Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Công nghệ thông tin Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần ...

Tài liệu Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần gốm sứ cth

.PDF
178
1
128

Mô tả:

TRƢỜNG ĐẠI HỌC HÙNG VƢƠNG KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH NGUYỄN KIM DUNG KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN GỐM SỨ CTH KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Ngành: Kế toán PHÚ THỌ, 2017 TRƢỜNG ĐẠI HỌC HÙNG VƢƠNG KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH NGUYỄN KIM DUNG KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN GỐM SỨ CTH KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Ngành: Kế toán GIẢNG VIÊN HƢỚNG DẪN : Th.S PHÙNG THỊ KHANG NINH PHÚ THỌ, 2017 MỤC LỤC PHẦN A: MỞ ĐẦU .............................................................................................. 1 1. Đặt vấn đề nghiên cứu ....................................................................................... 1 1.1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................. 1 1.2. Lịch sử vấn đề nghiên cứu ............................................................................. 2 2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ......................................................................... 4 2.1. Mục tiêu chung ............................................................................................... 4 2.2. Mục tiêu cụ thể ............................................................................................... 4 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ..................................................................... 5 3.1. Đối tƣợng nghiên cứu..................................................................................... 5 3.2. Phạm vi nghiên cứu ........................................................................................ 5 4. Phƣơng pháp nghiên cứu ................................................................................... 5 5. Kết cấu của đề tài. ............................................................................................. 7 B. NỘI DUNG....................................................................................................... 8 Chƣơng 1: .............................................................................................................. 8 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG CÁC DOANH NGHIỆP ............................ 8 1.1. Khái niệm chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm ........................................ 8 1.1.1. Khái niệm chi phí sản xuất .......................................................................... 8 1.1.2. Khái niệm giá thành sản phẩm .................................................................... 8 1.2. Nhiệm vụ của kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm . 9 1.3. Phân loại chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm.......................................... 9 1.3.1. Phân loại chi phí sản xuất............................................................................ 9 1.3.2. Phân loại giá thành sản phẩm .................................................................... 13 1.4. Đối tƣợng kế toán tập hợp chi phí sản xuất và đối tƣợng tính giá thành sản phẩm .................................................................................................................... 14 1.4.1 Đối tƣợng kế toán tập hợp chi phí sản xuất ............................................... 14 1.4.2. Đối tƣợng tính giá thành sản phẩm ........................................................... 15 1.5. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm .......................... 15 1.6. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất .................................................................. 16 1.6.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp .................................................. 17 1.6.1.1. Nội dung ................................................................................................. 17 1.6.1.2. Chứng từ sử dụng ................................................................................... 18 1.6.1.3. Tài khoản sử dụng .................................................................................. 18 1.6.1.4. Trình tự hạch toán .................................................................................. 19 1.6.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp .......................................................... 19 1.6.3. Kế toán chi phí sản xuất chung ................................................................. 20 1.6.4. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất ............................................................. 22 1.7. Phƣơng pháp đánh giá sản phẩm dở dang trong doanh nghiệp sản xuất ..... 23 1.7.1. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo chi phí nguyên vật liệu chính trực tiếp................................................................................................................ 23 1.7.2. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo khối lƣợng hoàn thành tƣơng đƣơng ................................................................................................................... 24 1.7.3. Đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí sản xuất định mức.................... 25 1.8. Kỳ tính giá thành và phƣơng pháp tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp sản xuất .................................................................................................... 26 1.8.1. Kỳ tính giá thành ....................................................................................... 26 1.8.2. Các phƣơng pháp tính giá thành ............................................................... 26 1.9. Kế toán các khoản thiệt hại trong sản xuất .................................................. 31 1.9.1. Kế toán sản phẩm hỏng ............................................................................. 31 1.9.2. Kế toán thiệt hại ngừng sản xuất ............................................................... 32 Chƣơng 2: ............................................................................................................ 34 THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN GỐM SỨ CTH .................. 34 2.1. Tổng quan về Công ty Cổ phần Gốm sứ CTH ............................................. 34 2.1.1. Một số thông tin chung về công ty ............................................................ 34 2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển công ty................................................ 34 2.1.3. Chức năng và nhiệm vụ của công ty ......................................................... 36 2.1.4. Đặc điểm tổ chức sản xuất của công ty ..................................................... 37 2.1.5. Tổ chức bộ máy quản lý của công ty ........................................................ 39 2.1.6. Đặc điểm lao động tại công ty................................................................... 41 2.1.7. Tình hình tài sản, nguồn vốn của công ty ................................................. 44 2.1.8. Tình hình kết quả sản xuất kinh doanh của công ty .................................. 48 2.1.9. Tổ chức công tác kế toán của công ty ....................................................... 51 2.2. Thực trạng kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần Gốm sứ CTH ........................................................................... 57 2.2.1. Khái quát về thành phẩm của công ty ....................................................... 57 2.2.1. Đặc điểm kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần Gốm sứ CTH ........................................................................... 58 2.2.2. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại Công ty Cổ phần Gốm sứ CTH ....... 61 2.2.3. Kế toán tổng hợp chi phí và tính giá thành tại Công ty Cổ phần Gốm sứ CTH ..................................................................................................................... 92 2.3. Đánh giá thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần Gốm sứ CTH............................................ 97 2.3.1. Ƣu điểm ..................................................................................................... 98 2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân ......................................................................... 101 Chƣơng 3: .......................................................................................................... 105 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN GỐM SỨ CTH .................................................................................................. 105 3.1. Cơ sở đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần gốm sứ CTH .............................. 105 3.1.1. Phƣơng hƣớng phát triển của công ty ..................................................... 105 3.1.2 Mục tiêu cụ thể ......................................................................................... 105 3.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần Gốm sứ CTH .................................... 107 C. KẾT LUẬN .................................................................................................. 116 D. TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 118 DANH MỤC SƠ ĐỒ Tên sơ đồ STT Trang Sơ đồ 2.1: Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm tại công ty cổ 1 2 3 4 phần gốm sứ CTH Sơ đồ 2.2: Mô hình tổ chức bộ máy quản lý Công ty cổ phần gốm sứ CTH Sơ đồ 2.3: Mô hình tổ chức bộ máy kế toán của công ty cổ phần gốm sứ CTH Sơ đồ 2.4: Sơ đồ hình thức kế toán trên máy vi tính 36 37 50 53 DANH MỤC GIAO DIỆN STT Tên giao diện Trang 1 Giao diện 2.1: Giao diện làm việc chính của phần mềm kế toán 54 2 Giao diện 2.2: Giao diện quản lý kho 64 3 Giao diện 2.3: Giao diện hạch toán xuất kho XK057 64 4 Giao diện 2.4: Giao diện cập nhật giá xuất kho nguyên vật liệu 66 5 Giao diện 2.5: Giao diện sổ cái TK621 68 6 Giao diện 2.6: Giao diện hạch toán phân bổ lƣơng T12/2016 77 7 Giao diện 2.7: Giao diện hạch toán phân bổ BHXH T12/2016 77 8 Giao diện 2.8: Giao diện hạch toán phân bổ BHYT T12/2016 78 9 Giao diện 2.9: Giao diện hạch toán phân bổ BHTN T12/2016 78 10 Giao diện 3.0: Giao diện hạch toán phân bổ KPCĐ T12/2016 79 11 Giao diện 3.1: Giao diện sổ cái TK622 80 12 Giao diện 3.2: Giao diện phiếu XK061 83 13 Giao diện 3.3: Giao diện khấu hao TSCĐ 85 14 Giao diện 3.4: Giao diện hạch toán khấu hao TSCĐ tháng 5/2016 85 15 Giao diện 3.5: Thẻ tài sản cố định tài sản đƣờng cáp điện 86 16 Giao diện 3.6: Giao diện hạch toán chi phí sửa chữa 87 17 Giao diện 3.7: Giao diện phiếu chi tiền nƣớc sản xuất T11/2016 89 18 Giao diện 3.8: Giao diện sổ cái TK627 90 19 Giao diện 3.9: Giao diện tổng hợp chi phí sản xuất 92 20 Giao diện 4.0: : Giao diện nhập kho thành phẩm T12/2016 94 DANH MỤC BẢNG STT 1 2 3 4 5 6 7 Tên bảng Bảng 2.1: Tình hình lao động tại công ty qua 3 năm 2014, 2015, 2016 Bảng 2.2: Tình hình tài sản – nguồn vốn của công ty qua 3 năm 2014, 2015, 2016 Bảng 2.3: Tình hình sản xuất kinh doanh của công ty 3 năm 2014, 2015, 2016 Bảng 2.4: Bảng sử dụng NVL phân xƣởng công nghệ - nghiền men T12/2016 Bảng 2.5: Bảng tổng hợp sử dụng nguyên vật liệu T12/2016 Bảng 2.6: Bảng chi tiết lƣơng sản phẩm khối sản xuất tháng 12/2016 Bảng 2.7: Bảng phân bổ tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng T12/2016 Trang 41 44 47 60 62 74 76 8 Bảng 2.8: Bảng đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ 97 9 Bảng 2.9: Bảng tính giá thành sản phẩm năm 2016 99 DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT STT Ý nghĩa Từ viết tắt 1 BHXH Bảo hiểm xã hội 2 BHYT Bảo hiểm y tế 3 BHTN Bảo hiểm thất nghiệp 4 CPNVTTT Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 5 CPNCTT Chi phí nhân công trực tiếp 6 CPSXC Chi phí sản xuất chung 7 CPSP Chi phí sản phẩm 8 GTSP Giá thành sản phẩm 9 KPCĐ Kinh phí công đoàn 10 PPKKTX Phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên 11 PPKKĐK Phƣơng pháp kiểm kê định kỳ 12 TSCĐ Tài sản cố định ĐẠI HỌC HÙNG VƯƠNG PHẦN A: MỞ ĐẦU 1. Đặt vấn đề nghiên cứu 1.1. Tính cấp thiết của đề tài Trong nền kinh tế phát triển, Việt Nam đã và đang gia nhập nhiều tổ chức kinh tế thế giới, đánh dấu một bƣớc ngoặt quan trọng, không chỉ tác động tới lĩnh vực văn hóa chính trị - xã hội mà còn có tác động rất lớn tới nền kinh tế, đem lại khởi đầu mới cho tất cá các doanh nghiệp Việt Nam. Mở ra nhiều cơ hội mới cũng nhƣ thách thức mới cho các doanh nghiệp trên Thế giới nói chung và cho các doanh nghiệp tại Việt Nam nói riêng. Trong điều kiện nền kinh tế thị trƣờng cạnh tranh trở nên gay gắt, một doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển, có thể cạnh tranh các doanh nghiệp trong và ngoài nƣớc thì cần phải có phƣơng án đạt hiệu quả kinh tế cao. Điều này đòi hỏi mỗi doanh nghiệp phải không ngừng đổi mới và tự đổi mới, cung cấp ra thị trƣờng những sản phẩm có uy tín, chất lƣợng cao với giá thành hợp lý. Chi phí và giá thành sản phẩm là các chỉ tiêu quan trọng trong hệ thống các chỉ tiêu kinh tế phục vụ cho công tác quản lý doanh nghiệp và có mối quan hệ mật thiết với doanh thu, kết quả (lãi, lỗ) hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Tổ chức kế toán chi phí, tính giá thành sản phẩm mổ các khoa học, hợp lý và đúng đắn có ý nghĩa rất lớn trong công tác quản lý chi phí, giá thành sản phẩm. Việc tổ chức, kiểm tra tính hợp pháp hợp lý của chi phí phát sinh ở doanh nghiệp, ở từng bộ phận, từng đối tƣợng góp phần tăng cƣờng quản lý tài sản, vật tƣ lao động, tiền vốn một cách tiết kiệm, có hiệu quả. Mặt khác tạo điều kiện tiết kiệm chi phí, hạ giá thành sản phẩm, từ đó tạo ƣu thế cạnh tranh cho doanh nghiệp. Giá thành sản phẩm còn là cơ sở để định giá bán sản phẩm, định giá hạch toán kinh tế nội bộ, phân tích chi phí, đồng thời còn là căn cứ để xác định kết quả kinh doanh. 1 ĐẠI HỌC HÙNG VƯƠNG Trong công tác quản lý chi phí sản xuất và hạ giá thành sản phẩm tại doanh nghiệp, công tác kế toán luôn đóng vai trò quan trọng. Đối với các doanh nghiệp hoạt động trong nền kinh tế, khi quyết định lựa chọn phƣơng án sản xuất, kinh doanh một loại sản phẩm nào đó cần phải tính đƣợc lƣợng chi phí bỏ ra và lợi nhuận thu đƣợc từ quá trình tiêu thụ. Vì vậy yêu cầu đặt ra với công tác kế toán là phải tập hợp đầy đủ chi phí phát sinh trong quá trình sản xuất, tính giá thành sản phẩm chính xác. Những thông tin về chi phí, giá thành sản phẩm do kế toán cung cấp giúp các nhà quản trị doanh nghiệp hoạch định đƣợc chính sách trong toàn bộ quá trình sản xuất – tiêu thụ sản phẩm. Công ty Cổ phần Gốm sứ CTH là một công ty chuyên sản xuất kinh doanh gạch ốp tƣờng ceramic phục vụ xây dựng công nghiệp và dân dụng, việc hạch toán chi phí và tính giá thành sản phẩm là điều vô cùng quan trọng, là mầm sống của doanh nghiệp. Qua thời gian tìm hiểu, nhận rõ về vai trò và sự cần thiết của công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, em đã chọn đề tài: “Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phẩn Gốm sứ CTH” để làm đề tài khóa luận của mình. 1.2. Lịch sử vấn đề nghiên cứu Tại trƣờng Đại học Hùng Vƣơng, đã có những luận án tiến sĩ, khóa luận tốt nghiệp đại học viết về kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tiêu biểu nhƣ: Khóa luận tốt nghiệp: “Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty may Phú Thọ” của tác giả Trần Thi Kim Luyến (2009). Đề tài này tác giả đã giới thiệu những vấn đề chung nhất, khái quát một cách đầy đủ về tình hình sản xuất của công ty Cổ phần may Phú Thọ. Đồng thời phản ánh đƣợc một phần thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm trên cả hai góc độ kế toán tài chính và kế toán quản trị. Tuy nhiên vẫn còn tồn tại hạn chế về bộ máy kế toán còn ít nhân viên, 2 ĐẠI HỌC HÙNG VƯƠNG công ty không tiến hành đánh giá sản phẩm dở dang, về nhân công trực tiếp công nhân không tham gia đóng bảo hiểm cho công nhân viên. Tác giả đã đƣa ra các giải pháp nhằm hoàn thiện về bộ máy kế toán, các giải pháp về quá trình sản xuất, giải pháp nhằm hoàn thiện tổ chức công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trên góc độ kế toán quản trị. Khóa luận tốt nghiệp: “Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần Việt Pháp” của tác giả Bùi Thị Trang (2013). Đề tài này tác giả đã chỉ ra những ƣu điểm về công tác kế toán chi phí sản xuất nhƣ về tổ chức bộ máy kế toán, công ty có đội ngũ nhân viên kế toán trẻ, nhiệt tình, đƣợc bố trí phù hợp với năng lực, sở trƣờng của từng ngƣời, về trình tự luân chuyển chứng từ đã áp dụng đúng quy định: kiểm tra chứng từ, hoàn chỉnh chứng từ, chuyển giao và sử dụng chứng từ, đƣa chứng từ vào lƣu trữ, bảo quản; về công tác chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm phù hợp với quy trình sản xuất, phù hợp với yêu cầu quản lý của công ty. Tuy nhiên vẫn có những hạn chế về tổ chức quản lý và hạch toán chi phí nguyên liệu nhƣ nguồn nguyên liệu của công ty chƣa đƣợc chủ động đƣợc, ảnh hƣởng đến tiến độ sản xuất của công ty từ đó làm cho chi phí nguyên vật liệu trực tiếp tăng lên kèm theo giá thành sản phẩm tăng thêm; về chi phí nhân công trực tiếp công ty chƣa thực hiện việc trích trƣớc tiền lƣơng nghỉ phép cho công nhân sản xuất sẽ gây ra những biến động lớn đến chi phí. Tác giả đã đƣa ra các giải pháp về tổ chức hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, các nhóm giải pháp về tổ chức chi phí sản xuất chung để khắc phục những hạn chế trên. Khóa luận tốt nghiệp: “Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần sản xuất thương mại Hữu Nghị” của tác giả Nguyễn Thị Nhƣ Quỳnh (2014). Đề tài này tác giả đã chỉ ra đƣợc những ƣu điểm về công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm nhƣ: về tài khoản sử dụng và phƣơng pháp kế toán công ty có hệ thống chứng từ 3 ĐẠI HỌC HÙNG VƯƠNG đầy đủ, hợp pháp hợp lệ, phƣơng pháp kế toán theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên phù hợp với đặc điểm kinh doanh của công ty, qua đó phản ánh kịp thời và thƣờng xuyên tình hình sử dụng nguyên vật liệu, sự biến động tài sản cũng nhƣ mọi hoạt động của công ty. Tuy nhiên công ty cũng có những hạn chế về phƣơng pháp tập hợp chi phí và tính giá thành. Trong công tác kế toán chi phí nhân công trực tiếp công ty chƣa trích trƣớc tiền lƣơng nghỉ phép của công nhân sản xuất, công ty chƣa áp dụng tăng lƣơng dần theo số lƣợng sản phẩm của công nhân nên chƣa khuyến khích đƣợc ngƣời lao động tăng năng suất lao động; trong công tác kế toán tính giá thành: kỳ tính giá thành của doanh nghiệp là theo tháng nhƣng trích KHTSCĐ theo quý nên doanh nghiệp lại mất công đoạn nữa trích KHTSCĐ, công ty không tiến hành đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ. Từ những hạn chế tác giả đã đƣa ra những giải pháp cụ thể hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. 2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài 2.1. Mục tiêu chung Phản ánh đánh giá thực trạng kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần Gốm sứ CTH. Trên cơ sở đó, đề xuất một số giải pháp phù hợp với điều kiện hiện tại để góp phần hoàn thiện hơn công tác kế toán tại Công ty Cổ phầm Gốm sứ CTH trong thời gian tới. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hóa cơ sở lý luận về kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp sản xuất. - Phản ánh và đánh giá thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần Gốm sứ CTH. - Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần Gốm sứ CTH. 4 ĐẠI HỌC HÙNG VƯƠNG 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần Gốm sứ CTH. 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi về nội dung: Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm Gạch ốp tƣờng caramic - Phạm vi không gian: Tại Công ty Cổ phần Gốm sứ CTH Địa chỉ: Khu 6, Phƣờng Thanh Vinh, Thị xã Phú Thọ, Tỉnh Phú Thọ. - Phạm vi về thời gian: Số liệu phục vụ nghiên cứu đƣợc thu thập từ năm 2014 – 2016, chủ yếu tập trung vào tháng 12 năm 2016. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu - Phương pháp thu thập thông tin Việc thu thập tài liệu thông tin bao gồm việc sƣu tầm và thu thập những tài liệu, số liệu liên quan đó đƣợc công bố và những tài liệu, số liệu mới tại cơ sở nghiên cứu: + Thông tin sơ cấp là thông tin chƣa qua xử lý, thu thập lần đầu và thu thập trực tiếp từ đơn vị trực tiếp của tổng thể nghiên cứu thông qua các cuộc điều tra thống kê nhƣ: các chứng từ về tiền, các chứng từ về TSCĐ, chứng từ về lao động tiền lƣơng và các chứng từ khác.. + Thông tin thứ cấp là thông tin thu thập từ nguồn có sẵn, thƣờng là những thông tin đã qua tổng hợp, xử lý nhƣ: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong 3 năm 2014-2016, Tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty trong 3 năm 2014-2016, Cơ cấu lao động của công ty trong 3 năm 20145 ĐẠI HỌC HÙNG VƯƠNG 2016… Ngoài ra, nguồn thông tin thứ cấp đƣợc thu thập từ các tài liệu đã công bố nhƣ: sách, giáo trình, báo cáo tài chính, các số liệu báo cáo tổng hợp của phòng kế toán Công ty Cổ phần Gốm sứ CTH. - Phương pháp xử lý thông tin Lựa chọn, loại bỏ những thông tin kém giá trị. Sau đó các số liệu đƣợc đƣa vào máy tính, dùng phần mềm EXCEL, sử dụng các hàm tính toán nhƣ: Hàm SUM để tính tổng; hàm AVERAGE để tính ra các chỉ số trung bình phục vụ cho đánh giá và nhận xét các báo cáo kết quả kinh doanh và tình hình tài chính của doanh nghiệp. Dùng phần mềm WORD để chỉnh sửa, vẽ các bảng biểu, mô hình nhƣ: sơ đồ bộ máy tổ chức của công ty, sơ đồ tài khoản,… - Các phương pháp kế toán + Phƣơng pháp chứng từ kế toán Là phƣơng pháp kế toán đƣợc sử dụng để phản ánh các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh trong năm 2016 tại Công ty cổ phần Gốm sứ CTH và thực sự hoàn thành theo thời gian và địa điểm phát sinh hoạt động đó vào các bản chứng từ kế toán, phục vụ cho công tác kế toán, công tác quản lý trong Công ty cổ phần Gốm sứ CTH. + Phƣơng pháp tài khoản kế toán Là phƣơng pháp kế toán đƣợc sử dụng để phân loại đối tƣợng chung của kế toán thành các đối tƣợng kế toán cụ thể, ghi chép, phản ánh và kiểm tra một cách thƣờng xuyên, liên tục, có hệ thống tình hình hiện có và sự vận động của từng đối tƣợng kế toán cụ thể nhằm cung cấp thông tin có hệ thống về hoạt động kinh tế, tài chính tại Công ty cổ phần Gốm sứ CTH. + Phƣơng pháp tính giá: 6 ĐẠI HỌC HÙNG VƯƠNG Là phƣơng pháp kế toán sử dụng thƣớc đo tiền tệ để xác định giá thực tế xuất kho của tài sản theo những nguyên tắc nhất định. + Phƣơng pháp tổng hợp - cân đối kế toán: Là phƣơng pháp kế toán đƣợc sử dụng để tổng hợp số liệu từ các sổ kế toán theo các mối quan hệ vốn có của công ty nhằm cung cấp các chỉ tiêu kinh tế tài chính cho các đối tƣợng sử dụng thông tin kế toán phục vụ công tác quản lý các hoạt động kinh tế tài chính trong và ngoài công ty. - Phương pháp chuyên gia: Là phƣơng pháp đƣợc thể hiện qua những cuộc đối thoại, những câu hỏi giữa ngƣời nghiên cứu với nguời cung cấp thông tin nhằm tìm kiếm thông tin, kinh nghiệm, nhận thức và đánh giá của ngƣời cung cấp thông tin. Em tham khảo ý kiến trực tiếp từ thầy cô và kế toán tại Công ty Cổ phần Gốm sứ CTH. 5. Kết cấu của đề tài. Ngoài phần mở đầu và phần kết luận nội dung của đề tài đƣợc kết cấu thành 3 chƣơng: Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp sản xuất. Chƣơng 2: Thực trạng kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần Gốm sứ CTH. Chƣơng 3: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần Gốm sứ CTH. 7 ĐẠI HỌC HÙNG VƯƠNG B. NỘI DUNG Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG CÁC DOANH NGHIỆP 1.1. Khái niệm chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm 1.1.1. Khái niệm chi phí sản xuất Chi phí sản xuất là sự hao phí về nguyên vật liệu, công cụ - dụng cụ, khấu hao, tiền lƣơng, các chi phí khác bằng tiền,… mà doanh nghiệp đã bỏ ra trong quá trình sản xuất sản phẩm của mình trong một khoảng thời gian nhất định đƣợc biểu hiện bằng tiền. (Ngô Thế Chi 2013) 1.1.2. Khái niệm giá thành sản phẩm Giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền các chi phí tính cho một khối lƣợng sản phẩm nhất định đã hoàn thành. (Ngô Thế Chi 2013) 8 ĐẠI HỌC HÙNG VƯƠNG Giá thành sản phẩm là một chỉ tiêu kinh tế tổng hợp phản ánh kết quả của việc sử dụng tài sản, vật tƣ, lao động và tiền vốn trong quá trình sản xuất kinh doanh. Giá thành còn là căn cứ quan trọng để định giá bán và xác định hiệu quả kinh tế của hoạt động sản xuất kinh doanh. 1.2. Nhiệm vụ của kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm Để tổ chức và quản lý tốt chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm của doanh nghiệp, kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành cần thực hiện tốt các nhiệm vụ sau: - Xác định đối tƣợng kế toán tập hợp chi phí sản xuất và đối tƣợng tính giá thành phù hợp với đặc thù của doanh nghiệp và yêu cầu quản lý. - Tổ chức vận dụng các tài khoản kế toá để hạch toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm phù hợp với phƣơng pháp kế toán tồn kho mà doanh nghiệp đã lựa chọn. - Tổ chức tập hợp kết chuyển hoặc phân bổ chi phí sản xuất theo đúng đối tƣợng kế toán tập hợp chi phí đã xác định theo các yếu tố chi phí và khoản mục giá thành. - Lập báo cáo chi phí sản xuất theo yếu tố, định kỳ tổ chức phân tích chi phí sản xuất và tính giá thành ở doanh nghiệp. - Tổ chức kiểm kê và đánh giá khối lƣợng sản phẩm dở dang khoa học, hợp lý, xác định giá thành và hạch toán giá thành sản phẩm hoàn thành sản xuất một cách đầy đủ, chính xác. (Ngô Thế Chi 2013) 1.3. Phân loại chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm 1.3.1. Phân loại chi phí sản xuất 1.3.1.1. Phân loại chi phí sản xuất theo mục đích, công dụng chi phí Căn cứ vào tiêu thức phân loại này, mỗi khoản mục chi phí bao gồm những chi phí sản xuất phát sinh có công dụng kinh tế không phân biệt dung 9 ĐẠI HỌC HÙNG VƯƠNG kinh tế của chi phí đó. Theo cách phân loại này chi phí sản xuất trong doanh nghiệp sản xuất công nghiệp chi phí sản xuất đƣợc chia thành ba khoản mục chi phí sau: - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: bao gồm các loại nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ,… sử dụng trực tiếp vào sản xuất, chế tạo sản phẩm hay thực hiện công việc lao vụ. - Chi phí nhân công trực tiếp: Chi phí lƣơng, phụ cấp phải trả và các khoản trích theo lƣơng của công nhân trực tiếp sản xuất theo quy định. - Chi phí sản xuất chung: Chi phí dùng vào việc quản lý và phục vụ sản xuất tại bộ phận sản xuất bao gồm: + Chi phí nhân viên phân xƣởng + Chi phí vật liệu + Chi phí dụng cụ sản xuất + Chi phí dịch vụ mua ngoài + Chi phí bằng tiền khác Ý nghĩa: Cách phân loại này là cơ sở để tập hợp chi phí cho từng hoạt động kinh doanh có liên quan, đồng thời tính toán phân bổ vào giá thành một cách hợp lý. (Bùi Văn Dương 2015) 1.3.1.2. Phân loại chi phí sản xuất theo nội dung, tính chất kinh tế của chi phí Căn cứ vào nội dung, tính chất kinh tế ban đầu của chi phí sản xuất để sắp xếp các chi phí phát sinh có cùng nội dung tính chất kinh tế ban đầu, không phân biệt công dụng kinh tế của chi phí đã phát sinh. Căn cứ vào tiêu thức trên chi phí sản xuất đƣợc phân chia thành các yếu tố chi phí cơ bản sau: - Chi phí nguyên liệu, vật liệu: Bao gồm toàn bộ giá trị của các loại nguyên liệu, vật liệu chính, vật liệu phụ, nhiên liệu phụ tùng thay thế, công cụ dụng cụ sản xuất dùng cho sản xuất trong kỳ báo cáo. 10 ĐẠI HỌC HÙNG VƯƠNG - Chi phí nhân công: Bao gồm toàn bộ chi phí trả cho ngƣời lao động (thƣờng xuyên hay tạm thời về tiền lƣơng, tiền công các khoản phụ cấp, trợ cấp có tính chất lƣơng, tiền ăn giữa ca và các khoản trích theo lƣơng, kinh phí công đoàn, BHYT, BHXH trong kỳ báo cáo. - Chi phí khấu hao tài sản cố định: Bao gồm chi phí khấu hao toàn bộ tài sản cố định của doanh nghiệp dùng cho sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ báo cáo nhƣ: điện, nƣớc, điện thoại, vệ sinh và các dịch vụ khác. - Chi phí dịch vụ mua ngoài: Bao gồm các chi phí phải trả dịch vụ mua ngoài phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp nhƣ: tiền thuê kho bãi, vận chuyển sản phẩm đi bán, trả hoa hồng cho đại lý bán hàng… - Chi phí khác bằng tiền: Bao gồm các chi phí sản xuất kinh doanh chƣa đƣợc phản ánh ở các chỉ tiêu trên, đã chi bằng tiền trong kỳ báo cáo nhƣ: tiếp khách, hội họp, thuê quảng cáo… Ý nghĩa: Cách phân loại này có ý nghĩa trong công tác hạch toán nói riêng và trong công tác quản lý kinh tế nói chung, cho biết kết cấu tỷ trọng của từng loại chi phí mà doanh nghiệp đã chi ra giúp cho việc lập bảng báo cáo thuyết minh báo cáo tài chính (phần chi phí sản xuất kinh doanh theo yếu tố) phục vụ yêu cầu thông tin và quản lý doanh nghiệp, phân tích tình hình dự toán chi phí, lập dự toán chi phí cho kỳ sau. (Bùi Văn Dương 2015) 1.3.1.3. Phân loại chi phí sản xuất theo mối quan hệ với sản lượng Phân loại theo tiêu thức này bao gồm chi phí sản xuất cố định và chi phí sản xuất biến đổi. - Chi phí sản xuất cố định: là những chi phí sản xuất gián tiếp thƣƣờng không thay đổi theo số lƣợng sản phẩm sản xuất, nhƣ chi phí khấu hao theo phƣơng pháp bình quân, chi phí bảo dƣỡng máy móc thiết bị, nhà xƣởng… và chi phí hành chính ở các phân xƣởng sản xuất. 11
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan