TRƢỜNG ĐẠI HỌC HÙNG VƢƠNG
KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH
ĐÀO THỊ THẮM
KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN DẦU KHÍ KHÁNH PHONG
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Kế toán
NGƢỜI HƢỚNG DẪN: CN. ĐỖ HẢI NAM
Phú Thọ, 2017
i
MỤC LỤC
A. MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài .................................................................................... 1
2. Lịch sử nghiên cứu ............................................................................................ 2
3. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ......................................................................... 4
3.1. Mục tiêu chung ............................................................................................... 4
3.2. Mục tiêu cụ thể ............................................................................................... 4
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ..................................................................... 5
4.1. Đối tƣợng nghiên cứu..................................................................................... 5
4.2. Phạm vi nghiên cứu ........................................................................................ 5
5. Phƣơng pháp nghiên cứu ................................................................................... 5
5.1. Phƣơng pháp thống kê kinh tế........................................................................ 5
5.2 Phƣơng pháp ế toán ....................................................................................... 5
5.3. Phƣơng pháp chuyên gia ................................................................................ 6
6. Kết cấu của đề tài .............................................................................................. 6
B. NỘI DUNG....................................................................................................... 7
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ KẾ TOÁN VỐN BẰNG
TIỀN TRONG DOANH NGHIỆP ........................................................................ 7
1.1 Một số vấn đề chung về vốn bằng tiền............................................................ 7
1.1.1 Khái niệm vốn bằng tiền .............................................................................. 7
1.1.2. Phân loại vốn bằng tiền .............................................................................. 7
1.1.3. Vai trò của vốn bằng tiền ............................................................................ 8
1.1.4. Nhiệm vụ của kế toán vốn bằng tiền .......................................................... 9
1.1.5 Ý nghĩa vốn bằng tiền ............................................................................... 10
1.1.6 Nguyên tắc hạch toán kế toán vốn bằng tiền ............................................. 10
1.2.Kế toán vốn bằng tiền.................................................................................... 11
1.2.1.Kế toán tiền mặt ......................................................................................... 11
1.2.2.Kế toán tiền gửi ngân hàng ........................................................................ 19
1.3. Kế toán tiền đang chuyển ............................................................................. 26
ii
1.3.1. Đặc điểm kế toán ....................................................................................... 26
1.3.2. Tài khoản sử dụng ..................................................................................... 26
1.3.3. Phƣơng pháp ế toán một số nghiệp vụ chủ yếu ...................................... 27
1.4. Kiểm kê quỹ tiền mặt .................................................................................. 28
1.5. Đối chiếu tiền gửi ngân hàng ...................................................................... 28
1.6. Đánh giá ngoại tệ......................................................................................... 29
Chƣơng 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN DẦU KHÍ KHÁNH PHONG ........................................................... 30
2.1 Khái quát chung về công ty Cổ phần dầu khí Khánh Phong ........................ 30
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty. ......................................... 30
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ sản xuất của công ty cổ phần dầu khí Khánh Phong...... 31
2.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý của công ty Cổ phần dầu khí Khánh Phong ...... 32
2.1.4. Đặc điểm tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty Cổ phần dầu
khí Khánh Phong. ................................................................................................ 33
2.1.5. Tình hình lao động của công ty Cổ phần dầu khí Khánh Phong. ............. 34
2.1.6 Tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty cổ phần dầu khí Khánh Phong ..........38
2.1.7. Tình hình sản xuất inh doanh của công ty cổ phần dầu hí Khánh Phong
............................................................................................................................. 42
2.1.8. Khái quát chung về công tác kế toán tại công ty cổ phần dầu khí Khánh Phong ..... 44
2.2 Thực trạng công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty Cổ phần dầu khí
Khánh Phong ....................................................................................................... 49
2.2.1. Đặc điểm, quản lý về vốn bằng tiền tại công ty cổ phần dầu khí Khánh Phong .... 49
2.2.2. Kế toán tiền mặt tại công ty cổ phần dầu khí Khánh Phong ..................... 50
2.2.3. Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty cổ phần dầu khí Khánh Phong .... 62
2.2.4. Kiểm kê tiền mặt và đối chiếu tiền gửi ngân hàng tại công ty cổ phần dầu
khí Khánh Phong ................................................................................................. 75
2.3 Đánh giá thực trạng về kế toán vốn bằng tiền............................................... 76
2.3.1. Ƣu điểm ..................................................................................................... 76
2.3.2 Hạn chế, nguyên nhân ................................................................................ 78
iii
2.3.3 Nguyên nhân .............................................................................................. 79
Chƣơng 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN KẾ TOÁN VỐN
BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DẦU KHÍ KHÁNH PHONG .......... 80
