TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA NÔNG NGHIỆP
NGUYỄN THỊ BÉ MƯỜI
KHẢO SÁT XOẮN KHUẨN LEPTOSPIRA VÀ
LEPTOSPIROSIS TRÊN CHÓ Ở MỘT SỐ
TỈNH ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG
LUẬN ÁN TIẾN SĨ
CHUYÊN NGÀNH BỆNH LÝ HỌC VÀ CHỮA BỆNH VẬT NUÔI
MÃ SỐ: 62640102
2019
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA NÔNG NGHIỆP
NGUYỄN THỊ BÉ MƯỜI
KHẢO SÁT XOẮN KHUẨN LEPTOSPIRA VÀ
LEPTOSPIROSIS TRÊN CHÓ Ở MỘT SỐ
TỈNH ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG
LUẬN ÁN TIẾN SĨ
CHUYÊN NGÀNH BỆNH LÝ HỌC VÀ CHỮA BỆNH VẬT NUÔI
MÃ SỐ: 62640102
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
PGS. TS. HỒ THỊ VIỆT THU
2019
LỜI CẢM TẠ
Tôi xin chân thành bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến: Ban Giám hiệu
Trường Đại học Cần Thơ, khoa Sau đại học, ban Chủ nhiệm Khoa Nông
Nghiệp, Bộ môn Thú y, các Quý thầy, cô đã giảng dạy, hướng dẫn, giúp đỡ,
tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và thực
hiện luận án.
Tôi xin trân trọng bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến cô hướng
dẫn PGS.TS. Hồ Thị Việt Thu đã động viên, giúp đỡ và tạo
mọi điều kiện thuận lợi cho tôi học tập, nghiên cứu, chăm bồi kiến thức và
hoàn thành luận án. Xin cảm ơn sâu sắc đến PGS.TS. Trần Đình Từ và PGS.
TS. Cao Thị Bảo Vân đã tận tình chỉ bảo, hướng dẫn và tạo điều kiện thuận lợi
cho tôi thực hiện nuôi cấy xoắn khuẩn tại Viện Vệ Sinh Dịch Tễ. Xin cảm ơn
sâu sắc đến PGS.TS. Nguyễn Nhựt Xuân Dung và PGS.TS Nguyễn Trọng
Ngữ đã động viên và giúp đỡ trong việc xử lý số liệu và phân tích trình tự
gene.
Xin chân thành cảm ơn chị Nguyễn Thị Hạnh Lan đã tận tình hướng dẫn
trực tiếp kỹ thuật nuôi cấy xoắn khuẩn tại phòng Sinh Học Phân Tử 3 của
Viện Vệ Sinh Dịch Tễ (Viện Pasteur thành phố Hồ Chí Minh) và em Trần Văn
Bé Năm phòng Sinh Học Phân Tử, Viện Công Nghệ Sinh Học Trường ĐHCT.
Xin được bày tỏ lòng biết ơn các Quý thầy, cô trong hội đồng
chấm luận án đã đóng góp cho tôi những ý kiến vô cùng quý giá để tôi có thể
hoàn thiện hơn bản luận án của mình.
Xin gởi lời cám ơn chân thành đến các bạn bè, đồng nghiệp của tôi đang
công tác tại Bộ môn Thú y, Trường Đại học Cần Thơ, các anh chị em lớp NCS
khóa 1 (2013-2017) đã động viên, khích lệ và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình
thực hiện và hoàn thành luận án.
Tôi xin dành tất cả sự yêu thương và lời cám ơn tới gia đình, người thân
yêu của tôi đã luôn ủng hộ, chia sẻ những buồn vui trong cuộc sống để tôi có
thể an tâm và có thêm nghị lực hoàn thành luận án.
Tác giả luận án
Nguyễn Thị Bé Mười
i
TÓM TẮT
Đề tài “Khảo sát xoắn khuẩn Leptospira và Leptospirosis trên chó ở
một số tỉnh Đồng Bằng Sông Cửu Long” được thực hiện từ năm 2013 đến
2017, sử dụng phương pháp khảo sát huyết thanh học (MAT), lấy mẫu cắt
ngang được thực hiện trên 4 tỉnh Cần Thơ, Vĩnh Long, An Giang và Cà Mau
với 18 nhóm huyết thanh Leptospira phổ biến.
Tổng số mẫu kiểm tra huyết thanh chó 1.433, chia thành: giống chó nội
và giống chó ngoại; 3 nhóm tuổi: 4 tháng - 12 tháng tuổi, ≤ 1-6 năm và ≥ 6
năm tuổi; giới tính đực và cái; nuôi thả rong và nuôi nhốt. Tổng số mẫu huyết
thanh chuột 647, với 3 loại chuột: chuột cống, chuột xạ và chuột nhắt. Đề tài
thực hiện trên 4 nội dung là: (1) Điều tra tỷ lệ nhiễm Leptospira trên chó và
chuột; (2) Phát hiện xoắn khuẩn Leptospira từ nước tiểu bằng kỹ thuật PCR và
nuôi cấy, giải trình tự đoạn gene 16S rRNA của xoắn khuẩn Leptospira; (3)
Khảo sát những biến đổi bệnh lý bệnh Leptospirosis trên chó thông qua xét
nghiệm máu và nước tiểu và (4) nghiên cứu biện pháp điều trị bệnh
Leptospirosis với 3 phác đồ điều trị bằng Shoptapen, Amoxicillin và
Doxycycline.
Việc phát hiện xoắn khuẩn Leptospira được thực hiện trên 63 mẫu nghi
ngờ có Leptospira từ 111 mẫu nước tiểu của chó có MAT ≥ 1: 400. Các biến
đổi về bệnh lý thực hiện trên 13 chó (6 con không có và 7 có triệu chứng lâm
sàng) dương tính với Leptospira bằng kỹ thuật PCR và điều trị được thực hiện
tại 3 phòng mạch thú y tại TPCT.
Kết quả cho thấy tỷ lệ nhiễm xoắn khuẩn Leptospira trung bình trên
chó là 23,1%; cao nhất ở TP Vĩnh Long là 26,59%, kế đến là Cần Thơ
(24,46%), An Giang (20,15%) và thấp nhất là Cà Mau (18,94%). Serogroup
phổ biến là L. icteroheamorrhagiae (35,05%), L. canicola (18,34%), L.
hurstbridge (12,69%), L. bataviae (12,08%) và L. grypptophosa (12,08%). Tỷ
lệ nhiễm xoắn khuẩn Leptospira giữa nhóm giống chó nội (23,71%) và chó
ngoại (22,24%) (P=0,51) cũng như các lứa tuổi chó khác nhau, từ 4 tháng đến
12 tháng tuổi (22,51%), ≤ 1-6 năm tuổi (22,52%) và ≥ 6 năm tuổi (26,04%)
(P=0,32). Tỷ lệ nhiễm Leptospira giữa chó đực (24,20%) và con cái (22,01%)
(P=0,33). Tuy nhiên, phương thức nuôi có ảnh hưởng rất có ý nghĩa đến tỷ lệ
nhiễm Leptospira, chó thả rong là 25,92% trong khi nuôi nhốt là 17,56%
(P<0,01). Chuột có tỷ lệ nhiễm Leptospira khá cao, chuột cống 46,32%, trong
khi chuột xạ và chuột nhắt lần lượt là 26,32 và 27,14% (P<0,01). Serogroup
nổi trội là L. icteroheamorrhagiae (40,61%), L. canicola (20,52%), L.
bataviae (13,97%), L. panama (10,92%) và L. hurstbridge (10,92%). Tỷ lệ
dương tính với Leptospira giữa chuột và chó có tương quan rất chặc chẻ (R2=
0,90).
ii
Kỹ thuật PCR đã phát hiện 13/63 mẫu nước tiểu dương tính với
Leptospira (20,63%) và đã nuôi cấy thành công Leptospira từ 3/63 mẫu nước
tiểu này (4,76%). Kết quả định danh xác định các mẫu phát hiện thuộc hai loài
Leptospira interrogans (L. interrogans serovar icterohaemorrhagie) thuộc
nhóm Leptospira gây bệnh và loài Leptospira fainei (L. fainei serovar
hurstbridge) thuộc nhóm xoắn khuẩn trung gian gây bệnh cơ hội hiện diện
trong nước tiểu chó ở TPCT.
Mười ba chó dương tính với Leptospira có bạch cầu tổng số, bạch cầu
trung tính, lâm ba cầu, urea, creatinin, AST, ALT và bilirubin tăng cao, trong
khi hồng cầu, hemoglobin, hematocrit và tiểu cầu giảm so với chỉ số bình
thường, ngoài ra trong nước tiểu còn xuất hiện hồng cầu và protein cao. Bảy
chó có triệu chứng lâm sàng như lừ đừ, ăn ít hoặc bỏ ăn (100%), niêm mạc
nhợt màu (85,71%) và tiêu chảy (14,28%). Sáu mươi ba chó được điều trị với
ba phác đồ, kết quả Doxycycline có tỷ lệ khỏi bệnh cao nhất (61,90%), kế đến
là Amoxicilline (50%) và thấp nhất Shotapen (40%) (P=0,37).
Kết quả của đề tài chỉ rằng chó và chuột là hai động vật có mắc bệnh
Leptospirois, tỷ lệ nhiễm Leptospira giữa chúng có quan hệ tuyến tính rất cao.
Các số liệu thu được của đề tài là những dữ liệu cần thiết cho công tác phòng
và chống bệnh trên chó cũng như góp phần làm hạn chế bệnh trên các động
vật khác và trên người.
Từ khóa: chó, chuột, Leptospira, serogroup, tỷ lệ nhiễm, điều trị.
iii
ABSTRACT
The study of “Survey of Leptospira and Leptospirosis in dogs in some
provinces in the Mekong Delta" was carried out from 2013 to 2017, using
for a cross-sectional sero survey of the Leptospira prevalence by microscopic
agglutination test (MAT) on four provinces: Can Tho, Vinh Long, An Giang
and Ca Mau with live antigens of 18 common serogroups.
A total of serum samples was 1,433, in which dogs were divided two
breeds group: domestic and exotic dog’s breeds; three age groups, 4 months to
12 months, ≤ 1-6 years and ≥ 6 years-old dogs; male and female; free-raising
dogs and captive dogs. A total of the tested serum samples was 647: three rat
species: Rattus norvegicus, Suncus murinus and Mus musculus. The study
consisted of four contents (1) Investigation the prevalence of Leptospira in
dogs and rats; (2) Detection of Leptospira from urine by PCR technique and
by culturing methods, sequence of the 16S rRNA of Leptospira; (3) Survey of
the pathological changes of Leptospirosis on dogs through blood and urine
tests and (4) examination of three antimicrobial therapies with Shoptapen,
Amoxicillin and Doxycycline in the treatment of Leptospira on dogs.
The detection of Leptospira was examined on 63 clinical suspicion cases
of Leptospira from 111 urine samples of dogs, all were tested by MAT ≥ 1:
400. The pathological changes were conducted on 13 dogs (6 without and 7
had clinical symptoms) that were positive for Leptospira by PCR technique
and the treatments were conducted at 3 veterinary clinics in Cantho city.
Results showed that the average prevalence of Leptospira in dogs was
23.10%, the highest rate was reported in Vinh Long province (26.95%),
followed by Can Tho city (24.46%), An Giang province (20.15%) and the
lowest was in Ca Mau city (18.94%). The common serogroups were L.
icterohaemorrhagiae (35.05%), L. canicola (18.43%), L. hurstbridge
(12.69%), L. bataviae (12.08%) and L. gryppotyphosa (12.08%). The
seroprevalence of Leptospira between domestic dog’s breeds group was
(23.71%) and exotic dog’s breeds group (22.24%) (P=0.51) as well as among
age groups of dogs: from 4 months to 12 months (21.51%), ≤ 1-6 years old
(22.52%) and ≥ 6 year-old dogs (26.04%) (P=0.32). The prevalence of
Leptospira between males dogs was 24.20% and 22.01% in female (P=0.33).
Howerver, keeping methods had significantly influenced on the prevalence of
Leptospira with 25.92% found in free-raising dogs, while in captive dogs was
17.56% (P<0.01). There was high positive prevalence of Leptospira observed
in rats (35.40%), in which the highest percentage found in Rattus norvegicus
(46.32%), while Suncus murinus and Mus musculus were 26.32% and 27.14%,
respectively (P<0.01). The common serogroups were L. icterohaemorrhagiae
iv
(40.61%), L. canicola (20.52%), L. bataviae (13.97%), L. panama (10.92%),
and L. hurstbridge (10.92%). The positive prevalence Leptospira between rats
and dogs was highly correlated (R2=0.90).
The PCR technique detected 13/63 Leptospira positive urine samples
(20.63%) and Leptospira was successfully cultured from 3/63 urine samples
(4.76%). Identification results based on homology and comparison of 16S
rNRA gene nucleotic sequences had identified the Leptospira detected
samples belonged to two species of Leptospira interrogans (L. interrogans
serovar icterohaemorrhagiae), which is pathogenic Leptospira species and L.
fainei (Leptospira fainei serovar hurstbridge) is the associated pathogenic
spirochetes, occurred in dog urine in Can Tho city.
Thirteen dogs positive for Leptospira had the white blood cell,
neutrophil, lymphocyte counts, urea, creatinine, AST, ALT and bilirubin
levels higher than normal ranges, whereas the red blood cell, hemoglobin,
hematocrit and platelet counts were lower than those of normal; and there
were the presence of red blood cell and protein in urine. Seven dogs with
clinical symptoms of Leptospirosis included lethargy, reluctant to eat and
anorexia (100%), colorless mucus (85.71%) and diarrhea (14.28%). Sixtythree infected dogs treated with Doxycycline had the highest recovery rate
(61.90%), followed by Amoxicillin (50%) and the lowest was Shoptapen
(40%) (P=0.37).
The study indicated that canine and rodent were two infected animal
species with Leptospirosis. There was a high linearly correlated in the
prevalence of Leptospira between dogs and rats. This research is necessary for
the prevention, against as well as contributes to limit the bacteria potential
exposure of rodent to domestic animals and human.
Keywords: dog, rat, Leptospira, serogroup, prevalence, treatment.
v
LỜI CAM KẾT KẾT QUẢ
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả
nghiên cứu được trình bày trong luận án là trung thực, khách quan và chưa
từng dùng để bảo vệ ở bất kỳ nơi đâu. Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ
cho việc thực hiện luận án đã được cám ơn, các thông tin trích dẫn trong luận
án này đều được chỉ rõ nguồn gốc.
Cán bộ hướng dẫn
Tác giả luận án
PGS.TS. Hồ Thị Việt Thu
Nguyễn Thị Bé Mười
vi
MỤC LỤC
LỜI CẢM TẠ ..................................................................................................... i
TÓM TẮT .......................................................................................................... ii
ABSTRACT...................................................................................................... iii
LỜI CAM KẾT KẾT QUẢ .............................................................................. vi
MỤC LỤC ....................................................................................................... vii
DANH SÁCH BẢNG ....................................................................................... x
DANH SÁCH HÌNH ....................................................................................... xii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................ xiii
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU................................................................................ 1
CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ........................................................... 3
2.1 Lịch sử phát hiện bệnh Leptospirosis và xoắn khuẩn Leptospira .............. 3
2.2 Đặc điểm vi sinh vật học của xoắn khuẩn Leptospira ....................................... 3
2.2.1 Phân loại học ............................................................................................. 3
2.2.2 Cấu trúc hình thái ...................................................................................... 7
2.2.3 Đặc tính nuôi cấy xoắn khuẩn Leptospira ................................................. 7
2.2.4 Sức đề kháng của mầm bệnh ................................................................... 9
2.4.5 Tính sinh miễn dịch ................................................................................. 9
2.3 Đặc điểm dịch tễ học ................................................................................ 10
2.3.1 Nguồn bệnh ............................................................................................. 10
2.3.2 Đường xâm nhập của mầm bệnh ........................................................... 11
2.3.3 Đặc tính gây bệnh của xoắn khuẩn Leptospira ..................................... 12
2.4 Đặc điểm bệnh học và lâm sàng ................................................................ 13
2.4.1 Bệnh Leptospirosis trên chó ................................................................... 13
2.4.2.Bệnh Leptospirosis trên người ................................................................ 18
2.5 Tình hình nghiên cứu Leptospirosis trên thế giới ..................................... 19
2.6 Tình hình nghiên cứu Leptospirosis trên gia súc và người ở Việt Nam ... 22
vii
2.7 Một số phương pháp chẩn đoán Leptospira .............................................. 24
2.7.1 Phương pháp kiểm tra xoắn khuẩn bằng kính hiển vi nền đen .............. 25
2.7.2 Phương pháp nuôi cấy xoắn khuẩn Leptospira ..................................... 25
2.7.3 Chẩn đoán huyết thanh học .................................................................... 26
2.8 Các biện pháp phòng và trị Leptospirosis.................................................. 29
2.8.1 Các biện pháp phòng ............................................................................. 29
2.8.2 Điều trị bệnh Leptospirosis .................................................................... 31
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................. 33
3.1 Thời gian và địa điểm nghiên cứu ............................................................ 33
3.2 Đối tượng nghiên cứu ............................................................................... 34
3.3 Vật liệu thí nghiệm .................................................................................... 36
3.3.1 Phương tiện và dụng cụ dùng trong phản ứng huyết thanh học ............ 36
3.3.2 Phương tiện và dụng cụ dùng trong kỹ thuật PCR ................................. 38
3.4 Nội dung nghiên cứu.................................................................................. 39
3.4.1 Nội dung 1: Xác định tình hình nhiễm xoắn khuẩn Leptospira trên chó
và chuột ở 4 tỉnh ĐBSCL................................................................................. 39
3.4.2 Nội dung 2: Phát hiện xoắn khuẩn Leptospira từ nước tiểu ................... 45
3.4.3 Nội dung 3: Khảo sát những biến đổi bệnh lý bệnh Leptospirosis......... 53
3.4.4 Nội dung 4: Nghiên cứu biện pháp điều trị bệnh Leptospirosis ............. 55
3.5 Phân tích và xử lý số liệu .......................................................................... 56
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN .................................................. 57
4.1 Kết quả khảo sát tình hình nhiễm Leptospira trên chó và chuột ............... 57
4.2 Phát hiện xoắn khuẩn Leptospira từ nước tiểu.. ........................................ 81
4.3. Khảo sát những biến đổi bệnh lý bệnh Leptospirosis trên chó ................. 92
4.4. Nghiên cứu biện pháp điều trị bệnh Leptospirosis trên chó .................... 99
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ..................................................... 103
5.1 Kết luận .................................................................................................... 103
5.2 Đề nghị ..................................................................................................... 103
viii
DANH MỤC LIỆT KÊ CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ ..................... 104
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................. 105
PHỤ LỤC MẪU PHIẾU ĐIỀU TRA ............................................................ 121
PHỤ LỤC THUỐC SỬ DỤNG ..................................................................... 122
PHỤ LỤC THỐNG KÊ ................................................................................. 124
KẾT QUẢ MỔ KHÁM BỆNH TÍCH .......................................................... 136
PHỤ LỤC HÌNH ........................................................................................... 143
ĐẶC ĐIỂM PHÂN BIỆT BA LOÀI CHUỘT .............................................. 146
PHỤ LỤC GIẢI TRÌNH TỰ GENE ............................................................. 148
ix
DANH SÁCH BẢNG
Bảng
Tên bảng
Trang
Bảng 2.1
Nhóm huyết thanh và một số serovar của L. interrogans ............. 5
Bảng 3.1
Danh mục bộ kháng nguyên dùng trong phản ứng MAT ........... 37
Bảng 3.2
Số lượng mẫu huyết thanh chó trong nghiên cứu ....................... 40
Bảng 3.3
Phân bố mẫu huyết thanh chuột trong nghiên cứu ...................... 43
Bảng 3.4
Phân loại chuột trong nghiên cứu................................................ 43
Bảng 3.5
Số mẫu nước tiểu dùng cho kỹ thuật PCR .................................. 45
Bảng 3.6
Trình tự nucleotide cặp mồi dùng khuếch đại vùng gene .......... 47
Bảng 3.7
Thành phần phản ứng PCR ........................................................ 47
Bảng 3.8
Quy trình nhiệt trong phản ứng PCR .......................................... 48
Bảng 3.9
Số mẫu nước tiểu dùng cho nuôi cấy .......................................... 49
Bảng 3.10
Phân bố mẫu khảo sát tại 3 địa điểm trên địa bàn TPCT ............ 53
Bảng 3.11
Các chỉ tiêu sinh lý và sinh hóa máu ........................................... 54
Bảng 3.12
Các chỉ tiêu sinh lý nước tiểu ...................................................... 54
Bảng 3.13
Số lượng chó được bố trí điều trị ................................................ 55
Bảng 3.14
Bố trí thí nghiệm ......................................................................... 56
Bảng 4.1
Tỷ lệ nhiễm Leptospira trên chó ................................................. 57
Bảng 4.2
Tần suất xuất hiện kháng thể kháng các nhóm huyết thanh ....... 61
Bảng 4.3
Cường độ nhiễm các serogroup Leptospira trên chó ................. 64
Bảng 4.4
Tỷ lệ nhiễm Leptospira theo giống chó ..................................... 65
Bảng 4.5
Tần suất xuất hiện kháng thể kháng các nhóm huyết thanh ...... 66
Bảng 4.6
Tỷ lệ nhiễm Leptospira theo lứa tuổi chó .................................. 67
Bảng 4.7
Tần suất xuất hiện kháng thể kháng các nhóm huyết thanh ...... 69
Bảng 4.8
Tỷ lệ chó nhiễm Leptospira theo giới tính ................................. 70
x
Bảng 4.9
Tần suất xuất hiện kháng thể kháng các nhóm huyết thanh ....... 71
Bảng 4.10
Tỷ lệ chó nhiễm Leptospira theo phương thức nuôi .................. 71
Bảng 4.11
Tần suất xuất hiện kháng thể kháng các nhóm huyết thanh ....... 73
Bảng 4.12
Tỷ lệ nhiễm Leptospira trên chuột ở một số tỉnh ĐBSCL .......... 74
Bảng 4.13
Tần suất xuất hiện kháng thể kháng các nhóm huyết thanh ...... 76
Bảng 4.14
Cường độ nhiễm các serogroup Leptospira trên chuột .............. 78
Bảng 4.15
Tỷ lệ dương tính các serogroup Leptospira trên chuột và chó ... 79
Bảng 4.16
Tỷ lệ phát hiện Leptospira trực tiếp từ nước tiểu ....................... 81
Bảng 4.17
Tỷ lệ Leptospira phát hiện được theo các địa điểm lấy mẫu ..... 82
Bảng 4.18
Tỷ lệ chó nhiễm Leptospira theo độ tuổi, giới tính.................... 83
Bảng 4.19
Tỷ lệ chó nhiễm Leptospira theo hiệu giá ngưng kết ................. 86
Bảng 4.20
Kết quả định danh loài xoắn khuẩn Leptospira phát hiện .......... 87
Bảng 4.21
Xác định loài xoắn khuẩn Leptospira ........................................ 89
Bảng 4.22
Các chỉ tiêu sinh lý máu trên chó nhiễm Leptospira ................. 92
Bảng 4.23
Các chỉ tiêu sinh hóa máu trên chó nhiễm Leptospira ............... 94
Bảng 4.24
Các chỉ sinh lý nước tiểu trên chó nhiễm Leptospira ................ 96
Bảng 4.25
Triệu chứng lâm sàng trên chó dương tính với Leptospira........ 98
Bảng 4.26
Tỷ lệ điều trị khỏi bệnh ............................................................ 100
Bảng 4.27
Các chỉ tiêu sinh lý sinh hóa máu và nước tiểu trước và sau .... 101
xi
DANH SÁCH HÌNH
Hình
Tên hình
Trang
Hình 2.1
Hình dạng Leptospira interrogans dưới kính hiển vi ................... 7
Hình 2.2
Leptospira interrogans dưới KHV nền đen (x400) ..................... 8
Hình 2.3
Sơ đồ lây truyền Leptospira ...................................................... 12
Hình 2.4
Hoại tử đầu lưỡi với bệnh Leptospira cấp tính .......................... 14
Hình 2.5
Vàng niêm mạc mắt ở chó bệnh Leptospira ............................. 15
Hình 2.6
Vàng niêm mạc miệng ở chó bệnh Leptospira ......................... 15
Hình 2.7
Hiện tượng vàng da ở người bệnh Leptospira ........................... 19
Hình 2.8
Đáp ứng kháng thể kháng của Leptospira trong máu ............... 28
Hình 3.1
Các ống môi trường EMJH đang nuôi cấy ................................. 50
Hình 3.2
Xoắn khuẩn Leptospira đã phát triển trong môi trường EMJH . 50
Hình 4.1
Quan hệ tuyến tính giữa tỷ lệ dương tính Leptospira ................. 80
Hình 4.2
Leptospira soi dưới kính hiển vi nền đen (X40) ......................... 84
Hình 4.3
Kết quả điện di sản phẩm PCR trên gel agarose 1,5% .............. 84
Hình 4.4
Cây phả hệ phát sinh loài các serogroup Leptospira .................. 90
Hình 4.5
Xuất huyết da ............................................................................. 93
Hình 4.6
Vàng da ở chó bệnh Leptospirosis ............................................. 95
Hình 4.7
Màu sắc các ống nước tiểu ......................................................... 97
xii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt
Nguyên văn
AST
Aspartate aminotransferase
ALT
Alanine aminotransferase
DNA
Deoxyribonucleic acid
ĐBSCL
Nghĩa tiếng việt
Đồng bằng sông Cửu
Long
Enzyme Linked Immuno Sorbent
Phản ứng hấp phụ
Assay
miễn dịch liên kết men
EMJH
Ellinghausen McCullough & Johnson
Harris
Môi trường nuôi cấy
IFT
Immuno Fluorescent Test.
Phản ứng miễn dịch
huỳnh quang
ELISA
Kính hiển vi
KHV
MAT
Microscopic Agglutination Test
Phản ứng vi ngưng kết
PCR
Polymerase Chain Reaction
Phản ứng chuỗi nhân
gene
PLT
Platelet count
Số lượng tiểu cầu
RNA
Ribonucleic acid
Thành phố Cần Thơ
TPCT
WHO
World Health Organization
xiii
Tổ chức y tế thế giới
CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 Tính cấp thiết của đề tài
Bệnh xoắn khuẩn là bệnh truyền nhiễm chung cho nhiều loài gia súc và
người gây ra bởi một số loài xoắn khuẩn gây bệnh (Pathogenic Leptospira
species). Bệnh xảy ra phổ biến khắp thế giới, nhất là những vùng nhiệt đới có
khí hậu nóng ẩm, thuận lợi cho sự tồn tại của xoắn khuẩn ở bên ngoài cơ thể
(Evangelista and Coburn, 2010). Xoắn khuẩn gây bệnh tồn tại trong ống thận
và bài thải qua nước tiểu làm vấy nhiễm môi trường (Adler and Moctezuma,
2010) và trong tự nhiên chuột cống là nguồn tàng trữ xoắn khuẩn và là nguồn
truyền lây bệnh cho chó, con người và các loài động vật khác (Sykes et al.,
2011).
Ở Việt Nam trong thời gian qua có nhiều nghiên cứu về tình hình nhiễm
Leptospira trên các loài động vật và kết quả cho thấy tỷ lệ nhiễm Leptospira
khá biến động, phụ thuộc vào động vật khảo sát, thời gian và địa điểm khảo
sát như một số tác giả Vũ Đình Hưng (1995), Nguyễn Thị Ngân (2000), Lê
Huỳnh Thanh Phương (2001), Hoàng Mạnh Lâm (2002) và Hoàng Kim Loan
(2013) đã khảo sát. Tuy nhiên nghiên cứu về bệnh này trên chó rất ít, đặc biệt
là khu vực Đồng Bằng Sông Cửu Long chưa có nghiên cứu nào về Leptospira
và bệnh Leptospirosis trên chó.
Chó được xem là loài động vật cảm nhiễm nhất sau bò. Leptospira lây
truyền qua tiếp xúc trực tiếp với nước tiểu bị nhiễm bệnh, qua đường sinh dục,
qua những vết cắn trầy xước hay truyền gián tiếp thông qua thức ăn hay nước
uống bị nhiễm xoắn khuẩn. Xoắn khuẩn Leptospira xuyên qua màng nhầy và
nhân lên nhanh chóng khi vào hệ thống mạch máu, lây lan đến các mô khác
làm ảnh hưởng đến các cơ quan như thận, gan, lách, hệ thống thần kinh, mắt
và đường sinh dục (Sykes et al., 2011). Bệnh do Leptospira gây ra có rất nhiều
triệu chứng lâm sàng phức tạp dễ nhầm lẫn với các bệnh khác như sốt, run,
đau cơ, nôn mửa và mất nước nhanh chóng (Levett, 2001). Ở khu vực Đồng
Bằng Sông Cửu Long chưa có nghiên cứu nào về tình hình nhiễm Leptospira
trên chó do đó đề tài nghiên cứu “Khảo sát xoắn khuẩn Leptospira và
Leptospirosis trên chó ở một số tỉnh Đồng Bằng Sông Cửu Long” được
thực hiện, để cung cấp thêm những thông tin khoa học về tình hình nhiễm
cũng như khả năng gây bệnh của các serogroup này trên chó. Những hiểu biết
1
này giúp xây dựng các biện pháp phòng bệnh cho chó và góp phần hạn chế lây
nhiễm sang người.
Từ những vấn đề nói trên cho thấy nghiên cứu này rất có ý nghĩa khoa
học trong lĩnh vực vi sinh vật học thú y, đồng thời góp phần bảo vệ đàn chó và
sức khỏe cộng đồng ở khu vực ĐBSCL
1.2 Mục tiêu của đề tài
- Khảo sát sự lưu hành của xoắn khuẩn Leptospira trên chó và chuột.
- Nghiên cứu những biến đổi bệnh lý bệnh Leptospirosis trên chó.
- Nghiên cứu biện pháp điều trị bệnh Leptospirosis trên chó.
1.3 Những đóng góp mới của luận án
Đây là công trình nghiên cứu đầu tiên đã phát hiện 2 loài Leptospira
interrogans và Leptospira fainei hiện diện trên chó chưa tiêm phòng
Leptospirosis ở một số tỉnh ĐBSCL.
1.4 Ý nghĩa khoa học của luận án
Đây là công trình nghiên cứu đầu tiên về tình hình dịch tễ bệnh
Leptospirosis trên chó, là cơ sở khoa học cho việc xây dựng qui trình phòng và
trị bệnh trên chó, hạn chế bệnh trên người và các loài động vật khác.
2
CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2. 1 Lịch sử phát hiện bệnh Leptospirosis và xoắn khuẩn Leptospira
Leptospirosis là bệnh truyền nhiễm chung giữa nhiều loài động vật và người
(Zoonosis), do xoắn khuẩn Leptospira thuộc họ Spirochetaceae gây ra. Năm
1886 lần đầu tiên Adolph Weil đã miêu tả những triệu chứng lâm sàng đặc trưng
của bệnh, trong đó đặc biệt có một số bệnh nhân bị nhiễm Leptospira dạng cấp
tính là vàng da nên bệnh được xếp vào bệnh truyền nhiễm. Sau công trình nghiên
cứu của Adolph Weil, một số nhà nghiên cứu khác đã phát hiện ra nhiều ổ dịch
có triệu chứng lâm sàng giống như Adolph Weil đã mô tả và từ đó gọi là
Weil’s disease. Những năm sau này bệnh lại được phát hiện trên các loài gia
súc và con người ở nhiều nước trên thế giới.
Dựa theo tài liệu của Adler (2015), từ những nghiên cứu về lâm sàng và
dịch tễ học, Vasiliep người Nga đã phân biệt được bệnh vàng da do nhiễm
khuẩn với bệnh vàng da do những nguyên nhân khác như viêm gan hay rối
loạn chuyển hóa sắc tố mật. Năm 1916, hai nhà nghiên cứu người Nhật là Do
and Inada đã phát hiện được Leptospira gây bệnh cho người ở Nhật Bản. Đến
năm 1917, Noguchi đã tìm thấy serovar Leptospira trên chuột hoang ở Mỹ có
hình thái và đặc tính miễn dịch giống như các serovar Leptospira ở Nhật Bản
và năm 1918 ông tiếp tục mô tả hình thái của serovar Leptospira này và gọi là
Leptospira icterohaemorrhagiae.
2.2 Đặc điểm vi sinh vật học của xoắn khuẩn Leptospira
2.2.1 Phân loại học
Theo khóa phân loại khoa học Leptospira được xếp vào
Giới: Bacteria
Ngành: Spirochaetes
Lớp: Spirochaetes
Bộ: Spirochaetales
Họ: Leptospiraceae
Giống: Leptospira.
3
Dựa trên sự tương đồng của bộ gene, các xoắn khuẩn thuộc giống
Leptospira spp. đã được chia thành 20 loài khác nhau (Nalam et al., 2010),
bao gồm những loài gây bệnh và không gây bệnh (hoại sinh):
Những loài xoắn khuẩn gây bệnh: L. interrogans, L. kirschneri, L.
borgpetersenii, L. santarosai, L. noguchii, L. weilii, L. alexanderi và L.
alstonii.
Những loài hoại sinh (không gây bệnh): L. biflexa, L. wolbachii, L.
kmetyi, L. meyeri, L. vanthielii, L. terpstrae và L. yanagawae.
Trước năm 1989, chi Leptospira được chia thành hai loài Leptospira
interrogans bao gồm tất cả các chủng gây bệnh và Leptospira biflexa gồm các
chủng hoại sinh (không gây bệnh). Sự phân chia này dựa trên các đặc tính kiểu
hình và sự sinh trưởng của chúng như các chủng hoại sinh có khả năng mọc
được ở nhiệt độ 11-13oC và sinh trưởng với sự có mặt của 8-azaguanine (225
μg/ml) (Sykes et al., 2011).
Một số loài trung gian gây bệnh hoặc hoại sinh: L. inadai, L. broomii, L.
fainei, L. wolffii và L. Licerasiae (Levett, 2001; Bharti et al., 2003). Tuy
nhiên, cũng có một số loài lại bao gồm cả các chủng xoắn khuẩn gây bệnh và
không gây bệnh. Ngày nay hệ thống phân loại mới dựa vào kỹ thuật sinh học
phân tử và khác hẳn với hệ thống phân loại trước đây dựa trên khảo sát huyết
thanh học (Saito et al., 2013).
Các serovar Leptospira gây bệnh được xếp vào các nhóm khác nhau dựa
vào mối quan hệ kháng nguyên, thông qua việc xác định bằng phản ứng ngưng
kết hay theo kiểu hấp phụ ngưng kết chéo với kháng nguyên tương đồng
(Levett, 2001). Mặc dù không dựa vào nhóm huyết thanh để phân loại
Leptospira nhưng chúng có rất ý nghĩa về mặt dịch tễ học. Các nhóm huyết
thanh của L. interrogans và một số phân loài phổ biến được thể hiện qua Bảng
2.1
4
Bảng 2.1 Nhóm huyết thanh và một số serovar của L. interrogans
Số TT
Nhóm huyết thanh
Serovar (s)
1
Icterohaemorrhagiae
icterohaemorrhagiae, copenhageni, lai,
zimbabwe
2
Hebdomadis
hebdomadis, jules, kremastos
3
Autumnalis
autumnalis, fortbragg, bim, weerasinghe
Pyrogenes
pyrogenes
5
Bataviae
bataviae
6
Gryppotyphosa
gryppotyphosa, canalzonae, ratnapura
7
Canicola
canicola
Australis
australis, bratislava, lora
9
Pomona
pomona
10
Javanica
javanica
11
Sejroe
sejroe, saxkoebing, hardjo
12
Panama
panama, mangus
13
Cynopteri
cynopteri
14
Djasiman
djasiman
15
Sarmin
sarmin
16
Mini
mini, georgia
Tarassovi
tarassovi
18
Ballum
ballum, aroborea
19
Celledoni
celledoni
20
Louisiana
louisiana, lanka
21
Ranarum
ranarum
22
Manhao
manhao
23
Shermani
shermani
24
Hurstbridge
hurstbridge
4
8
17
(Levett, 2001).
5
- Xem thêm -