Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Kết cấu nghệ thuật trong bộ ba tiểu thuyết được nhận giải thưởng nobe...

Tài liệu Kết cấu nghệ thuật trong bộ ba tiểu thuyết được nhận giải thưởng nobel của y.kawabata (xứ tuyết, ngàn cánh hạc, cố đô)

.PDF
165
392
127

Mô tả:

VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI NGUYỄN THỊ HUÂN KẾT CẤU NGHỆ THUẬT TRONG BỘ BA TIỂU THUYẾT ĐƢỢC NHẬN GIẢI THƢỞNG NOBEL CỦA KAWABATA (XỨ TUYẾT, NGÀN CÁNH HẠC, CỐ ĐÔ) Chuyên ngành: Văn học nƣớc ngoài Mã số chuyên ngành: 62.22.02.45 LUẬN ÁN TIẾN SĨ VĂN HỌC NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: GS.TS. NGUYỄN ĐỨC NINH HÀ NỘI - 2017 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận án tiến sĩ “Kết cấu nghệ thuật trong bộ ba tiểu thuyết được nhận giải thưởng Nobel của Kawabata (Xứ tuyết, Ngàn cánh hạc, Cố đô)” là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu và tài liệu trong luận án là trung thực và chưa được công bố trong bất kì công trình nghiên cứu nào. Nghiên cứu sinh Nguyễn Thị Huân MỤC LỤC MỞ ĐẦU .............................................................................................................. 1 CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ................................... 8 T ng qu n t nh h nh nghi n cứu sáng tác c Kawabata ở Việt Nam và ở nước ngoài ........................................................................................... 8 1. C sở l thuyết .................................................................................... 25 CHƢƠNG : KẾT CẤU CỐT TRUYỆN TRONG BỘ BA TIỂU THUYẾT T T N N NH H CỦA KAWABATA... 35 2.1. t số v n đ chung v kết c u cốt truyện .................................................. 36 2.2. ết c u cốt truyện trong Xứ tuyết, Ngàn cánh hạc, Cố đô……….. .. 37 2.2.1. Kiểu kết cấu truyện c cốt truyện đ n giản ........................................... 37 2.2.2. Kiểu kết cấu cốt truyện t m l …..…………………………………... ..... 57 CHƢƠNG : KẾT CẤU NHÂN VẬT TRONG BỘ BA TIỂU THUYẾT T T N N NH H CỦA KAWABATA ..................... 67 3 t số v n đ chung v kết c u nh n v t……………………………….. ... 67 3.2. Nh n v t và kiến tạo nh n v t trong Xứ tuyết, Ngàn cánh hạc, Cố đô.… .. 71 3.2.1.Các kiểu kiến t o hệ thống nh n vật nam - l khách lang thang đi tìm cái đ p ..................................................................................................................... ..71 3.2.2.Các kiểu kiến t o hệ thống nh n vật n - hiện th n của cái đ p……….... 80 3. . .T chức mối quan hệ gi a hai kiểu nh n vật ............................................. 99 CHƢƠNG : KẾT CẤU KHÔNG GIAN - THỜI GIAN TRONG BỘ BA TIỂU THUYẾT T T N N NH H CỦA KAWABATA……... ........................................................................................ 105 t số v n đ chung v kết c u không gi n - th i gi n ........................... 105 4.2. ết c u không gi n - th i gi n trong Xứ tuyết, Ngàn cánh hạc, Cố đô ... 108 . . .Không gian - th i gian thiên nhiên .......................................................... 108 . . .Không gian - th i gian xã hội .................................................................. 117 4.2.3.Không gian - th i gian huy n ảo .............................................................. 136 KẾT LUẬN ...................................................................................................... 147 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Kawabata tên đ y đủ là Yasunari Kawabata (14/06/1899 – 16/04/1972). Ông là nhà tiểu thuyết nhà phê bình l luận v n h c c nhi u đ ng g p cho sự phát triển của n n v n h c hiện đ i Nhật ản. V i tư cách nhà l luận phê bình Kawabata đã x y dựng được một hệ thống l luận phê bình trên bốn phư ng diện nguyên t c phản ánh chức n ng của ngư i nghệ sĩ đối tượng của v n h c và nghệ thuật viết v n. Hệ thống l luận này thể hiện được quan điểm th m mĩ Kawabata trên tinh th n kế th a truy n thống và h c h i phư ng T y để cách t n v n xuôi hiện đ i Nhật ản nên c thể n i “l luận phê bình của Kawabata Yasunari thực sự đã đ ng g p không nh vào d ng phê bình thực hành của các nhà v n v a sáng tác v a viết l luận phê bình phát triển t nh ng n m phê bình v n h c Nhật ản hiện đ i” của 55; 219]. V i tư cách nhà v n nhà v n của khuynh hư ng duy mĩ ch u ảnh hưởng của trư ng phái T n cảm giác Kawabata đã để l i cho n n v n h c Nhật ản một sự nghiệp v n h c l n lao bao g m cả truyện ng n truyện trong l ng bàn tay và tiểu thuyết mà sáng tác thuộc thể lo i nào của ông c ng là b ng chứng cho sự m u mực c ng trở thành tinh hoa của n n v n h c hiện đ i Nhật ản. Trong sự nghiệp sáng tác ấy bộ ba tiểu thuyết Xứ tuyết, Ngàn cánh hạc, Cố đô đã vinh dự mang v cho Kawabata giải thưởng Nobel cao qu vào n m 1968 vì nghệ thuật viết v n tuyệt v i và tình cảm l n lao thể hiện được bản chất tư duy Nhật ản. Và c ng c n vì bộ ba tiểu thuyết này đã thể hiện được sự thống nhất trong phong cách nghệ thuật quan niệm th m mĩ quan niệm nghệ thuật v con ngư i của Kawabata. ởi n i đến “bộ ba” là n i ba cá thể ba đ n v độc lập nhưng l i c nh ng n t chung c mối quan hệ ch t ch v i nhau như ba m t của một vấn đ . Nh thế nên t n m thế gi i biết đến một ngư i con ưu t của n n v n h c Nhật ản mang tên Yasunari Kawabata – nhà v n “tiêu biểu cho một khuynh hư ng r rệt nh m n ng niu gi gìn một 1 phong cách d n tộc truy n thống thu n khiết” 5 ; 5 ], “ngư i thấu hiểu một cách tinh tế ph n ngư i c “biệt tài trong nghệ thuật t o hình biết truy n đ t mối quan hệ gi a con ngư i ch nh xác đến mức ngư i đ c không nghi ng gì v t nh ch n thực của n ” 5 ; 1050] ngư i ch d ng “vài phư ng tiện t i mà n i lên được nhi u nhất biết d ng ngôn ng và màu s c để truy n đ t các cảm x c và kinh nghiệm nhìn đ i của mình” 5 ; 1034] ngư i đã “b ng cách của riêng của mình đ ng g p vào việc b c một nh p c u tinh th n gi a phư ng ông và phư ng T y” 56; 960]….Qua bộ ba tiểu thuyết này ngay t n m thế gi i đã biết đến một Nhật ản đ p và đ y b n v v n h a bên c nh một Nhật ản giàu v kinh tế m nh v khoa h c kĩ thuật. Vậy nên việc nghiên cứu tìm hiểu sáng tác Kawabata n i chung Xứ tuyết, Ngàn cánh hạc, Cố đô n i riêng là c n thiết để không ch thêm hiểu v giá tr bộ ba tiểu thuyết – một “hiện tượng xuất s c trong v n h c Nhật ản và v n h c thế gi i” [56; 1052] hiểu thêm v phong cách nghệ thuật Kawabata mà c n để hiểu thêm v n h a Nhật ản c ng là để m i độc giả Việt Nam tìm thấy con đư ng đến v i thế gi i ch n – thiện – mĩ, đến v i tình yêu v n h a truy n thống d n tộc mình qua cách yêu v n h a truy n thống Nhật ản của Kawabata. V i sự c n thiết n i trên, việc nghiên cứu Kawabata ở Việt Nam và trên thế gi i đã được b t đ u ngay t nh ng n m của thế k trư c. Tuy nhiên số lượng các công trình nghiên cứu chưa nhi u chủ yếu là các bài báo đ ng trên các t p ch . Nội dung nghiên cứu chủ yếu tập trung theo hai hư ng Hư ng thứ nhất nghiên cứu nh ng vấn đ khái quát như con ngưởi - cuộc đ i sự nghiệp sáng tác phong cách nghệ thuật Kawabata…Hư ng thứ hai thiên v cảm th quan niệm th m mĩ ph n t ch giá tr nghệ thuật ở một ho c một vài tác ph m của Kawabata. C n một công trinh nghiên cứu s u v c ết c u nghệ thu t trong w tiểu thuyết đư c nh n gi i thưởng No el t (Xứ tuyết, Ngàn cánh hạc Cố đô) theo sự quan sát của ch ng tôi, cho đến này v n chưa c . Trong khi đ 2 việc nghiên cứu Xứ tuyết, Ngàn cánh hạc, Cố đô t g c độ kết cấu nghệ thuật không ch là một cách để hiểu thêm v đ c điểm thi pháp phong cách sáng tác, quan niệm th m mĩ quan niệm nghệ thuật v con ngư i và cuộc đ i của Kawabata mà c n là một trong nh ng con đư ng g p ph n li giải một cách khoa h c tài n ng t chức bộ ba tiểu thuyết đã mang v cho Kawabata giải thưởng Nobel cao qu . H n n a n i đến Kawabata là n i đến nhà v n c cuộc đ i đ y b n v i biệt danh “ông chủ tang l ” “l khách lang thang đi tìm cái đ p” là n i đến một ngư i luôn phản đối hành động tự sát nhưng l i lựa ch n tự sát để kết th c cuộc đ i... C n n i đến v n nghiệp Kawabata là n i đến hiện tượng v n h c kh giải mã không ch v i ngư i nư c ngoài mà v i cả ngư i Nhật. ởi các sáng tác của Kawabata n i chung bộ ba tiểu thuyết mang l i cho ông giải thưởng Nobel n i riêng thư ng là nh ng truyện c cốt truyện đ n giản như không c cốt truyện ngôn ng giàu t nh biểu tượng và n d kì diệu như th nh c. y là thứ v n chư ng đ i h i độc giả “phải vận d ng m i giác quan để nhận thức mở m t mà nhìn lấy tai mà nghe trải l ng ra mà nhận” 6; 45] nên không t độc giả đ c nhưng không hiểu hiểu t ho c hiểu chưa đ ng d ng nghệ thuật của nhà v n như trư ng hợp Ngàn cánh hạc: “nếu các v nghĩ r ng trong thiên truyện Ngàn cánh hạc tôi muốn mô tả v đ p của t m h n và nh ng hình thức nghi l trà đ o đi u đ là không đ ng. Thật ra là ngược l i tôi chối b n tôi cảnh báo chống l i sự phàm t c thô thiển mà nh ng nghi thức trà đ o hiện nay đang sa vào” 5 ; 964]. Vì thế để hiểu đ ng đ nghệ thuật tiến t i giải mã và khám phá được cái hay cái đ p của bộ ba Xứ tuyết, Ngàn cánh hạc, Cố đô t đ kh i dậy nh ng khoái cảm th m mĩ đ y t nh nh n v n cho độc giả đem đến cho sinh viên h c viên chuyên ngành v n h c Nhật ản một tài liệu tham khảo đáng tin cậy thì việc nghiên cứu bộ ba tiểu thuyết này không ch d ng ở tiểu s , hoàn cảnh sáng tác phong cách nghệ thuật quan niệm th m mĩ…mà c n c n đi s u tìm hiểu cách thức t chức x y dựng tác ph m n i cách khác là đi vào tìm hiểu kết cấu nghệ thuật. 3 V i nh ng l do trên ch ng tôi lựa ch n “ ết c u nghệ thu t trong thuyết đư c nh n gi i thưởng No el c w tiểu t (Xứ tuyết, Ngàn cánh hạc, Cố đô)” làm vấn đ nghiên cứu của luận án. . Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu của luận án . .M c đ ch nghiên cứu: Nghiên cứu kết cấu nghệ thuật trong bộ ba tiểu thuyết Xứ tuyết, Ngàn cánh hạc, Cố đô để thấy được cách thức t chức tác ph m độc đáo song v n thể hiện được sự thống nhất trong phong cách nghệ thuật quan niệm th m mĩ quan niệm nghệ thuật của Kawabata. T đ làm n i bật giá tr của kết cấu nghệ thuật trong việc thể hiện tư tưởng của nhà v n v con ngư i và cuộc đ i. 2.2. ể đ t được m c đ ch trên luận án có nhiệm v là phân tích tác ph m hệ thống h a các yếu tố các tình tiết các phư ng thức thủ pháp nghệ thuật làm nên kết cấu nghệ thuật của tác ph m nhất là nghệ thuật t chức cốt truyện, nh n vật, không gian – th i gian. . Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của luận án 3.1. ối tượng nghiên cứu Sáng tác v n chư ng của Yasunari Kawabata đ c biệt là kết cấu nghệ thuật bộ ba tiểu thuyết Xứ tuyết, Ngàn cánh hạc, Cố đô. 3.2. Phạm vi nghiên cứu V n bản được luận án s d ng để khảo sát tìm hiểu bộ ba tiểu thuyết Xứ tuyết, Ngàn cánh hạc, Cố đô là cuốn “Yasunari Kawabata (2005), Tuyển t p tác phẩm Nhi u ngư i d ch NX Lao động - Trung t m v n h a ngôn ng ông T y Hà Nội”. Ngoài ra luận án c n s d ng thêm một số v n bản Xứ tuyết, Ngàn cánh hạc, Cố đô khác đ đối chiếu như: (1). Yasunari Kawabata (1988), Cố đô Thái V n Hiếu d ch NX Hải Ph ng; ( ). Yasunari Kawabata (1995), Xứ tuyết Ngô V n Ph V ình ình d ch NX Hội nhà v n Hà Nội. Luận án gi i h n nghiên cứu kết cấu nghệ thuật trong bộ ba tiểu thuyết Xứ tuyết, Ngàn cánh hạc, Cố đô trên ba phư ng diện sau 4 - Kết cấu cốt truyện - Kết cấu hệ thống nh n vật - Kết cấu không gian và th i gian . Phƣơng pháp luận và phƣơng pháp nghiên cứu của luận án ể c thể hoàn thành các nhiệm v nghiên cứu n i trên luận án s s d ng các phư ng pháp nghiên cứu sau Phư ng pháp tiếp c n thi pháp học: y là phư ng pháp nghiên cứu v n h c t g c độ hình thức nghệ thuật. Phư ng pháp này được ch ng tôi s d ng để nghiên cứu tìm hiểu cách thức t chức nghệ thuật ở t ng phư ng diện (cốt truyện nh n vật không gian và th i gian) trong bộ ba tiểu thuyết Xứ tuyết, Ngàn cánh hạc, Cố đô. T đ xác lập mô hình và ch ra nh ng n t đ c s c độc đáo của bộ ba tiểu thuyết n i trên nh m g p ph n kh ng đ nh phong cách nghệ thuật quan niệm th m mĩ quan niệm nghệ thuật v con ngư i và cuộc đ i của Kawabata. Phư ng pháp so sánh y là một phư ng pháp nghiên cứu nh m tìm ra cái tư ng đ ng và d biệt của vấn đ . Cái tư ng đ ng và d biệt ở luận án này là cách t chức nghệ thuật gi a tiểu thuyết Xứ tuyết v i Ngàn cách hạc và Cố đô, gi a ba tiểu thuyết này v i các sáng tác khác của Kawabata. Liên quan t i phư ng pháp so sánh là phư ng pháp nghi n cứu li n ngành, đ ngành. y là phư ng pháp xem x t sự g n b của bộ ba tiểu thuyết được nhận giải thưởng Nobel của Kawabata trong mối liên hệ v i các ngành khoa h c và nghệ thuật khác như l ch s m nh c tôn giáo hội h a t m l triết h c….để khám phá phát hiện ra các t ng nghĩa t các g c độ khoa h c khác nhau. Phư ng pháp ph n t ch tác phẩm v n học Do m i thể lo i v n h c c nh ng đ c điểm riêng nên cách tiếp cận cách cảm th cách ph n t ch m i thể lo i c ng riêng biệt. Vì thế s d ng phư ng pháp ph n t ch tác ph m v n h c s gi p việc nghiên cứu tìm hiểu các tiểu thuyết Xứ tuyết, Ngàn cánh hạc, Cố đô trên các bình diện cốt truyện hệ thống nh n vật không gian – th i gian được thấu triệt. Liên quan t i phư ng pháp ph n t ch v n h c là phư ng pháp 5 t ng h p. y là phư ng pháp được d ng để t ng hợp khái quát v đ c điểm giá tr của t ng phư ng diện tác ph m sau khi đã được ph n t ch. 5. Đóng góp mới về khoa học của luận án 5. . Nếu nh ng công trình nghiên cứu trư c chủ yếu tập trung vào vấn đ con ngư i cuộc đ i phong cách nghệ thuật đ c trưng thi pháp quan niệm th m mĩ Kawabata phư ng thức tr n thuật trong toàn bộ sáng tác Kawabata ho c đi s u tìm hiểu một vài thủ pháp nghệ thuật trong một vài tác ph m c thể thì luận án l i là công trình nghiên cứu chuyên s u v kết cấu nghệ thuật trong bộ ba tiểu thuyết Xứ tuyết, Ngàn cánh hạc, Cố đô của Kawabata trên ba phư ng diện c bản cốt truyện nh n vật và không gian - th i gian. 5.2. Trên c sở khám phá phát hiện ra cách thức t chức sáng t o tác ph m ở ba phư ng diện n i trên luận án đưa ra được nh ng kết luận c t nh chất khái quát v sự sáng t o độc đáo g p ph n làm nên phong cách của bộ ba tiểu thuyết đã mang v giải thưởng Nobel cao qu cho Kawabata đ là - Mô hình cốt truyện t m l – tinh th n c sự hài h a gi a truy n thống và hiện đ i gi a phư ng ông và phư ng T y gi a Cái đ p và Tình yêu; - Kiểu nh n vật t m l – duy mĩ duy cảm rất riêng của Nhật ản; - Mô hình không gian – th i gian g n li n v i tinh th n tôn tr ng thiên nhiên và các giá tr v n h a của con ngư i theo kiểu Nhật ản. 6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận án ngh u n Luận án g p ph n làm sáng r vai tr của kết cấu nghệ thuật trong việc t chức tác ph m v n h c thành một ch nh thể nghệ thuật. ng th i c ng đ ng g p thêm một hư ng tiếp cận m i để khám phá các giá tr của bộ ba tiểu thuyết Xứ tuyết, Ngàn cánh hạc, Cố đô, khám phá v đ p v n h a xứ Sở Ph Tang. ngh th c tiễn Luận án là một sự b sung vào “l h ng” trong bức tranh nghiên cứu v Yasunari Kawabata và bộ ba Xứ tuyết, Ngàn cánh hạc, Cố đô. T đ đáp ứng yêu c u của công tác giảng d y Kawabata n i riêng v n h c Nhật 6 ản n i chung ở các trư ng đ i h c c ng như cung cấp cho sinh viên đ i h c h c viên cao h c và nghiên cứu sinh một tài liệu tham khảo đáng tin cậy. 7. Cơ cấu của luận án Ngoài mở đ u kết luận và tài liệu tham khảo luận án g m c bốn chư ng Chư ng T ng quan vấn đ nghiên cứu Chư ng Kết cấu cốt truyện trong bộ ba tiểu thuyết Xứ tuyết, Ngàn cánh hạc, Cố đô của Kawabata Chư ng Kết cấu nh n vật trong bộ ba tiểu thuyết Xứ tuyết, Ngàn cánh hạc, Cố đô của Kawabata Chư ng Kết cấu không gian và th i gian trong bộ ba tiểu thuyết Xứ tuyết, Ngàn cánh hạc, Cố đô của Kawabata 7 CHƢƠNG 1 TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1. T ng quan t nh h nh nghiên cứu sáng tác của Kawa ata ở Việt Nam và ở nƣớc ngoài 1.1.1.T nh h nh nghiên cứu i tN m Sau khi Yasunari Kawabata được nhận giải thưởng Nobel v n h c vào n m 1968 Việt Nam đã b t đ u tìm hiểu nghiên cứu v ông. Theo tác giả Hà V n Lưỡng trong Sự tiếp nh n v n học Nh t B n ở Việt N m thì t nh đến n m công tác nghiên cứu phê bình v Kawabata được ghi nhận v i cuốn sách bài nghiên cứu. Nh ng con số này đến nay đã t ng lên đáng kể tuy nhiên các công trình chủ yếu là bài nghiên cứu được gi i thiệu trên các báo và t p ch . C ng theo tác giả Hà V n Lưỡng và theo sự khảo sát tìm hiểu của chúng tôi, nh ng bài viết v Kawabata tập trung kh ng đ nh nh ng đ ng g p to l n của nhà v n này v nội dung và nghệ thuật ở thể lo i truyện trong l ng bàn tay truyện ng n và tiểu thuyết đ cao cái đ p vai tr c u nối ông –T y ho c bàn v nội dung phản ánh và thi pháp biểu hiện. Vì thế để tiện cho việc theo d i l ch s nghiên cứu v tác giả Kawabata v ba tác ph m Xứ tuyết, Ngàn cánh hạc, Cố đô nói chung v kết cấu trong bộ ba tác ph m này n i riêng ch ng tôi xin ph n chia các vấn đ đã được gi i nghiên cứu quan t m tìm hiểu thành ba nh m nhóm m t là các công trình nghiên cứu v thi pháp phong cách nghệ thuật Y.Kawabata, nhóm hai là các công trình nghiên cứu v mĩ h c Kawabata và nhóm ba là các công trình nghiên cứu v các phư ng diện c thể trong sáng tác Kawabata đ c biệt Xứ tuyết, Ngàn cánh hạc, Cố đô. 1.1 Nhóm thứ nh t: các công tr nh nghi n cứu v thi pháp và phong cách nghệ thu t c w t Ở nội dung này tác giả đ u tiên c n phải kể đến là Lưu ba công trình nghiên cứu cuốn sách Y sun ri 8 w ức Trung v i t , cu c đ i và tác phẩm (xuất bản bản ) cuốn sách Bước vào vư n ho v n học ch u ) bài viết Thi pháp tiểu thuyết c Nh t B n (t p ch V n h c số n m Y sun ri w (xuất t , nhà v n lớn ). Cả ba công trình này m c d được tiếp cận t nh ng phư ng diện khác nhau nhưng đ u tập trung ph n t ch một số đ c trưng nghệ thuật đ c điểm n i bật ở thi pháp Kawabata đ là thi pháp ch n không, ch t trữ t nh s u lắng, nỗi uồn m dịu, ngôn ngữ mẫu mực v phong cách Nh t B n ng n g n s c t ch s u s c. Trong quá trình tìm hiểu v đ c trưng, thi pháp Kawabata Lưu ức Trung đã ch nghệ thuật m ảo cái đ p tinh tế cách cấu t o hình như vô hình trong Xứ tuyết; bút pháp t m linh h a đ vật và nghệ thuật miêu tả t m tr ng trong Ngàn cánh hạc; cách kết th c “đ ng l i một ấn tượng u bu n cô đ n” 6; ] ở cả Xứ tuyết, Ngàn cánh hạc, Cố đô để đi t i nhận x t “ ộ ba tiểu thuyết trên đ y đã thể hiện r phong cách nghệ thuật của Kawabata” 6; 298]. ng quan điểm v i tác giả Lưu ức Trung Nhật Chiêu trong bài viết Yasunari Kawabata – ngư i cứu rỗi cái đẹp và Hoàng Long v i Thi pháp truyện ngắn trong lòng àn t y c Y sun ri w t in trong Tuyển t p Kawabata (xuất bản n m 2005) c ng kh ng đ nh thi pháp Kawabata là thi pháp chân không – thi pháp th haiku. Thi pháp chân không chi phối cách miêu tả và sáng t o thế gi i cái đ p trong sáng tác Kawabata – một thế gi i cái đ p luôn bất ng không thể không được giải th ch mà ch để cảm nhận, ngôn ng giàu chất th “nghệ thuật vô ngôn và dư tình thuộc v truy n thống” 56; 1074]. ên c nh đ các tác giả đã ch t i hình thức c t nh nội dung trong sáng tác Kawabata nên t nhi u đ cập đến vấn đ kết cấu nghệ thuật mà c thể là kết cấu nh n vật kết cấu l i v n nghệ thuật. Vậy nh ng đ c trưng nghệ thuật nh ng đ c điểm thi pháp Kawabata mà Lưu ức Trung Nhật Chiêu Hoàng Long đã bàn đến ở trên được t o tác sinh thành bởi nh ng yếu tố nào ? Nhi u tác giả như Ngô Minh Thủy Ngô Tự Lập trong Nh t B n, đ t nước – con ngư i – v n học (xuất bản 9 ), Hoàng Nhân và các đ ng sự của mình trong Những kiệt tác v n chư ng thế giới (xuất bản ) Th y Khuê trong Từ Yasunari Kawabata (xuất bản w 5), ur s ki đến w t in ở Tuyển tập ào Th Thu H ng trong Yasunari t giữ dòng ch y Đông – Tây (T p ch Nghiên cứu v n h c số n m 2005) Nguy n Tuấn Khanh trong Những c y út kiệt xu t trong v n học Nh t B n hiện đại (xuất bản ) và hái quát m t tr m n m v n học Nh t B n qu những c y út kiệt xu t (t p ch Nghiên cứu ông c n m ), Tôn Th Thảo Miên trong Công chúng gi o lưu và qu ng á v n học th i k đ i mới ( 986-2010)(xuất bản ) oàn Lê Giang trong Kawabata – Cái đẹp truy n thống qu th u k nh hiện đại (t p ch V n số n m ), …đã tìm kiếm c u trả l i t bản lĩnh – tài n ng và đã đi đến thống nhất ở nhận đ nh “Kawabata n i tiếng là nhà v n thể hiện cảm thức hiện đ i qua phong cách truy n thống Nhật ản một cách th m tr m” [100; ] ho c “sau nh ng “say mê” đ i m i theo nh p T y phư ng th i đ u khi m i bư c vào sáng tác Kawabata trở v v i ngu n cội tìm đến ngư i m của tiểu thuyết và ông đã g p l i t m h n Nhật ản [56; 986]. M c d thống nhất v i nhau v quan điểm song m i tác giả nghiên cứu kể trên v n c nh ng soi chiếu khám phá v sự giao h a gi a phong cách hiện đ i và truy n thống trong sáng tác của Kawabata t nh ng g c độ v i nh ng biểu hiện khác nhau. C thể như nh m tác giả trong Nh t B n, đ t nước – con ngư i – v n học xuất phát t khuynh hư ng sáng tác mà Kawabata ảnh hưởng là trư ng phái T n cảm giác để ch ra “các tác phẩm c w t tràn ng p m t không kh mới, cách thể hiện mới” [134; 118]. Ý kiến này tập trung làm n i bật chất hiện đ i sự cách t n cả v m t nội dung và hình thức nghệ thuật trong sáng tác Kawabata nhưng c n c ph n s lược... Nh m tác giả trong Những kiệt tác v n chư ng thế giới xuất phát t hoàn cảnh gia đình bản th n nhà v n truy n thống v n h a Nhật ản để l giải n i cô đ n n i u bu n và v đ p v n h a – v n h c d n tộc, c ng ch nh là chất 10 truy n thống trong sáng tác Kawabata khi nhận ra “v u huy n của k ch Nô và sự cô đ ng gợi của th haiku” [100; 674] phảng phất trong tiểu thuyết và truyện ng n Kawabata. Trong khi đ gư ng m t “t m h n Nhật như Th y Khuê l i ch nhận diện ản” qua thứ v n “th mộng sánh đ c cô đ ng ư ng thi v i nh ng khoảng trống ngoài ngôn ng ” [56; 987] trong các sáng tác Kawabata. Thứ v n này đã sáng t o ra thế gi i cái đ p Nhật ản mà trung t m là ngư i ph n v i một hệ thống các biểu tượng là l a tuyết gư ng. C n ào Th Thu H ng Tôn Th Thảo Miên tập trung làm n i bật sự kết hợp phong cách ông – T y mang đậm dấu ấn sáng t o cá nh n và không kh th i đ i ở Kawabata qua hệ thống nh n vật chi tiết liên truyện s d ng nhi u độc tho i nội t m d ng thức x y dựng cả hiện thực và giấc m huy n ảo c ng như nh ng hình ảnh mang t nh biểu tượng một cách đ y sáng t o trên c sở n n tảng của “tư duy Nhật ản”. c biệt v i khoảng trang viết đ y đ n c sự ph n t ch c thể thấu đáo qua một số sáng tác của Kawabata trong Những c y út kiệt xu t trong v n học Nh t B n hiện đại ho c cô đ ng đôi ba trang trong hái quát m t tr m n m v n học Nh t B n qu những c y bút kiệt xu t, Nguy n Tuấn Khanh đã làm n i bật phong cách hiện đ i Kawabata không ch v i kĩ thuật d ng thức mà c n cả sự ảnh hưởng của h c thuyết Freud đ ng th i đã ch ra nh ng tiếp thu c sáng t o truy n thống duy mĩ Nhật ản cách tư duy Nhật ản để t o nên thế gi i đ p theo cách riêng của Kawabata bởi thủ pháp gư ng soi cách bố c c tác ph m sự bố tr s p xếp nh n vật theo lối đậm nh t. i u đáng ch là trong quá trình chứng minh cho sự kết hợp hài h a của phong cách truy n thống - hiện đ i phư ng ông và phư ng T y rất riêng của Kawabata nhi u nhà nghiên cứu đã ch t i bộ ba tiểu thuyết Xứ tuyết, Ngàn cánh hạc, Cố đô v i nh ng phát hiện tinh tế v kết cấu bố c c cách thức miêu tả hiện thực đ i sống và nghệ thuật x y dựng nh n vật. Nh ng phát hiện tinh tế này d m i ch d ng ở nh ng nhận đ nh khái quát song s là nh ng 11 kiến qu báu cho ch ng tôi trong quá trình triển khai đ tài. V d Th y Khuê đã phát hiện ra kết cấu giàu chất biểu tượng - kết cấu l a và tuyết “Xứ tuyết là ng n l a tình cháy trong b ng tuyết. Ngàn cánh hạc là ng n l a tình xuyên hai thế hệ thiêu r i nghệ thuật trà đ o đã n m tr m n m tu i…” 5 ; 1000]; Xứ tuyết c bố c c “như một bức h a đen tr ng đệm nh c.. Nếu trong truyện thật ng n Kawabata ch h a nh ng n t phác ch nh để trống nh ng n t ph cho ngư i đ c v v i thêm; thì trong tiểu thuyết b t ông ch y nh ng n t li ti cực kì chi tiết vào vật chất vào t m h n. Ông t o hình như một nhà ph n t m h c v a tìm ra một mĩ cảm m i r i xuống đáy s u trong l ng ngư i b ng ng i b t của một nghệ sĩ sành th và h a”[56; 1001]. Ngàn cánh hạc là “hình thức g n như c điển v i nh ng tình tiết o le. Nhưng tác giả đã x a chất o le b ng cấu tr c đứt đo n b ng gi ng v n th m a mai lãnh cảm; t o ngh ch cảnh b ng cách đ i ngôi nh n vật không cho đứng đ ng ch ư c đoán của ngư i đ c…” 56; 1007]. Và “trong các tiểu thuyết cuối c ng của Kawabata Cố đô được xem là kiệt tác một bài th v n xuôi v Kyoto v i nh ng đ n ch a nh ng bộ áo kimono phong cảnh thiên nhiên và l hội…Các tiểu thuyết của Kawabata thư ng chấm dứt b ng cuộc chia tay ho c một ch mà ta biết trư c là s c cuộc chia tay” [56; 1071] Như vậy c thể kh ng đ nh Kawabata là nhà v n c phong cách phong cách hiện đ i và truy n thống nhưng v n nghiêng v truy n thống h n đủ để gi p ông trở thành c u nối v n h a ông – T y và mở cánh c a t m h n Nhật ản ra thế gi i. Nh ng phát hiện tinh tế v kết cấu bố c c cách x y dựng nh n vật….trong Xứ tuyết, Ngàn cánh hạc, Cố đô ở các công trình nghiên cứu n i trên không ch g p ph n chứng minh cho phong cách nghệ thuật Kawabata mà c n c tác d ng gợi mở để ch ng tôi đi vào khám phá cách t chức kết cấu cốt truyện nh n vật trong bộ ba tiểu thuyết này. 12 Nhóm thứ h i: các công tr nh nghi n cứu v qu n niệm thẩm mĩ 1.1 Yasunari Kawabata Mĩ h c Kawabata luôn là một trong nh ng vấn đ quan tr ng khi nghiên cứu v Kawabata tuy nhiên cho đến nay ở Việt Nam chưa c một chuyên luận nào bàn v vấn đ này mà chủ yếu được gi i h n trong khuôn kh của các bài viết đ ng trên các t p ch ho c trong các cuốn sách. là ĩ học Kawabata Yasunari của Khư ng Việt Hà (Nghiên cứu V n h c số n m 2006), 00 nhà l lu n v n học thế kỉ XX, L i V n Toàn (chủ biên) n m ; Nh t B n trong chiếc gư ng soi của Nhật Chiêu n m 1999; Thế giới Yasunari Kawabata (h y là cái đẹp: h nh và óng) của Nhật Chiêu (V n h c số n m ); Yasunari Kawabata – “Lữ khách muôn đ i đi t m cái đẹp” của Nguy n Th Mai Liên (Nghiên cứu v n h c số w t , nghệ sĩ kỳ công n ng niu cái đẹp của thuật số tháng ); Du khách u uồn Lãng du trong v n hó Xứ sở ho n m 5); Yasunari ức Ninh (V n h a nghệ w t và Xứ tuyết trong nh đào của H u Ng c (xuất bản 2013)…Các công trình nghiên cứu v mĩ h c Kawabata kể trên được các tác giả tìm hiểu t nh ng g c độ phư ng diện khác nhau (l luận v n h c v n hóa - d n tộc h c…) nhưng tất cả đ u thống nhất ở hai nhận đ nh Nh n định thứ nhất à về m học K w b t t ngu n t chi u s u v n h a duy mĩ duy tình Nhật ản c ng nh ng tác động ảnh hưởng của th i đ i hoàn cảnh gia đình mà Kawabata đã trở thành nhà v n của v đ p và n i bu n. ởi “đối với w t , cái đẹp là m t kinh nghiệm t m linh” 17; 85], “Thế giới w t là thế giới c thế giới c cái đẹp và nỗi uồn” cái đẹp, là chiếc gư ng soi c cái đẹp, là ; 86]. Ông đã được mệnh danh là“ngư i lữ khách l ng th ng đi t m cái đẹp” n t nh v i bốn biểu hiện c thể v đ p của nh ng sự vật khiêm như ng v đ p của t m h n thanh tao trong sáng v đ p của cái u bu n và v đ p của cái hư ảo. 13 Nh n định thứ h i à cách thức sử dụng h nh thức ngh thu t để thể hi n qu n ni m m học K w b t : Kawabata ch d ng “vài phư ng tiện t i nhưng n i lên được nhi u nhất biết d ng ngôn t và màu s c để truy n đ t các cảm x c và kinh nghiệm nhìn đ i của mình” 5; ] v thế gi i đ p và bu n. Vài phư ng tiện t i mà Kawabata s d ng để thể hiện quan niệm th m mĩ của mình là lối s d ng biểu tượng thủ pháp tư ng phản thủ pháp d ng thức nghệ thuật x y dựng nh ng cốt truyện “theo cảm quan của tr em giản d trong sáng thiếu cấu tr c ch t ch mà giàu v cảm x c nhi u liên tưởng đan xen nhưng t c cái nhìn toàn diện” 55; 217]. C ng c nghĩa là “ ng một thi pháp dung hợp các t nh chất ấn tượng biểu hiện siêu thực của th i hiện đ i v i phong thái haiku tinh th n Thi n tông trong v n h a Nhật ản Kawabata đã sáng t o nên nh ng tác ph m đ p l l ng v thiên nhiên tình yêu và s c d c” 6; 163]. Kawabata đã x y dựng thành công hai kiểu nh n vật ngư i l khách – biểu tượng cho sự ra đi để tìm kiếm cái đ p n t nh vĩnh c u ho c tìm kiếm sự tha thứ trong t m h n và ngư i n - hiện th n cho n t nh vĩnh c u biểu tượng cho sự trở v là n i n ng đỡ che chở cho ngư i l khách…H kiếm tìm g p gỡ nhau trong một thế gi i nghệ thuật độc đáo mà theo Th y Khuê đ là “không gian nghệ thuật tĩnh như b n t m, suối nư c nóng, thôn làng bến tàu c n ph ng c y xanh và không gian nghệ thuật động như chiếc xe h i và chiếc xe ngựa. Không gian của truyện tuy khác nhau nhưng đ u mang t nh biểu tượng của cuộc đ i. Và trong cuộc đ i biểu tượng đ di n ra biết bao nhiêu bi k ch và h nh ph c của con ngư i” 5 ; 1088] . Riêng Xứ tuyết đã nhận được nh ng l i đánh giá rất c giá tr ngôn ng “là tiểu thuyết c ng được là th c ng được” nghệ thuật “gợi cảm h n gợi tả tả nội t m là ch nh miêu tả bên ngoài c khi rất t m nhưng là ngôn ng biểu tượng” và “nh ng chủ đ của bản giao hưởng trong Xứ tuyết đan l ng vào nhau tình yêu nghĩa cuộc sống và cái chết quan hệ gi a thể xác và t m h n con ngư i và thiên nhiên cái đ p và cái thiện” [95; 238, 239] 14 C thể n i nh ng kiến v kiểu lo i nh n vật không gian nghệ thuật ngôn t biểu tượng cho tình yêu sự sống cái chết của thế gi i đ p và bu n trong sáng tác Kawabata n i chung, trong Xứ tuyết n i riêng s là nh ng gợi cho ch ng tôi nghiên cứu kết cấu nh n vật kết cấu không gian – th i gian và các thủ pháp nghệ thuật trong Xứ tuyết, Ngàn cánh hạc, Cố đô. 1.1 Nhóm thứ ba: các công tr nh nghi n cứu v m t phư ng diện n i dung ho c v việc s d ng kĩ thu t, th pháp nghệ thu t trong sáng tác Y.Kawabata Ở g c độ tự sự h c công trình nghiên cứu quan tr ng đ u tiên c n kể đến là luận án tiến sĩ Ng v n mang tên Nghệ thu t kể chuyện trong tác phẩm c Y n suri w t hoàn thành n m của ào Th Thu H ng. Ở luận án này trong quá trình đi s u tìm hiểu nghệ thuật kể chuyện trong một ph m vi rộng là toàn bộ sáng tác Kawabata (bao g m cả truyện ng n truyện ng n trong l ng bàn tay và tiểu thuyết) ào Th Thu H ng đã làm n i bật đ c trưng kh c h a nh n vật v i một số kiểu nh n vật tiêu biểu điểm nhìn không gian th i gian gi ng điệu v i nh ng phát hiện m i m : Một là Kawabata đã sáng t o ra nh ng cốt truyện đ n giản thậm ch không c cốt truyện cách kết th c mở đ y dở dang cách x y dựng nh n vật đ p và sống động “không nhất thiết phải là ngư i tốt ngư i hoàn thiện” trong đ “các nh n vật nam ch nh “d rất yêu các l hội các nghi thức trà đ o truy n thống nhưng cuộc sống của h bao gi c ng g n li n v i yếu tố s c d c d là thể xác hay tinh th n” [38; 60]. Nh ng nh n vật này được kể thông qua điểm nhìn nội t m – kĩ thuật d ng thức điểm nhìn ph n tán – thủ pháp soi chiếu… v i một gi ng điệu khi hoài nghi do dự tr m tư triết l khi tiếc nuối hoài niệm. Hai là w t r t khuynh nữ, x y dựng thành công lo i nh n vật Ngư i ph nữ trong trắng khi tập trung miêu tả ngo i diện h b ng cách s d ng “tiểu tiết” v i nh ng n t chấm phá mang dấu ấn riêng. “T việc đ c tả 15 này các nh n vật n xinh đ p của Kawabata được chia thành hai nh m. Một nh m thuộc ngo i diện biểu hiện t nh cách c n nh m kia thuộc ngo i diện biểu hiện ngh nghiệp” ; 97]. C ng v i kiểu lo i Ngư i ph nữ trong trắng Kawabata c n ch t i Lữ khách đi t m cái đẹp – nh ng nam nh n sống s u s c th m tr m c t m h n và những k lạc loài – nh ng ngư i “kh c thể xác đ nh được hư ng đi đ ng đ n cho cuộc đ i đánh mất ni m tin l tưởng h sống trong sự buông trôi l m l c” ; 134]. a là vấn đ s d ng nghệ thuật miêu tả tư ng phản kĩ thuật d ng thức kĩ thuật đ ng hiện s d ng giấc m “giấc m của giấc m giấc m thuộc v thế gi i huy n ảo” nh ng ; 158] thủ pháp gư ng soi…để khám phá bốn lo i không gian (không gian bối cảnh – ngôi nhà kh p k n, không gian t m tưởng – không gian đ ng hiện không gian huy n ảo không gian gư ng soi) và hai lo i th i gian nghệ thuật (th i gian cốt truyện – th i gian theo m a th i gian k ức – n i ám ảnh quá khứ). Nh ng phát hiện m i m mà ch ng tôi v a đ cập đến ở trên, sau này được ào Th Thu H ng l giải r h n ở ph n b sung v V n hó Nh t B n trong chuyên luận V n hó Nh t B n và Y sun ri thể là w t (n m ). C ào Th Thu H ng đi s u vào ph n t ch sự chi phối của các nguyên l th m mĩ Nhật ản (sabi wabi aware yugen) trong sáng tác Kawabata t cách lựa ch n hình ảnh chi tiết cách x y dựng nh n vật đ p bu n v i số phận mong manh gi a vui và bu n h nh ph c và đau kh sống và chết c ng như cách t o kết th c mở và cả cách t o nh ng cốt truyện giản d bình thư ng theo kiểu “truyện không c cốt truyện”…. y là cách soi chiếu khám phá kết cấu sáng tác Kawbata t g c độ v n h a tuy c n c ph n s lược song n là nh ng gợi để ch ng tôi triển khai luận án và c thêm c sở để l giải d ng nghệ thuật của Kawabata trong các sáng tác nhất là Xứ tuyết, Ngàn cánh hạc, Cố đô. Quan t m đến tài n ng x l các gi i h n của Kawabata Lê Huy 16 c trong bài viết Y sun ri w t và truyện kể c những giới hạn đã tập trung ch ra phư ng thức chuyển tải nh ng vấn đ xã hội rộng l n qua mối quan hệ gia đình; vấn đ của sự sống và cái chết ho c đ o đức và v n h a “theo lối đ ng d ng – tư ng phản” “hư ng đ tài v nghệ thuật và nghệ sĩ” v i xu hư ng gợi nhi u h n tả tập trung khám phá t m h n ph n …[8] T g c độ so sánh tác giả Hà V n Lưỡng c bài viết Những yếu tố k và gi c m trong sáng tác c n m sáng w t số nh hưởng c ), tác Y c Y sun ri ngonngu.edu.vn ngày t (Nghiên cứu ông c o số nghệ thu t phư ng T y hiện đại trong w t tháng n m đ ng trong www.khoavanhoc- . Cả hai bài viết đã đi s u ph n t ch một số kĩ thuật thủ pháp phư ng T y hiện đ i như th pháp dòng ý thức, s d ng yếu tố k o, gi c m , các chi tiết và nh n v t li n truyện... mà Kawabata s d ng để làm n i bật tư tưởng chủ đ tác ph m đ ng th i g p ph n thể hiện phong cách Nhật ản truy n thống qua cảm thức hiện đ i ở Kawabata. Riêng bài viết Ch t Thi n trong sáng tác c (Nh t B n)& Nguyễn Xu n w t Y sun ri hánh (Việt N m) của Huỳnh Quán Chi (giacngo.vn ngày 19/09/2014) l i đi s u vào phư ng diện nội dung tác ph m khi đi xem x t “hai tác giả đã thi n giải cuộc sống b ng nghệ thuật riêng của mình” như thế nào… T g c độ v n h a h c bài viết Th pháp nghệ thu t đ c sắc x y dựng iểu tư ng trong tiểu thuyết c ỉ yếu h i th o w ph m Hà Nội n m Y.Kawabata của Phư ng Nam đ ng trong t Y sun ri trong nhà trư ng (Trư ng i h c Sư ) và bài viết Biểu tư ng trong tiểu thuyết c Kawabata của Tr n Tố Loan (T p ch Nư c ngoài số g p thêm kiến cho một hư ng đi c nhi u n m ) đã đ ng nghĩa không ch để khám phá tư tưởng chủ đ tác ph m tài n ng nhà v n mà c n khám phá được cả một thế gi i v n h a n tàng đ ng sau con ch . Song nếu Th pháp nghệ thu t đ c sắc x y dựng iểu tư ng trong tiểu thuyết c 17 Y.Kawabata chủ yếu đi vào
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan