Đăng ký Đăng nhập

Tài liệu L4 tuan 15 vn

.DOC
14
360
58

Mô tả:

TUẦN 15 Ngày soạn: 28/11/2014 Ngày giảng: Thứ hai ngày 1 tháng 12 năm 2014 TIẾNG VIỆT Bài 15A: CÁNH DIỀU TUỔI THƠ ( tiết 1-2) I. Khởi động - Cả lớp hát bài: Mái trường mến yêu - Hs cả lớp hát (đồ dùng: máy tính, máy chiếu, loa ) II. Hoạt động cơ bản * Hoạt động 1. Quan sát và trả lời các câu hỏi: nhóm - Các bạn nhỏ trong tranh đang chăn trâu trên cánh đồng và cùng nhau chơi thả diều - Cảnh và người trong tranh gợi cho chúng ta liên tưởng tới nhưng buổi chiều mùa hè mát mẻ cùng nhau vui đùa trên bãi cỏ: thả diều, chăn trâu - Một cảnh tượng thanh bình, êm ả trên ở làng quê Việt Nam. * HĐ cả lớp 2. Nghe thầy cô đọc bài: Cánh diều tuổi thơ * HĐ nhóm 3. Thay nhau đọc từ ngữ và lời giải nghĩa * HĐ nhóm 4. Cùng luyện đọc GV chốt: Khi đọc bài này các em cần đọc với giọng diễn cảm, vui tha thiết, nhấn những từ ngữ gợi tả, gợi cảm: nâng lên, hò hét, mềm mại, phát dại, vi vu… * HĐ nhóm 5. Thảo luận để trả lời câu hỏi + Tác giả đã chọn những chi tiết thật đặc sắc để tả cánh diều: - Cánh diều mềm mại như cánh bướm. - Trên cánh diều có nhiều loại sáo: sáo đơn, sáo kép, sáo bè...Tiếng sáo diều vi vu trầm bổng. + Trò chơi thả diều đem lại cho trẻ em những niềm vui lớn: - Các bạn hò hét nhau thả diều thi,sung sướng đến phát dại nhìn lên bầu trời. + Trò chơi thả diều đem lại cho trẻ em những ước mơ đẹp: - Nhìn lên bầu trời đêm huyền ảo, đẹp như một tấm thảm nhung khổng lồ, bạn nhỏ thấy cháy lên, cháy mãi khát vọng.... - Cả 3 ý đều đúng nhưng đúng nhất là ý b. * HĐ cả lớp Cánh diều khơi gợi những mơ ước đẹp cho tuổi thơ. * ND bài: Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp, trò chơi thả diều đã mang lại cho bọn trẻ mục đồng khi các em nghe tiếng sáo diều, ngắm những cánh diều bay lơ lửng trên bầu trời. * HĐ cả lớp III. Hoạt động thực hành 1. Nghe thầy cô đọc, viết vào vở đoạn văn “Cánh diều tuổi thơ” * HĐ nhóm đôi 2. Thi tìm tên các đồ chơi, trò chơi - chong chóng, que chuyền, chơi chuyền, chọi dế, chọi cá, thả chim... - trốn tìm, trống cơm, cầu trượt, trốn tìm, căm trại, bơi trải... - thả diều, ô tô cứu hoả, tàu hoả, tàu thuỷ, nhảy ngựa, nhảy dây, 1 dung dăng dung dẻ,... - ngựa gỗ, diễn kịch,..... --------------------------------------------------------------TOÁN Bài 46: CHIA HAI SỐ CÓ TẬN CÙNG LÀ CÁC CHỮ SỐ 0 I. Khởi động - Cả lớp chơi trò chơi: Ong đốt,ong đốt II. Hoạt động cơ bản 1. Chơi trò chơi “Ai nhanh, ai đúng” 2. Đọc kĩ nội dung sau: - Khi thực hiện phép chia hai số có tận cùng là các chữ số 0, ta có thể cùng xoá đi một, hai, ba,... chữ số 0 ở tận cùng của số chia và số bị chia, rồi chia như thường. 3. Tính: III. Hoạt động thực hành 1. Tính: 2. Tìm x 3. Giải bài toán a, Cần số toa xe là: 300 : 20 = 15 (toa) b, Cần số toa xe là: 300 : 30 = 10 (toa) Đáp số: a) 15 toa xe b) 10 toa xe IV.Hoạt động ứng dụng - GV giao bài tập ứng dụng trang 59 - HS cả lớp cùng chơi * HĐ nhóm đôi * HĐ nhóm đôi * HĐ nhóm đôi * HĐ cá nhân ---------------------------------------------------------------KHOA HỌC Bài 17: KHÔNG KHÍ Ở ĐÂU VÀ CÓ NHỮNG TÍNH CHẤT GÌ? (tiết 2) I. Khởi động - Cả lớp hát bài: Trống cơm (đồ dùng: máy tính, máy chiếu, loa ) II. Hoạt động thực hành 1. Liên hệ thực tế - Một số ứng dụng của không khí trong đời sống - Mùi thơm, hay mùi khó chịu mà ta ngửi thấy trong không khí không phải là mùi không khí. VD: Mùi thơm nồng nàn mà ta ngửi thấy vào mùa xuân trên hè phố đó là mùi hoa sữa, hay nếu trong phòng ta xịt nước hoa thì ta sẽ ngửi thấy mùi nước hoa và - HS cả lớp cùng hát * HĐ nhóm ý a, b, c * HĐ cả lớp ý d, e - HS thực hiện theo yêu cầu SGK - Hs thảo luận, đóng vai. - Các nhóm biểu diễn. 2 ngược lại,.... 2. Làm bài tập a, - B: Bơm xe đạp b, - B IV. Hoạt động ứng dụng Yêu cầu HS nội dung hoạt động trang 98 ----------------------------------------------------------Soạn: Ngày 29/11/2014 Giảng: Thứ ba ngày 2 tháng 12 năm 2014 TOÁN Bài 47 : CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ I. Khởi động - Cả lớp hát bài: Khăn quàng thắm mãi vai em (đồ dùng: máy tính, máy chiếu, loa ) II. Hoạt động cơ bản 1. Chơi trò "Ai nhanh, ai đúng" 2. Đọc kĩ nội dung sau và thực hiện theo từng bước: 3. Đặt tính rồi tính: III. Hoạt động thực hành 1. Đặt tính rồi tính 2. Tính rồi viết 3. Nối phép tính rồi viết kết quả của phép tính đó IV. Hoạt động ứng dụng - GV giao bài tập ứng dụng trang 59 - HS cả lớp cùng hát * HĐ nhóm * HĐ cá nhân KHOA HỌC Bài 18: KHÔNG KHÍ GỒM NHỮNG THÀNH PHẦN NÀO? CHÚNG CÓ VAI TRÒ GÌ VỚI SỰ CHÁY VÀ SỰ SỐNG (tiết 1) I. Khởi động - Cả lớp hát bài : Trái đất này là của chúng mình (đồ dùng: máy tính, máy chiếu, loa ) II. Hoạt động cơ bản. 1. Làm thí nghiệm GV chốt: Không khí rất cần cho sự cháy 2. Đọc nội dung sau 3. Quan sát và thảo luận - Nến ở VD 1 tắt là do không cung cấp đủ khí ô-xi - Nến ở VD2 không tắt là do được cung cấp dủ khí ô-xi - Để duy trì sự cháy diễn ra liên tục cần phải có đủ khí ô-xi GV chốt: Thaønh phaàn duy trì söï chaùy coù trong - HS cả lớp cùng hát * HĐ nhóm * HĐ nhóm * HĐ nhóm 3 khoâng khí laø oâ-xy. Thaønh phaàn khí khoâng duy trì söï chaùy laø khí ni-tô. Ngöôøi ta ñaõ chöùng minh ñöôïc raèng löôïng khí ni-tô gaáp 4 laàn löôïng khí oâ-xy trong khoâng khí. Ñieàu naøy thöïc teá khi ñun beáp baèng than, cuûi hay rôm raï maø ta khoâng côi roãng beáp seõ raát deã bò taét beáp. -----------------------------------------------------HĐGD ĐẠO ĐỨC BIẾT ƠN THẦY GIÁO CÔ GIÁO (tiết 2) I/ Mục tiêu: Học xong bài này HS có khả năng: - Biết được công lao của thầy giáo, cô giáo . - Biết kể những câu chuyện hoặc viết đoạn văn về chủ đề “Biết ơn đối với thầy giáo, cô giáo”. GDKNS-Kỹ năng tự nhận thức giá trị công lao dạy dỗ của thầy cô. -Kỹ năng lắng nghe lời dạy bảo của thầy cô. -Kỹ năng thể hiện sự kính trọng, biết ơn với thầy cô. II/ Chuẩn bị: Sưu tầm bài hát, thơ , câu chuyện....ca ngợi công lao thầy giáo , cô giáo . Xây dựng một tiêu phẩm ... - Giấy màu , kéo, bút chì , bút màu , hồ dán ...... III/ Hoạt động trên lớp I. Khởi động * H Đ cả lớp - Cả lớp hát bài “ Cả nhà thương nhau II. Hoạt động thực hành HĐ1: HS trình bày các bài hát,thơ sưu tầm được * H Đ nhóm với nội dung ca ngợi thầy cô giáo. Gv lần lượt cho HS trình bày - Các bài hát với chủ đề biết ơn thầy cô giáo. - Trình bày các bài thơ đã sưu tầm . - Trình bày ca dao,tục ngữ đã sưu tầm. - Kể về kỷ niệm của mình với thầy cô. Gv nhận xét kết luận: HĐ2: Xây dựng tiểu phẩm . * H Đ nhóm Giao nhiệm vụ cho các nhóm . * Xây dựng 1 tiểu phẩm có chủ đề kính trọng,biết ơn Đại diện nhóm trình bày thầy, cô giáo. Lớp nhận xét Gv nhận xét,tuyên dương HĐ3: Làm bưu thiếp chúc mừng thầy cô . - GV nêu yêu cầu: Mỗi nhóm làm 1 bưu thiếp - HS nhận xét chọn bưu thiếp đẹp và có ý nghĩa nhất . * H Đ nhóm GV nhận xét,tuyên dương Các nhóm trình bày kết quả III. Hoạt động ứng dụng 4 - Trao đổi với người thân + Vì sao ta phải biết ơn thầy cô giáo + Thực hành với mỗi bản thân Soạn: Ngày 30/11/2014 Giảng: Thứ tư ngày 3 tháng 12 năm 2014 TIẾNG VIỆT Bài 15A: CÁNH DIỀU TUỔI THƠ ( tiết 3) I. Khởi động - Cả lớp hát bài: Mái trường mến yêu (đồ dùng: máy tính, máy chiếu, loa ) II. Hoạt động thực hành 3. Nói tên đồ chơi hoặc trò chơi được miêu tả trong mỗi bức tranh 4. Thay nhau hỏi và trả lời - Trò chơi bạn trai thích: thả diều, rước đèn ông sao, kéo co,bắn súng cao su, chơi trò chơi trên máy tính. - Trò chơi các bạn gái thích: ô ăn quan, bịt mắt bắt dê, xếp hình, nấu ăn , nhảy dây, chơi búp bê, rước đèn ông sao, thả diều,... - Nói chung tất cả những trò chơi trên đều có ích riêng trò chơi bắn súng cao su và chơi điện tử là trò chơi có hại:..... 5. Viết vào vở các từ ngữ miêu tả tình cảm, thái độ của con người khi tham gia các trò chơi. - say mê, say sưa, đam mê, mê, thích, ham thích, hào hứng,... 6. Viết vào vở đoạn văn miêu tả một trong các đồ chơi hoặc trò chơi nói trên. III. Hoạt động ứng dụng - HS thực hiện yêu cầu trang 86 -----------------------------------------------------------TIẾNG VIỆT Bài 15B: CON TÌM VỀ VỚI MẸ (tiết 1) - Hs cả lớp hát * HĐ nhóm đôi * HĐ nhóm * HĐ cá nhân * HĐ cá nhân I. Khởi động - Cả lớp hát bài: Ước mơ ngày mai - Hs cả lớp hát (đồ dùng: máy tính, máy chiếu, loa ) II. Hoạt động cơ bản: 1. Quan sát và nói về nội dung bức tranh * HĐ cả lớp - Bức tranh vẽ hình ảnh người mẹ đang bế người con khoảng 4 – 5 tuổi, hai mẹ cọn đang nói chuyện với nhau. Có lẽ trong trí tượng tượng non nớt của người con là hình ảnh của tương lai khi mình trưởng thành. Đó là hình ảnh một chàng trai khoẻ mạnh đang cưỡi ngựa đi khám phá chân trời, bảo vệ biên cương. 2. Nghe thầy cô đọc bài * HĐ cả lớp - Đọc rành mạch, trôi chảy ; biết đọc với giọng vui, nhẹ nhàng; đọc đúng nhịp thơ, bước đầu biết đọc với giọng có biểu cảm một 5 khổ thơ trong bài. 3. Đọc từ ngữ và lời giải nghĩa 4. Cùng luyện đọc. 5. Thảo luận để trả lời câu hỏi - Bạn nhỏ ấy tuổi Ngựa - Không chịu ngồi yên một chỗ, chỉ thích đi. Tuổi ngựa tuổi đi - Miền trung du xanh cao nguyên rừng đại ngàn. Ngựa con rong chơi khắp mọi miền - Màu trắng hoa mơ, hương thơm hoa huệ, hoa cúc tràn ngập. Những điều hấp dẫn “Ngựa con” - Dù xa xôi cách trở, cách núi cách sông vẫn tìm về với mẹ. “Ngựa con” luôn nhớ tìm về với mẹ + ND bài: Bài thơ nói lên ước mơ và trí tưởng tượng đầy láng mạn của cậu bé tuổi ngựa. Cậu thích bay nhảy nhưng rất thương mẹ, đi đâu cũng nhớ đường tìm về với mẹ. 6. Hai bạn lần lượt đọc 4 khổ thơ để học thuộc lòng bài thơ * HĐ nhóm * HĐ nhóm * HĐ nhóm * HĐ nhóm đôi -------------------------------------------------------------TOÁN Bài 48 : CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (tiếp theo) I. Khởi động - Cả lớp chơi trò chơi: “ Chuyển hàng lên tàu” II. Hoạt động cơ bản 1. Chơi trò chơi "Ghép thẻ" 2. Đọc và làm theo từng bước để thực hiện phép tính: 3. Đặt tính rồi tính - HS cả lớp cùng chơi * HĐ nhóm * HĐ nhóm * HĐ nhóm đôi III. Hoạt động thực hành * HĐ cá nhân 1. Đặt tính rồi tính 2. Tính giá trị của biểu thức 3. Giải bài toán Người đó đóng gói được nhiều nhất số tá bút chì là: 3500 : 12 = 291 (tá) dư 8 cái bút chì Đáp số: 291 tá, dư 8 cái bút chì IV. Hoạt động ứng dụng - Giao bài tập trang 62 ---------------------------------------------------THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT LUYỆN VIẾT PHẦN THÂN BÀI I. Mục tiêu: Giúp hs nắm được - Nhận biết được một bài văn miêu tả - Có kỹ năng viết bài văn miêu tả II. Hoạt động dạy và học 6 1.Khởi động: chơi trò chơi: Thụt thò 2. Thực hành: Bai tập Dựa vào bài thơ“ Trâu lá đa”, kết hợp với hiểu biêt và tưởng tượng của em, hãy viết phần thân bài tả trâu lá đa. Gợi ý: - Tả vẻ ngoại hình của con trâu làm bằng lá đa: hình dáng con trâu, màu sắc của thân trâu, cái mõm, cái đầu, cái tai.... - Tả hoạt động của trâu lá đa trong trò chơi của bạn nhỏ: Trâu được đặt trên một con cua đồng để di chuyển: trâu đi “ cày” trên “cánh đồng”.... - Cho hs quan sát một số bức tranh về con trâu thật và con trâu làm bằng lá đa. - Giới thiệu với hs “ trâu lá đa” là một loại đồ chơi phổ biến ở các vùng quê Bắc Bộ. -Y/c hs tự làm bài 3. Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học. - Y/c hs về nhà chuẩn bị bài sau -Hoạt động nhóm -Đọc cá nhân, tìm hiểu nội dung bài th Hoat động cả lớp - HĐ cá nhân ----------------------------------------------------Soạn: Ngày 1/12/2014 Giảng: Thứ năm ngày 4 tháng 12 năm 2014 TOÁN Bài 49 : CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (tiếp theo) (tiết 1) I. Khởi động - Cả lớp chơi trò chơi: “ Chuyển hàng lên tàu” II. Hoạt động cơ bản 1. Chơi trò chơi "Ai nhanh ai đúng" 2. Đọc và làm theo từng bước để thực hiện phép tính: 3. Đặt tính rồi tính - HS cả lớp cùng chơi * HĐ nhóm *HĐ cả lớp * HĐ nhóm đôi - GV cùng hs thảo luận cách ước lượng tìm thương: 101 : 43 = ? Ước lượng 10 : 4 = 2(dư 2); 2 < 4. - HD chia tương tự. 7 + Lưu ý : số chia > số dư. ----------------------------------------------------------TIẾNG VIỆT Bài 15B: CON TÌM VỀ VỚI MẸ (tiết2- 3) I. Khởi động - Cả lớp hát bài: Ước mơ ngày mai (đồ dùng: máy tính, máy chiếu, loa ) II. Hoạt động thực hành 1. Chuẩn bị kể chuyện đã nghe, đã đọc - Chú lính chì dũng cảm. - Chú đất Nung. - Võ sĩ bọ ngựa, Dế Mèn bênh vực kẻ yếu… - Tôm càng và cá con - Chú sẻ và bông hoa bằng lăng 2. Luyện tập kể chuyện đã nghe, đã đọc. 3. Trao đổi với các bạn về tính cách của nhân vật hoặc ý nghĩa của câu chuyện em vừa kể. 4. Nhận xét về cấu tạo bài văn miêu tả “Chiếc xe đạp của chú Tư” + Mở bài: Giới thiệu về chiếc xe đạp của chú Tư. + Thân bài: Tả chiếc xe đạp và tình cảm của chú Tư với chiếc xe đạp. + Kết bài: Nói lên niềm vui của đám con nít và chú Tư bên chiếc xe. - Mở bài theo cách trực tiếp, kết bài tự nhiên + Tác giả quan sát chiếc xe đạp bằng: - Mắt : Xe màu vàng, hai cái vành láng ... cánh hoa. - Tai nghe : Khi ngừng ... ro thật êm tai - Các nhóm báo cáo. Nhận xét bổ sung. +Tả bao quát chiếc xe : xe đẹp nhất không có chiếc xe nào sánh bằng. + Tả những bộ phận có đặc điểm nổi bật: - Xe màu vàng, ... xe ro ro thật êm tai. - Giữa tay cầm ... cánh hoa. + Nói về tình cảm của chú Tư đối với chiếc xe đạp. -Bao giờ dừng xe, chú cũng rút giẻ dưới yên lau, phủi, sạch sẽ. - Chú âu yếm ... vào con ngựa sắt. - Chú gắn hai ... sạch sẽ - Chú âu yếm gọi ... của mình. 5. Lập dàn ý cho bài văn miêu tả chiếc áo em mặc đến lớp hôm nay. - GV hướng dẫn: - Hs cả lớp hát * HĐ nhóm * HĐ nhóm * HĐ nhóm * HĐ nhóm * HĐ cả lớp 8 + Chiếc áo em đang mặc là chiếc áo sơ mi đã cũ hay còn mới? Đã mặc được bao lâu? + Tả bao quát chiếc áo + Tình cảm của em đối với chiếc áo - HS tự làm bài. - Gọi HS đọc bài của mình - Để quan sát kĩ đồ vật sẽ tả chúng ta cần quan sát bằng những giác quan nào? +Chúng ta cần quan sát bằng nhiều giác quan : mắt, tai, cảm nhận. + Khi tả đồ vật ta cần lưu ý điều gì ? + Khi tả đồ vật, ta cần lưu ý kết hợp lời kể với tình cảm của con người với đồ vật ấy. III. Hoạt động ứng dụng - Giao bài tập trang 89 ----------------------------------------------------------LỊCH SỬ Bài 4: NƯỚC ĐẠI VIỆT THỜI TRẦN (tiết 1) ( Từ năm 1226 đến năm 1400) I. Khởi động - Cả lớp hát bài: Thế giới kết đoàn (đồ dùng: máy tính, máy chiếu, loa ) II. Hoạt động cơ bản 1.Tìm hiểu hoàn cảnh ra đời của nhà Trần - GV chốt: Khi nhà Lý suy yếu, tình hình đất nước khó khăn, nhà Lý không còn gánh vác được việc nước nên sự thay thế của nhà Lý bằng nhà Trần là một điều tất yếu. 2.Tìm hiểu vì sao nhà Trần quan tâm tới sự phát triển nông nghiệp và quân đội GV chốt: Các đời vua đầu triều đại nhà Trần rất quan tâm đến việc phát triển quốc phòng và nông nghiệp. Triều đình tuyển những trai tráng khoẻ mạnh vào quân đội. Thời bình tì cho họ ở lại làng để sản xuất, lúc có chiến tranh thì điều động họ tham gia vào các đội quân chiến đấu. Ngoài những chức quan đã có ở thời nhà Lý, nhà Trần còn lập thêm các chức quan mới như Hà đê sứ và Đồn đièn sứ. Các chức quan mới này làm nhiệm vụ trông coi việc đắp đê, bảo vệ đê, khuyến khích nông dân sản xuất và tuyển mộ người đi mở mang vùng đất mới. 3. Tìm hiểu việc nhà Trần và việc đắp đê GV chốt: Thành tựu đắp đê ở thời Trần đã mang lại nhiều lợi ích cho nhân dân và đất nước ta. Hệ thống đê điều đã ngăn chặn lũ lụt, bảo vệ tính mạng và của cải của người dân; góp phần giữ nguồn nước cung cấp cho đồng rộng, làm cho nghề - Cả lớp cùng hát * HĐ nhóm - HS báo cáo kết quả * HĐ nhóm - HS báo cáo kết quả * HĐ nhóm - HS báo cáo kết quả 9 trồng trọt và chăn nuôi phát triển; góp phần tạo ra mạng lưới giao thông, giúp cho việc đi lại của nhân dân thuận tiện. Nhân dân càng tin tưởng vào triều đình, đồng lòng cùng triều đình ra sức xây dựng và bảo vệ đất nước. ----------------------------------------------------------THỰC HÀNH TOÁN ÔN CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ I. Mục tiêu: Giúp hs nắm được - Giúp hs nắm được cách chia cho số có hai chữ số - Có được kỹ năng thực hành chia cho số có hai chữ số II. Hoạt động dạy và học 1. Khởi động 2. Thực hành Bài 1: Đặt tính rồi tính: a) 8586 : 27 8586 27 048 318 216 0 b) 51225 : 45 c) 85996 : 35 51255 45 62 1139 175 85996 35 159 HĐcá nhân -Chia sẻ trong nhóm 2457 199 405 246 0 01 Bài 2: Tính giá trị biểu thức: a) (21366 + 782) : 49 = HĐ nhóm b) 1464 x 12 : 61 = - Yêu cầu đại diện nhóm chia sẻ - Nhận xét và chôt lại lời giải đúng: a) (21366 + 782) : 49 = 22148 : 49 = 452 b) 1464 x 12 : 61 = 17568 : 61 = 288 Bài 3: Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp: a) Nếu a = 42 thì 1764 : a =......................... HĐ cá nhân 10 b) Nếu b = 35 thì 43855 : b = ..................... - Nhận xét và chốt lại lời giải đúng: a) Nếu a = 42 thì 1764 : a = 1764 : 42 = 42 b) Nếu b = 35 thì 43855 : b = 43855 : 35 = 1253 Bài 4: Một mảnh đất hình chữ nhật có diện tích 2438m2, chiều dài 54m. Tính chiều rộng mảnh đất đó? - Gọi đại diện nhóm chia sẻ - Nhận xét và chốt lại lời giải đúng: Bài giải: Chiều rộng hình chữ nhật đó là: - HĐ nhóm Tóm tắt: Diện tích : 2538m2 Chiều dài : 54m Chiều rộng:......m? - Hs làm bài 2538 : 54 = 47 (mét) Đáp số: 47m Bài 5: Đố vui: Khoanh vào chữ trước câu trả lời đúng: Mỗi khay xếp được 30 quả trứng. Hỏi cần bao - HĐ cá nhân nhiêu khay như thế để xếp hết 3210 quả trứng? A. 17 khay 1070 khay B. 107 khay C. 170 khay D. - Nhận xét và chốt lại lời giải đúng B.107 3. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học 11 - Y/c hs về nhà chuẩn bị bài sau. ---------------------------------------------------Soạn: Ngày 2/12/2014 Giảng: Thứ sáu ngày 5 tháng 12 năm 2014 TOÁN Bài 49 : CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (tiếp theo) I. Khởi động - Cả lớp chơi trò chơi: “ Chuyển hàng lên tàu” - HS cả lớp cùng chơi II. Hoạt động thực hành * HĐ cá nhân 1. Đặt tính rồi tính 2. Tính giá trị của biểu thức 3. Giải bài toán: Đáp án Đổi 1giờ 15 phút = 75 phút 38km 400m = 38 400 m Trung bình mỗi phút người đó đi được số mét là: 38 400 : 75 = 512 (m) Đáp số: 512 mét III. Hoạt động ứng dụng - Giao bài tập trang 65 -------------------------------------------------------TIẾNG VIỆT Bài 15C: QUAN SÁT ĐỒ VẬT ( Tiết 1-2) I. Khởi động - Cả lớp cùng chơi trò: Thi tìm nhanh từ chỉ màu sắc, đặc điểm, tính chất. II. Hoạt động cơ bản Tìm hiểu cách quan sát đồ vật 1. Quan sát các đồ vật - Mỗi bức tranh vẽ: rô bốt, chú lật đật, cái chong chóng, chiếc đèn ông sao, chú gấu bông. 2. Ghi lại những điều em quan sát được + Em có chú gấu bông rất đáng yêu. + Đồ chơi của em là chiếc ô tô chạy bằng pin. - GV chốt: Khi quan sát đồ vật ta cần quan sát theo trình tự hợp lí từ bao quát đến từng bộ phận. - HS chép ghi nhớ vào vở III. Hoạt động thực hành 1. Viết dàn ý vào vở 2. Tìm hiểu cách giữ phép lịch sự khi đặt câu hỏi + Mẹ ơi, con tuổi gì? + Lời gọi: Mẹ ơi. - Hs chơi theo nhóm * HĐ cá nhân * HĐ nhóm * H Đ cá nhân * HĐ cả lớp 12 * Khi muốn hỏi chuyện người khác, chúng ta cần giữ phép lịch sự như cần thưa gửi, xưng hô cho phù hợp: ơi, ạ, thưa, dạ, ... * Để giữ lịch sự khi hỏi chúng ta cần tránh những câu hỏi làm phiền lòng người khác, những câu hỏi chạm vào lòng tự ái hay nỗi đau của người khác 3. Cách hỏi đáp * HĐ cả lớp 4. Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi: * HĐ nhóm a. Đoạn văn có 4 câu hỏi, mỗi câu hỏi để hỏi ông cụ b. Câu hỏi thể hiện rõ thái độ tế nhị, thông cảm sẵn lòng giúp đỡ cụ già của các bạn: Thưa cụ, chúng cháu có thể giúp gì cụ không ạ? IV. Hoạt động ứng dụng - GV giao bài tập ứng dụng trang 93 ---------------------------------------------------------ĐỊA LÍ Bài 6: HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ ( tiết 1) I. Khởi động - Cả lớp cùng hát bài “Lớp chúng mình” (đồ dùng: máy tính, máy chiếu, loa ) II. Hoạt động cơ bản 1. Đọc và cùng trao đổi - GV chốt: Đất đai màu mỡ, diện tích rộng lớn, nguồn nước dồi dào, khí hậu thuận lợi, người dân có nhiều kinh nghiểmtồng lúa đã đưa đồng băng Bắc Bộ trở thnàh vựa lúa thứ hai của cả nước. 2. Thảo luận và trả lời các câu hỏi GV chốt: Đồng bằng sông Hồng là vùng trồng được nhiều loại rau xứ lạnh do có mùa đông lạnh kéo dài từ 3 đến 4 tháng (từ thnág 12 đến hết tháng 3). Một số loại rau xứ lạnh được trồng ở đồng bằng là: cà rốt, bông cải, su hào, súp lơ 3.Tìm hiểu về nghề thủ công truyền thồng và làng nghề GV chốt: - Hs cả lớp hát * Hoạt động nhóm đôi * Hoạt động nhóm: * Hoạt động nhóm: * Hoạt động nhóm: Một làng được gọi là làng nghề khi hội tụ 2 điều kiện sau: - Có một số lượng tương đối các hộ cùng sản xuất một nghề; - Thu nhập do sản xuất nghề mang lại chiếm một tỷ trọng lớn trong tổng thu nhập của làng. 4. Quan sát hình và trả lời 13 GV chốt: Công đoạn tạo ra sản phẩm gốm: - Nhào đất và tạo dáng cho gốm - Phơi gốm - Vẽ hoa văn - Tráng men - Nung gốm ----------------------------------------------------------SINH HOẠT TUẦN 15 I. Khởi động : Cả lớp hát. II. Nội dung sinh hoạt 1. Các nhóm trưởng lên nhận xét ban mình trong tuần qua 2. Chủ tịch hội động tự quản lên nhận xét 3. GV nhận xét chung *) Ưu điểm: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ................ *) Nhược điểm: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... .................... *) Tuyên dương: - Cá nhân:.................................................................................................................... - Nhóm:........................................................................................................................ III. Phương hướng tuần 16 - Thực hiện nghiêm túc việc ôn bài, đọc báo đầu giờ. - Duy trì nề nếp ra vào lớp đúng giờ. - Phát động thi đua chào mừng ngày thành lập quân đội nhân dân Việt Nam(22-12) - Chăm sóc, vun sới công trình măng non. - Luyện tập 2 tiết mục văn nghệ. 14
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan