vi
ịtính cũng ỉihư ngành công nghiệp phần mềm học hành và sử dụng máy vi tính thật là đơn
<$iản không còn phức tạp nữa, hiện tại trên thị
triêng có rất nhiều sách viết về sử dụng máy
tính cũng như phần mềm.
Giả sử các bạn đang làm việc trên phần mềm
ứng dụng mà mình không biết những “mẹo vặt”
trên phần mềm đó thì thật là bất tiện, ví dụ khi bạn
cần in một trang tài liệu thì chúng ta phải nhấn vào
biểu tỉủợng của máy ỉn trên thanh Standard trong
khỉ đó phím tắt đ ể sử dụng là Ctrl + p, hay khỉ
cần Shutdows thì chún<$ ta phải làm một loạt
động tác, ? Tại sao chúng ta không bỏ bớt giai
đoạn này.
Giả dụ chúng ta thi A, B chứng chỉ Tin Học
Quốc Gia - đôi khỉ phần mềm ứng dụng có sự cố,
hay DOS không phân biệt lệnh nội - ngoại trú,
cần xem ngày tháng hiện tại, những phần này
đa số sách viết đều có, nhưng đa sô' viết quá đầy
đủ làm choáng ngợp người đọc.
Tất cả những lý do trên mà nhóm chúng tôi
biên soạn Cịuyển sách nhỏ này với phuơng châm
“thực tế - thực tiễn ”. Tuy quyển sách nhỏ
này chỉ nhắm đến các bạn đã biết sơ qua về vi
tính, và ỉưọc bỏ một số phần không cần thiết đề
cho sách thêm sinh động, hy vọĩĩg sách này là tài
ỉỉệu học tập - tham khảo tốt, giúp các bạn tự tin
hơn trong công việc hàng ngày - sử dụng máy
tính trở nên dễ dàng hơn, thuận tiện hơn, góp một
phần nhỏ trong công việc hàng ngày của các bạn.
Trong quá trình biên soạn, mặc dù đã cô'gắng
nhưng sách vẫn không tránh khỏi những sai xót
ngoài ý muốn về chính tả hay ỉờỉ văn khó hiểu.
Chúng tôi rất mong nhận được những đóng góp
chân thành của tất cả các bạn đọc gần xa.
Ẫ1C H(
I
•
Hệ Điều Hành MS - D O S................... ----- 3
Các thủ thuật trong Windows................... 55
Các Phím Tát trong Windows......-...... -124
Các thủ thuật trong WORD..................... 130
Phím tắt trong WORD........ -.................. 186
Các thù thuật trong E xcel............... ...... 202
Các Phím tắt trong Excel------ ------------225
HỆ ĐIỀCI HÀNH
MS - DOS
Hệ điều hành M S-D O S (Microsoft Disk
Operating System) là một phần mềm hệ
thống có 4 chức năng cơ bản sau đây:
- Quản ìý, phân pbối và thu hồi bộ nhở.
- Điều khiển việc thực thi các chương
trình.
- Điều khiển các t h i ế t bị bao gồm cả việc
khởi động máy vi tính.
- Quản lý tập tin.
MỘT sô KHÁI NIỆM
m
m
ĐĨA HỆ THỐNG
3
Đĩa hệ thống là đĩa ít nhất phải có chứs
đầy đủ ba tập tin:
IO.SYS: Có chức năng quản lý các thiết b]
xuất, nhập. (Thiết bị xuất, như: màn hình
máy in. Thiết bị Iihập, như: bàn phím.)
MSDOS.SYS: Có chức năng tổ chức quản
lý thư mục, tập tin.
COMMAND.COM: Chứa các lệnh nội trí
và điều khiển việc thi hành các lệnh ngoại trú.
Đĩa hệ thông dùng để khởi động máy vi
tính của bạn.
ĐĨA CỨNG VÀ ĐĨA MEM
Máy vi tính sử dụng hai loại đĩa: đ ĩ a cứ n g
( h a r d d ỉs k ) và đ ĩ a m ề m (flo p p y d i s k ).
*
*
o đĩa cứ n g được gắn bên trong hộp
máy, ổ đĩa mềm được gắn bên ngoài để bạn
có thể đưa đĩa mềm vào. Mỗi ổ đĩa được gán
cho một chữ cái. Ô đĩa mềm thứ nhất gọi
4
là ổ đĩa A, ổ đĩa mềrn thứ hai gọi là ổ đĩa B,
các ổ đĩa cứng bên trong máy lần lượt được
gọi là c , D,...
*
Đĩa được đưa vào ổ đĩa A, gọi là đĩa A,
ký hiệu A:
Tương tự: đĩa B được ký hiệu là B:
đĩa c được ký hiệu là C:
Các bạn cần lưu V rằng: các loại MainBoard
đời mới cho phép khởi động bằng đĩa CD
ROM, lúc đó đĩa CD sẽ là ổ A và ổ A sẽ
trỡ th à n h Ổ đĩa B.
TẬP TIN (FILE)
Tập tin là gì ?
Tập tin nằm trên đĩa, là nơi lưu trữ thông
tin. Nội dung cùa tập tin là các thông tin cần
lưu trữ. Mỗi tập tin có một tên riêng.
Qui ước về cách đặt tên tập tin
5
- Tên của tập tin gồm có 2 phần:
* Phần tên chính, có từ 1 đến 8 ký tự, c
tính gợi nhớ đến nội dung của tập tin.
* Phần mở rộng, có từ 1 đến 3 ký tự, cí
ra kiểu của tập tin.
* Giữa phần tên chính và phân mở rộn
được phân cách nhau bởi dấu chấm (.)
- Bạn có t h ể dùng c á c k ý tự l à các chữ Cỉ
từ A tới z, các chữ số từ 0 đến 9 và một số k
tự đặc biệt khác để đặt tên cho tập tin.
»
•
•
»
•
1
~ Các ký tự trong tên tập tin phải dưọ
viết liền nhau (nghĩa là không được sử dựn
ký tự trắng).
- Tèn tập tin khòng được trùng với các tê
dành riêng của MS-DOS như:CON, PRN. ..
V í d ụ : Nội dung của tập tin là các giấ
mời họp, bạn sẽ đặt tên tập tin như:
GIAYM01.TXT
6
P h ầ n tên ch ín h : GIAYMOI, gợi nhớ
cho ta b iế t rằn g nội dung của tập tin
này là cá c giấy mời.
Phần mở rộng: TXT, cho biết đây là tập
tin văn bản (text).
THƯ MỤC (DIRECTORY)
T h ư m ụ c là gì?
rhu mục Ìiằin trên đĩa, là nơi chứa nhóm
các tập tin (các tập tin này có cùng chung
một ý nghĩa nào đó, theo ý của người sử
dụng) hoặc các thư mục con khác (Sub
directory).
T h ư m ụ c g ố c (R o o t d ir e c t o r y )
Thư mục gốc được tạo ra trong quá trình
định dạng đĩa. Ký hiệu thư mục gốc là: \
T h ư m ụ c rỗ n g (Empty directory)
Thư mục rỗng là thư mục không chứa bất
kỳ tập tin hoặc thư mục con nào.
7
Ví d ụ : Cái cặp mà bạn xách đi học là
hình ảnh của một thư mục.
Giả sử cặp có ba ngăn, các ngăn được
dán nhãn lần lượt là: TOAN, LY, HOA.
Trong ngăn có dán nhãn là TOAN chứa
hai cuốn tập có dán nhãn ngoài bìa lần lượt
là Baitap, Lythuyet.
Tương tự cho các ngăn LY và HOA
Như vậy bạn đã có một hình ảnh trọn
vẹn về thư mục. Nếu xem cái cặp là thư mục
gốc (ký hiệu \) thì trong thư mục \ có chứa
ba thư mạc con cỏ tên là TOAN, LY, HOA.
Trong mỗi thư mục con có chứa hai tập tin
tên là: Lytlĩuyet, Baitap.
•
* /
•
•
Ta có cây thư mục như sau:
8
•
*
Các thư mục TOAN, LY, HOA được gọi
là các thư mục cùng cấp, đều là thư mục con
của thư mục \.
»
Lưu ý:
Trong cùng một thư mục, không thể có
hai tập tin trùng tên. Ngược lại trong hai
thư mục khác nhau, có thể có hai tập tin
trùng tên nhau (như ví dụ trên).
Hai thư mục cùng cấp không được đặt
cùng tên.
Thư mục là nơi để chứa tập tin. Một tập
tin được tạo ra phải nằm trong một thư mục
nào đó.
9
Đ ường d ẫ n (path)
Đường dẫn đến một tập tin (hoặc thư
mục) là con đường mà MS - DOS phải đi,
bắt đầu từ thư mục gốc để đến vị trí của tập
tin (hoặc thư mục) đó.
Đường dẫn bao gồm một chuỗi các tên
thư mục liên tiếp, bắt đầu từ thư mục \
(gốc). Các thư mục ngăn cách nhau bởi dấu
chéo ngược (\).
Ví dụ: C:\MUCLUC\DOS\THUCHANK
\CADAO. TXT
N h ận xét
V
* Tên tập tin: CADAO.TXT
* Đường dẫn đến tập tin này:
CLUODOSYTHUCHANH
Ị ___
Dấu ngăn cách giữa 2 thư mục____________
10
* Tập tin CADAO.TXT nằm trong thư
mục THUCHANH, thư mục THUCHANH
nằm trong (thư mục con) thư mục DOS, thư
mục DOS nằm trong thư mục MƯCLƯC, thư
mục MƯCLƯC nằm ở thư mục \ của đĩa C:
#
«
L ưu ỷ:
* Trong một đường dẫn, bạn cần phân
biệt ký hiệu thư mục gốc và dấu ngăn cách
giữa các thư mục.
* DOS hoàn toàn xác định được vị trí cúa
một tập tin (hoặc thư mụcj nếu như bạn
cung cấp cho nó đầy đủ 2 thông tin sau:
•
«
•
Tập tin (hoặc thư mục) nằm trên đĩa
trong ổ đĩa nào?
Đường dẫn đến tập tin (hoặc thư mục) này.
DẤU NHẮC CỦA DOS
(DOS PROMPT)
D ấu n h ắ c c ủ a DOS là g ìĩ
Dấu nhắc của DOS là một dấu hiệu hiệi:
trên góc trái màn hình chờ bạn nhập IĨ1 Ộ1
lệnh nào đó.
Ý n g h ĩa c ủ a d ấ u n h ắ c c ủ a DOS:
Thông thường, dấu nhắc của DOS chc
bạn biết một số thông tin sau:
* Thư mục bạn đang làm việc (còn gọi là
thư mục hiện hành).
* Ổ đĩa bạn đang làm việc (còn gọi là C
đĩa hiện hành).
* Đường dẫn đến thư mục hiện hành.
12
Ví dụ:
Dấu nhắc
Ý nghĩa
A:\>
Cho biết thư muc hiên hành là
thư mục \ của đĩa A: (các bạn
đìmg quan tâm đến dấu >).
C:\>
Cho biết thư mục hiện
hành là thư MƯC \ của đĩa
C:
•
•
•
CAMƯCLƯC
\DOS>
Cho biết thư muc hiên
hành
là
thư
mục
\MUCLUC\ DOS của đia
C: (Thư mục DOS là thư
mục con của thư mục
MƯCLƯC,
thư
mục
MƯCLƯC nằm ở mục \ của
đĩa C:).
«
•
13
Kỷ tự đại d iện (W ild-cards)
Ký tự đại diện là ký tự thay thế cho mi
hay nhiều ký tự trong tên tập tin. Có hai V
tự đại diện:
•
•
•
Dấu * thay thế cho mọi ký tự tính từ ir<
vị trí. Dấu ? thay thế cho một ký tự tại m<
vị trí.
»
Ví d ụ :
*.TXT Đại diện cho mọi tập tin có phầ
mở rộng là TXT (phần tên chính tùy ý) nh
CADAO.TXT, BAOCAO.TXT, CONGVAN.TX1
CAĐAO. * Đại diện cho mọi tập tin có tế
chính là CADAO (phần mở rộng tùy ý) nh
CADAO.TXT, CADAO.DOC, CADAO.WRI,...
BAI7.TXT Đại diện cho các tập tin có tê
chính bắt đầu bằng BAI, tiếp theo là một ỵ
tự bất kỳ và phần mở rộng là TXT, ví C
như: BAI1.TXT, BAI2.TXT, BAI9.TXT.
14
LỆNH NỘI TRỮ VẢ NGOẠI TRU
•
•
•
Lệnh nội trú (Internal) là những lệnh
thường xuyên được sử dụng, đó là một phần
của tập tin COMMAND. COM và được đọc
vào bộ nhớ lúc khởi động máy.
Lệnh ngoại trú (External) là những lệnh
không được sử dụng thường xuyên nên được
viết thành những tập tin riêng biệt chứa
trên dĩa
Trong phần mở đầu các bạn đã học một
sô" khái niệm như, thư mục, tập tin, thư mục
gốc, đường dẫn, thư mục hiện hành, ổ đĩa
hiện hành... Nếu bạn vẫn còn một cảm giác
mơ hồ nào đó, bạn nên đọc lại trước khi
bước vào làm quen với tập lệnh của MS DOS. Sự nóng vội sẽ chỉ đem đến cho bạn
nhiều cảm giác mơ hồ hơn nữa mà thôi.
'
•
•
•
Ngược lại “nếu không có vân đề”, bạn
hãy đọc tiếp thật kỹ phần sau. Chuẩn bị
một đĩa mềm đã được định dạng và thưc
15
hiện tuần tự từng ví dụ một. Các ví dụ nà
đã được sắp xếp, liên quan với nhau, nhằĩ
hỗ trợ cho phần lý thuyết đã học.
TẬP LỆNH CỦA MS - DOS
«
•
QUI ƯỚC
Trong một dòng lệnh, phần nội dun
trong dấu ngoặc vuông [ ] có thể ghi hoặ
không ghi. Các phần còn lại của dòng lên!
bắt buộc phải ghi.
MỘT SỐ LỆNH MỞ ĐẦU
•
*
Lệnh CLS : Xcá màn hình.
Cú pháp: CLS
Ví dụ: CLS
Lệnh VER
Chức năng: Xem phiên bản của MSDOS đang dùng.
Cú pháp: VER
16
- Xem thêm -