3.1. Phƣơng hƣớng và mục tiêu của công ty cổ phần dầu khí Khánh Phong
trong thời gian tới ................................................................................................ 80
3.2. Sự cần thiết phải hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền ....................... 82
3.3. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán vốn bằng tiền tại công ty cổ phần
dầu khí Khành Phong. ......................................................................................... 83
3.3.1. Nhóm giải pháp về tổ chức công tác kế toán ............................................ 85
3.3.2. Nhóm các giải pháp về kế toán tiền mặt ................................................... 85
3.3.3. Nhóm giải pháp về kế toán vốn bằng tiền ...................................................... 87
3.3.4. Nhóm các giải pháp khác.............................................................................. 88
3.4. Điều kiên thực hiện giải pháp .......................................................................... 89
C. KẾT LUẬN .................................................................................................... 90
D. TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................. 92
iv
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Kế toán các khoản thu chi bằng tiền mặt (VND) .............................. 15
Sơ đồ 1.2: Kế toán các nghiệp vụ thu, chi tiền mặt trong giai đoạn sản xuất kinh
doanh ................................................................................................................... 17
Sơ đồ 1.3: Kế toán chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh trong thời kỳ của hoạt
động đầu tƣ XDCB (Giai đoạn trƣớc hoạt động). ............................................... 18
Sơ đồ 1.4: Kế toán chênh lệch tỷ giá hối đoái của các khoản mục ngoại tệ là tiền
mặt hi đánh giá lại cuối năm. ............................................................................ 19
Sơ đồ 1.5: Kế toán tiền gửi ngân hàng (VND) ................................................... 24
Sơ đồ 1.6: Kế toán tiền gửi ngân hàng bằng ngoại tệ. ........................................ 26
Sơ đồ 1.7: Kế toán hạch toán tiền đang chuyển .................................................. 28
Sơ đồ 1.8: Trình tự hạch toán khi kiểm kê phát hiện thừa, thiếu........................ 28
Sơ đồ 1.9: Kế toán khi có sự chênh lệch giữa số liệu trên sổ kế toán của đơn vị
với số liệu trên chứng từ của Ngân hàng. ........................................................... 29
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý ......................................................... 32
Sơ đồ 2.7: Quy trình rút tiền gửi ngân hàng ....................................................... 64
Sơ đồ 2.4: Thủ tục thu tiền mặt .................................................................................... 50
Sơ đồ 2.5: Thủ tục chi tiền mặt ........................................................................... 52
Sơ đồ 2.6: Quy trình gửi tiền ngân hàng ............................................................. 63
Sơ đồ 2.3: Trình tự ghi sổ kế toán trên máy vi tính ............................................ 47
v
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1: Tình hình lao động của công ty cổ phàn dầu hí Khánh Phong qua 3
năm 2014-2015-2016 .......................................................................................... 36
Bảng 1.2: Tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty cổ phần dâu khí Khánh
Phong qua 3 năm 2014-2016............................................................................... 38
Bảng 1.3: Tình hình ết quả sản xuất inh doanh của công ty từ năm 2014-2016
............................................................................................................................. 42
vi
DANH MỤC GIAO DIỆN
Giao diện 2.1: Giao diện phần mềm kế toán MISME.NET2015 ........................ 46
Giao diện 2.2: Phân hệ bán hàng......................................................................... 54
Giao diện 2.3: Giao diện nhập chứng từ thu tiền mặt ......................................... 55
Giao diện 2.4: Phân hệ quỹ ................................................................................. 56
Giao diện 2.5: Chi tiền mặt ................................................................................. 58
Giao diện 2.6: Sổ chi tiết tiền mặt 111 (Trích) ................................................... 59
Giao diện 2.7: Sổ cái tài khoản 112 (Trích) ........................................................ 60
Giao diện 2.8: Sổ nhật ký chung (Trích) ............................................................. 62
Giao diện 2.9: Phân hệ quỹ ................................................................................. 66
Giao diện 2.10: Nghiệp vụ làm tăng tiền gửi ngân hàng .................................... 67
Giao diện 2.11: Phân hệ ngân hàng..................................................................... 68
Giao diện 2.12: Uỷ nhiệm chi ............................................................................. 69
Giao diện 2.13: Sổ tiền gửi ngân hàng ................................................................ 71
Giao diện 2.14: Bảng kê số dƣ ngân hàng .......................................................... 72
Giao diện 2.15: Sổ chi tiết tiền mặt (Trích) ........................................................ 73
Giao diện 2.16: Sổ cái tài khoản 112 (Trích) ...................................................... 75
vii
A. MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Một doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển bền vững thì cần phải tự chủ
về mọi mặt trong sản xuất kinh doanh từ việc đầu tƣ, sử dụng vốn, tổ chức sản
xuất cho đến việc tiêu thụ sản phẩm. Do vậy các nhà quản lý doanh nghiệp cần
phải nắm bắt đƣợc các thông tin tài chính một cách chính xác, đầy đủ và thƣờng
xuyên. Để đạt đƣợc yêu cầu đó thì doanh nghiệp phải làm tốt công tác kế toán
vốn bằng tiền tại doanh nghiệp nói chung và công tác hạch toán kế toán vốn
bằng tiền nói riêng.
Vốn bằng tiền là một bộ phận thuộc tài sản lao động của doanh nghiệp
tham gia trực tiếp vào quá trình sản xuất inh doanh, là một yếu tố quan trọng
trong việc tạo ra lợi nhuận, đảm bảo cho quá trình tái sản xuất mở rộng của
doanh nghiệp. Mọi hoạt động trao đổi đều thông qua trung gian là tiền. Vì vậy,
yêu cầu đặt ra cho các doanh nghiệp là phải tăng cƣờng công tác quản lý sử
dụng vốn bằng tiền sao cho hợp lý, tạo đƣợc hiệu quả là cao nhất.
Tổ chức hạch toán vốn bằng tiền có hiệu quả sẽ giúp doanh nghiệp chủ
động trong thu, chi, tăng hả năng quay vòng vốn trong quá trình inh doanh.
Đứng trƣớc cơ hội inh doanh, sự cạnh tranh trên thị trƣờng việc hạch toán vốn
bằng tiền có hiệu quả sẽ đáp ứng đƣợc nhu cầu thanh toán thƣờng xuyên, giúp
nhà quản lý nắm bắt đƣợc những thông tin cần thiết qua đó biết đƣợc hiệu quả
inh doanh của doanh nghiệp mình và đƣa ra đƣợc những quyết định đầu tƣ
đúng đắn.
Công ty cổ phần dầu hí Khánh Phong là một doanh nghiệp inh doanh
các mặt hàng về xăng dầu và các sản phẩm liên quan. Do vậy công ty thƣờng
xuyên phát sinh các nghiệp vụ chứng từ ế toán vốn bằng tiền nên vấn đề mà
công ty quan tâm là làm sao để quản lý đƣợc chặt chẽ, hợp lý, hông gây thất
thoát cho doanh nghiệp và đem lại lợi nhuận cao. Nhận thức đƣợc tầm quan
trọng trên, trong quá trình thực tập tại công ty Cổ phần dầu hí Khánh Phong và
1
vận dụng những iến thức đã học, em đã chọn đề tài“ Kế toán vốn bằng tiền tại
Công ty cổ phần dầu khí Khánh Phong ” cho bài hóa luận của mình.
2. Lịch sử nghiên cứu
Kế toán vốn bằng tiền là một bộ phận quan trọng của vốn kinh doanh
trong doanh nghiệp thuộc tài sản lƣu động đƣợc hình thành chủ yếu trong quá
trình bán hàng và trong các quan hệ thanh toán. Hoàn thiện công tác kế toán vốn
bằng tiền là việc làm thật sự cần thiết và có ý nghĩa đối với các doanh nghiệp.
Tại trƣờng Đại học Hùng Vƣơng có rất nhiều đề tài nghiên cứu của các thầy cô
giáo giảng viên và các bạn sinh viên nghiên cứu vấn đề này.
Năm 2012,tác giả Phạm Thị Tuyết Nhung-K6 Đại học kế toán trƣờng Đại học
Hùng Vƣơng đã viết khóa luận “Kế toán vốn bằng tiền tại công ty cổ phần xây
lắp và cơ hí Phƣơng Nam – Phú Thọ”.Đề tài đã nêu lên đƣợc nội dung,phản
ánh thực trạng về tình hình vốn bằng tiền tại công ty.Đề tài đã nêu lên đƣợc 1 số
hạn chế nhƣ: hiệu quả sử dụng vốn, vòng quay của vốn lƣu động còn chậm, việc
hạch toán nhiều hi chƣa ịp thời. Khoản phí chuyển tiền mà công ty phải chịu
sẽ lớn hơn hi công ty thực hiện chuyển khoản đến một ngân hàng khác và việc
hạch toán theo giấy báo của ngân hàng đôi lúc còn chƣa ịp thời.Tác giả đã đƣa
ra 1 số giải pháp nhƣ : coi trọng công tác bồi dƣỡng, đào tạo đội ngũ cán bộ
công nhân viên, mở thêm một số tài khoản ở các ngân hàng khác nhau để thuận
lợi trong việc giao dich...nhằm khắc phục và hoàn thiện công tác vốn bằng tiền
tại doanh nghiệp.
Năm 2012, tác giả Hoàng Thị Thanh Xuân-K6 Đại học kế toán trƣờng Đại
học Hùng Vƣơng đã viết khóa luận “Kế toán vốn bằng tiền tại công ty TNHH
Quang Phúc- Phú Thọ”. Đề tài đã nêu lên đƣợc những ƣu điểm nhƣ: công tác ế
toán tổng hợp luôn đƣợc đơn giản hóa tới mức tối đa, cho phép lên sổ sách kế
toán kịp thời một cách tổng hợp những hiện tƣợng kinh tế có liên quan đến vốn
bằng tiền. Đồng thời cũng đƣa ra những hạn chế nhƣ: trình độ tin học của nhân
viên kế toán còn nhiều hạn chế , một số thông tin trên chứng từ kế toán chƣa
2
đƣợc ghi một cách đầy đủ… từ đó tác giả cũng đƣa ra một số giải pháp nhằm
hoàn thiện hơn về công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty.
Năm 2014, tác giả Bùi Anh Tuấn- K8 Đại học kế toán trƣờng Đại học
Hùng Vƣơng đã nghiên cứu đề tài khóa luận tốt nghiệp “Thực trạng kế toán Vốn
bằng tiền tại công ty cổ phần may sông hồng”. Tác giả đã nêu lên đặc điểm, nội
dung và phản ánh thực trạng tình hình kế toán vốn bằng tiền tại công ty đƣa ra
một số hạn chế nhƣ: trong khâu lập và luân chuyển chứng từ và công ty vẫn
chƣa quan tâm đến báo cáo lƣu chuyển tiền tệ,…đồng thời tác giả cũng đƣa ra
những giải pháp nhƣ: hoàn thiện việc lập chứng từ và các thông tin trên chứng
từ, tuân thủ đúng các nguyên tắc ghi nhận các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên
quan đến ngoại tệ..…nhằm khắc phục và hoàn thiện hơn công tác ế toán vốn
bằng tiền tại đơn vị.
Năm 2014, tác giả Trần Bảo Long- K8 Đại học kế toán trƣờng Đại học
Hùng Vƣơng đã viết khóa luận “Thực trạng kế toán vốn bằng tiền tại công ty cổ
phần may Phú Thọ”. Đề tài đã nêu lên đƣợc nội dung, phản ánh thực trạng về
tình hình vốn bằng tiền tại công ty, nêu lên một số ƣu điểm nhƣ: công tác hạch
toán có sự kết hợp chặt chẽ và cụ thể giữa kế toán tài chính và kế toán quản trị,
vừa cung cấp kịp thời số liệu bên trong công ty , lẫn số kiệu giúp nhà quản trị
tìm ra đƣợc phƣơng hƣớng quản lý mới tạo hiệu quả cao….đồng thời chỉ ra một
số hạn chế nhƣ: trong quá trình viết chứng từ, một số khoản mục trong chứng từ
kế toán hông ghi đầy đủ và công ty chƣa tiến hành lập báo cáo thu chi trong
ngày. Tác giả đã đƣa ra một số giải pháp nhƣ: hoàn thiện đầy đủ chứng từ và các
thông tin trên chứng từ kế toán, có mức quy định tồn quỹ cụ thể và lập báo cáo
thu chi trong ngày để tránh đƣợc gian lận, sai xót.
Năm 2015, tác giả Hán Thị Bích Phƣợng – K9 Đại học kế toán trƣờng Đại học
Hùng Vƣơng đã trình bày trong đề tài “Thực trạng kế toán vốn bằng tiền tại
công ty cổ phần xây dựng xuất nhập khẩu Tuệ Lâm”. Tác giả đánh giá thực
trạng, chỉ ra một số hạn chế nhƣ: công ty chƣa có một mức tiền mặt tồn quỹ cụ
thể chƣa có một kế hoạch thanh toán công nợ thống nhất dẫn tới số tiền mặt tại
3
quỹ của công ty không ổn định.Việc theo dõi tiền gửi ngân hàng đôi hi còn
chƣa xát sao. Tác giả đã tìm ra nguyên nhân và đƣa ra giải pháp nhƣ: hàng năm
tạo điều kiện nâng cao trình độ nhân viên bằng các lớp học ngắn hạn, công ty
nên tiến hành kiểm kê quỹ thƣờng xuyên, định kỳ để gửi cho nhà quản lý nắm
bắt số tồn quỹ thực tế,…để hoàn thiện hơn về công tác kế vốn bằng tiền tại công ty.
Trong các đề tài nghiên cứu nêu trên, các tác giả đã trình bày đƣợc cơ sở lý
luận, thực trạng kế toán vốn bằng tiền trong các đơn vị, cụ thể là: công ty cổ
phần xây dựng xuất nhập khẩu Tuệ Lâm, công ty cổ phần may Sông Hồng,công
ty cổ phần may Phú Thọ, công ty TNHH Quang Phúc. Từ đó đánh giá những ƣu,
nhƣợc điểm và đề xuất các giải pháp khắc phục.Trong khoảng thời gian từ năm
2014- 2016 đã có rất nhiều đề tài khoa học, khóa luận nghiên cứu về kế toán vốn
bằng tiền, song vẫn chƣa có đề tài nào nghiên cứu về thực trạng công tác kế toán
vốn bằng tiền tại công ty cổ phần dầu khí Khánh Phong.Vì vậy,Em lựa chọn
nghiên cứu đề tài “Kế toán vốn bằng tiền tại công ty cồ phần dầu khí Khánh
Phong” với những nội dung: kế toán tiền mặt, kế toán tiền gửi ngân hàng và đƣa
ra một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty.
3. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
3.1. Mục tiêu chung
Đề tài phản ánh và đánh giá thực trạng kế toán vốn bằng tiền tại công ty
cổ phần dầu khí Khánh Phong. Từ đó đƣa ra một số giải pháp nhằm hoàn thiện
công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty.
3.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống cơ sở lý luận về kế toán vốn bằng tiền của doanh nghiệp
- Phản ánh và đánh giá thực trạng công tác kế toán vốn bằng tiền tại công
ty cổ phần dầu khí Khánh Phong.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng
tiền tại công ty cổ phần dầu khí Khánh Phong.
4
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu
Kế toán vốn bằng tiền tại công ty Cổ phần dầu khí Khánh Phong.
4.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về nội dung: Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty cổ phần dầu khí Khánh Phong.
- Về không gian: Tại Công ty cổ phần dầu khí Khánh Phong.
Địa chỉ: Số 593, Đại lộ Hùng Vƣơng, Bến Gót, thành phố Việt Trì, tỉnh
Phú Thọ.
- Về thời gian: Số liệu nghiên cứu từ năm 2014 đến năm 2016, trong đó
tập trung chủ yếu vào tháng 12 quý 4 năm 2016.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
5.1. Phương pháp thống kê kinh tế
Thu thập số liệu là một công việc quan trọng trong nghiên cứu khoa học.
Mục đích của thu thập số liệu (từ các tài liệu nghiên cứu khoa học có trƣớc, từ
quan sát và thực hiện thí nghiệm) là để làm cơ sở lý luận khoa học hay luận cứ
chứng minh giả thuyết hay tìm ra vấn đề nghiên cứu.
Có 2 loại số liệu:
- Số liệu thứ cấp: là những số liệu thu thập đƣợc từ các nguồn sẵn có nhƣ
sách, báo, internet, đặc biệt là các phòng ban trong Công ty.
- Số liệu sơ cấp: là số liệu thu đƣợc thông qua quan sát thực tiễn hoạt
động kinh doanh của công ty.
* Xử lý thông tin số liệu:
Sau khi thu thập số liệu sơ cấp và thứ cấp thì tiến hành sắp xếp chúng
thành một hệ thốngtổng hợp phù hợp với đề tài .
Thực hiện và phân tích thấy đƣợc xu hƣớng vận động qua các năm, dự
đoán các năm tiếp theo.
5.2 Phương pháp kế toán
5.2.1.Phương pháp chứng từ kế toán
5
Là phƣơng pháp ế toán đƣợc sử dụng để phản ánh, kiểm tra các nghiệp
vụ kinh tế, tài chính phát sinh và đã thực sự hoàn thành theo thời gian, địa điểm
phát sinh các nghiệp vụ đó phục vụ công tác kế toán và công tác quản lý.
5.2.2.Phương pháp tài khoản kế toán
Là phƣơng pháp ế toán đƣợc sử dụng để phân loại đối tƣợng chung của
kế toán thành các đối tƣợng cụ thể để ghi chép, phản ánh, kiểm tra và giám sát
một cách thƣờng xuyên, liên tục, có hệ thống tình hình hiện có và sự vận động
của từng đối tƣợng kế toán cụ thể.
5.2.3.Phương pháp tính giá
Là một phƣơng pháp ế toán sử dụng thƣớc đo tiền tệ để xác định giá trị
thực tế của tài sản theo những nguyên tắc nhất định.
5.2.4.Phương pháp tổng hợp cân đối kế toán
Là phƣơng pháp ế toán đƣợc sử dụng để tổng hợp số liệu từ các sổ kế
toán theo mối quan hệ cân đối vốn có của đối tƣợng kế toán, nhằm cung cấp các
chỉ tiêu kinh tế tài chính cho các đối tƣợng sử dụng thông tin kế toán phục vụ
công tác quản lý hoạt động kinh tế tài chính trong đơn vị.
5.3. Phương pháp chuyên gia
Là phƣơng pháp đƣợc thể hiện qua những cuộc đối thoại, những câu hỏi
giữa ngƣời nghiên cứu với ngƣời cung cấp thông tin nhằm tìm kiếm thông tin,
kinh nghiệm, nhận thức và đánh giá của ngƣời cung cấp thông tin.
6. Kết cấu của đề tài
Ngoài phần mở đầu, kết luận và tài liệu tham khảo, nội dung đề tài gồm
có 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về kế toán vốn bằng tiền trong
doanh nghiệp thƣơng mại.
Chƣơng 2: Thực trạng về công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty cổ
phần dầu khí Khánh Phong.
Chƣơng 3: Đƣa ra một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán
vốn bằng tiền tại công ty cổ phần dầu khí Khánh Phong.
6
B. NỘI DUNG
Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN
TRONG DOANH NGHIỆP
1.1 Một số vấn đề chung về vốn bằng tiền
1.1.1 Khái niệm vốn bằng tiền
Vốn bằng tiền là một bộ phận của vốn sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp thuộc tài sản lƣu động đƣợc hình thành chủ yếu trong quá trình bán hàng
và trong các quan hệ thanh toán .
Vốn bằng tiền của doanh nghiệp bao gồm:
- Tiền mặt tại quỹ
- Tiền gửi ngân hàng
- Tiền đang chuyển (kể cả ngoại tệ, vàng bạc đá quý, im hí quý).
1.1.2. Phân loại vốn bằng tiền
1.1.2.1. Phân loại vốn bằng tiền theo theo hình thức tồn tại
Theo hình thức tồn tại, vốn bằng tiền của doanh nghiệp đƣợc chia thành:
- Tiền Việt Nam: là loại tiền phù hiệu. Đây là loại giấy bạc do ngân hàng
Nhà nƣớc Việt Nam phát hành và đƣợc sử dụng làm phƣơng tiện giao dịch chính
thức đối với toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
7
- Ngoại tệ: là loại tiền phù hiệu. Đây là loại giấy bạc không phải do ngân
hàng Nhà nƣớc Việt Nam phát hành nhƣng đƣợc phép lƣu hành chính thức trên
thị trƣờng Việt Nam nhƣ: đô là Mỹ (USD), đô la Úc ( AUD), đô la Singapore
(SGD), bảng Anh (GBP),....
- Vàng bạc im hí quý, đá quý: đây là loại tiền mang giá trị thực. Nó
đƣợc sử dụng chủ yếu với mục đích cất giữ, mục tiêu đảm bảo một lƣợng dự trữ
an toàn trong nền kinh tế hơn là mục đích sử dụng thanh toán trong kinh doanh.
1.1.2.2 Phân loại vốn bằng tiền theo trạng thái tồn tại
Nếu phân loại theo trạng thái tồn tại, vốn bằng tiền của doanh nghiệp bao gồm:
- Tiền mặt: đây là số vốn bằng tiền do thủ quỹ bảo quản tại quỹ (két) của
doanh nghiệp gồm: tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng bạc, đá quý, im hí quý,...
- Tiền gửi ngân hàng: đây là số tiền mà doanh nghiệp gửi tại các ngân
hàng, kho bạc Nhà nƣớc hoặc các công ty tài chính.
- Tiền đang chuyển: đây là hoản tiền mặt, tiền séc đã xuất khỏi quỹ của
doang nghiệp đã nộp vào ngân hàng, kho bạc nhà nƣớc, đã gửi vào bƣu điện để
trả cho đơn vị hác nhƣng chƣa nhận đƣợc giấy báo Có của ngân hàng. Tiền
đang chuyển gồm tiền Việt Nam và ngoại tệ đang chuyển.
1.1.3. Vai trò của vốn bằng tiền
Vốn bằng tiền là một bộ phận vốn lƣu động quan trọng, không thể thiếu
đƣợc đối với mỗi doanh nghiệp. Nó vận động không ngừng, phức tạp và có tính
lƣu chuyển rất cao. Đặc biệt, trong điều kiện đổi mới cơ chế quản lý và tự chủ
về tài chính nhƣ hiện nay thì vốn bằng tiền càng trở nên quan trọng hơn. Đây là
loại vốn linh hoạt trong mọi khâu của quá trình sản xuất, thúc đẩy sản xuất kinh
doanh phát triển.
Vốn bằng tiền đƣợc sử dụng để đáp ứng nhu cầu về thanh toán các khoản
nợ của doanh nghiệp hoặc mua sắm các loại vật tƣ, hàng hóa phục vụ cho nhu
cầu sản xuất inh doanh. Đồng thời, vốn bằng tiền cũng là ết quả của việc mua
bán và thu hồi các khoản nợ.
8
Vốn bằng tiền có tính thanh khoản cao, là đối tƣợng của gian lận và sai
sót, đòi hỏi doanh nghiệp phải quản lý chặt chẽ. Đặc biệt là trong điều kiện hiện
nay doanh nghiệp càng phải có kế hoạch trong việc thu, chi tiền mặt, thanh toán
qua ngân hàng, không những đáp ứng nhu cầu sản xuất kinh doanh trong doanh
nghiệp mà còn tiết kiệm đƣợc vốn lƣu động, tăng thu nhập cho hoạt động tài
chính góp phần quay vòng nhanh của vốn lƣu động.
Vốn bằng tiền là một trong những khoản mục qua trọng nhất trong báo
cáo tài chính của mỗi đơn vị. Theo chế độ tài chính hiện hành, trên Bảng cân đối
kế toán trình bày hai chỉ tiêu tồng quát: “Tiền” và “ Các hoản tƣơng đƣơng
tiền”, còn chi tiết về từng loại vốn bằng tiền ( tiền mặt, tiền gửi ngân hàng và
tiền đang chuyển) đƣợc trình bày trong thuyết minh báo cáo tài chính. Ngoài ra,
thông tin liên quan đến các luồng tiền thu, chi trong các lĩnh vực còn đƣợc trình
bày trong báo cáo lƣu chuyển tiền tệ của đơn vị. Các chỉ tiêu về vốn bằng tiền
cũng là thông tin liên quan đến phân tích, đánh giá hả năng thanh toán của đơn
vị nên cũng thƣờng dễ bị trình bày sai lệch phục vụ cho mục đích riêng. Chính
vì thế vốn bằng tiền ngày càng đƣợc các đối tƣợng bên trong và bên ngoài doanh
nghiệp coi trọng hơn.
Quản lý chặt chẽ vốn bằng tiền là điều kiện tăng hiệu quả sử dụng vốn lƣu
động, bảo vệ chặt chẽ tài sản, ngăn ngừa các hiện tƣợng lãng phí, tham ô tài sản
của đơn vị.
1.1.4. Nhiệm vụ của kế toán vốn bằng tiền
Để góp phần quản lý tốt tài sản của đơn vị, kế toán vốn bằng tiền cần phải
thực hiện tốt những nhiệm vụ sau đây:
+ Phản ánh hách quan, đầy đủ, kịp thời số hiện có và tình hình biến
động của các loại vốn bằng tiền.
+ Kiểm tra, giám sát chặt chẽ việc chấp hành các chế độ, quy định, các
thủ tục quản lý về vốn bằng tiền.
9
1.1.5 Ý nghĩa vốn bằng tiền
Vốn bằng tiền là cơ sở, là tiền đề đầu tiên cho một doanh nghiệp hình
thành và tồn tại, là điều kiện cơ bản để doanh nghiệp hoàn thành cũng nhƣ thực
hiện quá trình sản xuất kinh doanh của mình.
Với sự thay đổi, đổi mới của cơ chế quản lý và tự chủ của tài chính hiện
nay thì trong hoạt động sảng xuất kinh doanh, vốn bằng tiền có phần quan trọng
thúc đẩy inh doanh đạt hiểu quả kinh tế cao.
Vốn bằng tiền là bộ phận lớn của vốn lƣu động phản ánh khả năng thanh
toán ngay của Công ty để tạo điều kiện cạnh tranh tốt.
1.1.6 Nguyên tắc hạch toán kế toán vốn bằng tiền
Các tài khoản vốn bằng tiền dùng để phản ánh số hiện có và tình hình
biến động tăng, giảm các loại vốn bằng tiền của doanh nghiệp. Hạch toán vốn
bằng tiền cần tôn trọng một số quy định sau:
- Hạch toán vốn bằng tiền phải sử dụng đơn vị thống nhất là đồng Việt
Nam, trừ một số trƣờng hợp đƣợc phép sử dụng một đơn vị tiền tệ thông dụng khác.
- Ở những doanh nghiệp có ngoại tệ nhập quỹ tiền mặt hoặc gửi tiền vào
ngân hàng phải quy đổi ngoại tệ ra đồng Việt Nam theo tỷ giá hối đoái tại ngày
giao dịch (tỷ giá hối đoái giao dịch thực tế, hoặc tỷ giá giao dịch bình quân trên
thị trƣờng ngoại tệ liên ngân hàng nhà nƣớc Việt Nam công bố tại thời điểm
phát sinh) để ghi sổ kế toán.
+ Trƣờng hợp mua ngoại tệ về nhập quỹ tiền mặt, gửi vào ngân hàng hoặc
thanh toán công nợ ngoại tệ bằng đồng Việt Nam thì đƣợc quy đổi ngoại tệ ra
đồng Việt Nam theo tỷ giá mua hoặc tỷ giá thanh toán. Bên Có các TK 111
(1112), TK 112 (1122) đƣợc quy đổi ngoại tệ ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá trên
sổ kế toán TK 111 (1112) hoặc TK 112 (1122) theo một trong 4 phƣơng pháp:
bình quân gia quyền, nhập trƣớc xuất trƣớc, nhập sau xuất trƣớc, thực tế đích
danh (nhƣ một loại hàng hóa đặc biệt).
+ Nhóm tài khoản vốn bằng tiền có nghiệp vụ kinh tế phát sinh bằng
ngoại tệ phải quy đổi ra đồng Việt Nam, đồng thời phải hạch toán chi tiết ngoại
10
tệ theo nguyên tệ. Nếu có chênh lệch tỷ giá hối đoái thì phản ánh số chênh lệch
này trên các TK doanh thu, chi phí tài chính (nếu phát sinh trong giai đoạn sản
xuất kinh doanh, ,kể cả doanh nghiệp sản xuất kinh doanh có hoạt động đầu tƣ
xây dựng cơ bản) hoặc phản ánh vào TK 413 (nếu phát sinh trong giai đoạn đầu
tƣ xây dựng cơ bản – giai đoạn trƣớc hoạt động). Số dƣ cuối kỳ của các tài
khoản vốn bằng tiền có gốc ngoại tệ phải đƣợc đánh giá lại theo tỷ giá giao dịch
bình quân trên thị trƣờng ngoại tệ liên ngân hàng nhà nƣớc Việt Nam công bố
tại thời điểm lập báo cáo tài chính năm.
+ Ngoại tệ đƣợc kế toán chi tiết theo từng nguyên tệ trên TK 007 “Ngoại
tệ các loại” (Tài hoản ngoài Bảng cân đối kế toán).
- Đối với vàng, bạc, im hí quý, đá quý phản ánh ở nhóm tài khoản vốn
bằng tiền chỉ áp dụng cho các doanh nghiệp hông đăng ý inh doanh vàng,
bạc, im hí quý, đá quý. Vàng, bạc, im hí quý, đá quý phải theo dõi số
lƣợng, trọng lƣợng, quy cách, phẩm chất và giá trị của từng thứ, từng loại. Giá
trị vàng, bạc, kim khí quý, đá quý đƣợc tính theo giá thực tế (giá hóa đơn hoặc
giá đƣợc thanh toán), khi tính giá xuất vàng, bạc, im hí quý, đá quý, có thể áp
dụng 1 trong 4 phƣơng pháp: bình quân gia quyền, nhập trƣớc xuất trƣớc, nhập
sau xuất trƣớc,thực tế đích danh.
Vào cuối mỗi kỳ, kế toán phải đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc
ngoại tệ theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trƣờng ngoại tệ liên ngân hàng
do ngân hàng nhà nƣớc Việt Nam công bố tại thời điểm lập bảng cân đối kế toán.
1.2. Kế toán vốn bằng tiền
1.2.1. Kế toán tiền mặt
1.2.1.1. Đặc điểm kế toán tiền mặt
Tiền mặt là số vốn bằng tiền do thủ quỹ bảo quản tại (két) của doanh
nghiệp bao gồm: tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng bạc, đá quý, im hí quý, tín
phiếu và ngân phiếu.
Trong mỗi doanh nghiệp đều có một lƣợng tiền mặt nhất định tại quỹ để
phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh hàng ngày của mình. Số tiền thƣờng
11
xuyên tồn quỹ phải đƣợc tính toán định mức hợp lý, mức tồn quỹ này tùy thuộc
vào quy mô, tính chất hoạt động, ngoài số tiền trên doanh nghiệp phải gửi tiền
vào ngân hàng hoặc các tổ chức tài chính khác.
Chỉ phản ánh vào TK 111 “Tiền mặt” số tiền mặt, ngoại tệ thực tế nhập,
xuất quỹ tiền mặt phải có phiếu thu, phiếu chi và phải có đủ chữ ký của ngƣời
nhận, ngƣời giao, ngƣời cho phép nhập, xuất quỹ theo quy định của chế độ
chứng từ kế toán. Một số trƣờng hợp đặc biệt phải có lệnh nhập, xuất quỹ đính èm.
Mọi khoản thu chi, bảo quản tiền mặt đều do thủ quỹ chịu trách nhiệm
thực hiện. Thủ quỹ hông đƣợc trực tiếp mua bán vật tƣ, hàng hóa, tiếp liệu,
hoặc không đƣợc kiêm nhiệm công tác kế toán. Tất cả các khoản thu, chi tiền
mặt đều có chứng từ hợp lệ chứng minh và phải có chữ ký của Kế toán trƣởng
và Thủ trƣởng đơn vị. Sau khi thực hiện thu chi tiền mặt, thủ quỹ giữ lại các
chứng từ để cuối ngày ghi vào sổ quỹ kiêm báo cáo quỹ. Sổ quỹ kiêm báo cáo
quỹ đƣợc lập thành 2 liên, một liên lƣu làm sổ quỹ, một liên làm báo cáo quỹ
kèm theo các chứng từ thu, chi gửi cho kế toán quỹ. Số tồn quỹ cuối ngày phải
khớp đúng với số dƣ cuối ngày trên sổ quỹ.
1.2.1.2 Chứng từ, sổ sách sử dụng
- Phiếu thu
Mẫu số 01 – TT
- Phiếu chi
Mẫu số 02 – TT
- Giấy đề nghị tạm ứng
Mẫu số 03 – TT
- Giấy thanh toán tiền tạm ứng
Mẫu số 04 – TT
- Giấy đề nghị thanh toán
Mẫu số 05 – TT
- Biên lai thu tiền
Mẫu số 06 – TT
- Bảng kiểm kê vàng bạc, im hí quý, đá quý
Mẫu số 07 – TT
- Bảng kiểm kê quỹ (Dùng cho VND)
Mẫu số 08a - TT
- Bảng kiểm kê quỹ (dùng cho ngoại tệ
Mẫu số 08b – TT
vàng,Bạc, im hí quý, đá quý)
-
Sổ quỹ tiền mặt
Mẫu số: S05a –DN
-
Sổ kế toán chi tiết quỹ tiền mặt
Mẫu số: S05b- DN
12
-
Sổ chi tiết tài khoản 111
Mẫu số: S20 – DN
-
Sổ cái tài khoản 111
Mẫu số: S03b – DN
1.2.1.3. Tài khoản sử dụng
Để phản ánh tình hình thu, chi và tồn quỹ tiền mặt của doanh nghiệp, kế
toán sử dụng tài khoản 111 “ Tiền mặt”, tài hoản này có kết cấu nhƣ sau:
Bên Nợ:
- Các khoản tiền mặt ngoại tệ, vàng bạc.... nhập quỹ.
- Số tiền mặt thừa phát hiện khi kiểm kê.
- Chênh lệch tăng tỷ giá hối đoái do đánh giá lại cuối kỳ.
Bên Có:
- Các khoản tiền mặt, ngoại tệ, vàng bạc... xuất quỹ.
- Các khoản tiền mặt phát hiện thiếu khi kiểm kê.
- Chênh lệch tỷ giá hối đoái giảm do đánh giá lại cuối kỳ.
Số dƣ bên Nợ: Số tiền mặt tồn quỹ hiện có
Tài khoản 111 có 3 tài khoản cấp 2:
+ Tài khoản 1111 – Tiền Việt Nam.
+ Tài khoản 1112 – Ngoại tệ.
+ Tài khoản 1113 – Vàng bạc, đá quý, im hí quý.
Ngoài ra kế toán còn sử dụng các tài khoản liên quan hác nhƣ: TK 112,
TK 113, TK 152, TK 153, TK 211, TK 331....
1.2.1.4. Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu
a) Kế toán các khoản thu, chi tiền mặt bằng tiền Việt Nam.
(1). Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt.
(2). Thu hồi các khoản nợ phải thu.
(3). Thu hồi các khoản tạm ứng, ký quỹ, ý cƣợc bằng tiền mặt.
(4). Thu hồi các khoản đầu tƣ tài chính ngắn hạn, dài hạn bằng tiền mặt.
(5). Vay ngắn hạn, dài hạn, bằng tiền mặt.
(6). Nhận vốn góp, vốn cấp bằng tiền mặt.
(7). Doanh thu hoạt động SXKD, nội bộ, tài chính, thu nhập khác bằng tiền mặt.
13
- Xem thêm -