Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Khóa luận thiết kế và tổ chức dạy học chủ đề “các định luật chất khí” – vật lý 1...

Tài liệu Khóa luận thiết kế và tổ chức dạy học chủ đề “các định luật chất khí” – vật lý 10

.PDF
123
116
145

Mô tả:

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM KHOA VẬT LÝ NGUYỄN THỊ QUỲNH TRANG THIẾT KẾ VÀ TỔ CHỨC DẠY HỌC CHỦ ĐỀ “CÁC ĐỊNH LUẬT CHẤT KHÍ” – VẬT LÝ 10 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Chuyên ngành: Sƣ phạm Vật lý Khóa học: 2014 - 2018 Ngƣời hƣớng dẫn: TS. PHÙNG VIỆT HẢI Đà Nẵng, 2018 LỜI CẢM ƠN Trong thời gian thực hiện đề tài khóa luận tốt nghiệp, dƣới sự hƣớng dẫn tận tình của GV hƣớng dẫn và đƣợc phía nhà trƣờng tạo điều kiện thuận lợi, tôi đã có một quá trình nghiên cứu, tìm hiểu và học tập nghiêm túc để hoàn thành đề tài. Kết quả thu đƣợc không chỉ do nỗ lực của riêng cá nhân tôi mà còn có sự giúp đỡ của quý thầy cô, gia đình và các bạn. Với lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc, tôi xin đƣợc bày tỏ lời cảm ơn chân thành tới: Quý thầy cô trong khoa Vật lý – Trƣờng Đại học Sƣ phạm – ĐHĐN đã tận tình dạy dỗ, giúp tôi trang bị những kiến thức cần thiết, quý báu của một ngƣời giáo viên để bƣớc vào đời. T.S Phùng Việt Hải – ngƣời thầy đã tận tình hƣớng dẫn, chỉ bảo tôi trong suốt thời gian qua để tôi hoàn thành khóa luận của mình. Ban giám hiệu và quý thầy cô trƣờng THPT Nguyễn Hiền đã giúp đỡ, tạo điều kiện cho tôi tiến hành thực nghiệm sƣ phạm tại trƣờng. Cuối cùng, tôi xin gửi lời cảm ơn đến gia đình, ngƣời thân và bạn bè đã động viên, ủng hộ và giúp đỡ tôi trong những tháng ngày tôi học tập tại trƣờng Sƣ phạm cũng nhƣ thời gian tôi hoàn thành khóa luận này. Mặc dù tôi đã cố gắng trong khả năng và phạm vi cho phép của mình để hoàn thành khóa luận này nhƣng không thể tránh khỏi những thiếu sót. Tôi mong nhận đƣợc sự thông cảm và góp ý tận tình của quý thầy cô và bạn bè. Tôi xin chân thành cảm ơn! Đà nẵng, tháng 05 năm 2018 Sinh viên thực hiện Nguyễn Thị Quỳnh Trang I MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN ......................................................................................................... I DANH MỤC VIẾT TẮT ......................................................................................IV DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH ............................................................................ V DANH MỤC BẢNG BIỂU................................................................................. VII MỞ ĐẦU ................................................................................................................ 1 CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN CỦA DẠY HỌC THEO CHỦ ĐỀ ....................... 5 1.1. Dạy học theo chủ đề ......................................................................................... 5 1.1.1. Khái niệm dạy học theo chủ đề ..................................................................... 5 1.1.2. Ƣu điểm của dạy học theo chủ đề [8], [9] ..................................................... 5 1.1.3. Đặc trƣng của dạy học theo chủ đề [5] .......................................................... 6 1.1.4. Các bƣớc chuẩn bị và thực hiện dạy học theo chủ đề [5] .............................. 8 1.1.5. Các phƣơng pháp và k thuật dạy học trong dạy học chủ đề ....................... 10 1.2. Năng lực tự học .............................................................................................. 10 1.2.1. Năng lực...................................................................................................... 10 1.2.2. Tự học [2] ................................................................................................... 13 1.2.3. Năng lực tự học ........................................................................................... 24 CHƢƠNG 2: THIẾT KẾ CHỦ ĐỀ DẠY HỌC CÁC Đ NH LUẬT CHẤT KHÍ – VẬT LÍ 10 ............................................................................................................ 29 2.1. Đề xuất quy trình thiết kế tiến trình dạy học theo chủ đề ............................... 29 2.2. Thiết kế chủ đề dạy học Các định luật chất khí vật lý 10 ........................... 29 2.2.1. Lí do xây dựng chủ đề ................................................................................. 29 2.2.2. Xác định mạch phát triển nội dung trong chủ đề ......................................... 30 2.2.3. Xác định chuỗi các hoạt động dạy học và thời gian dự kiến ....................... 31 2.2.4. Xác định mục tiêu dạy học .......................................................................... 32 2.2.5. Xây dựng nội dung các hoạt động dạy học cụ thể và đánh giá .................... 33 2.2.6. Lập kế hoạch dạy học cụ thể ....................................................................... 49 CHƢƠNG 3: THỰC NGHIỆM SƢ PHẠM .......................................................... 63 II 3.1. Mục đích của thực nghiệm sƣ phạm............................................................... 63 3.2. Nhiệm vụ của thực nghiệm sƣ phạm .............................................................. 63 3.3. Đối tƣợng và phạm vi, thời gian thực nghiệm sƣ phạm ................................. 63 3.4. Đánh giá kết quả thực nghiệm sƣ phạm ......................................................... 63 3.4.1. Phân tích diễn biến giờ học ......................................................................... 63 3.4.2.Kết quả TNSP .............................................................................................. 74 3.4.3. Kết luận thực nghiệm sƣ phạm.................................................................... 84 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGH ................................................................................... 86 TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................................... 88 PHỤ LỤC ............................................................................................................. 89 III DANH MỤC VIẾT TẮT STT Chữ viết tắt Chữ viết đầy đủ 1 CB Cơ bản 2 DHCĐ Day học chủ đề 3 GDPT Giáo dục phổ thông 4 GV Giáo viên 5 HS Học sinh 6 KLT Khí lí tƣởng 7 KN K năng 8 NL Năng lực 9 NV Nhiệm vụ 10 PP Phƣơng pháp 11 PPDH Phƣơng pháp dạy học 12 THCS Trung học cơ sở 13 THPT Trung học phổ thông 14 TN Thí nghiệm 15 TNSP Thực nghiệm sƣ phạm 16 SGK Sách giáo khoa IV DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH Tên hình ảnh STT Trang 1 Hình 2.1. Quy trình thiết kế dạy học một chủ đề 31 2 Hình 2.2. Sơ đồ tƣ duy thể hiện nội dung cụ thể của chủ đề: Các định luật chất khí . 32 3 Hình 3.1. GV đặt vấn đề với quả bóng bàn 68 4 Hình 3.2. HS ngạc nhiên vì quả bóng bàn bị bẹp phồng trở lại ban đầu 68 5 Hình 3.3. Sơ đồ vị trí ngồi của các nhóm 71 6 Hình 3.4. GV hƣớng dẫn cách làm thí nghiệm 72 7 Hình 3.5. HS tiến hành thí nghiệm tìm hiểu 3 định luật Chất khí 73 8 Hình 3.6. GV hƣớng dẫn nhóm 5 thực hiện nhiệm vụ. 73 9 Hình 3.7. Treo mẫu báo cáo và các nhóm thảo luận chọn thành viên báo cáo. 73 10 Hình 3.8. GV đặt câu hỏi cho nhóm báo cáo 74 11 Hình 3.9.a. Đồ thị biến đổi trạng thái của khí (1) 75 12 Hình 3.9.b. Đồ thị biểu diễn trạng thái khí (2) 75 13 Hình 3.10. Đồ thị trên trục (V,T) trong quá trình đẳng áp 76 14 Hình 3.11. Mô hình của phổi 77 15 Hình 3.12. Màn bong bóng bọc hàng 77 16 Hình 3.13. Sự hứng thú, ngạc nhiên của HS với tình huống mở đầu. 80 V 17 Hình 3.14. Sự tập trung, cẩn thận của các em trong ghi chép. . 81 18 Hình 3.15. Sự say mê, tích cực của các em khi làm thí nghiệm 82 19 Hình 3.16. Sự tự tin, tập trung của các em khi báo cáo thí nghiệm 20 21 22 Hình 3.17.a. Mức độ cảm xúc khi học các tiết học trong chủ đề: Các định luật chất khí Hình 3.17.b Mức độ mong muốn tất cả các kiến thức vật lí đƣợc dạy theo chủ đề nhƣ ở chƣơng Chất khí Hình 3.18. Mức độ k năng đạt đƣợc sau khi học VI 82 84 84 86 DANH MỤC BẢNG BIỂU STT Tên bảng Trang 1 Bảng 1.1. So sánh dạy học theo cách tiếp cận truyền thống và dạy học chủ đề. 8 2 Bảng 1.2. Năng lực tự chủ và tự học cần hình thành của học sinh Việt Nam theo chƣơng trình GDPT mới 14 3 Bảng 1.3. Các hoạt động của học sinh có thể dùng để đánh giá ứng với các giai đoạn học tập. 27 4 Bảng 2.1. Mạch phát triển kiến thức và thời gian dự kiến chủ đề: Các định luật chất khí . 33 33 5 Bảng 2.2. Ma trận câu hỏi đánh giá chủ đề 46 6 Bảng 2.3. Tiến trình dạy học 51 7 Bảng 3.1. Tiến trình dạy theo dự kiến và tiến trình đã dạy 79 8 Bảng 3.2. Những cách học kiến thức mới mà HS thích. 83 9 Bảng 3.3. Mức độ cảm xúc khi học các tiết học trong chủ đề: Các định luật chất khí 83 10 Bảng 3.4. Nhận xét về sự hoạt động tích cực của các thành viên lớp trong giờ học. 84 11 Bảng 3.5. Mức độ mong muốn tất cả các kiến thức vật lí đƣợc dạy theo chủ đề nhƣ ở chƣơng Chất khí 84 12 Bảng 3.6. Mức độ k năng đạt đƣợc sau khi học 85 13 Bảng 3.7. Khó khăn mà các em gặp phải trong quá trình thực hiện các nhiệm vụ của chủ đề: Các định luật chất khí . 88 VII MỞ ĐẦU 1. Lí do chọn đề tài Nền giáo dục Việt Nam đang hƣớng tới mục tiêu sau năm 2018 chƣơng trình giáo dục của nƣớc ta sẽ đổi mới mạnh mẽ phƣơng pháp dạy và học phù hợp ở cả 3 cấp học, phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo của HS; tập trung dạy cách học và rèn luyện năng lực tự học, tạo cơ sở để học tập suốt đời, tự cập nhật và đổi mới tri thức, kỹ năng, phát triển năng lực. Để làm đƣợc điều đó, hầu hết các GV hiện nay đều đƣợc trang bị lí luận về các phƣơng pháp và k thuật dạy học tích cực trong quá trình đào tạo tại các trƣờng sƣ phạm cũng nhƣ quá trình bồi dƣỡng tập huấn hằng năm. Tuy nhiên, việc thực hiện các phƣơng pháp dạy học tích cực trong thực tiễn còn chƣa thƣờng xuyên và chƣa hiệu quả. Nguyên nhân là do chƣơng trình hiện hành đƣợc thiết kế theo kiểu xoáy ốc nhiều vòng nên trong nội bộ mỗi môn học, có những nội dung kiến thức đƣợc chia ra khác nhau để học ở các cấp học khác nhau; việc trình bày kiến thức trong sách giáo khoa theo định hƣớng nội dung, nặng nề lập luận, suy luận, diễn giải kiến thức; cùng một chủ đề/ vấn đề nhƣng kiến thức lại đƣợc chia ra nhiều bài/ tiết để dạy học trong 45 phút gây khó khăn trong việc vận dụng các phƣơng pháp dạy học tích cực do không đủ thời gian. Mặt khác, việc hình thành kiến thức bằng cách chia nhỏ theo từng tiết làm cho HS hiểu kiến thức đó một cách đơn lẻ, mà chƣa nhìn ra đƣợc tính chỉnh thể, tính hệ thống của các kiến thức, trong khi đó các hiện tƣợng quá trình tự nhiên lại luôn là một chỉnh thể phức hợp. Lúc này việc xây dựng các bài học theo chủ đề là việc cần thiết! ning) 10] 1 T các nhiệm vụ học tập đƣợc giao cho HS, các em chủ động tìm hƣớng giải quyết vấn đề. Kiến thức không bị dạy riêng lẻ mà đƣợc cấu trúc lại theo một hệ thống nên kiến thức các em tiếp thu đƣợc là những khái niệm trong một mạng lƣới quan hệ chặt chẽ. Mức độ hiểu biết của các em sau phần học không chỉ là mà còn biết T . Trong dạy học chủ đề, GV không chỉ dạy kiến thức mà còn tổ chức để HS vận dụng các kiến thức đó thông qua các nhiệm vụ gắn thực tiễn. Bên cạnh đó, trong dạy học theo chủ đề, việc áp dụng các phƣơng pháp dạy học tích cực trong tiết học chủ đề sẽ không bị hạn chế về thời gian. Theo sách vật lí 10 CB, các định luật chất khí đƣợc trình bày trong 4 tiết riêng biệt: Quá trình đẳng nhiệt. Định luật Bôilơ - Mariốt (BoyleMariotte) (1 tiết); Quá trình đẳng tích. Định luật Sác-lơ (Charles) (1 tiết); Phƣơng trình trạng thái của khí lí tƣởng (2 tiết). Nội dung 4 tiết học đều giải quyết một vấn đề khái quát là mối quan hệ giữa các thông số trạng thái của một lƣợng khí nhất định. Do đó, các nội dung này là rất thuận lợi để vận dụng dạy học chủ đề. 2. Mục tiêu nghiên cứu - Xây dựng chủ đề dạy học Các định luật chất khí – Vật lí lớp 10 THPT theo hƣớng phát triển năng lực tự học. - Tiến hành thực nghiệm sƣ phạm để đánh giá tính khả thi của tiến trình dạy học đã soạn thảo đối với việc l nh hội kiến thức mới và phát triển năng lực tự học của học sinh. Từ đó, tiến hành bổ sung và sửa đổi tiến trình dạy học cho phù hợp. 3. Nhiệm vụ nghiên cứu - Nghiên cứu cơ sở lí luận về dạy học chủ đề. - Nghiên cứu các nội dung kiến thức trong chƣơng Chất khí - Thiết kế tiến trình hoạt động dạy học theo tiến trình đã xây dựng chủ đề Các định luật chất khí . - Tiến hành thực nghiệm sƣ phạm để đánh giá khả thi của tiến trình dạy học đã soạn thảo đối với việc l nh hội kiến thức mới và phát triển năng lực tự học của học sinh. Từ đó, tiến hành bổ sung và sửa đổi tiến trình dạy học cho phù hợp. 2 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 4.1. Đối tƣợng nghiên cứu - Hoạt động dạy học chủ đề Các định luật chất khí - Vật lý 10 CB THPT theo hƣớng phát triển năng lực tự học của học sinh. 4.2. Phạm vi nghiên cứu - Nội dung nghiên cứu chỉ đề cập chủ đề Các định luật chất khí - Vật lý 10 CB THPT - Đề tài nghiên cứu thực hiện trên học sinh lớp 10 theo chƣơng trình cơ bản ở trƣờng THPT. 5. Phƣơng pháp nghiên cứu 5.1. Phƣơng pháp nghiên cứu lí luận - Nghiên cứu chƣơng trình, nội dung sách giáo khoa, sách giáo viên và các tài liệu có liên quan để xác định kiến thức, k năng, thái độ mà học sinh cần nắm vững. - Nghiên cứu và nắm vững mục tiêu chung trong giáo dục, mục tiêu giáo dục của môn Vật lý ở trƣờng phổ thông hiện nay. - Nghiên cứu tài liệu liên quan đến dạy học theo chủ đề. 5.2. Phƣơng pháp thực nghiệm sƣ phạm - Tiến hành dạy học chủ đề theo tiến trình dạy học đã soạn thảo. - Phát phiếu điều tra, bài kiểm tra về mặt nắm vững kiến thức và thái độ của các em sau khi dạy. - Phát phiếu điều tra để hỏi ý kiến của các giáo viên khác về tiến trình dạy học. 5.3. Thống kê toán học - Sử dụng phƣơng pháp thống kê toán học nhằm xử lý số liệu và trình bày kết quả thực nghiệm sƣ phạm. 6. Tổng quan vấn đề nghiên cứu - Nhiều bài viết, luận văn thạc s lựa chọn dạy học chủ đề trong dạy học Vật lí nhƣ: Luận văn thạc s của Trần Văn Hữu về : Dạy học theo chủ đề và sự vận dụng nó vào giảng dạy phần kiến thứ: Các định luật bảo toàn Vật lí 10 THPT với sự hỗ trợ của Công nghệ thông tin ; Luận văn thạc s của Nguyễn Thị Thùy Dung về: Vận dụng dạy học theo chủ đề trong dạy học chƣơng Chất khí Lớp 10 THPT ban Cơ bản ; Luận văn thạc s của Nguyễn Uy Đức về: Vận dụng dạy học chủ đề trong dạy học chƣơng từ vi mô đến v mô lớp 12 THPT ban nâng cao ;… 3 - Bộ Giáo dục & Đào tạo biên soạn Tài liệu tập huấn cán bộ quản lý, giáo viên cốt cán về phƣơng pháp dạy học và phƣơng pháp hƣớng dân học sinh tự học . 4 CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN CỦA DẠY HỌC THEO CHỦ ĐỀ 1.1. Dạy học theo chủ đề 1.1.1. Khái niệm dạy học theo chủ đề Dạy học theo chủ đề (themses based leraning) là hình thức tìm tòi những khái niệm, tƣ tƣởng, đơn vị kiến thức, nội dung bài học, chủ đề,… có sự giao thoa, tƣơng đồng lẫn nhau, dựa trên cơ sở các mối liên hệ về lí luận và thực tiễn đƣợc đề cập đến trong các môn học hoặc các hợp phần của môn học đó (tức là con đƣờng tích hợp những nội dung từ một số đơn vị, bài học, môn học có liên hệ với nhau) làm thành nội dung học trong một chủ đề có ý ngh a hơn, thực tế hơn, nhờ đó học sinh có thể tự hoạt động nhiều hơn để tìm ra kiến thức và vận dụng vào thực tiễn. [10] 1.1.2. Ƣu điểm của dạy học theo chủ đề [8], [9] Dạy học theo cách tiếp cận truyền thống hiện nay Dạy học theo chủ đề 1. Tiến trình giải quyết vấn đề tuân theo chiến lƣợc giải quyết vấn đề trong sách khoa học vật lý: logic, chặt chẽ, khoa học… do GV (SGK) áp đặt (GV là trung tâm). 1. Các nhiệm vụ học tập đƣợc giao, HS quyết định chiến lƣợc học tập với sự chủ động hổ trợ, hợp tác của GV (HS là trung tâm). 2. Phù hợp với một số HS có cách thƣ 2. Phù hợp với nhiều đối tƣợng HS vì duy logic, tuần tự, chặt chẽ. mỗi HS có một phƣơng pháp học tập phù hợp riêng. 3. Nếu thành công có thể góp phần đạt 3. Hƣớng tới các mục tiêu: chiếm l nh tới mức nhiều mục tiêu của môn học hiện nay: chiếm l nh kiến thức mới thông qua hoạt động, bồi dƣỡng các phƣơng thức tƣ duy khoa học và các phƣơng pháp nhận thức khoa học (PP nội dung kiến thức khoa học, hiểu biết tiến trình khoa học và rèn luyện các k năng tiến trình khoa học nhƣ: quan sát, thu thập thông tin, dự liệu; xử lý (so sánh, sắp xếp, phân loại, liên hệ… thông thực nghiệm, PP tƣơng tự, PP mô hình, tin); suy luận, áp dụng thực tiễn. suy luận khoa học…). 4. Dạy theo từng bài riêng lẽ với một 4. Dạy theo một chủ đề thống nhất đƣợc thời lƣợng cố định. tổ chức lại theo hƣớng tích hợp từ một phần trong chƣơng trình học. 5. Kiến thức thu đƣợc rời rạc, hoặc chỉ 5. Kiến thức thu đƣợc là các khái niệm có mối liên hệ tuyến tính (một chiều trong một mối liên hệ mạng lƣới với theo thiết kế chƣơng trình học). nhau. 6. Trình độ nhận thức sau quá trình học 6. Trình độ nhận thức có thể đạt đƣợc ở tập thƣờng theo trình tự và thƣờng dừng mức độ cáo: Phân tích, tổng hợp, đánh 5 lại ở trình độ biết, hiểu và vận dụng (giải giá. bài tập). 7. Kết thức một chƣơng học, HS không 7. Kết thúc một chủ đề HS có một tổng có một tổng thể kiến thức mới mà có thể kiến thức mới, tinh giản, chặt chẽ và kiến thức từng phần riêng biệt hoặc có khác với nội dung trong SGK. hệ thống kiến thức liên hệ tuyến tính theo trật tự các bài học. 8. Kiến thức còn xa rời thực tiễn mà 8. Kiến thức gần gũi với thực tiễn mà ngƣời học đang sống do sự chậm cập HS đang sống do yêu cầu cập nhật thông nhật của nội dung SGK. tin khi thực hiện chủ đề. 9. Kiến thức thu đƣợc sau khi học 9. Hiểu biết có đƣợc sau khi kết thúc chủ thƣờng là hạn hẹp trong chƣơng trình, đề thƣờng vƣợt ra ngoài khuôn khổ nội nội dung học. dung cần học do quá trình tìm kiếm, xử lí thông tin ngoài nguồn tài liệu chính thức của HS. 10. Không thể hƣớng tới nhiều mục tiêu 10. Có thể hƣớng tới, bồi dƣỡng các k nhân văn quan trọng nhƣ: rèn luyện các năng làm việc với các thông tin, giao k năng sống và làm việc: giao tiếp, hợp tiếp, ngôn ngữ, hợp tác. tác, quản lí, điều hành, ra quyết định… ả 1 1. S 1.1.3. Đặc trƣng của dạy học theo chủ đề [5] 1.1.3.1. Mục tiêu của dạy học theo chủ đề Dạy học theo chủ đề cũng nhƣ các mô hình dạy học tích cực khác đều nhằm đáp ứng những yêu cầu về đổi mới PPDH và qua đó cũng thực hiện đầy đủ các mục tiêu giáo dục môn học trong giai đoạn hiện nay. Ngoài ra cũng nhƣ các chiến lƣợc dạy học hiện đại khác, dạy học theo chủ đề còn đặt mối quan tâm nhiều hơn đến sự phát triển của HS có các phong cách học tập khác nhau, quan tâm đến sự chuẩn bị cho HS đƣơng đầu một cách thành công với sự phát triển không ngừng của thực tiễn. Do đó, dạy học chủ đề còn hƣớng đến các mục tiêu tích cực khác: - Phát triển hiểu biết về tiến trình khoa học và rèn luyện các kỹ năng của một tiến trình khoa học. - Phát triển tƣ duy bậc cao, nhằm phát triển khả năng suy luận, tổ chức kiến thức và tiếp nhận thông tin một cách chọn lọc, có phê phán. - Rèn luyện các kỹ năng sống và làm việc của con ngƣời trong thời đại ngày nay: giao tiếp, hợp tác, quản lí, tự quyết định, tự đánh giá, tự điều chỉnh, … - Chú trọng mục tiêu phát triển nhân cách đa dạng của cá nhân hơn là việc đạt tới các mục tiêu chung, cứng nhắc, bắt buộc, khuôn mẫu, áp đặt. 6 1.1.3.2. Vai trò của GV Trong dạy học theo chủ đề, GV tổ chức và hƣớng dẫn quá trình dạy- tự học. Thầy không còn là nơi độc quyền cung cấp kiến thức cho ngƣời học mà thầy luôn tạo ra cơ hội cho phép ngƣời học tự do theo đuổi những tƣ tƣởng, khái niệm, kỹ năng, dƣới sự tƣ vấn của thầy và thầy là ngƣời luôn tin cậy và tôn trọng họ, dạy họ cách tìm ra chân lí. Thầy không nhất thiết phải dạy toàn bộ nội dung trên lớp mà cố gắng khai thác tối đa kiến thức, kinh nghiệm, kỹ năng sẵn có của HS, giúp họ tự mình l nh hội kiến thức. Ngoài ra, GV trong chiến lƣợc dạy học này không phải là ngƣời quyết định toàn bộ chiến lƣợc học tập của HS, vì nhiều nhiệm vụ học tập đƣợc giao cho HS mà HS phải tự quyết định cách thức thực hiện nhiệm vụ đó. Trong dạy học theo chủ đề, HS giữ vị trí trung tâm, nhƣng không vì thế mà vai trò của GV bị giảm sút, nó chỉ thay đổi ý ngh a: GV trở thành ngƣời cộng tác, tổ chức, hƣớng dẫn HS, là ngƣời trọng tài sáng suốt giúp HS xác định đƣợc chân lí, phát triển nhân cách và biết mình phải làm gì và tự giải quyết những vấn đề trong cuộc sống. 1.1.3.3. Vai trò của HS Ngƣời học là một chủ thể tích cực, chủ động tự mình tìm ra kiến thức bằng hành động của chính mình, tự thể hiện mình và hợp tác với các bạn, học bạn, học thầy, học mọi ngƣời. Trong dạy học theo chủ đề cũng nhƣ các chiến lƣợc dạy học tích cực khác, quan niệm lấy ngƣời học làm trung tâm không chỉ thể hiện ở chỗ họ đƣợc quan tâm, giúp đỡ, đƣợc tạo mọi điều kiện thuận lợi cho việc học tập, phát triển mà còn thể hiện ở chỗ: HS đƣợc quyết định một phần (hay toàn bộ) chiến lƣợc học tập, đồng thời HS cũng phải chịu trách nhiệm một phần với kết quả học tập của mình (trách nhiệm với sự phát triển hiểu biết, phát triển của chính mình). 1.1.3.4. Hình thức tổ chức dạy học Dạy học theo chủ đề vẫn là sự kết hợp cách tổ chức học theo lớp truyền thống với học theo nhóm hợp tác, nhƣng chủ yếu là theo nhóm. Dạy học theo nhóm với đặc trƣng là HS hợp tác, cùng nhau khám phá lại tri thức của nhân loại, HS có cơ hội chia sẻ những suy ngh của mình với bạn học; với phƣơng thức học thầy, học bạn sẽ phát huy tính năng động, tƣ duy sáng tạo của HS, đồng thời khắc phục đƣợc hoạt động độc diễn của thầy trong lớp đông HS. Không gian học không bó hẹp trong lớp học mà mở ra ngoài thực tiễn (cả không gian ảo: thế giới online). Thời gian học một chủ đề không nhất thiết trong một, hai tiết học mà có thể kéo dài trong một, vài tuần tùy ý ngh a, mức độ quan trọng và khó khăn của chủ đề. 7 1.1.3.5. Phƣơng tiện dạy học Sử dụng kết hợp các phƣơng tiện dạy học nhƣ: phấn, bảng, thiết bị, dụng cụ thí nghiệm, máy vi tính, máy chiếu, băng hình, các phần mềm hỗ trợ dạy học,… hay những vật dụng trong cuộc sống hàng ngày đáp ứng đƣợc yêu cầu về mặt dạy học. Tích hợp công nghệ vào dạy và học, các nguồn thông tin và phƣơng tiện hỗ trợ khai thác, xử lý, lƣu giữ, chuyển tải thông tin đƣợc coi là phƣơng tiện dạy và học đặc biệt và quan trọng của các mô hình dạy học hiện đại (đây cũng là những kỹ năng cơ bản, cần thiết cho sự thành công của tất cả mọi ngƣời sống và làm việc trong thế kỷ XXI mà HS cần đƣợc rèn luyện ngay trong nhà trƣờng phổ thông). 1.1.3.5. Kiểm tra đánh giá Kết hợp giữa kiểu đánh giá cuối cùng theo kiểu dạy học truyền thống (các mục tiêu truyền thống của chƣơng trình học) với đánh giá quá trình (đánh giá chất lƣợng và hiệu quả công việc của HS trong quá trình làm việc theo nhóm qua các phiếu học tập thông qua đó đánh giá quá trình phát triển của HS: đánh giá các mục tiêu nhân văn của chƣơng trình học). Kết hợp đánh giá của GV và tự đánh giá của HS. 1.1.4. Các bƣớc chuẩn bị và thực hiện dạy học theo chủ đề [5] 1.1.4.1. Chọn nội dung có thể tổ chức theo dạy học theo chủ đề. Không phải tất cả nội dung trong chƣơng trình học hiện nay của chúng ta đều có thể phù hợp với kiểu dạy học chủ đề. Cách làm là tùy theo từng phần nội dung, đối chiếu nó với mục tiêu của dạy học theo chủ đề, nếu có sự phù hợp thì có thể tổ chức lại nội dung cho phù hợp với dạy học theo chủ đề. 1.1.4.2. Tổ chức lại nội dung học phù hợp với dạy học theo chủ đề. Dạy học theo chủ đề có mục tiêu quan trọng là hƣớng tới phát triển tƣ duy bậc cao thể hiện ở việc yêu cầu HS trả lời những câu hỏi có mức độ khái quát nhất định, mà để trả lời đƣợc những câu hỏi đó kiến thức phải đƣợc tổ chức sao cho thuận lợi cho quá trình học tập. Việc tổ chức lại nội dung học có thể dẫn đến sự xóa nhòa ranh giới giữa các bài trong chƣơng trình học đƣợc biên soạn nhƣ hiện nay 1.1.4.3. Xây dựng bộ câu hỏi định hƣớng. Sau khi chọn đƣợc nội dung trong chƣơng trình phù hợp với mục tiêu dạy học theo chủ đề và tổ chức lại hệ thống kiến thức của chủ đề học tập GV bắt đầu xây dựng bộ câu hỏi định hƣớng cho việc dạy và học một chủ đề. Đây là một nhiệm vụ quan trọng của dạy học theo chủ đề, các câu hỏi này sẽ là kim chỉ nam dẫn dắt nội dung và phƣơng pháp cho toàn bộ chủ đề học tập. Bộ câu hỏi định hƣớng bao gồm: Câu hỏi khái quát, câu hỏi nội dung, câu hỏi bài học. 8 1.1.4.4. Thiết kế tài liệu hỗ trợ Dạy học chủ đề đặt quan tâm chủ yếu đến việc sử dụng kiến thức vào thực hiện các nhiệm vụ học tập để l nh hội hệ thống kiến thức có sự tích hợp cao, tinh giản và có tính công cụ cao, đồng thời hƣớng tới nhiều mục tiêu giáo dục tích cực khác (mục tiêu tự học ). Do đó, GV không dạy toàn bộ nội dung học mà HS phải tự tìm hiểu qua SGK, tài liệu, sách báo,… GV có thể tạo ra các tài liệu hỗ trợ hoặc công cụ tổ chức để hƣớng dẫn học tập cho HS, giúp HS tránh đi quá xa so với câu hỏi đặt ra khi tìm thấy sự thật về một vấn đề nào đó. Các tài liệu hỗ trợ nên đƣợc sử dụng nhƣ một cơ cấu tạm thời để giúp HS hiểu về một quá trình hoặc một khái niệm. Đầu tiên HS sẽ sử dụng các tài liệu hỗ trợ do GV cung cấp. Sau đó các em có thể chỉnh sửa các tài liệu này cho phù hợp với nhu cầu của mình và cuối cùng sẽ học cách tự tạo ra tài liệu hỗ trợ cho riêng mình để có thể trở thành một ngƣời học độc lập. Các tài liệu hỗ trợ có thể giúp đỡ cho HS và cả GV trong quá trình thực hiện chủ đề. Các tài liệu này bao gồm: - Tài liệu hỗ trợ cho HS: Tuỳ theo từng chủ đề cụ thể mà GV cung cấp cho HS các tài liệu hỗ trợ nhƣ: tài liệu hoặc các nguồn tƣ liệu do GV cung cấp, các công cụ tự đánh giá bản thân, thiết kế các Website hỗ trợ dạy học, hƣớng dẫn HS tìm tài liệu trên mạng (cung cấp cho HS các địa chỉ Website), tìm tài liệu trong các sách báo ở thƣ viện, nhà sách, … Trong tài liệu hỗ trợ HS, thì bài trình bày nội dung tổng quan về chủ đề học tập có vai trò quan trọng, giúp HS hình dung sơ bộ nội dung của cả chủ đề, định hƣớng cho HS tự đọc tài liệu giúp HS không bị áp lực của việc tự đọc sách, tìm kiếm thông tin. - Bộ công cụ đánh giá: đó là những tiêu chí đƣa ra giúp GV và HS đánh giá việc thực hiện các nhiệm vụ học tập của HS một cách tƣơng đối chính xác, khách quan và công bằng. Kết quả đánh giá sẽ đƣợc thể hiện qua điểm số đạt đƣợc tƣơng ứng với các yêu cầu, tiêu chí đặt ra đối với các nhiệm vụ học tập. Các tiêu chí đƣợc đƣa ra trƣớc khi HS bắt đầu thực hiện chủ đề học tập. Sau khi thực hiện xong chủ đề thì GV và HS sẽ điểm lại các tiêu chí này để cùng đánh giá kết quả mà HS đã thực hiện. Bộ công cụ đánh giá bao gồm: - Bộ công cụ để quan sát, kiểm soát đƣợc quá trình học tập của HS có thể gồm các loại sau: phiếu giao nhiệm vụ, phiếu theo dõi quá trình thảo luận các CHND, CHBH, phiếu theo dõi kiểm tra, đánh giá quá trình học tập, thảo luận nhóm. Các phiếu này đƣợc thiết kế thích hợp cho từng nhiệm vụ học tập và với các chủ đề khác nhau bộ phiếu này có thể khác nhau tùy theo quan niệm của GV và các điều kiện có thể của quá trình học tập. 9 - Bộ công cụ để đánh giá kết quả học tập theo chủ đề của HS bao gồm: các bài kiểm tra nhỏ sau mỗi buổi học để GV kịp thời nắm bắt đƣợc kết quả học tập của HS và bài kiểm tra đánh giá tổng hợp cuối chủ đề. - Kế hoạch bài dạy: giúp GV định hình đƣợc toàn bộ công việc phải làm. Trong kế hoạch bài dạy, GV trình bày về bộ câu hỏi định hƣớng cho chủ đề học tập và nêu rõ vai trò của HS khi tham gia vào chủ đề. Đồng thời liệt kê đƣợc các trợ giúp cần thiết khi HS thực hiện chủ đề. - Kế hoạch thực hiện bài dạy: là bản kế hoạch chi tiết về thời gian mà GV và HS phải thực hiện để chủ đề học tập đi đúng tiến độ mà không bị chậm trễ. - Tài liệu trợ giúp GV: bao gồm các kế hoạch thực hiện chủ đề học tập, các Website, các phần mềm, tranh ảnh liên quan đến chủ đề học tập, các phiếu giao nhiệm vụ, phiếu theo dõi học tập, các bài kiểm tra. Tóm lại, yêu cầu tự tìm hiểu thông tin không đòi hỏi HS phải thực hiện hoàn hảo vì thông tin cần tìm hiểu là mới, chỉ cần HS có quan tâm và cố gắng thực hiện trong điều kiện có thể, nhƣng nếu HS không thực hiện đƣợc các nhiệm vụ để tìm hiểu nội dung học thì GV không có cơ sở để triển khai dạy học theo kiểu này. Do đó, GV cần có kế hoạch chuẩn bị tài liệu hỗ trợ cho HS (tài liệu in, thiết kế các Website…) phù hợp với chủ đề học tập nhằm giúp đỡ, khuyến khích và kiểm soát đƣợc việc tự lực thực hiện các nhiệm vụ học tập của HS. 1.1.5. Các phƣơng pháp và k thuật dạy học trong dạy học chủ đề Một số phƣơng pháp và k thuật dạy học có thể đƣa vào dạy học trong dạy học chủ đề nhƣ: Dạy học theo nhóm, dạy học theo Góc, dạy học giải quyết vấn đề, dạy học theo dự án,… 1.2. Năng lực tự học 1.2.1. Năng lực 1.2.1.1. Khái niệm về năng lực [4] Có rất nhiều định ngh a về năng lực và khái niệm này đang thu hút sự quan tâm của rất nhiều nhà nghiên cứu. Theo cách hiểu thông thƣờng, năng lực là sự kết hợp của tƣ duy, k năng và thái độ có sẵn hoặc ở dạng tiềm năng có thể học hỏi đƣợc của một cá nhân hoặc tổ chức để thực hiện thành công nhiệm vụ. Mức độ và chất lƣợng hoàn thành công việc sẽ phản ứng mức độ năng lực của ngƣời đó. Chính vì thế, thuật ngữ năng lực khó mà định ngh a đƣợc một cách chính xác. Năng lực hay khả năng, k năng trong tiếng Việt có thể xem tƣơng đƣơng với các thuật ngữ competence , ability , capability , … trong tiếng Anh. Do các nhiệm vụ cần phải giải quyết trong cuộc sống cũng nhƣ công việc và học tập hàng ngày là các nhiệm vụ đòi hỏi phải có sự kết hợp của các thành tố phức hợp về tƣ duy, cảm xúc, thái độ, k năng vì thế có thể nói năng lực của một cá nhân 10 là hệ thống các khả năng và sự thành thạo giúp cho ngƣời đó hoàn thành một công việc hay yêu cầu trong những tình huống học tập, công việc hoặc cuộc sống, hay nói một cách khác năng lực là khả năng vận dụng những kiến thức, kinh nghiệm, k năng, thái độ và sự đam mê để hành động một cách phù hợp và có hiệu quả trong các tình huống đa dạng của cuộc sống . Ở một nghiên cứu khác về phƣơng pháp dạy học tích hợp, Nguyễn Anh Tuấn (Trƣờng Đại học Sƣ phạm Kỹ thuật Thành phố Hồ Chí Minh) đã nêu một cách khá khái quát rằng năng lực là một thuộc tính tâm lí phức hợp, là điểm hội tụ của nhiều yếu tố nhƣ tri thức, kỹ năng, k xảo, kinh nghiệm, sự sẵn sàng hành động và trách nhiệm. Nhƣ vậy, cho dù là khó định ngh a năng lực một cách chính xác nhất nhƣng các nhà nghiên cứu của Việt Nam và thế giới đã có cách hiểu tƣơng tự nhau về khái niệm này. Tựu chung lại, năng lực đƣợc coi là sự kết hợp của các khả năng, phẩm chất, thái độ của một cá nhân hoặc tổ chức để thực hiện một nhiệm vụ có hiệu quả. 1.2.1.2. Năng lực tự chủ và tự học cần hình thành của học sinh Việt Nam theo chƣơng trình GDPT mới [1] T ă 2017 [1] ă N q Tiêu chí Cấp Tiểu học Cấp THCS Cấp THPT 1.1. Tự lực Tự làm đƣợc những việc của mình ở nhà và ở trƣờng theo sự phân công, hƣớng dẫn. Biết chủ động, tích cực Biết giúp đỡ ngƣời thực hiện những công sống ỷ lại vƣơn lên để việc của bản thân trong có lối sống tự lực. học tập và trong cuộc sống; không đồng tình với những hành vi sống dựa dẫm, ỷ lại. 1.2. Tự khẳng định và bảo vệ quyền, nhu cầu chính đáng Có ý thức về quyền và mong muốn của bản thân; bƣớc đầu biết cách trình bày và thực hiện một số quyền lợi và nhu cầu chính đáng. Hiểu biết về quyền, nhu cầu cá nhân; biết phân biệt quyền, nhu cầu chính đáng và không chính đáng. Biết khẳng định và bảo vệ quyền, nhu cầu cá nhân phù hợp với đạo đức và pháp luật. 1.3. Tự kiểm soát tình cảm, thái độ, hành vi của mình - Nhận biết và bày tỏ đƣợc tình cảm, cảm xúc của bản thân; biết chia sẻ tình cảm, cảm xúc của bản thân với - Nhận biết tình cảm, cảm xúc của bản thân và hiểu đƣợc ảnh hƣởng của tình cảm, cảm xúc đến hành vi. - Biết làm chủ tình - Đánh giá đƣợc những ƣu điểm và hạn chế về tình cảm, cảm xúc của bản thân; tự tin, lạc quan. - Biết tự điều chỉnh 11 ngƣời khác. - Hòa nhã với mọi ngƣời; không nói hoặc làm những điều xúc phạm ngƣời khác. - Thực hiện đúng kế hoạch học tập, lao động; không mải chơi, làm ảnh hƣởng đến việc học hành và các việc khác. cảm, cảm xúc để có hành vi phù hợp trong học tập và đời sống; không đua đòi ăn diện lãng phí, nghịch ngợm, càn quấy; không làm những việc xấu. - Biết thực hiện kiên trì kế hoạch học tập, lao động. tình cảm, thái độ, hành vi của bản thân; luôn bình t nh và có cách cƣ xử đúng. - Sẵn sàng đón nhận và quyết tâm vƣợt qua thử thách trong học tập và đời sống. - Biết tránh các tệ nạn xã hội. - Bộc lộ đƣợc sở thích, khả năng của bản thân. - Biết tên, hoạt động chính và vai trò của một số nghề nghiệp; liên hệ đƣợc những hiểu biết đó với nghề nghiệp của ngƣời thân trong gia đình. - Nhận thức đƣợc sở thích, khả năng của bản thân. - Hiểu đƣợc vai trò của các hoạt động kinh tế trong đời sống xã hội. - Nắm đƣợc một số thông tin chính về các ngành nghề ở địa phƣơng, ngành nghề thuộc các l nh vực sản xuất chủ yếu; lựa chọn đƣợc hƣớng phát triển phù hợp sau trung học cơ sở. - Nhận thức đƣợc cá tính và giá trị sống của bản thân. - Nắm đƣợc những thông tin chính về thị trƣờng lao động, về yêu cầu và triển vọng của các ngành nghề. - Xác định đƣợc hƣớng phát triển phù hợp sau trung học phổ thông; lập đƣợc kế hoạch, lựa chọn học các môn học phù hợp với định hƣớng nghề nghiệp của bản thân. 1.5. Tự - Có ý thức tổng kết và trình bày học, tự hoàn đƣợc những điều đã học. thiện - Nhận ra và sửa chữa sai sót trong bài kiểm tra qua lời nhận xét của thầy cô. - Có ý thức học hỏi thầy cô, bạn bè và ngƣời khác để củng cố và mở rộng hiểu biết. - Có ý thức học tập và làm theo những gƣơng ngƣời tốt. - Tự đặt đƣợc mục tiêu học tập để nỗ lực phấn đấu thực hiện. - Biết lập và thực hiện kế hoạch học tập; lựa chọn đƣợc các nguồn tài liệu học tập phù hợp; lƣu giữ thông tin có chọn lọc bằng ghi tóm tắt, bằng bản đồ khái niệm, bảng, các từ khoá; ghi chú bài giảng của giáo viên theo các ý chính. - Nhận ra và điều chỉnh đƣợc những sai sót, hạn chế của bản thân - Xác định đƣợc nhiệm vụ học tập dựa trên kết quả đã đạt đƣợc; biết đặt mục tiêu học tập chi tiết, cụ thể, khắc phục những hạn chế. - Đánh giá và điều chỉnh đƣợc kế hoạch học tập; hình thành cách học riêng của bản thân; tìm kiếm, đánh giá và lựa chọn đƣợc nguồn tài liệu phù hợp với mục đích, nhiệm vụ học tập khác nhau; ghi chép thông tin bằng các hình thức phù hợp, thuận lợi 1.4. Tự định hƣớng nghề nghiệp 12
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan