BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
-----------------------------------
CAO THỊ NGHIÊN
KIỂM SOÁT CHI ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN
TẠI KHO BẠC NHÀ NƯỚC HUYỆN TUYÊN HOÁ,
TỈNH QUẢNG BÌNH
Chuyên ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ
MÃ SỐ: 8340410
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
Người hướng dẫn khoa học: TS. TRƯƠNG TẤN QUÂN
Huế, năm 2018
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung
thực và chưa hề được sử dụng để bảo vệ một học vị nào.
Tôi cũng xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã
được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc.
Người thực hiện luận văn
Cao Thị Nghiên
i
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành chương trình cao học và có được luận văn này, ngoài sự nổ lực
cố gắng của bản thân, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn đến các thầy cô giáo ở Trường Đại
học Kinh tế Huế và các thầy cô giáo khác đã từng giảng dạy, đã nhiệt tình giúp đỡ
cho tôi.
Tôi xin chân thành cảm ơn, Phòng Đào tạo Sau đại học – Đại học Kinh tế Huế
đã giúp đỡ tôi nhiều mặt trong suốt thời gian học tập và nghiên cứu khoa học tại
trường.
Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến thầy giáo, TS. Trương Tấn Quân
là người trực tiếp hướng dẫn đã chỉ bảo, giúp đỡ tôi trong quá trình nghiên cứu và
hoàn thành luận văn.
Tôi cũng xin chân thành cảm ơn lãnh đạo và cán bộ Kho bạc Nhà nước huyện
Tuyên Hóa, các chủ đầu tư, Ban quản lý dự án đã nhiệt tình giúp đỡ tạo điều kiện
thuận lợi để tôi hoàn thành luận văn này.
Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn đến tất cả người thân, bạn bè đã luôn động
viên tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
TÁC GIẢ
Cao Thị Nghiên
ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN
Họ và tên học viên:
CAO THỊ NGHIÊN
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế.
Mã số: 60 34 01 02
Người hướng dẫn khoa học: TS. TRƯƠNG TẤN QUÂN
Tên đề tài: KIỂM SOÁT CHI ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TẠI KHO
BẠC NHÀ NƯỚC HUYỆN TUYÊN HOÁ, TỈNH QUẢNG BÌNH
1. Tính cấp thiết của đề tài
Hiện nay, vốn đầu tư xây dựng cơ bản chiếm đến 30% trong tổng số chi NSNN
và chủ yếu là nguồn thu từ ngân sách trung ương. Việc quản lý quá trình chi nguồn
vốn này nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tư; đặc biệt chống lại các hiện tượng
tiêu cực làm thất thoát NSNN và có vai trò đặc biệt quan trọng được Nhà nước và
chính quyền các cấp thường xuyên quan tâm.
Kho bạc Nhà nước huyện Tuyên Hoá, trong thời gian qua đã đạt được những
thành tựu to lớn trong công tác kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn
ngân sách nhà nước như đã triển khai nhiều dự án đầu tư thuộc nguồn vốn ngân sách
nhà nước và có những đóng góp to lớn trong sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội của
huyện nhà; bên cạnh những thành tựu đã đạt được trong việc kiểm soát chi đầu tư
xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước của Kho bạc Nhà nước huyện
Tuyên Hoá vẫn còn một số tồn tại và hạn chế như hệ thống các văn bản pháp quy chưa
được đồng bộ, việc triển khai ở cơ sở còn lúng túng...Căn cứ từ những vấn đề trên, tác
giả đã chọn đề tài: “Kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản tại Kho bạc Nhà nước
huyện Tuyên Hoá, tỉnh Quảng Bình” làm đề tài luận văn thạc sĩ của mình.
2. Các phương pháp nghiên cứu đã sử dụng
Sử dụng phương pháp điều tra, thu thập số liệu; phương pháp tổng hợp và xử lý
số liệu dựa vào phần mềm Excel và SPSS; các phương pháp phân tích, hệ thống hóa để
làm rõ cơ sở lý luận về thực trạng công tác kiểm soát chi …
3. Các kết quả nghiên cứu chính và kết luận
Luận văn đã hệ thống hoá những vấn đề lý luận và thực tiễn của công tác Kiểm
soát chi vốn đầu tư XDCB từ NSNN, đánh giá về thực trạng công tác kiểm soát chi
vốn đầu tư xây dựng cơ bản tại tại Kho bạc Nhà nước Huyện Tuyên Hóa. Từ đó đề
xuất giải pháp và kiến nghị nhằm tiếp tục đổi mới, hoàn thiện công tác kiểm soát chi,
nâng cao hiệu quả đầu tư xây dựng của các nguồn vốn ngân sách nhà nước tại huyện
Tuyên Hóa, tỉnh Quảng Bình.
iii
MỤC LỤC
Lời cam đoan ....................................................................................................................i
Lời cảm ơn...................................................................................................................... ii
Tóm lược luận văn......................................................................................................... iii
Mục lục ...........................................................................................................................iv
Danh mục các chữ viết tắt và ký hiệu.......................................................................... viii
Danh mục các bảng.........................................................................................................ix
PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài .........................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................................1
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...............................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................2
5. Kết cấu luận văn ..........................................................................................................3
PHẦN II NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ........................................................................5
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ KIỂM SOÁT CHI ĐẦU
TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TẠI KHO BẠC NHÀ NƯỚC .........................................5
1.1 Khái niệm về đầu tư và hoạt động đầu tư..................................................................5
1.1.1. Khái niệm chung về đầu tư....................................................................................5
1.1.2. Khái niệm chung về hoạt động đầu tư...................................................................6
1.2. Các khái niệm chung về đầu tư xây dựng cơ bản.....................................................7
1.2.1. Khái niệm chung đầu tư xây dựng cơ bản.............................................................7
1.2.2. Đặc điểm của hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản .................................................8
1.2.3. Chức năng của đầu tư xây dựng cơ bản ..............................................................10
1.2.4. Vai trò của đầu tư xây dựng cơ bản.....................................................................11
1.2.5. Phân loại dự án đầu tư xây dựng .........................................................................12
1.3. Kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản ...................................................................14
1.3.1. Chi đầu tư xây dựng cơ bản.................................................................................14
1.3.2. Kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản qua hệ thống Kho bạc nhà nước ............18
iv
1.3.3. Nội dung Kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản qua hệ thống Kho bạc nhà nước
.......................................................................................................................................23
1.3.4. Quy trình kiểm soát chi .......................................................................................31
1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản qua hệ
thống Kho bạc Nhà nước...............................................................................................34
1.4.1. Những nhân tố chủ quan......................................................................................34
1.4.2. Những nhân tố khách quan..................................................................................35
1.5. Kinh nghiệm của một số địa phương và bài học đối với Kho bạc Nhà nước huyện
Tuyên Hoá, Tỉnh Quảng Bình trong kiểm soát chi vốn đầu tư xây dựng cơ bản ................36
1.5.1. Kinh nghiệm trong nước về kiểm soát chi ..........................................................36
1.5.2. Bài học kinh nghiệm đối với Kho bạc Nhà nước huyện Tuyên Hoá, Tỉnh Quảng
Bình trong kiểm soát chi vốn đầu tư xây dựng cơ bản..................................................37
Chương 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KIỂM SOÁT CHI ĐẦU TƯ
XÂY DỰNG CƠ BẢN TẠI KHO BẠC NHÀ NƯỚC HUYỆN TUYÊN HOÁ,
TỈNH QUẢNG BÌNH..................................................................................................38
2.1. Tình hình cơ bản của Kho bạc Nhà nước huyện Tuyên Hoá, Tỉnh Quảng Bình........38
2.2.1. Quá trình hình thành và phát triển của KBNN huyện Tuyên Hoá ......................38
2.2.2. Cơ cấu bộ máy tổ chức ........................................................................................38
2.2. Khái quát tình hình đầu tư xây dựng cơ bản huyện Tuyên Hóa.............................40
2.2.1. Điều kiện tự nhiên ..............................................................................................40
2.2.2. Một số chỉ tiêu kinh tế - xã hội của huyện Tuyên Hóa .......................................40
2.2.3. Tình hình thu chi ngân sách trên địa bàn huyện Tuyên Hóa ...............................41
2.2.4. Tình hình đầu tư xây dựng cơ bản huyện Tuyên Hóa .........................................42
2.3. Thực trạng kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản tại Kho bạc Nhà nước huyện
Tuyên Hoá .....................................................................................................................43
2.3.1. Kiểm soát thanh toán tạm ứng và thu hồi tạm ứng vốn đầu tư xây dựng cơ bản.....43
2.3.2. Tình hình kiểm soát chi thanh toán khối lượng hoàn thành tại KBNN huyện
Tuyên Hóa .....................................................................................................................47
2.3.3. Kiểm soát quyết toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản .............................................51
v
2.4. Ý kiến đánh giá của các đối tượng điều tra về công tác kiểm soát chi đầu tư xây
dựng cơ bản tại Kho bạc Nhà nước huyện Tuyên Hóa .................................................53
2.4.1. Thông tin về các đối tượng được khảo sát ..........................................................53
2.4.2. Đánh giá của đối tượng điều tra về cơ chế chính sách, văn bản pháp luật ban
hành ...............................................................................................................................55
2.4.3. Đánh giá của đối tượng điều tra về quy trình nghiệp vụ kiểm soát chi đầu tư xây
dựng cơ bản ...................................................................................................................57
2.4.4. Đánh giá của đối tượng điều tra về cơ sở vật chất của Kho bạc Nhà nước huyện
Tuyên Hóa .....................................................................................................................59
2.4.5. Đánh giá của khách hàng về trách nhiệm và năng lực cán bộ kho bạc tại Kho
bạc Nhà nước huyện Tuyên Hóa ...................................................................................60
2.4.6. Đánh giá của cán bộ kho bạc về trách nhiệm và năng lực chuyên môn của khách
hàng ...............................................................................................................................62
2.4. Đánh giá chung về công tác kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản tại Kho bạc
Nhà nước huyện Tuyên Hóa..........................................................................................63
2.4.1. Những kết quả đạt được ......................................................................................63
2.4.2. Một số tồn tại.......................................................................................................64
2.4.3. Nguyên nhân dẫn đến những hạn chế trong kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ
bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước tại Kho bạc Nhà nước huyện Tuyên Hóa ........66
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN KIỂM SOÁT CHI ĐẦU TƯ
XÂY DỰNG CƠ BẢN TẠI KHO BẠC NHÀ NƯỚC HUYỆN TUYÊN HÓA,
TỈNH QUẢNG BÌNH..................................................................................................69
3.1. Mục tiêu, định hướng công tác kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản.................69
3.1.1. Mục tiêu...............................................................................................................69
3.1.2. Định hướng ..........................................................................................................70
3.2. Giải pháp tăng cường công tác kiểm soát chi vốn đầu tư từ nguồn vốn ngân sách
nhà nước tại Kho bạc Nhà nước huyện Tuyên Hoá ......................................................74
3.2.1. Hoàn thiện quy trình kiểm soát chi đầu tư XDCB ..............................................74
3.2.2 Đổi mới mô hình kiểm soát chi đầu tư XDCB theo cơ chế “một cửa” ................77
3.2.3. Nâng cao ý thức chấp hành của chủ đầu tư .........................................................78
vi
3.2.4. Nâng cao năng lực, chất lượng của đội ngũ cán bộ.............................................79
3.2.5 Tăng cường áp dụng công nghệ thông tin ............................................................80
PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................................82
I. Kết luận ......................................................................................................................82
II. Kiến nghị...................................................................................................................83
TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................85
PHỤ LỤC .....................................................................................................................87
QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC THÀNH LẬP HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN THẠC SĨ
BIÊN BẢN CỦA HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VẮN THẠC SĨ KINH TẾ
NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ CỦA PHẢN BIỆN 1
NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ CỦA PHẢN BIỆN 2
BẢN GIẢI TRÌNH CHỈNH SỬA LUẬN VĂN
XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN
vii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU
KÝ HIỆU
NGHĨA
NSNN
: Ngân sách Nhà nước
KBNN
: Kho bạc Nhà nước
XDCB
: Xây dựng cơ bản
KSC
: Kiểm soát chi
UBND
: Ủy ban nhân dân
TABMIS
: Hệ thống thông tin quản lý Ngân sách và Kho bạc
TKTG
: Tài khoản tiền gửi
viii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1:
Trình độ chuyên môn cán bộ KBNN huyện Tuyên Hóa .........................39
Bảng 2.2:
Tình hình thu, chi ngân sách huyện Tuyên Hóa năm 2016 .....................42
Bảng 2.3:
Số dự án đầu tư xây dựng cơ bản trên địa bàn huyện Tuyên Hóa
giai đoạn 2014-2016 ................................................................................42
Bảng 2.4.
Kế hoạch vốn ngân sách nhà nước đầu tư xây dựng cơ bản của huyện
Tuyên Hóa giai đoạn 2014-2016 .............................................................43
Bảng 2.5:
Tỷ lệ tạm ứng vốn đầu tư xây dựng cơ bản giai đoạn 2014 - 2016.........45
Bảng 2.6:
Tình hình thu hồi tạm ứng vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà
nước qua Kho bạc nhà nước huyện Tuyên Hóa ......................................46
Bảng 2.7.
Tình hình kiểm soát thanh toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản tại KBNN
huyện Tuyên Hóa giai đoạn 2014-2016...................................................47
Bảng 2.8:
Tỷ lệ giải ngân vốn đầu tư xây dựng cơ bản hàng năm tại Kho bạc Nhà
Nước huyện Tuyên Hoá giai đoạn 2014 - 2016 ......................................49
Bảng 2.9:
Tình hình từ chối thanh toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách
nhà nước qua Kho bạc nhà nước huyện Tuyên Hóa................................50
Bảng 2.10:
Tình hình từ chối thanh quyết toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản ngân
sách nhà nước qua Kho bạc Nhà nước huyện Tuyên Hoá.......................52
Bảng 2.11:
Thông tin đối tượng điều tra phỏng vấn ..................................................53
Bảng 2.12:
So sánh ý kiến đánh giá của khách hàng và cán bộ kho bạc về cơ chế
chính sách, văn bản pháp luật ban hành ..................................................55
Bảng 2.13:
So sánh ý kiến đánh giá của khách hàng và cán bộ kho bạc về quy trình
nghiệp vụ kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản ....................................57
Bảng 2.14:
So sánh ý kiến đánh giá của khách hàng và cán bộ kho bạc về cơ sở vật
chất của Kho bạc Nhà nước huyện Tuyên Hóa .......................................59
Bảng 2.15:
Đánh giá về trách nhiệm và năng lực cán bộ kho bạc tại Kho bạc Nhà
nước huyện Tuyên Hóa............................................................................60
Bảng 2.16:
Đánh giá về trách nhiệm và năng lực chuyên môn của khách hàng........62
ix
PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản là tiền đề quyết định trong việc tạo ra cơ sở
hạ tầng - vật chất, kỹ thuật cho xã hội, nhằm thúc đẩy sự tăng trưởng và phát triển nền
kinh tế. Trong những năm qua hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản được Đảng và Nhà
nước quan tâm chú trọng, dành nhiều nguồn vốn từ ngân sách đầu tư vào hoạt động
này. Tuy nhiên, nguồn vốn từ ngân sách nhà nước ngày càng hạn hẹp, chính vì vậy đầu
tư xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước phải được quản lý chặt chẽ
theo luật ngân sách nhà nước. Để quản lý chặt chẽ vốn đầu tư xây dựng cơ bản thì việc
kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản có ý nghĩa vô cùng quan trọng và đây là vấn đề
cấp bách đặt ra cho tất cả các nhà quản lý đầu tư.
Kho bạc Nhà nước huyện Tuyên Hoá, trong thời gian qua đã đạt được những
thành tựu to lớn trong công tác kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn
ngân sách nhà nước như đã triển khai nhiều dự án đầu tư thuộc nguồn vốn ngân sách
nhà nước và có những đóng góp to lớn trong sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội của
huyện nhà; bên cạnh những thành tựu đã đạt được trong việc kiểm soát chi đầu tư
xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước của Kho bạc Nhà nước huyện
Tuyên Hoá vẫn còn một số tồn tại và hạn chế như hệ thống các văn bản pháp quy chưa
được đồng bộ, việc triển khai ở cơ sở còn lúng túng, lực lượng cán bộ có chuyên môn
quản lý đầu tư còn thiếu và yếu, chất lượng công trình còn thấp, đầu tư dàn trải, hiệu
quả chưa cao...từ những hạn chế đó, đã gây tác động và làm ảnh hưởng không nhỏ đến
sự phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh nhà.
Căn cứ từ những vấn đề trên, tác giả đã chọn đề tài: “Kiểm soát chi đầu tư xây
dựng cơ bản tại Kho bạc Nhà nước huyện Tuyên Hoá, tỉnh Quảng Bình” làm đề tài
luận văn thạc sĩ của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu chung:
Trên cơ sở đánh giá thực trạng công tác kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản
tại Kho bạc Nhà nước huyện Tuyên Hóa, tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2014-2016, luận
1
văn đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kiểm soát chi đầu tư xây dựng
cơ bản tại Kho bạc Nhà nước huyện Tuyên Hóa trong những năm tới.
Mục tiêu cụ thể:
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ
bản từ ngân sách nhà nước;
- Phân tích, đánh giá thực trạng kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản tại Kho
bạc Nhà nước huyện Tuyên Hóa giai đoạn 2014-2016;
- Đề xuất một số giải pháp nhằm góp phần hoàn thiện công tác kiểm soát chi đầu tư
xây dựng cơ bản tại Kho bạc Nhà nước huyện Tuyên Hóa, tỉnh Quảng Bình.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu của luận văn là các vấn đề liên quan đến công tác kiểm
soát chi đầu tư xây dựng cơ bản.
- Đối tượng điều tra: Điều tra tất cả cán bộ của Kho bạc Huyện Tuyên Hóa và
đại diện các khách hàng ở các công trình đầu tư xây dựng cơ bản đang đóng trên địa
bàn Huyện Tuyên Hóa.
- Phạm vi nghiên cứu của luận văn là công tác kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ
bản tại Kho bạc Nhà nước huyện Tuyên Hóa, tỉnh Quảng Bình.
- Thời gian nghiên cứu: Phân tích thực trạng công tác ng tác kiểm soát chi đầu
tư xây dựng cơ bản tại Kho bạc Nhà nước huyện Tuyên Hóa, tỉnh Quảng Bình giai
đoạn 2014 – 2016, điều tra ý kiến đánh giá của cán bộ, khách hàng của Kho bạc huyện
Tuyên Hóa năm 2017.
4. Phương pháp nghiên cứu
Thu thập số liệu
- Số liệu thứ cấp
Số liệu thứ cấp được thu thập từ các số liệu báo cáo đã có sẵn của các cơ quan:
Uỷ ban nhân dân tỉnh Quảng Bình, Chi Cục thống kê, Ủy ban nhân dân huyện Tuyên
Hóa... đặc biệt là các số liệu từ Kho bạc nhà nước huyện Tuyên Hóa giai đoạn 20142016. Ngoài ra, thông tin thứ cấp còn được thu thập từ việc tham khảo các tài liệu, văn
bản pháp quy, các bài nghiên cứu, tạp chí, website có liên quan khác
2
- Số liệu sơ cấp
Được thu thập từ việc điều tra phỏng vấn 12 cán bộ Kho bạc huyện Tuyên Hóa
và 65 khách hàng là các cán bộ thuộc các bộ phận quản lý tiền vốn như Chủ đầu tư, cán
bộ thuộc Ban quản lý dự án và cán bộ thuộc các Đơn vị xây lắp…. Đây là các cán bộ
trực tiếp hoặc có liên quan đến nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách Nhà
nước trên địa bàn huyện Tuyên Hóa. Phương pháp tiến hành điều tra là phỏng vấn trực
tiếp trên phiếu điều tra được thiết kế có cùng một nội dung cho tất cả các đối tượng.
Phương pháp tổng hợp và phân tích
- Phương pháp nghiên cứu tài liệu, tổng hợp và hệ thống lại các vấn đề về mặt
lý luận và thực tiễn liên quan đến các vấn đề kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản.
- Phương pháp phân tích thống kê, so sánh được sử dụng nhằm đánh giá thực
trạng công tác kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản và các yếu tố ảnh hưởng đến công
tác kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản tại Kho bạc Nhà nước huyện Tuyên Hóa, giai
đoạn 2014-2016.
- Phương pháp kiểm định tham số trung bình giữa 2 mẫu độc lập: Thông qua
phương pháp này nhằm xem xét, đối chiếu sự khác biệt trong đánh giá của khách hàng
và cán bộ kho bạc về công tác kiểm soát chi tại Kho bạc Nhà nước huyện Tuyên Hóa.
Trong đó giả thiết như sau:
Ho: Giá trị trung bình của 2 đối tượng trên tổng thể là giống nhau
H1: Giá trị trung bình của 2 đối tượng trên tổng thể là khác nhau
Kết luận:
Nếu giá trị Sig. (2-tailed) < mức ý nghĩa 0,05, bác bỏ Ho và chấp nhận H1, có
nghĩa là giá trị trung bình của 2 đối tượng trên tổng thể là khác nhau.
Nếu giá trị Sig. (2-tailed) > mức ý nghĩa 0,05, chấp nhận Ho và bác bỏ H1, có
nghĩa là giá trị trung bình của 2 đối tượng trên tổng thể là giống nhau.
- Công cụ xử lý số liệu: Số liệu xử lý bằng phần mềm Microsoft excel 2010 và
phần mềm SPSS.
5. Kết cấu luận văn
Ngoài phần đặt vấn đề và kết luận, nội dung nghiên cứu của luận văn được kết
3
cấu thành 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản
từ ngân sách nhà nước;
Chương 2: Thực trạng kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản tại Kho bạc Nhà
nước huyện Tuyên Hóa – tỉnh Quảng Bình;
Chương 3: Giải pháp hoàn thiện công tác kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản
tại Kho bạc Nhà nước huyện Tuyên Hóa – tỉnh Quảng Bình.
4
PHẦN II
NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ KIỂM SOÁT CHI ĐẦU
TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TẠI KHO BẠC NHÀ NƯỚC
1.1 Khái niệm về đầu tư và hoạt động đầu tư
1.1.1. Khái niệm chung về đầu tư
Có rất nhiều quan niệm, cách hiểu về đầu tư trên nhiều góc độ, lĩnh vực khác nhau.
Đầu tư theo nghĩa rộng: Đầu tư có thể hiểu là quá trình bỏ vốn bao gồm cả tiền,
nguồn lực, công nghệ,... để đạt được một hay nhiều mục tiêu đã định trước mà các
mục tiêu đó có thể là chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội hay chỉ là mục tiêu nhân đạo
đơn thuần.[15]
Đầu tư theo nghĩa hẹp: Đầu tư được hiểu cụ thể hơn và mang bản chất kinh tế
hoạt động đầu tư mang mục đích kiếm lời, tính sinh lời là đặc trưng cơ bản và chủ yếu
của hoạt động đầu tư trong lĩnh vực kinh tế. [15]
Căn cứ Luật Đầu tư công 2014 và Luật Đầu tư 2014, có thể phân đầu tư và hoạt
động đầu tư cơ bản theo 3 loại như sau[19]:
a) Đầu tư công: là hoạt động đầu tư của Nhà nước vào các chương trình, dự án
xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội và đầu tư vào các chương trình, dự án phục
vụ phát triển kinh tế - xã hội.
b) Đầu tư theo hình thức đối tác công tư: là đầu tư được thực hiện trên cơ sở hợp
đồng giữa cơ quan nhà nước có thẩm quyền và nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án để thực
hiện, quản lý, vận hành dự án kết cấu hạ tầng, cung cấp các dịch vụ công. Chính phủ
quy định chi tiết lĩnh vực, điều kiện, thủ tục thực hiện dự án đầu tư theo hình thức hợp
đồng PPP (Hợp đồng đầu tư theo hình thức đối tác công tư Public - Private Partner).
c) Đầu tư kinh doanh của Doanh nghiệp, nhà đầu tư: là việc nhà đầu tư bỏ vốn
đầu tư để thực hiện hoạt động kinh doanh thông qua việc thành lập tổ chức kinh tế;
đầu tư góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của tổ chức kinh tế; đầu tư theo hình thức
hợp đồng hoặc thực hiện dự án đầu tư.
5
Với một nền kinh tế vận động theo cơ chế thị trường, vai trò của đầu tư càng có
ý nghĩa quan trọng trong việc thúc đẩy sản xuất hàng hoá phát triển, làm tăng sức cạnh
tranh trên thị trường nhờ đó làm cho đầu tư ngày càng có hiệu quả hơn. Đối với nước
ta hiện nay, chuyển sang nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa thì vai trò
quản lý điều hành của Nhà nước về đầu tư phải phù hợp với quy luật khách quan của
cơ chế thị trường. Nhà nước thể hiện vai trò quản lý của mình bằng việc điều chỉnh cơ
cấu đầu tư phù hợp với từng giai đoạn phát triển và mục tiêu trong chiến lược phát
triển KT-XH đã đặt ra, để mục tiêu xây dựng đất nước ta cơ bản trở thành một nước
công nghiệp vào năm 2020.
1.1.2. Khái niệm chung về hoạt động đầu tư
Hoạt động đầu tư là một phạm trù rộng, liên quan đến nhiều ngành và lĩnh vực
khác nhau nhưng bao gồm một số đặc điểm chung như sau:
- Hoạt động đầu tư nói chung là sự hy sinh các nguồn lực ở hiện tại để tiến hành
các hoạt động nào đó nhằm thu về cho người đầu tư các kết quả nhất định trong tương
lai lớn hơn các nguồn lực đã bỏ ra để đạt được các kết quả đó. [15, tr.15]. Do đó quyết
định đầu tư liên quan đến quyết định về tài chính, tổng mức đầu tư, nguồn hình thành
vốn đầu tư, khả năng và thời gian hoàn thành vốn, cơ cấu vốn đầu tư… và hiệu quả về
mặt xã hội do đầu tư đem lại. Có những hoạt động đầu tư đem lại hiệu quả về mặt kinh
tế và xã hội và cũng có nhiều hoạt động đầu tư chỉ đem lại lợi ích rất cao về mặt xã hội
nhưng không khả thi trên phương diện tài chính. Như vậy, hoạt động đầu tư được nhìn
nhận trên cả hai góc độ: hiệu quả về mặt kinh tế và hiệu quả về mặt xã hội.
- Hoạt động đầu tư cần sự cân nhắc giữa lợi ích trước mắt và lợi ích trong tương
lai; nhà đầu tư mong muốn và chấp nhận đầu tư trong điều kiện lợi ích thu được trong
tương lai lớn hơn lợi ích hiện tại, hay nói cách khác mục đích tối cao của đầu tư là hiệu
quả; hiệu quả vừa là mục tiêu vừa là động lực và là phương tiện của hoạt động đầu tư.
Để nâng cao hiệu quả kinh tế trong hoạt động đầu tư cần hoàn thiện cơ chế quản lý tài
chính vốn đầu tư ở tầm quản lý vĩ mô và vi mô.
+ Đối với quản lý vĩ mô cần chú trọng việc xác định quyền hạn, trách nhiệm
các cấp, các ngành từ Trung ương đến địa phương trong việc xác định chủ trương đầu
tư, mục tiêu đầu tư, ra các quyết định liên quan đến đầu tư.
6
+ Đối với quản lý vi mô cần phải đề ra các biện pháp cụ thể trong công tác quản
lý ở từng khâu, thực hiện mục tiêu cụ thể đối với từng cấp quản lý (theo sự phân
công).
- Hoạt động đầu tư là lĩnh vực có mức độ rủi ro lớn và mạo hiểm; đầu tư chính là
việc đánh đổi những tiêu dùng chắc chắn của hiện tại để mong nhận được những tiêu
dùng lớn hơn, nhưng chưa thật chắc trong tương lai; chính là yếu tố rủi ro mạo hiểm.
- Hoạt động đầu tư đóng vai trò quan trọng trong quá trình hình thành cơ cấu
kinh tế hợp lý, phù hợp từng thời kỳ phát triển, bảo đảm tốc độ tăng trưởng kinh tế
chung, tăng nhanh tổng sản phẩm xã hội, thu nhập quốc dân và phát triển KT-XH.
- Đầu tư phát triển là bộ phận cơ bản của đầu tư, là việc chỉ dùng vốn trong thực
tại để tiến hành các hoạt động nhằm làm tăng thêm hoặc tạo ra những tài sản mới cho
nền kinh tế (tài sản tài chính, tài sản vật chất, tài sản trí tuệ), gia tăng sản xuất, tạo
thêm việc làm và vì mục tiêu phát triển. [15, tr.75]. Nói cách khác đầu tư phát triển là
việc bỏ tiền ra để xây dựng cơ sở hạ tầng, sửa chữa nhà cửa,…, mua sắm trang thiết và
lắp đặt chúng trên nền bệ, bồi dưỡng đào tạo nguồn nhân lực, thực hiện các chi phí
thường xuyên gắn liền với hoạt động của các tài sản này nhằm duy trì tiềm lực hoạt
động của các cơ sở đang tồn tại và tạo tiềm lực mới cho nền kinh tế.
1.2. Các khái niệm chung về đầu tư xây dựng cơ bản
1.2.1. Khái niệm chung đầu tư xây dựng cơ bản
- Đầu tư XDCB là hoạt động đầu tư để tạo ra các TSCĐ đưa vào hoạt động trong
các lĩnh vực KT-XH nhằm thu được lợi ích dưới hình thức khác nhau. Đầu tư xây dựng
cơ bản trong nền kinh tế quốc dân được thông qua nhiều hình thức xây dựng mới, cải
tạo, mở rộng, hiện đại hoá hay khôi phục tài sản cố định cho nền kinh tế. Do vậy đầu tư
xây dựng cơ bản là tiền đề quan trọng trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội của nền
kinh tế nói chung và của các cơ sở sản xuất kinh doanh nói riêng [14, tr27].
Công trình xây dựng là sản phẩm được tạo thành bởi sức lao động của con
người, vật liệu xây dựng, thiết bị lắp đặt vào công trình, được liên kết định vị với đất,
có thể bao gồm phần dưới mặt đất, phần trên mặt đất, phần dưới mặt nước và phần trên
mặt nước, được xây dựng theo thiết kế. Công trình xây dựng bao gồm công trình dân
7
dụng, công trình công nghiệp, giao thông, nông nghiệp và phát triển nông thôn, công
trình hạ tầng kỹ thuật và công trình khác.
- XDCB chỉ là một khâu trong hoạt động đầu tư XDCB, là các hoạt động cụ thể
để tạo ra tài sản cố định như: Khảo sát, thiết kế, xây dựng, lắp đặt. Đầu tư XDCB là hình
thức đầu tư chủ yếu và phổ biến nhất.
- Căn cứ theo Luật Xây dựng năm 2014[19]:
+ Chủ đầu tư xây dựng là cơ quan, tổ chức, cá nhân sở hữu vốn, vay vốn hoặc
được giao trực tiếp quản lý, sử dụng vốn để thực hiện hoạt động đầu tư xây dựng.
+ Cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng gồm Bộ Xây dựng, Ủy ban nhân dân
tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh)
và Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là
Ủy ban nhân dân cấp huyện).
+ Cơ quan chuyên môn về xây dựng là cơ quan chuyên môn trực thuộc Bộ Xây
dựng, Bộ quản lý công trình xây dựng chuyên ngành; Sở Xây dựng, Sở quản lý công
trình xây dựng chuyên ngành; Phòng có chức năng quản lý xây dựng thuộc Ủy ban
nhân dân cấp huyện.
+ Giấy phép xây dựng là văn bản pháp lý do cơ quan nhà nước có thẩm quyền
cấp cho chủ đầu tư để xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo, di dời công trình.
1.2.2. Đặc điểm của hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản
Loại hình đầu tư XDCB thường đem lại kết quả không chỉ cho người đầu tư mà
cả nền kinh tế, xã hội được thụ hưởng, không chỉ trực tiếp làm tăng tài sản của người
chủ đầu tư mà của cả nền kinh tế, nó chiếm tỷ trọng lớn nhất trong đầu tư, vì thế ngoài
những đặc điểm chung nêu trên, hoạt động đầu tư XDCB còn có các đặc điểm riêng
biệt như sau:
- Hoạt động đầu tư XDCB đòi hỏi một số vốn lớn và nằm khê đọng trong suốt
quá trình đầu tư.
- Hoạt động đầu tư XDCB là hoạt động có tính chất lâu dài được thể hiện ở thời
gian thực hiện đầu tư (thời gian XDCB của dự án), thời gian cần hoạt động để có thể thu
hồi đủ vốn đã bỏ ra đối với các cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ sản xuất kinh doanh
thường đòi hỏi nhiều năm tháng; do đó không tránh khỏi sự tác động hai mặt tích cực và
tiêu cực của các yếu tố không ổn định về tự nhiên, xã hội, chính trị và kinh tế.
8
- Trong hoạt động đầu tư XDCB, do thời gian của quá trình đầu tư kéo dài; nên
các yếu tố kinh tế, chính trị, tự nhiên ảnh hưởng sẽ gây nên những tổn thất mà các nhà
đầu tư không lường hết khi lập dự án. Các yếu tố thiên tai như bão lụt, động đất, chiến
tranh có thể tàn phá các công trình được đầu tư. Sự thay đổi chính sách như: thuế, mức
lãi suất, sự thay đổi thị trường. thay đổi nhu cầu sản phẩm cũng có thể gây thiệt hại
cho các nhà đầu tư.
- Các thành quả của hoạt động đầu tư XDCB có giá trị sử dụng lâu dài nhiều
năm, có khi hàng trăm năm và tồn tại lâu dài, điều này nói lên giá trị lớn lao của các
thành quả đầu tư.
- Sản phẩm của đầu tư XDCB có tính cố định; gắn liền với đất đai, nơi sản xuất
và sử dụng. Sản phẩm đầu tư sau khi xây dựng xong cố định tại một chỗ, các thành
quả của hoạt động đầu tư là các công trình xây dựng sẽ hoạt động ngay nơi mà nó
được xây dựng lên.
- Quá trình tiến hành hoạt động đầu tư gắn liền với quá trình sản xuất, công việc
thường tiến hành ngoài trời và bị ảnh hưởng lớn của điều kiện tự nhiên. Trong hoạt
động đầu tư XDCB, nơi làm việc và lực lượng lao động không ổn định, dẫn tới thời
gian ngừng làm việc nhiều, chờ đợi, năng suất lao động thấp, dễ gây tâm lý tạm bợ,
tùy tiện trong làm việc và sinh hoạt của cán bộ, công nhân ở công trường.
- Giá bán của sản phẩm đầu tư XDCB được định trước khi chế tạo sản phẩm,
tức là trước khi nhà thầu biết giá thành thực tế của mình thông qua công tác lựa chọn
nhà thầu bằng cách đấu thầu hoặc chỉ định thầu.
- Trong hoạt động đầu tư XDCB thì đầu tư từ NSNN thường chiếm tỷ trọng lớn,
ngoài những đặc điểm nêu trên thì đầu tư XDCB có những đặc điểm riêng như sau:
+ Qui mô vốn đầu tư lớn: Các thành quả của hoạt động đầu tư chủ yếu là các
công trình xây dựng được đầu tư từ nguồn vốn NSNN, đa số là các công trình lớn, có
phạm vi ảnh hưởng sâu rộng đến sự phát triển kinh tế - xã hội; tạo ra sự chuyển dịch
cơ cấu kinh tế - xã hội của các vùng, địa phương hoặc ngành của nền kinh tế.
+ Về khả năng thu hồi vốn: Mặc dù tất cả các dự án đầu tư từ vốn NSNN đều là
những công trình có ý nghĩa quan trọng đối với toàn bộ nền kinh tế nhưng khả năng
thu hồi vốn lại rất thấp, thậm chí không có khả năng thu hồi vốn trực tiếp; do vậy, các
9
dự án này thường không hấp dẫn các thành phần kinh tế khác. Nói cách khác, đầu tư từ
NSNN là hoạt động đầu tư chỉ hướng vào các lĩnh vực mà các thành phần kinh tế
không được phép đầu tư (an ninh quốc phòng như cảng biển, sân bay,..) hay không
muốn đầu tư vì không thu được lợi ích trực tiếp (hồ, thủy lợi, đê điều, nhà văn hóa, sân
vận động cấp huyện…); hoặc không có khả năng đầu tư do phải sử dụng một lượng
vốn đầu tư rất lớn như dự án đường Hồ Chí Minh, đường dây 500KV…
+ Nguồn vốn để thực hiện đầu tư là do NSNN cấp phát trực tiếp; đây là một đặc
điểm cơ bản để phân biệt với các hình thức đầu tư khác.
+ Việc quản lý vốn đầu tư rất khó khăn, dễ bị thất thoát lãng phí; đây là một
đặc điểm rất quan trọng trong công tác quản lý vốn đầu tư; đặc biệt là vốn đầu tư
XDCB; từ đó, đòi hỏi việc quản lý vốn đầu tư từ nguồn NSNN phải được thường
xuyên chú trọng, quản lý vốn cần theo đúng quy định của pháp luật.
1.2.3. Chức năng của đầu tư xây dựng cơ bản
Như đã nêu trên thì đầu tư XDCB với mục tiêu làm tăng trưởng và thay đổi kết
cấu của tài sản cố định nên có rất nhiều chức năng, trong đó quan trọng nhất là:
- Chức năng tạo năng lực mới của đầu tư XDCB; các năng lực mới tạo ra có giá
trị sử dụng và thông qua đó các nhu cầu có thể được thỏa mãn; vì vậy chức năng này
đảm bảo duy trì hoặc phát triển sản xuất sản phẩm hàng hóa dịch vụ; bảo vệ và cải tạo
môi trường nhằm hạn chế, khắc phục những ảnh hưởng xấu đến sản xuất và tiêu dùng;
chức năng này được coi là chức năng đầu tiên của đầu tư XDCB.
- Chức năng thay thế của đầu tư XDCB biểu hiện khả năng thay đổi từng tổ hợp
các nhân tố sản xuất và khả năng thay thế lẫn nhau của từng nhân tố này do kết quả
của quá trình đầu tư; nó được thể hiện ở mức tiết kiệm chi phí trong khu vực sản xuất
vật chất; cũng như trong khu vực dịch vụ nhằm đảm bảo thỏa mãn nhu cầu của nền
kinh tế với chi phí xã hội ít hơn. Chức năng này của đầu tư XDCB ngày càng tăng lên
với sự phát triển của khoa học kỹ thuật và với việc dẫn dắt nền kinh tế hướng vào loại
hình phát triển có chiều sâu mà đặc trưng là thay thế có hiệu quả các yếu tố sản xuất.
- Chức năng thu nhập và sinh lời được xác định bởi khả năng tạo ra thu nhập và
sinh lời do quá trình đầu tư XDCB mang lại; chức năng thu nhập và sinh lời là sự kết
hợp các chức năng năng lực và thay thế sẽ tạo điều kiện tăng tổng sản phẩm quốc nội
10
- Xem thêm -