TRƢỜNG ĐẠI HỌC HÙNG VƢƠNG
KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH
LÊ THỊ HỒNG ÁNH
KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN GỐM SỨ CTH
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Kế toán
PHÚ THỌ, 2017
TRƢỜNG ĐẠI HỌC HÙNG VƢƠNG
KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH
LÊ THỊ HỒNG ÁNH
KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN GỐM SỨ CTH
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Kế toán
NGƢỜI HƢỚNG DẪN: Th.S. PHẠM THỊ NHỊ AN
MỤC LỤC
A. MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài .................................................................................... 1
2. Lịch sử vấn đề nghiên cứu ................................................................................ 2
3. Mục tiêu nghiên cứu .......................................................................................... 3
3.1. Mục tiêu chung ............................................................................................... 3
3.2. Mục tiêu cụ thể ............................................................................................... 3
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ..................................................................... 3
4.1. Đối tƣợng nghiên cứu..................................................................................... 3
4.2. Phạm vi nghiên cứu ........................................................................................ 3
5. Phƣơng pháp nghiên cứu ................................................................................... 4
5.1. Phƣơng pháp nghiên cứu lý luận.................................................................... 4
5.2. Phƣơng pháp thu thập và xử lý thông tin ..... Error! Bookmark not defined.
5.3. Phƣơng pháp tổng hợp và phân tích ............................................................... 4
5.4. Phƣơng pháp chuyên gia ................................................................................ 4
5.5. Các phƣơng pháp kế toán ............................................................................... 4
6. Kết cấu đề tài ..................................................................................................... 5
B. NỘI DUNG....................................................................................................... 6
Chƣơng 1: .............................................................................................................. 6
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TRONG DOANH NGHIỆP .............................. 6
1.1. Những vấn đề chung về bán hàng .................................................................. 6
1.1.1. Khái niệm bán hàng .................................................................................... 6
1.1.2. Vai trò và ý nghĩa của bán hàng .................................................................. 6
1.1.3. Các phƣơng thức bán hàng .......................................................................... 7
1.1.4. Các hình thức thanh toán tiền hàng ............................................................. 9
1.2. Sự cần thiết của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong doanh
nghiệp. ................................................................................................................. 11
1.2.1. Quá trình bán hàng và kết quả bán hàng trong doanh nghiệp................... 11
1.2.2. Yêu cầu quản lý quy trình bán hàng và xác định kết quả bán hàng.......... 11
1.2.3. Vai trò, nhiệm vụ và yêu cầu của kế toán bán hàng và xác định kết quả
bán hàng .............................................................................................................. 12
1.3. Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng .......................................... 13
1.3.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ..................................... 13
1.3.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu bán hàng ...................................... 15
1.3.3. Kế toán giá vốn hàng bán .......................................................................... 18
1.3.4. Kế toán chi phí bán hàng ........................................................................... 21
1.3.4.1. Nội dung ................................................................................................. 21
1.3.4.2. Chứng từ kế toán .................................................................................... 22
1.3.4.3. Tài khoản kế toán sử dụng ..................................................................... 22
1.3.4.4. Phƣơng pháp hạch toán .......................................................................... 24
1.3.5. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp....................................................... 25
Chƣơng 2: ............................................................................................................ 30
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN
HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN GỐM SỨ CTH........................................... 30
2.1. Khái quát trung về công ty cổ phần gốm sứ CTH ....................................... 30
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển công ty................................................ 30
2.1.2. Đặc điểm ngành nghề kinh doanh của công ty ......................................... 31
2.1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty ............................................. 34
2.1.4. Tình hình lao động của công ty Cổ phần Gốm sứ CTH ........................... 37
2.1.5. Tình hình tài sản, nguồn vốn của công ty ................................................. 39
2.1.6. Khái quát về kết quả hoạt động kinh doanh của công ty .......................... 42
2.1.7. Khái quát chung về công tác kế toán tại Công ty Cổ phần gốm sứ CTH . 44
2.2. Thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty Cổ
phần gốm sứ CTH ............................................................................................... 49
2.2.1. Đặc điểm sản phẩm của công ty................................................................ 49
2.2.2. Địa bàn tiêu thụ sản phẩm của công ty ..................................................... 49
2.2.3. Phƣơng thức bán hàng và thanh toán tiền hàng của công ty..................... 49
2.2.4. Kế toán doanh thu bán hàng ...................................................................... 50
2.2.5. Các khoản giảm trừ doanh thu .................................................................. 70
2.2.6. Kế toán giá vốn hàng bán .......................................................................... 70
2.2.7. Kế toán chi phí bán hàng ........................................................................... 74
2.2.8. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp....................................................... 81
2.2.9. Kế toán xác định kết quả bán hàng ........................................................... 90
2.3 Đánh giá công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công
ty cổ phần gốm sứ CTH ...................................................................................... 97
2.3.1. Ƣu điểm ..................................................................................................... 97
2.3.2. Hạn chế ...................................................................................................... 99
2.3.3. Nguyên nhân hạn chế .............................................................................. 100
Chƣơng 3: .......................................................................................................... 102
MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN
HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
GỐM SỨ CTH .................................................................................................. 102
3.1. Phƣơng hƣớng phát triển của công ty ........................................................ 102
3.2. Đề xuất giải pháp........................................................................................ 102
3.2.1. Cơ sở đề xuất giải pháp ........................................................................... 102
3.1.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả
bán hàng tại Công ty Cổ Phần Gốm sứ CTH .................................................... 104
C. KẾT LUẬN .................................................................................................. 110
D. TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 110
DANH MỤC CHỮ VIẾT TĂT
TỪ VIẾT TẮT
Ý NGHĨA
BCTC
Báo cáo tài chính
BHYT
Bảo hiểm y tế
BHXH
Bảo hiểm xã hội
CCDC
Công cụ dụng cụ
CPBH
Chi phí bán hàng
CKTM
Chiết khấu thƣơng mại
CPQLDN
Chi phí quản lý doanh nghiệp
DN
Doanh nghiệp
DT
Doanh thu
DTT
Doanh thu thuần
GGHB
Giamr giá hàng bán
GTGT
Gía trị gia tăng
HH
Hàng hóa
HTK
Hàng tồn kho
KC
Kết chuyển
KPCĐ
Kinh phí công đoàn
NSNN
Ngân sách nhà nƣớc
NVL
Nguyên vật liệu
QLDN
Quản lý doanh nghiệp
TTĐB
Tiêu thụ đặc biệt
TSCĐ
Tài sản cố định
SP
Sản phẩm
VL
Vật liệu
XK
Xuất khẩu
XNK
Xuất nhập khẩu
DANH MỤC GIAO DIỆN, HÌNH
STT
Tên giao diện, hình
Trang
1
Giao diện 2.1: Giao diện làm việc chính của phần mềm kế toán
46
2
Giao diện 2.2: Giao diện phiếu xuất kho
52
3
Giao diện 2.3: Giao diện Hóa đơn bán hàng phần hàng tiền
55
4
Giao diện 2.4: Giao diện Hóa đơn bán hàng phần thuế
56
5
Giao diện 2.5: Giao diện phiếu xuất kho
57
6
Giao diện 2.6: Giao diện Hóa đơn bán hàng phần hàng tiền
60
7
Giao diện 2.7: Giao diện Hóa đơn bán hàng phần thuế
61
8
Giao diện 2.8: Giao diện Sổ nhật ký bán hang
63
9
Giao diện 2.9: Giao diện Sổ chi tiết bán hàng
63
10
Giao diện 2.10: Sổ chi tiết công nợ phải thu cho Công ty CP TM
đầu tƣ XD Thái An
65
11
Giao diện 2.11: Giao diện Sổ chi tiết tài khoản 511
65
12
Giao diện 2.12: Giao diện Sổ cái tài khoản 511
67
13
Giao diện 2.13: Giao diện Sổ chi tiết các tài khoản TK 131
68
14
Giao diện 2.14: Giao diện Sổ Cái tài khoản TK 131
69
15
Giao diện 2.15: Giao diện sổ chi tiết tài khoản 632
72
16
Giao diện 2.16: Giao diện Sổ Cái tài khoản TK 632
73
17
Giao diện 2.17: Phân bổ lƣơng tháng 12
77
18
19
20
21
Giao diện 2.18: Phân bổ Bảo hiểm xã hội 18% tiền lƣơng trên
tháng 12/2016
Giao diện 2.19: Phân bổ Bảo hiểm y tế 2% tiền lƣơng trên tháng
12/2016
Giao diện 2.20: Phân bổ Bảo hiểm thất nghiệp 1% tiền lƣơng trên
tháng 12/2016
Giao diện 2.21: Phân bổ kinh phí công đoàn 2% tiền lƣơng trên
78
78
79
79
tháng 12/2016
22
Giao diện 2.22: Giao diện Sổ chi tiết tài khoản 641
80
23
Giao diện 2.23: Giao diện Sổ cái tài khoản 641
81
24
Giao diện 2.24: Giao diện nhập phiếu chi
83
25
Giao diện 2.25: Giao diện nhập phiếu chi
86
26
Giao diện 2.26: Giao diện nhập phiếu chi
87
27
Giao diện 2.27: Giao diện Sổ chi tiết các tài khoản TK 642
88
28
Giao diện 2.28: Giao diện Sổ cái tài khoản TK 642
89
29
Giao diện 2.29: Giao diện Sổ chi tiết TK 911
94
30
Giao diện 2.30: Giao diện Sổ cái TK 911
95
31
Giao diện 2.31: Giao diện Sổ Nhật Ký Chung
96
32
Giao diện 2.32: Giao diện phiếu xuất kho
103
33
Giao diện 3.2: Giao diện nhập liệu hóa đơn mua hàng
106
34
Hình 2.2: Hóa đơn giá trị gia tăng
53
35
Hình 2.2: Hóa đơn giá trị gia tăng
58
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Tên sơ đồ
STT
1
Sơ đồ 1.1: Trình tự hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ
Trang
15
2
Sơ đồ 1.2: Trình tự hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu
17
3
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ Hạch toán giá vốn hàng bán
21
4
Sơ đồ 1.4: Trình tự hạch toán chi phí bán hàng
24
5
Sơ đồ 1.5 :Hạch tóan chi phí quản lý doanh nghiệp
27
6
7
12
Sơ đồ 2.1 : Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm tại công ty cổ
phần gốm sứ CTH
Sơ đồ 2.2. Mô hình tổ chức bộ máy quản lý Công ty cổ phần gốm sứ
CTH
Sơ đồ 2.3. Mô hình tổ chức bộ máy kế toán của công ty cổ phần
gốm sứ CTH
33
34
44
DANH MỤC BẢNG
STT
1
2
3
4
5
Tên bảng
Bảng 2.1: Tình hình lao động của công ty cổ phần gốm sứ CTH
03 năm (2012-2014)
Bảng 2.2 : Tình hình tài sản nguồn vốn của công ty cổ phần gốm
sứ CTH 03 năm (2014-2016)
Bảng 2.3: Báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ
phần gốm sứ CTH 03 năm (2014-2016)
Bảng 2.4:Tỷ lệ các khoản trích theo lƣơng năm 2016
Bảng 2.5: Các khoản trích theo lƣơng doanh nghiệp phải nộp của
nhân viên Nguyễn Thị Tuyết Vân tháng 12 năm 2016
Trang
37
39
42
75
76
A. MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Nền kinh tế nƣớc ta từ khi chuyển sang nền kinh tế thị trƣờng đã có sự
chuyển biến sâu sắc, sự biến đổi này có tác động đến kinh tế xã hội của đất
nƣớc. Đặc biệt, với sự kiện Việt Nam gia nhập và trở thành thành viên chính
thức của tổ chức thƣơng mại thế giới WTO, diễm đàn hợp tác kinh tế Châu Á –
Thái Bình Dƣơng APEC. Đây vừa là cơ hội thúc đẩy nền kinh tế phát triển
nhƣng cũng có những thách thức đòi hỏi cần có sự thay đổi theo kịp tiến bộ thế
giới. Trong quá trình đổi mới, các doanh nghiệp đều phải hết sức quan tâm tới
hoạt động sản xuất kinh doanh, nhằm mục đích thu đƣợc lợi nhuận và đồng thời
đảm bảo sự phát triển của mình, góp phần ổn định nền kinh tế chính trị của đất
nƣớc.
Trong nền kinh tế thị trƣờng các doanh nghiệp tiến hành hoạt động sản
xuất kinh doanh tạo ra các sản phẩm và cung cấp dịch vụ nhằm thỏa mãn nhu
cầu của thị trƣờng với mục tiêu là lợi nhuận. Bán hàng là giai đoạn cuối cùng
của quá trình sản xuất kinh doanh, đây là quy trình chuyển hóa vốn từ hình thái
vốn sản phẩm, hàng hóa sang hình thái vốn tiền tệ hoặc vốn thanh toán.
Mặt khác, các doanh nghiệp muốn chiếm lĩnh đƣợc thị trƣờng thì phải
đối mặt với sự cạnh tranh khốc liệt về chất lƣợng cao, giá thành và phƣơng thức
bán hàng hợp lý. Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng có vai trò quan
trọng từng bƣớc hạn chế đƣợc sự thất thoát hàng hóa, phát hiện đƣợc những
hàng hóa chậm luân chuyển để có biện pháp sử lý thích hợp nhằm thúc đẩy quá
trình tuần hoàn vốn. Nếu làm tốt công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả
bán hàng sẽ góp phần đắc lực vào việc phát triển kinh doanh, giúp các nhà lãnh
đạo đƣa ra những quyết định kinh tế đúng đắn và kịp thời.
Công ty Cổ phần gốm sứ CTH là một công ty chuyên sản xuất kinh doanh
gạch ốp tƣờng ceramic phục vụ xây dựng công nghiệp và dân dụng. Công ty
không ngừng hoàn thiện cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý cũng nhƣ tổ chức công
tác kế toán nhằm đẩy mạnh nâng cao hiệu quả hoạt để ngày càng khẳng định vị
trí của mình trên thị trƣờng. Đối với công ty quá trình bán hàng là vô cùng quan
1
trọng, nó ảnh hƣởng trực tiếp tới hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Nếu
làm tốt công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng sẽ góp phần đắc
lực vào việc phát triển kinh doanh, giúp các nhà lãnh đạo đƣa ra những quyết
định đúng đắn, kịp thời và chính xác.
Với nhận thức về tầm quan trọng đó, sau khi nhận đƣợc trang bị kiến
thức ở nhà trƣờng và qua thời gian tìm hiểu về công ty cổ phần gốm sứ CTH,
em đã chọn đề tài: “Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công
ty cổ phần gốm sứ CTH” để làm đề tài khóa luận của mình.
2. Lịch sử vấn đề nghiên cứu
Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng là công tác quan trọng
trong toàn bộ công tác kế toán. Đây là một nhân tố gắn liềnvới khả năng cạnh
tranh của doanh nghiệp trên thị trƣờng. Hiện nay, có nhiều nghiên cứu về vấn đề
này nhƣ:
- Khóa luận tốt nghiệp: “Kế toán bán hàng tại công ty vận tải và chế biến
Lâm sản” của sinh viên Hà Thị Thu Trang. Trong đề tài đã phản ánh đƣợc thực
trạng kế toán bán hàng tại công ty vận tải và chế biến Lâm sản nhƣng chƣa nêu
đƣợc vấn đề xác định kết quả bán hàng tại công ty.
- Khóa luận tốt nghiệp: “ Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác
định kết quả kinh doanh tại xí nghiệp may 27/7”. Của sinh viên: Nguyễn Thị Lệ
Thu.
Đề tài đã phản ánh đúng thực trạng công tác kế toán tiêu thụ tại công ty,
và có những giải pháp thích hợp nhƣ việc trích lập dự phòng phải thu khó đòi.
- Khóa luận tốt nghiệp: “ Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
tại công ty cổ phần thƣơng mại Lƣơng Sơn”. Của sinh viên C. Đề tài này đã nêu
lên đặc điểm. nội dung và phƣơng thức bán hàng tại công y cổ phần thƣơng mại
Lƣơng Sơn, phản ánh thực trạng tình hình bán hàng tại công ty và chỉ ra một số
hạn chế nhƣ: doanh nghiệp không trích lập dự phòng phải thu khó đòi, việc luân
chuyển chứng từ còn chậm, đồng thời tác giả cũng đƣa ra những giải pháp nhƣ:
nên trích lâp dự phòng phải thu khó đòi, có chế độ quản lý chứng từ tốt hơn
nhằm khắc phục và hoàn thiện hơn công tác kế toán tại đơn vị.
2
- Khóa luận tốt nghiệp: “ Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
tại công ty cổ phần vật tƣ tổng hợp Vĩnh Phú”. Của sinh viên Trần Thanh Minh.
Bài khóa luận đã làm theo thông tƣ 200/2014/TT – BTC ban hành ngày 22 tháng
12 năm 2014.
Đây là những đề tài trong thời gian từ 2010 đến năm 2016. Tuy nhiên
chƣa có đề tài nào nghiên cứu về kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
tại công ty Cổ phần gốm sứ CTH nên đề tài này không bị trùng lặp với các công
ty từng nghiên cứu trƣớc đây.
3. Mục tiêu nghiên cứu
3.1. Mục tiêu chung
Vận dụng cơ sở lý luận về kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
phản ánh và đánh giá chính xác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
tại Công ty Cổ phàn gốm sứ CTH, từ đó đƣa ra một số giải pháp nhằm hoàn
thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty Cổ
phần gốm sứ CTH.
3.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về kế toán bán hàng và xác định kết quả bán
hàng trong doanh nghiệp sản xuất.
- Phản ánh và đánh giá thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả
bán hàng tại Công ty Cổ phần gốm sứ CTH.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và
xác định kết quả bán hàng tại Công ty Cổ phần gốm sứ CTH.
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu
Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty Cổ phần gốm
sứ CTH.
4.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi nội dung: Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại
Công ty Cổ phần gốm sứ CTH.
- Phạm vi không gian: Tại Công ty Cổ phần gốm sứ CTH.
3
- Phạm vi thời gian: Số liệu phục vụ nghiên cứu đƣợc thu thập từ 3 năm
2014-2016, và tập trung đi sâu nghiên cứu số liệu tháng 12 năm 2016.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
5.1. Phương pháp thống kê kinh tế
Sử dụng phƣơng pháp biện chứng duy vật và phƣơng pháp duy vật lịch sử
nhằm tìm ra mối liên hệ kinh tế trong việc huy động vốn để phân tích nghiên
cứu mối quan hệ của thực trạng công tác huy động vốn, từ đó đƣa ra một số giải
pháp nhằm tăng cƣờng huy động vốn.
Việc thu thập tài liệu thông tin bao gồm việc sƣu tầm và thu thập những
tài liệu, số liệu liên quan đó đƣợc công bố và những tài liệu, số liệu mới tại cơ sở
nghiên cứu.
5.2. Phương pháp tổng hợp và phân tích
- Phƣơng pháp tổng hợp: Là phƣơng pháp liên kết thống nhất toàn bộ các
yếu tố, các nhận xét mà khi sử dụng các phƣơng pháp có đƣợc thành một kết
luận hoàn thiện, đầy đủ. Vạch ra mối liên hệ giữa chúng, khái quát hóa các vấn
đề trong nhận thức tổng hợp
- Phƣơng pháp phân tích: Là phƣơng pháp đánh giá tổng hợp, kết hợp với
hệ thống hóa để có thể nhận định đầy đủ về tình hình hoạt động chung và nêu ra
các điểm mạnh, điểm yếu trong công tác bán hàng và xác định kết quả bán hàng
của công ty.
5.3. Phương pháp chuyên gia
Là phƣơng pháp đƣợc thể hiện qua những cuộc đối thoại, những câu hỏi
giữa ngƣời nghiên cứu với ngƣời cung cấp thông tin nhằm tìm kiếm thông tin,
kinh nghiệm, nhận thức và đánh giá của ngƣời cung cấp thông tin.
5.4. Các phương pháp kế toán
- Phƣơng pháp chứng từ kế toán
Là phƣơng pháp kế toán đƣợc sử dụng để phản ánh các nghiệp vụ kinh tế
tài chính phát sinh và thực sự hoàn thành theo thời gian và địa điểm phát sinh
hoạt động đó vào các bản chứng từ kế toán, phục vụ cho công tác kế toán, công
tác quản lý.
4
- Phƣơng pháp tài khoản kế toán
Là phƣơng pháp kế toán đƣợc sử dụng để phân loại đối tƣợng kế toán (từ
đối tƣợng chung của kế toán thành các đối tƣợng kế toán cụ thể), ghi chép, phản
ánh và kiểm tra một cách thƣờng xuyên, liên tục, có hệ thống tình hình hiện có
và sự vận động của từng đối tƣợng kế toán cụ thể nhằm cung cấp thông tin có hệ
thống về hoạt động kinh tế, tài chính ở đơn vị.
- Phƣơng pháp tính giá:
Là phƣơng pháp kế toán sử dụng thƣớc đo tiền tệ để xác định giá thực tế
xuất kho của tài sản theo những nguyên tắc nhất định.
- Phƣơng pháp tổng hợp - cân đối kế toán:
Là phƣơng pháp kế toán đƣợc sử dụng để tổng hợp số liệu từ các sổ kế
toán theo các mối quan hệ vốn có của đối tƣợng nhằm cung cấp các chỉ tiêu kinh
tế tài chính cho các đối tƣợng sử dụng thông tin kế toán phục vụ công tác quản
lý các hoạt động kinh tế tài chính trong và ngoài đơn vị.
- Phƣơng pháp chuyên gia
6. Kết cấu đề tài
Ngoài phần mở đầu và phần kết luận nội dung của đề tài đƣợc kết cấu 3
chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về kế toán bán hàng và xác định kết quả bán
hàng trong doanh nghiệp sản xuất.
Chƣơng 2: Thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại
Công ty Cổ phần gốm sứ CTH.
Chƣơng 3: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán bán hàng
và xácđịnh kết quả bán hàng tại Công ty Cổ phần gốm sứ CTH.
5
B. NỘI DUNG
Chƣơng 1:
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TRONG DOANH NGHIỆP
1.1. Những vấn đề chung về bán hàng
1.1.1. Khái niệm bán hàng
Bán hàng hay còn gọi là tiêu thụ hàng hóa, là quá trình doanh nghiệp thực
hiện quá trình chuyển hóa vốn sản xuất kinh doanh của mình từ hình thái hàng
hóa sang hình thái tiền tệ và hình thái kết quả tiêu thụ. Theo một định nghĩa
khác thì tiêu thụ hàng hóa, lao vụ, dịch vụ là việc chuyển quyền sở hữu sản
phẩm hàng hóa, dịch vụ đã thực hiện cho khác hàng đông thời thu đc tiền hàng
hoạc đƣợc quyền thu tiền hàng hóa. [PGS. TS Ngô Thế Chi (2013), Giáo trình
kế toán tài chính, NXB Tài chính, Hà Nội. Trang 345]
Bản chất quá trình bán hàng:
Về mặt kinh tế, bản chất bán hàng chính là sự thay đổi hình thái giá trị của
hàng hóa. Hàng hóa của doanh nghiệp chuyển từ trạng thái hiện vật sang hình
thái tiền tệ, lúc này doanh nghiệp kết thúc một chu kỳ kinh doanh tức là vòng
chu chuyển của doanh nghiệp đƣợc hoàn thành.
Về mặt tổ chức, bán hàng là quá trình kinh tế bao gồm từ việc tổ chức
đến việc chao đổi mua bán hàng hóa thông qua các khâu nghiệp vụ kinh tế kỹ
thuật, các hành vi mua bán cụ thể nhằm thực hiện chức năng và nhiệp vụ của
doanh nghiệp, thể hiện khả năng và nhiệm vụ của doanh nghiệp trong việc thực
hiện mục tiêu của mình cũng nhƣ đáp ứng cho nhu cầu sản xuất và tiêu dùng xã
hội.[PGS. TS Ngô Thế Chi (2013), Giáo trình kế toán tài chính, NXB Tài chính,
Hà Nội. Trang 345]
1.1.2. Vai trò và ý nghĩa của bán hàng
Bán hàng có vai trò rất quan trọng không chỉ đối với bản thân mỗi doanh
nghiệp mà với cả sự phát triển chung của toàn bộ nền kinh tế xã hội.
6
- Đối với doanh nghiệp, hoạt động bán hàng chính là điều kiện tiên quyết
giúp cho doanh nghiệp tồn tại và phát triển, thông qua hoạt động bán hàng
doanh thu, nhanh chóng thu hồi vốn kinh doanh đồng thời tạo ra lợi nhuận. lúc
này doanh nghiệp có điều kiện để thực hiện phân phối lợi ích vật chất giữa
doanh nhiệp với nhà nƣớc, doanh nghiệp với ngƣời lao động hoặc giữa doanh
nghiệp với chủ doanh nghiệp hay nói cách khác là để phối hợp hài hòa ba lợi
ích:
Lợi ích của nhà nƣớc thông qua các khoản thuế, lệ phí;
Lợi ích của doanh nghiệp thông qua lợi nhuận;
Lợi ích của ngƣời lao động thông qua tiền lƣơng và các khoản ƣu đãi;
- Đối với nền kinh tế quốc đân thì việc thực hiện tốt khâu bán hàng là
điều kiện tốt để kết hợp chặt chẽ giữa lƣu thông bán hàng và lƣu thông tiền tệ,
thực hiện chu chuyển tiền mặt, ổn định và củng cố giá trị đồng tiền là điều kiện
ổn định và nâng cao đời sống của ngƣời lao động nói riêng và của xã hội nó
chung.
1.1.3. Các phương thức bán hàng
Phƣơng thức bán hàng là cách thức của doanh nghiệp chuyển quyền sở
hữu hàng hóa cho khách hàng và thu đƣợc tiền hoặc quyền thu tiền về số lƣợng
hàng hóa tiêu thụ.
1.1.3.1. Phương thức bán hàng trực tiếp
Là phƣơng thức giao hàng cho ngƣời mua trực tiếp tại kho (hoặc phân
xƣởng thông qua kho) của doanh nghiệp. Hàng hóa, thành phẩm khi bán giao
cho khách hàng đƣợc khách hàng trả tiền ngay hay chấp nhận thanh toán, có
nghĩa là quá trình chuyển giao hàng và ghi nhận doanh thu diễn ra đồng thời với
nhau, tức là đảm bảo điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng.
1.1.3.2. Phương thức bán hàng đại lý
Là phƣơng thức bán hàng mà bên chủ hàng ( gọi là bên giao đại lý) xuất
hàng giao cho bên nhận đại lý) để bán. Bên đại lý bán đúng giá quy định của chủ
hàng sẽ đƣợc hƣởng thù lao đại lý dƣới hình thức hoa hồng.
7
1.1.3.3. Phương thức bán hàng trả chậm, trả góp
Là phƣơng thức bán hàng thu tiền nhiều lần. ngƣời mua thanh toán lần
đầu ngay tại thời điểm mua. Số tiền còn lại ngƣời mua chấp nhận thanh toàn dần
ở các kỳ tiếp theo và phải chiu mội tỷ lệ lãi suất nhất định. Hàng bán trả chậm,
trả góp giao cho ngƣời mua thì lƣợng hàng đƣợc giao coi nhƣ là tiêu thụ. Thông
thƣờng, số tiền trả ở các kỳ tiếp theo bằng nhau, trong đó bao gồm một phần
doanh thu gốc một phần lãi trả chậm, có thể xác nhận theo công thức sau.
Số tiền phải thu
đều đặn trong kỳ
=
Trong đó:
+ PV: Là giá trị hiện tại của số tiền phải thu (gốc)
+ r: Tỷ lệ lãi suất
+ t: Số kỳ thu tiền ( thời gian thu tiền)
1.1.3.4. Phương thức hàng đổi hàng
Ngƣời bán hàngđem sản phẩm, hàng hóa của mình để đổi lấy sản phẩm,
hàng hóa của khách hàng. Giá chao đổi là giá bán của hàng hóa, sản phẩm đó
trên thị trƣờng. Trƣờng hợp trao đổi hai sản phẩm, hàng hóa có cùng tính chất
thì doanh nghiepj không đƣợc ghi nhận doanh thu. Phƣơng thức này thuận tiện
cho cả hai bên mua và bán do giảm bớt chi phí lƣu thông. Tuy nhiên, phƣơng
thức này không đƣợc sử dụng rộng rãi do tính chất về nhu cầu sản phẩm, hàng
hóa của hai doanh nghiệp.
1.1.3.5. Phương thức bán hàng tiêu thụ nội bộ
Là việc bán hàng cho các đối tƣợng khách hàng là các đơn vị thành viên,
các đơn vị trực thuộc trong cùng hệ thống của cồn ty hoạc trong cùng hệ thống
của một đơn vị đọc lập. bán hàng nộ bộ còn bao gồm trƣờng hợp sau:
- Doanh nghiệp trả lƣơng cho nhân viên bằng sản phẩm, hàng hóa.
- Doanh nghiệp sử dụng nội bộ sản phẩm, hàng hóa.
- Doanh nghiệp sử dụng sản phẩm, hàng hóa để biếu tặng.
8
1.1.4. Các hình thức thanh toán tiền hàng
Đi liền với các phƣơng thức bán hàng sẽ có các hình thức thanh toán tiền
hàng khác nhau, phù hợp với hoàn cảnh cụ thể của doanh nghiệp và bạn hàng,
mối quan hệ giữa hai bên và tình hình cạnh tranh trên thị trƣờng có các hình
thức thanh toán tiền hàng nhƣ sau:
1.1.4.1. Thanh toán bằng tiền mặt
Là hình thức khi ngƣời mua nhận đƣợc hàng của doanh nghiệp thì sẽ
thanh toán ngay bằng tiền mặt hoặc nếu đƣợc sự đồng ý thì doanh nghiệp sẽ ghi
nhận để thanh toán sau.
Thông thƣờng trong trƣờng hợp này ngƣời mua với số lƣợng không
nhiều và chƣa mở tài khoản tại ngân hàng.
1.1.4.2. Thanh toán không dùng tiền mặt
Thanh toán không dùng tiền mặt là các hình thức thanh toán tiền hàng
hóa, dịch vụ không có sự xuất hiện của tiền mặt mà đƣợc tiến hành bằng cách
trích tiền từ tài khoản của ngƣời chi trả chuyển khoản của ngƣời thụ hƣởng hoặc
bằng cách bù trừ lẫn nhau thông qua vai trò trung gian của các tổ chức cung ứng
dịch vụ thanh toán.
Theo quy định của các văn bản có tính pháp lý ở Việt Nam thì hiện nay
có 5 hình thức thanh toán không dùng tiền mặt, đƣợc sử dụng thanh toán giữa
các tổ chức kinh tế, cá nhân trong nền kinh tế, đó là:
- Séc thanh toán: gồm các séc chuyển khoản, séc bảo chi, séc định mức,
séc chuyển tiền, séc cá nhân.
+ Séc chuyển khoản: là lệnh trả tiền của ngƣời phát hành séc đối với
ngân hàng về việc trích nộp một khoản tiền nhất định từ tài khoản của mình để
trả cho ngƣời thụ hƣởng có tên trên tờ séc.
+ Séc bảo chi: Séc bảo chi là tờ séc khuyển khoản thông thƣờng nhƣng
đƣợc ngân hàng bảo đảm chi trả bằng cách trích trƣớc số tiền ghi trên tờ séc từ
tài khoản của bên trả tiền đƣa vào một tài khoản riêng đƣợc ngân hàng làm thủ
tục bảo chi và đánh dấu bảo chi séc trƣớc khi giao séc cho khách hàng.
9
+ Séc định mức: là hình thức bảo chi toàn bộ số séc, tức là không bảo chi
từng tờ séc. Mỗi số Séc định mức chỉ đƣợc áp dụng để chi trả cho một hoặc một
số ngƣời đƣợc thụ hƣởng thuộc cùng một đơn vị chủ quản.
+ Séc chuyển tiền: loại này tƣơng tụ loại séc ngân hàng áp dụng trên thế
giới, loại séc này đƣợc dùng để thanh toán chuyển khoản hoặc rút tiền mặt.
+ Séc cá nhân: đƣợc áp dụng đối với khách hàng có tài khoản tiền
gửi
đứng tên cá nhân tại ngân hàng để thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ và các
khoản thanh toán khác. Hiện nay theo quy định của ngân hàng, séc cá nhân có số
tiền trên 5 triệu phải làm thủ tục bảo chi séc, ngƣời thụ hƣởng phải yêu cầu
ngƣời phát séc xuất trình số chứng minh nhân dân để kiểm tra và ghi nhận séc
do đích thân ngƣời có tên trên và sau tờ séc và phải ký tên tại chỗ
- Uỷ nhiện chi: là lệnh viết của chủ tài khoản yêu cầu ngân hàng phục vụ
mình trích một số tiền nhất định từ tài khoản của mình chuyển vào tài khoản
đƣợc hƣởng, để thanh toán tiền mua bán,cung ứng hàng hóa, dịch vụ, nộp thuế,
thanh toán nợ.
- Uỷ nhiệm thu: là lệnh của ngƣời bán viết trên mẫu in sẵn do đơn vị bán
lập nhờ ngân hàng phục vụ mình sau khi đã hoàn thành cung ứng hàng hóa, dịch
vụ theo các chứng từ thanh toán hợp pháp, hợp lệ đã đƣợc thỏa thuận.
- Thẻ thanh toán: là do ngân hàng phát hành và bán cho ngƣời sử dụng
để trả tiền hàng hóa dịch vụ, các khoản thanh toán khác và dút tiền mặt tại các
ngân hàng đại lý thanh toán hay các quầy trả tiền tự động.
- Thƣ tín dụng nội địa: là một cam kết thanh toán có điều kiện bằng văn
bản của một tổ chức tài chính đối với ngƣời thụ hƣởng tín dụng với điều kiện
ngƣời thụ hƣởng phải xuất trình bộ chứng từ phù hợp với tất cả các điều khoản
đƣợc quy định trong tín dụng, phù hợp với quy tắc thực hành thống nhất về tín
dụng chứng từ đƣợc dẫn chiếu trong thƣ tín dụng và phù hợp với tập quán ngân
hàng tiêu chuẩn quốc tế.
Bên cạnh đó còn có phƣơng thức thanh toán bù trù công nợ là phƣơng
thức bù trừ giữa giá trị hàng hóa, dịch vụ mua vào và giá trị hàng hóa,dịch vụ
bán ra,vay mƣợn hàng. Phƣơng thức thanh toán này đƣợc quy định cụ thể trong
10
- Xem thêm -