Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Chuyên ngành kinh tế Huy động vốn từ tiền gửi dân cư tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thô...

Tài liệu Huy động vốn từ tiền gửi dân cư tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh thị xã quảng trị

.PDF
143
331
130

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ NGUYỄN THỊ KIM HƯNG HUY ĐỘNG VỐN TỪ TIỀN GỬI DÂN CƯ TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH THỊ XÃ QUẢNG TRỊ LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ HUẾ, 2018 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ NGUYỄN THỊ KIM HƯNG HUY ĐỘNG VỐN TỪ TIỀN GỬI DÂN CƯ TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH THỊ XÃ QUẢNG TRỊ Chuyên ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ Mã số: 60340410 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. NGUYỄN VĂN TOÀN HUẾ, 2018 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi và được sự hướng dẫn khoa học của Phó Giáo sư, Tiến sĩ Nguyễn Văn Toàn. Các nội dung nghiên cứu, kết quả trong đề tài là trung thực và chưa công bố bất kỳ dưới hình thức nào trước đây. Những số liệu phục vụ cho việc phân tích, đánh giá được tác giả thu thập trong quá trình nghiên cứu. Ngoài ra trong luận văn còn sử dụng một số nhận xét, đánh giá cũng như số liệu của các tác giả khác, cơ quan tổ chức khác đều có trích dẫn và chú thích nguồn gốc. Tác giả luận văn Nguyễn Thị Kim Hưng i LỜI CẢM ƠN Sau thời gian học tập và nghiên cứu, tôi đã hoàn thành đề tài:“Huy động vốn từ tiền gửi dân cư tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chi nhánh thị xã Quảng Trị”. Trong suốt quá trình thực hiện, tôi đã nhận được sự hướng dẫn và hỗ trợ nhiệt tình từ Quý Thầy Cô, đồng nghiệp. Tôi chân thành gửi lời cảm ơn sâu sắc đến: Tất cả các cơ quan và cá nhân đã tạo điều kiện, giúp đỡ cho tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu hoàn thành luận văn này. Tôi xin chân thành cảm ơn Quý Thầy, Cô và cán bộ công chức của Trường Đại học Kinh tế, Đại học Huế đã giúp đỡ tôi về mọi mặt trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu. Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc đến Phó Giáo sư, Tiến sĩ Nguyễn Văn Toàn - Thầy trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực hiện luận văn. Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám đốc Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam chi nhánh thị xã Quảng Trị, Ban Giám đốc Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam chi nhánh huyện Triệu Phong, các Phòng chức năng đã tạo mọi điều kiện thuận lợi trong quá trình thu thập dữ liệu cho luận văn này. Cuối cùng, chân thành cảm ơn gia đình và bạn bè cùng lớp, đồng nghiệp những người đã luôn tạo mọi điều kiện, cổ vũ và động viên tôi trong suốt thời gian thực hiện luận văn. Tác giả luận văn Nguyễn Thị Kim Hưng ii TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ Họ và tên học viên: NGUYỄN THỊ KIM HƯNG Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh, Niên khóa: 2016 - 2018 Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. NGUYỄN VĂN TOÀN Tên đề tài: HUY ĐỘNG VỐN TỪ TIỀN GỬI DÂN CƯ TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH THỊ XÃ QUẢNG TRỊ 1. Tính cấp thiết của đề tài Agribank thị xã Quảng Trị là chi nhánh ngân hàng đóng trên địa bàn thị xã Quảng Trị, một vùng đất nhỏ hẹp, chịu nhiều hậu quả sau chiến tranh và có nền kinh tế chậm phát triển. Nguồn vốn huy động chủ yếu là tiền gửi dân cư, công tác huy động vốn qua 3 năm 2015-2017 gặp không ít khó khăn do địa bàn nhỏ hẹp, sự cạnh tranh của các ngân hàng thương mại trên địa bàn. Thị phần huy động có xu hướng ngày càng bị thu hẹp do nhiều nguyên nhân như lãi suất không hấp dẫn; sản phẩm huy động đơn điệu; nguồn nhân lực làm công tác huy động thiếu kỹ năng bán hàng và chăm sóc khách hàng; cơ sở vật chất và mạng lưới huy động trên địa bàn phát triển chậm, cho dù Agribank là thương hiệu có uy tín. Vì vậy, nghiên cứu đề tài: “Huy động vốn từ tiền gửi dân cư tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chi nhánh thị xã Quảng Trị” là hết sức cấp thiết. 2. Phương pháp nghiên cứu Luận văn đã sử dụng các phương pháp như: phương pháp thu thập số liệu; tổng hợp và xử lý số liệu; phương pháp thống kê mô tả, so sánh, hạch toán kinh tế, Kiểm định độ tin cậy Cronbach’s Alpha; Phân tích nhân tố và phân tích hồi quy. 3. Kết quả nghiên cứu và đóng góp luận văn Kết quả nghiên cứu của luận văn đã hệ thống hoá những vấn đề lý luận và thực tiễn về hoạt động huy động vốn từ tiền gửi dân cư của ngân hàng thương mại. Phân tích, đánh giá thực trạng công tác huy động vốn từ tiền gửi dân cư tại Agribank thị xã Quảng Trị qua 3 năm 2015-2017. Đề xuất giải pháp tăng cường huy động vốn từ tiền gửi dân cư tại Agribank thị xã Quảng Trị trong thời gian tới. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ ................................ iii MỤC LỤC................................................................................................................. iv DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ...................................................................... vii DANH MỤC BẢNG............................................................................................... viii DANH MỤC HÌNH .................................................................................................. xi PHẦN I. MỞ ĐẦU .....................................................................................................1 1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...........................................................................3 4. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................3 5. Kết cấu của đề tài ....................................................................................................5 PHẦN II. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ......................................................................6 CHƯƠNG 1.CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HUY ĐỘNG VỐN TỪ TIỀN GỬI DÂN CƯ CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI .....................................6 1.1. Tổng quan về huy động vốn của Ngân hàng thương mại ....................................6 1.1.1. Khái niệm về vốn ..............................................................................................6 1.1.2. Vai trò của vốn trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng ............................6 1.1.3. Các hình thức huy động vốn của Ngân hàng thương mại.................................7 1.2. Huy động vốn từ tiền gửi dân cư của Ngân hàng thương mại ...........................11 1.2.1. Khái niệm, đặc điểm, vai trò của huy động vốn từ tiền gửi dân cư của ngân hàng thương mại........................................................................................................11 1.2.2. Các hình thức huy động vốn từ tiền gửi dân cư ..............................................14 1.2.3. Nội dung huy động vốn từ tiền gửi dân cư của Ngân hàng thương mại .............16 1.2.4. Chỉ tiêu đánh giá công tác huy động vốn từ tiền gửi dân cư của Ngân hàng thương mại ................................................................................................................20 1.2.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến huy động vốn từ tiền gửi dân cư của Ngân hàng thương mại ................................................................................................................23 iv 1.3. Kinh nghiệm huy động vốn từ tiền gửi dân cư từ một số ngân hàng thương mại trong ngoài nước và bài học rút ra đối với Agribank thị xã Quảng Trị ....................26 1.3.1. Kinh nghiệm quốc tế .......................................................................................26 1.3.2. Kinh nghiệm trong nước .................................................................................28 1.3.3. Bài học rút ra đối với Agribank thị xã Quảng Trị............................................32 CHƯƠNG 2.THỰC TRẠNG HUY ĐỘNG VỐN TỪ TIỀN GỬI DÂN CƯ TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH THỊ XÃ QUẢNG TRỊ ..............................................................................................33 2.1. Đặc điểm địa bàn nghiên cứu.............................................................................33 2.1.1. Điều kiện tự nhiên - kinh tế xã hội của thị xã Quảng Trị ...............................33 2.1.2. Giới thiệu về Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam và chi nhánh thị xã Quảng Trị........................................................................................34 2.1.3. Cơ cấu tổ chức.................................................................................................36 2.1.4. Tình hình lao động ..........................................................................................37 2.1.5. Kết quả hoạt động kinh doanh ........................................................................39 2.2. Thực trạng huy động vốn từ tiền gửi dân cư tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - chi nhánh thị xã Quảng Trị ...........................................43 2.2.1.Thực trạng xây dựng cơ chế quản lý và điều hành huy động vốn từ tiền gửi dân cư ........................................................................................................................43 2.2.2. Kết quả huy động vốn từ tiền gửi dân cư tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh thị xã Quảng Trị .............................................52 2.3. Đánh giá công tác huy động vốn từ tiền gửi dân cư tại Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát triển Nông thôn thị xã Quảng Trị qua kết quả khảo sát ...............................64 2.3.1. Đặc điểm mẫu khảo sát ...................................................................................64 2.3.2. Đánh giá của khách hàng về công tác công tác huy động vốn từ tiền gửi dân cư tại Agribank thị xã Quảng Trị ..............................................................................68 2.3.3. Phân tích sự khác biệt trong đánh giá giữa khách hàng và cán bộ nhân viên về huy động vốn từ tiền gửi dân cư tại Agribank thị xã Quảng Trị...............................72 2.3.4. Kiểm định độ tin cậy thang đo bằng hệ số cronbach’s alpha..........................78 2.3.5. Phân tích nhân tố (EFA)..................................................................................80 2.3.6. Phân tích hồi quy.............................................................................................81 v 2.4. Đánh giá chung về huy động vốn từ tiền gửi dân cư tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - chi nhánh thị xã Quảng Trị ..............................86 2.4.1. Những kết quả đạt được ..................................................................................86 2.4.2. Những tồn tại, hạn chế ....................................................................................87 2.4.3. Nguyên nhân hạn chế ......................................................................................88 CHƯƠNG 3.GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG HUY ĐỘNG VỐN TỪ TIỀN GỬI DÂN CƯ TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH THỊ XÃ QUẢNG TRỊ ...............................................................................89 3.1. Định hướng công tác huy động vốn từ tiền gửi dân cư tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh thị xã Quảng Trị ....................................89 3.2. Giải pháp nhằm tăng cường huy động vốn từ dân cư tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh thị xã Quảng Trị ....................90 3.2.1. Giải pháp hoàn thiện cơ chế điều hành hoạt động huy động vốn từ tiền gửi dân cư ........................................................................................................................90 3.2.2. Giải pháp hoàn thiện chính sách khách hàng và marketing............................94 3.2.3. Giải pháp hoàn thiện kênh phân phối..............................................................96 3.2.4. Giải pháp bổ trợ thúc đẩy hoạt động huy động vốn từ tiền gửi dân cư ...............96 PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.................................................................99 1. Kết luận .................................................................................................................99 2. Kiến nghị .............................................................................................................100 2.1. Đối với Nhà nước, Chính phủ ..........................................................................100 2.2. Đối với Ngân hàng Nhà nước ..........................................................................100 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................101 QUYẾT ĐỊNH HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN BIÊN BẢN CỦA HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN NHẬN XÉT CỦA PHẢN BIỆN 1+2 BẢN GIẢI TRÌNH XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN vi DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Viết tắt Giải thích Agribank : Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam DN : Doanh nghiệp DNNN : Doanh nghiệp nhà nước HĐV : Huy động vốn HTX : Hợp tác xã KH : Khách hàng LS : Lãi suất NH : Ngân hàng NHNN : Ngân hàng nhà nước NHTM : Ngân hàng thương mại NHTW : Ngân hàng Trung ương SPDV : Sản phẩm dịch vụ TCTD : Tổ chức tín dụng TD : Tín dụng TMDV : Thương mại dịch vụ TNHH : Trách nhiệm hữu hạn vii DANH MỤC BẢNG Số hiệu bảng Bảng 2.1. Tên bảng Trang Tình hình lao động tại Agribank thị xã Quảng Trị qua 3 năm 2015 2017 .....................................................................................................38 Bảng 2.2. Tình hình dư nợ tín dụng tại Agribank thị xã Quảng Trị qua 3 năm 2015 - 2017..........................................................................................39 Bảng 2.3. Kết quả hoạt động kinh doanh tại Agribank thị xã Quảng Trị qua 3 năm 2015 - 2017..................................................................................41 Bảng 2.4. Nhân lực phục vụ hoạt động huy động vốn Agribank thị xã Quảng Trị qua 3 năm 2015-2017 ..........................................................................45 Bảng 2.5. Trần lãi suất huy động bình quân đối với các kỳ hạn tại Agribank thị xã Quảng Trị qua 3 năm 2015-2017 ...................................................47 Bảng 2.6. Kết quả phát triển mạng lưới giao dịch tự động tại Agribank thị xã Quảng Trị qua 3 năm 2015-2017 ........................................................49 Bảng 2.7. Tình hình triển khai tặng quà khách hàng trong huy động vốn tại Agribank thị xã Quảng Trị qua 3 năm 2015-2017 ..............................50 Bảng 2.8. Hoạt động quảng bá và hỗ trợ khách hàng trong huy động vốn tại Agribank thị xã Quảng Trị qua 3 năm 2015-2017 ..............................51 Bảng 2.9. Tình hình kiểm tra đánh giá quá trình huy động vốn từ tiền gửi dân cư tại Agribank thị xã Quảng Trị qua 3 năm 2015-2017 .........................52 Bảng 2.10. Cơ cấu nguồn vốn tại Agribank thị xã Quảng Trị qua 3 năm 20152017 .....................................................................................................53 Bảng 2.11. Cơ cấu nguồn vốn huy động vốn từ tiền gửi dân cư theo kỳ hạn tại Agribank thị xã Quảng Trị qua 3 năm 2015-2017 ..............................54 Bảng 2.12. Cơ cấu tiền gửi tiết kiệm từ dân cư theo kỳ hạn tại Agribank thị xã Quảng Trị qua 3 năm 2015-2017 ........................................................56 Bảng 2.13. Cơ cấu tiền gửi tiết kiệm từ dân cư theo sản phẩm huy động tại Agribank thị xã Quảng Trị qua 3 năm 2015-2017 ..............................57 Bảng 2.14. Cơ cấu nguồn tiết kiệm gửi góp tại Agribank thị xã Quảng Trị qua 3 năm 2015-2017....................................................................................58 viii Bảng 2.15. Cơ cấu nguồn tiền gửi dân cư theo lãi suất huy động tại Agribank thị xã Quảng Trị qua 3 năm 2015-2017 ...................................................59 Bảng 2.16. Thị phần huy động vốn từ tiền gửi dân cư tại Agribank thị xã Quảng Trị qua 3 năm 2015-2017 ....................................................................60 Bảng 2.17. Chênh lệch lãi suất đầu vào, đầu ra của Agribank thị xã Quảng Trị so với hệ thống Agribank tỉnh Quảng Trị qua 3 năm 2015-2017............62 Bảng 2.18. Chi phí huy động vốn/quy mô huy động vốn tiền gửi dân cư tại Agribank thị xã Quảng Trị qua 3 năm 2015-2017 ..............................62 Bảng 2.19. Tình hình thực hiện huy động vốn từ tiền gửi dân cư so kế hoạch tại Agribank thị xã Quảng Trị qua 3 năm 2015-2017 ..............................63 Bảng 2.20. Năng suất huy động tại Agribank thị xã Quảng Trị qua 3 năm 20152017 .....................................................................................................64 Bảng 2.21. Quy và đặc điểm mẫu khảo sát khách hàng ........................................65 Bảng 2.22. Đặc điểm mẫu là cán bộ ngân hàng ....................................................67 Bảng 2.23. Kết quả kiểm định One sample t-test đánh giá về lãi suất và phí .......68 Bảng 2.24. Kết quả kiểm định One sample t-test đánh giá về yếu tố sản phẩm ...69 Bảng 2.25. Kết quả kiểm định One sample t-test đánh giá về đội ngũ nhân viên.70 Bảng 2.26. Kết quả kiểm định One sample t-test đánh giá về cơ sở vật chất .......71 Bảng 2.27. Kết quả kiểm định One sample t-test đánh giá về yếu tố mạng lưới giao dịch ..............................................................................................71 Bảng 2.28. Kết quả kiểm định One sample t-test đánh giá về yếu tố thương hiệu và uy tín ...............................................................................................72 Bảng 2.29. Kết quả kiểm định Independent sample t-test khác biệt khi đánh giá về yếu tố lãi suất và phí............................................................................73 Bảng 2.30. Kết quả kiểm định Independent sample t-test khác biệt khi đánh giá về yếu tố sản phẩm...................................................................................74 Bảng 2.31. Kết quả kiểm định Independent sample t-test khác biệt khi đánh giá về yếu tố đội ngũ nhân viên .....................................................................75 Bảng 2.32. Kết quả kiểm định Independent sample t-test khác biệt khi đánh giá về yếu tố cơ sở vật chất ............................................................................76 ix Bảng 2.33. Kết quả kiểm định Independent sample t-test khác biệt khi đánh giá về yếu tố mạng lưới giao dịch..................................................................77 Bảng 2.34. Kết quả kiểm định Independent sample t-test khác biệt khi đánh giá về yếu tố thương hiệu và uy tín................................................................78 Bảng 2.35. Kết quả kiểm định độ tin cậy của các thang đo cronbach’s alpha ......79 Bảng 2.36. Kiểm định KMO and Bartlett's Test....................................................80 Bảng 2.37. Kết quả phân tích nhân tố....................................................................81 Bảng 2.38. Kiểm định mối tương quan giữa biến độc lập và biến phụ thuộc .......82 Bảng 2.39. Mô hình tóm tắt sử dụng phương pháp Enter .....................................83 Bảng 2.40. Kiểm định về sự phù hợp của mô hình hồi quy ..................................83 Bảng 2.41. Kết quả phân tích hồi quy ...................................................................84 Bảng 3.1. Quy định lãi suất được hưởng tương ứng với thời gian gửi................91 Bảng 3.2. Mức khuyến khích tiền gửi .................................................................92 Bảng 3.3. Quy định các bậc lãi suất cố định........................................................93 x DANH MỤC HÌNH Số hiệu hình Tên hình Trang Hình 2.1. Cơ cấu tổ chức của Agribank thị xã Quảng Trị ........................................36 Hình 2.2. Tổ chức bộ máy huy động tại Agribank thị xã Quảng Trị........................45 xi PHẦN I. MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong nền kinh tế thị trường, nhu cầu về vốn đầu tư là rất lớn, vốn là nguồn lực quan trọng, là chìa khóa, tiền đề , điều kiện cho mọi hoạt động phát triển và điều này càng đặc biệt hơn với loại hình ngân hàng thương mại. Thực tế trong nền kinh tế có rất nhiều phương thức cung cấp vốn, đáp ứng nhu cầu về vốn, tuy nhiên không thể phủ nhận được vai trò quan trọng của nguồn vốn ngân hàng. Nguồn vốn ngân hàng không chỉ có vai trò quan trọng trong hoạt động của ngân hàng mà còn có tác động to lớn tới toàn bộ nền kinh tế. Một doanh nghiệp muốn đầu tư phát triển không chỉ sử dụng nguồn vốn tự có của mình mà còn cần đến vốn từ bên ngoài và ngân hàng cũng không phải là ngoại lệ. Tuy nhiên khác với doanh nghiệp, tỷ lệ vốn tự có trong ngân hàng chỉ chiếm một tỷ lệ nhỏ trong tổng nguồn vốn, do vậy nguồn vốn huy động được từ bên ngoài luôn là một chỉ tiêu để đánh giá năng lực thanh toán, cạnh tranh và đảm bảo uy tín của ngân hàng trên thương trường. Khả năng vốn lớn còn giúp Ngân hàng chủ động mở rộng quan hệ tín dụng cho các thành phần kinh tế trên cả hai góc độ là quy mô tín dụng và thời hạn cho vay. Là một trong những ngân hàng thương mại lớn nhất của Việt Nam, trong những năm qua thị phần huy động vốn của Ngân hàng Nông Nghiệp và phát triển nông thôn (Agribank) Việt Nam đã chiếm ưu thế tương đối trong hệ thống các ngân hàng Việt Nam, đóng góp lớn vào quá trình huy động vốn phục vụ sự phát triển kinh tế xã hội nuớc ta. Tuy nhiên, trong điều kiện cạnh tranh hiện nay khi các chi nhánh ngân hàng xuất hiện ngày càng nhiều, lạm phát gia tăng, nhiều yếu tố và kinh tế - xã hội tác động bất lợi cho hoạt động của ngân hàng, nguồn vốn nhàn rỗi của dân chúng, của các tổ chức ngày càng bị phân tán qua nhiều kênh huy động khác nhau như đầu tư vào chứng khoán, bất động sản, dự trữ vàng và ngoại tệ.... khiến cho công tác huy động vốn, đặc biệt là huy động từ tiền gửi dân cư của Agribank trong những năm tới sẽ gặp rất nhiều khó khăn, thách thức. Do đó, phát triển các hình thức mới và hoàn thiện các hình thức huy động vốn hiện có của Agribank là hết sức cần thiết, để đảm bảo đầu ra, tăng lợi nhuận, đáp ứng nhu cầu thanh khoản cho Ngân hàng. 1 Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát triển nông thôn chi nhánh thị xã Quảng Trị (Agribank thị xã Quảng Trị) là chi nhánh ngân hàng đóng trên địa bàn thị xã Quảng Trị, một vùng đất nhỏ hẹp, chịu nhiều hậu quả sau chiến tranh và có nền kinh tế chậm phát triển, chính các yếu tố này đã ảnh hưởng rất lớn đến hạt động củaAgribank Thị xã Quảng Trị, đặc biệt là công tác huy động vốn. Nguồn vốn huy động chủ yếu của Agribank Thị xã Quảng Trị là tiền gửi dân cư( luôn chiếm tỷ trọng trên 85% tổng nguồn vốn), tuy nhiên công tác huy động vốn từ dân cư qua 3 năm 2015-2017 gặp không ít khó khăn do địa bàn nhỏ hẹp, có nhiều tổ chức tín dụng hoạt động với sự cạnh tranh ngày càng gay gắt. Thị phần huy động có xu hướng ngày càng bị thu hẹp và tốc độ trưởng có xu hướng giảm do nhiều nguyên nhân khách quan lẫn chủ quan có thể kể đến như lãi suất không hấp dẫn, thiếu linh hoạt; sản phẩm huy động đơn điệu; nguồn nhân lực làm công tác huy động thiếu kỹ năng bán hàng và chăm sóc khách hàng; cơ sở vật chất và mạng lưới huy động trên địa bàn phát triển chậm, cho dù Agribank là thương hiệu có uy tín. Do đó, vấn đề huy động vốn luôn được Ban giám đốc Agribank thị xã Quảng Trị đặt lên hàng đầu. Xuất phát từ những lý do trên, đề tài: “Huy động vốn từ tiền gửi dân cư tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chi nhánh thị xã Quảng Trị” được chọn làm luận văn thạc sĩ quản lý kinh tế. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Trên cơ sở phân tích, đánh giá thực trạng huy động vốn từ tiền gửi dân cư tại Agribank thị xã Quảng Trị qua 3 năm 2015-2017, đề xuất giải pháp tăng cường huy động vốn từ tiền gửi dân cư tại Agribank thị xã Quảng Trị trong thời gian tới. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hoá những vấn đề lý luận và thực tiễn về hoạt động huy động vốn từ tiền gửi dân cư của ngân hàng thương mại. - Phân tích, đánh giá thực trạng công tác huy động vốn từ tiền gửi dân cư tại Agribank thị xã Quảng Trị qua 3 năm 2015-2017. - Đề xuất giải pháp tăng cường huy động vốn từ tiền gửi dân cư tại Agribank thị xã Quảng Trị trong thời gian tới. 2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài là những vấn đề lý luận và thực tiễn về huy động vốn từ tiền gửi dân cư tại Agribank thị xã Quảng Trị. Đối tượng khảo sát: Là cán bộ nhân viên và khách hàng giao dịch tiền gửi tại Agribank thị xã Quảng Trị. 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Về không gian: Đề tài triển khai tại Agribank thị xã Quảng Trị. - Về thời gian: Phân tích, đánh giá thực trạng qua 3 năm 2015-2017, các giải pháp được đề xuất áp dụng cho những năm tiếp theo. Số liệu khảo sát được điều tra trong khoảng thời gian từ tháng 1 đến 3 năm 2018. - Về nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu công tác huy động vốn từ tiền gửi dân cư tại Agribank thị xã Quảng Trị qua 3 năm 2015-2017. 4. Phương pháp nghiên cứu 4.1. Phương pháp thu thập số liệu - Đối với số liệu thứ cấp: Được thu thập từ báo cáo tổng kết tại Agribank thị xã Quảng Trị qua 3 năm 2015-2017; phương hướng hoạt động năm tiếp theo. Các văn bản, tài liệu về huy động vốn của Agribank Việt Nam và của Agribank Quảng Trị. Các nguồn tài liệu được thu thập từ sách, báo, tạp chí, các tài liệu đã công bố trên các phương tiện thông tin đại chúng, internet và từ Ngân hàng Nhà nước để định hướng. - Đối với số liệu sơ cấp Được thu thập dựa trên phương pháp điều tra bằng bảng hỏi được thiết kế sẵn. Tác giả tiến hành điều tra đối với hai nhóm đối tượng là khách hàng có giao dịch tiền gửi và cán bộ nhân viên tại Agribank thị xã Quảng Trị . * Kích thước mẫu: + Đối với bảng hỏi dành cho đối tượng khách hàng giao dịch tiền gửi tại Agribank thị xã Quảng Trị. Đây là đối tượng điều tra chủ yếu, quan trọng nhất của đề tài nhằm mục đích thu thập ý kiến đánh giá của họ về công tác huy động vốn như: lãi suất huy động; sản phẩm huy động; nguồn nhân lực làm công tác huy động; cơ sở vật chất và mạng lưới huy động và thương hiệu và uy tín ngân hàng. 3 Về cỡ mẫu, theo kinh nghiệm của các nhà nghiên cứu trước[1], như theoHair và cộng sự 1988 nếu sử dụng phương pháp định lượng thì kích thước mẫu tối thiểu phải từ 100 đến 150. Theo Hair và Bollen (1989) thì kích thước mẫu tối thiểu là 5 mẫu cho 1 tham số ước lượng. Ngoài ra, theo Tabachnick & Fidell (1991), để phân tích hồi quy đa biến đạt được kết quả tốt nhất, thì kích cỡ mẫu phải thỏa mãn công thức n ≥ 8m + 50. Trong đó: n là kích cỡ mẫu; m là số biến độc lập của mô hình. Căn cứ vào các phương pháp chọn mẫu được tham khảo kể trên, kết hợp với thực tiễn của nghiên cứu (với thang đo đánh giá công tác huy động vốn mà đề tài sử dụng, có 6 nhân tố trong mô hình với 23 biến), nên số lượng mẫu tối thiểu theo từng cách chọn mẫu kể trên là: 5*23 = 115 quan sát và n ≥ 8*6 + 50 = 98 quan sát. Để đảm bảo tính đại diện cao hơn của mẫu cho tổng thể, nghiên cứu lựa chọn cỡ mẫu là 200 quan sát và dự phòng trong trường hợp khách hàng không trả lời. + Đối với bảng hỏi dành cho cán bộ nhân viên tại Agribank thị xã Quảng Trị, mục đích nhằm thu thập ý kiến đánh giá của họ về tình hình triển khai hoạt động huy động vốn tại ngân hàng hiện nay. Tổng số phiếu điều tra là 35 phiếu. Việc giới hạn số lượng mẫu xuất phát từ thực tế, số lượng cán bộ nhân viên làm công tác huy động vốn tại chi nhánh là tương đối hạn chế. * Phương pháp chọn mẫu: Mẫu được chọn ngẫu nhiên từ khách hàng giao dịch tiền gửi tại Agribank thị xã Quảng Trị (trong chương trình quản lý khách hàng) và danh sách cán bộ nhân viên làm công tác huy động vốn. Thời gian điều tra: Từ 20/1/2018 đến 20/3/2018. 4.2. Phương pháp xử lý và phân tích số liệu Luận văn sử dụng các phương pháp sau để tổng hợp, xử lý và phân tích số liệu: - Thống kê mô tả: Nghiên cứu này sử dụng thống kê tần số và thống kê mô tả để tính toán và phân tích các chỉ tiêu đánh giá bằng phần mềm SPSS; - Phương pháp phân tổ: Nghiên cứu này sử dụng các chỉ tiêu, tiêu thức để chia chỉ tiêu nghiên cứu thành các tổ khác nhau nhằm so sánh, đánh giá và phân tích. - Phương pháp phân tích so sánh: Để thấy rõ sự biến động của các chỉ tiêu đánh giá qua các năm, nghiên cứu sử dụng phương pháp phân tích so sánh tính biến động của các chỉ tiêu giữa các thời kỳ về mặt tuyệt đối (±) và tương đối (%). 4 - Phương pháp hạch toán kinh tế: Nghiên cứu này sử dụng để tính toán doanh số, chi phí, doanh thu, tính toán lãi lỗ, lợi nhuận của Chi nhánh. - Kiểm định độ tin cậy thang đo bằng hệ số Cronbach Alpha: Phương pháp này cho phép loại bỏ các biến không phù hợp, hạn chế các biến rác trong quá trình nghiên cứu và đánh giá độ tin cậy của thang đo bằng hệ số Cronbach Alpha. - Phân tích nhân tố khám phá (EFA): Được sử dụng nhằm thu nhỏ và tóm tắt các dữ liệu, phương pháp này rất có ích cho việc xác định các tập hợp cần thiết cho vấn đề nghiên cứu và được sử dụng để tìm mối quan hệ giữa các biến với nhau. Giữa các nhóm biến có liên hệ qua lại với nhau được xem xét và trình bày dưới dạng một ít nhân tố cơ bản. - Phân tích hồi quy: Được sử dụng để mô hình hoá mối quan hệ nhân quả giữa các biến, trong đó một biến gọi là biến phụ thuộc (đánh giá chung về công tác huy động vốn) và các biến kia là các biến độc lập. 5. Kết cấu của đề tài Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục, danh mục tài liệu tham khảo. Luận văn được kết cấu gồm 3 chương: Chương 1. Cơ sở lý luận và thực tiễn về huy động vốn tiền gửi dân cư tại ngân hàng thương mại; Chương 2. Thực trạng huy động vốn từ tiền gửi dân cư tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chi nhánh thị xã Quảng Trị; Chương 3. Giải pháp tăng cường huy động vốn từ tiền gửi dân cư tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chi nhánh thị xã Quảng Trị. 5 PHẦN II. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HUY ĐỘNG VỐN TỪ TIỀN GỬI DÂN CƯ CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1. Tổng quan về huy động vốn của Ngân hàng thương mại 1.1.1. Khái niệm về vốn Vốn của NHTM là những giá trị tiền tệ do NHTM tạo lập hoặc huy động được, dùng để cho vay, đầu tư hoặc để thực hiện các dịch vụ kinh doanh khác.[2] Về thực chất, thì nguồn vốn của ngân hàng là một bộ phận thu nhập quốc dân tạm thời nhàn rỗi trong quá trình sản xuất phân phối và tiêu dùng, mà người chủ sở hữu để thực hiện các mục đích khác nhau gửi vào ngân hàng. Như vậy, ngân hàng đã thực hiện vai trò tập trung và phân phối lại vốn dưới hình thức tiền tệ, tăng nhanh quá trình luân chuyển vốn, phục vụ kích thích mọi hoạt động kinh tế phát triển. Nghiệp vụ tạo nên nguồn vốn là hoạt động của NHTM gọi là nghiệp vụ nợ, vì những khoản mục nguồn vốn do nghiệp vụ này tạo nên khi thể hiện trên bảng tổng kết tài sản của NHTM sẽ nằm trên khoản mục “Tài sản nợ”. Thuật ngữ “Tài sản nợ” phản ánh rằng đó là tài sản của người khác mà các NHTM vay, theo ngôn ngữ thị trường “Tài sản nợ” diễn tả những khoản mà NHTM mắc nợ thị trường, nghĩa là nó bao gồm những khoản mà nhân dân gửi vào (ký thác) cho “Nó”, hay nó đi vay các đối tượng trong nền kinh tế như NHTW, các ngân hàng hay tổ chức kinh tế khác, chính phủ nước ngoài, các doanh nghiệp, nhân dân…[3] 1.1.2. Vai trò của vốn trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng - Vốn là cơ sở để ngân hàng tổ chức mọi hoạt động kinh doanh. Trong nền kinh tế thị trường bất kỳ doanh nghiệp nào muốn sản xuất kinh doanh cũng cần có vốn, vốn quyết định đến khả năng kinh doanh của doanh nghiệp. Đối với NHTM vốn là đói tượng kinh doanh chủ yếu, vốn là cơ sở để ngân hàng tổ chức mọi hoạt động kinh doanh. Nếu thiếu vốn NHTM không thể thực hiện các hoạt động kinh doanh. Vì thế những ngân hàng có vốn lớn sẽ có thế mạnh trong kinh doanh.Vốn là điểm xuất phát đầu tiên trong hoạt động kinh doanh của NHTM.[4] - Vốn quyết định quy mô hoạt động tín dụng và hoạt động khác của NHTM Ngoài vai trò là cơ sở để ngân hàng tổ chức các hoạt động kinh doanh, vốn 6 còn quyết định đến việc mở rộng hoặc thu hẹp khối lượng tín dụng và các hoạt động khác của NHTM. Vốn tự có của ngân hàng ngoài việc sử dụng để mua sắm TSCĐ, trang thiết bị, góp vốn liên doanh…Vốn tự có của ngân hàng là căn cứ để giới hạn các hoạt động kinh doanh tiền tệ bao gồm cả hoạt động tín dụng. Việc quy định tỷ lệ cho vay, tỷ lệ huy động vốn trên vốn tự có của NHTƯ thể hiện vai trò quản lý, điều tiết thị trường của nhà nước, để đảm bảo an toàn hệ thống ngân hàng và đảm bảo quyền và lợi ích hợp pháp của người gửi tiền. - Vốn quyết định khả năng thanh toán và đảm bảo uy tín của ngân hàng trên thị trường. Một NHTM có thể thu hút được đông đảo khách hàng đến gửi tiền và sử dụng các dịch vụ của ngân hàng đó khi ngân hàng đó có uy tín trên thị trường. Uy tín của ngân hàng trước hết thể hiện ở khả năng sẵn sàng thanh toán cho khách hàng khi họ yêu cầu. Khả năng thanh toán của ngân hàng thông thường tỷ lệ thuận với khối lượng vốn mà ngân hàng đó có. Nếu có lớn vốn năng lực thanh toán của ngân hàng được nâng cao, do đó uy tín của ngân hàng được nâng cao từ đó sẽ thu hút được nhiều khách hàng và nâng cao được vị thế của ngân hàng trên thị trường. - Vốn là một trong những yếu tố quyết định đến năng lực cạnh tranh của ngân hàng. Với mỗi ngân hàng quy mô, trình độ công nghệ hiện đại là tiền đề để thu hút vốn. Đồng thời khả năng về vốn lớn là cơ sở để ngân hàng mở rộng khối lượng tín dụng và có thể quyết định cả mức lãi suất cho vay. Do đó có tiềm lực về vốn lớn ngân hàng có thể giảm mức lãi suất cho vay từ đó tạo cho ngân hàng ưu thế trong cạnh tranh, và giúp ngân hàng có tiềm lực trong việc mở rộng các hình thức liên doanh, liên kết, cho thuê, mua bán nợ, kinh doanh chứng khoán. 1.1.3. Các hình thức huy động vốn của Ngân hàng thương mại Quá trình huy động vốn của các NHTM đều giống nhau về bản chất, nhưng tuỳ theo tiêu thức lựa chọn để phân loại hình thức huy động vốn của NHTM thì có sự khác nhau. Dưới đây là các hình thức huy động vốn của NHTM: a. Phân loại theo thời gian, bao gồm: - Huy động vốn ngắn hạn: Là hình thức huy động vốn với thời gian từ 12 tháng trở xuống. Được hình thành chủ yếu từ tiền gửi thanh toán của các tổ chức kinh tế, tiền gửi tiết kiệm ngắn hạn của dân cư, tiền thu từ việc phát hành kỳ phiếu ngân hàng… Vì thời gian huy động ngắn nên độ rủi ro trong hình thức huy động này cao hơn so với các hình thức huy động dài hạn. Vì vậy, lãi suất huy động ngắn hạn bao giờ cũng thấp hơn lãi suất huy động trung và dài hạn. 7
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan