Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Luận án vận dụng phương pháp bàn tay nặn bột trong dạy học hóa học nhằm phát tri...

Tài liệu Luận án vận dụng phương pháp bàn tay nặn bột trong dạy học hóa học nhằm phát triển năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo cho học sinh ở trường trung học cơ sở

.PDF
266
165
91

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI LÊ THỊ ĐẶNG CHI VẬN DỤNG PHƯƠNG PHÁP BÀN TAY NẶN BỘT TRONG DẠY HỌC HÓA HỌC NHẰM PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ VÀ SÁNG TẠO CHO HỌC SINH Ở TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC HÀ NỘI, 2020 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI LÊ THỊ ĐẶNG CHI VẬN DỤNG PHƯƠNG PHÁP BÀN TAY NẶN BỘT TRONG DẠY HỌC HÓA HỌC NHẰM PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ VÀ SÁNG TẠO CHO HỌC SINH Ở TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ Chuyên ngành : LL&PPDH bộ môn Hóa học Mã số : 91.40.111 LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC Người hướng dẫn : PGS.TS. TRẦN TRUNG NINH TS.VÕ VĂN DUYÊN EM HÀ NỘI , 2020 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận án là trung thực. Những kết luận của luận án chưa từng được ai công bố trong bất kì công trình nào khác. Tác giả luận án Lê Thị Đặng Chi i LỜI CẢM ƠN Luận án này được hoàn thành dưới sự hướng dẫn tận tình của PGS.TS.Trần Trung Ninh, TS.Võ Văn Duyên Em. Xin chân thành cảm ơn Quý Thầy kính mến đã hết lòng giúp đỡ, chỉ bảo, động viên. Xin chân thành cảm ơn các Thầy Cô Bộ môn LL&PPDH Bộ Môn Hóa học, Khoa Hóa học, Trường Đại học Sư phạm Hà Nội đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi học tập và hoàn thành luận án. Xin cảm ơn các Thầy, các Cô, các nhà khoa học chuyên ngành LL&PPDH Bộ Môn Hóa học tại các cơ sở đào tạo trên toàn quốc đã luôn động viên, chia sẻ, chỉ bảo cho tôi những hướng nghiên cứu để hoàn thiện luận án. Xin cảm ơn gia đình, bạn bè và đồng nghiệp đã luôn bên cạnh động viên và giúp đỡ tôi hoàn thành công việc của mình! Tác giả luận án Lê Thị Đặng Chi ii MỤC LỤC MỤC LỤC ................................................................................................................ iii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ....................................................................... vii DANH MỤC BẢNG .............................................................................................. viii DANH MỤC HÌNH ...................................................................................................x MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1 1. Lí do chọn đề tài ................................................................................................. 1 2. Mục đích nghiên cứu .......................................................................................... 2 3. Nhiệm vụ nghiên cứu .......................................................................................... 2 4. Khách thể, đối tượng nghiên cứu ........................................................................ 3 5. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................ 3 6. Giả thuyết khoa học ............................................................................................ 3 7. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................... 3 8. Những đóng góp mới của đề tài .......................................................................... 4 9. Cấu trúc của luận án ............................................................................................. 5 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ VIỆC VẬN DỤNG PHƯƠNG PHÁP BÀN TAY NẶN BỘT TRONG DẠY HỌC HÓA HỌC .........6 Ở TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ ........................................................................6 1.1. Lịch sử vấn đề nghiên cứu .............................................................................. 6 1.1.1. Về phương pháp Bàn tay nặn bột .................................................................6 1.1.2. Về phát triển năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo cho học sinh thông qua dạy học Hóa học ...............................................................................................9 1.2. Đổi mới phương pháp dạy học Hóa học ở trường Trung học Cơ sở ............. 12 1.2.1. Định hướng đổi mới phương pháp dạy học trong giai đoạn hiện nay ........12 1.2.2. Cơ sở khoa học của dạy học theo định hướng phát triển năng lực .............13 1.2.3. Đổi mới phương pháp dạy học Hóa học ở trường Trung học Cơ sở ..........16 1.3. Năng lực, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo ......................................... 17 1.3.1. Khái niệm năng lực .....................................................................................17 1.3.2. Khái niệm năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo .....................................20 1.3.3. Cấu trúc của năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo ..................................21 1.4. Lí luận cơ bản về phương pháp bàn tay nặn bột ............................................ 21 1.4.1. Cơ sở khoa học của phương pháp bàn tay nặn bột .....................................21 1.4.2. Các nguyên tắc cơ bản của phương pháp bàn tay nặn bột ..........................22 iii 1.4.3. Dạy học theo phương pháp bàn tay nặn bột ...............................................23 1.5. Dạy học theo chủ đề....................................................................................... 29 1.5.1. Khái niệm dạy học theo chủ đề...................................................................29 1.5.2. Quy trình xây dựng chủ đề dạy học ............................................................30 1.6. Thực trạng vận dụng phương pháp Bàn tay nặn bột và phát triển năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong dạy học Hóa học ở trường Trung học Cơ sở 31 1.6.1. Thực trạng vận dụng phương pháp Bàn tay nặn bột trong dạy học Hóa học ở trường Trung học Cơ sở.....................................................................................31 1.6.2. Thực trạng về năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo của học sinh ở trường Trung học Cơ sở ...................................................................................................35 1.6.3. Thực trạng của việc vận dụng phương pháp Bàn tay nặn bột trong việc phát triển năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong dạy học Hóa học ở trường Trung học Cơ sở. ..................................................................................................39 1.6.4. Đánh giá chung về thực trạng .....................................................................40 Tiểu kết chương 1 ....................................................................................................42 CHƯƠNG 2: VẬN DỤNG PHƯƠNG PHÁP BÀN TAY NẶN BỘT NHẰM PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ VÀ SÁNG TẠO CHO HỌC SINH THCS TRONG DẠY HỌC HÓA HỌC ...........................................43 2.1. Phân tích chương trình phần Hóa học vô cơ ở trường Trung học Cơ sở....... 43 2.1.1. Mục tiêu dạy học phần Hóa học vô cơ ở trường Trung học Cơ sở ..............43 2.1.2. Nội dung kiến thức phần Hóa học vô cơ ở trường Trung học Cơ sở ..........43 2.1.3. Nguyên tắc chung về phương pháp dạy học phần Hóa học vô cơ ở trường Trung học Cơ sở ...................................................................................................45 2.2. Nghiên cứu quy trình phát triển năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo cho học sinh Trung học Cơ sở thông qua phương pháp Bàn tay nặn bột.................... 45 2.2.1. Tiến trình dạy học theo phương pháp Bàn tay nặn bột vận dụng cho bộ môn Hóa học .........................................................................................................45 2.2.2. Quy trình phát triển năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo cho học sinh Trung học Cơ sở thông qua phương pháp Bàn tay nặn bột ..................................47 2.2.3. Thiết kế tình huống xuất phát .....................................................................50 2.3. Lựa chọn chủ đề dạy học theo phương pháp Bàn tay nặn bột nhằm phát triển năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo cho học sinh ............................................ 54 2.3.1. Nguyên tắc lựa chọn ...................................................................................55 2.3.2. Các chủ đề có thể vận dụng phương pháp Bàn tay nặn bột trong chương iv trình Hóa học vô cơ ở trường Trung học Cơ sở....................................................56 2.4. Xây dựng hệ thống bài tập tình huống để phát triển năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo cho học sinh trong dạy học theo phương pháp Bàn tay nặn bột các chủ đề Hóa học vô cơ ở trường Trung học Cơ sở................................................. 58 2.4.1. Nguyên tắc thiết kế bài tập tình huống phần hóa vô cơ Trung học Cơ sở .58 2.4.2. Quy trình thiết kế bài tập tình huống phần hóa vô cơ Trung học Cơ sở ....59 2.4.3. Hệ thống bài tập tình huống nhằm phát triển năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo cho học sinh trong dạy học theo phương pháp Bàn tay nặn bột các chủ đề Hóa học vô cơ ở Trung học Cơ sở ...................................................................61 2.4.4. Sử dụng hệ thống bài tập tình huống để phát triển năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo cho học sinh trong dạy học bằng phương pháp Bàn tay nặn bột các chủ đề Hóa học vô cơ ở Trung học Cơ sở ............................................................70 2.5. Thiết kế kế hoạch bài dạy theo phương pháp Bàn tay nặn bột trong dạy học phần Hóa học vô cơ Trung học Cơ sở nhằm phát triển năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo cho học sinh ....................................................................................... 74 2.5.1. Vận dụng vào các chủ đề Hóa học 8...........................................................74 2.5.2. Vận dụng vào các chủ đề hóa học 9 ...........................................................84 2.6. Thiết kế bộ công cụ đánh giá năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo cho học sinh trung học cơ sở .............................................................................................. 94 2.6.1. Quy trình thiết kế bộ công cụ đánh giá năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo cho học sinh Trung học Cơ sở ........................................................................94 2.6.2. Mô tả tiêu chí và đánh giá mức độ của năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo 94 2.6.3. Phương pháp, công cụ đánh giá năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo ...98 Tiểu kết chương 2 ..................................................................................................102 CHƯƠNG 3. THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM ........................................................103 3.1. Mục đích và nhiệm vụ của thực nghiệm sư phạm ....................................... 103 3.1.1. Mục đích của thực nghiệm sư phạm .........................................................103 3.1.2. Nhiệm vụ của thực nghiệm sư phạm ........................................................103 3.2. Chuẩn bị trước thực nghiệm sư phạm.......................................................... 103 3.2.1. Địa bàn thực nghiệm .................................................................................103 3.2.2. Đối tượng thực nghiệm .............................................................................104 3.2.3. Giáo viên thực nghiệm ..............................................................................104 3.3. Tiến hành thực nghiệm sư phạm.................................................................. 105 3.3.1. Thiết kế thực nghiệm ................................................................................105 v 3.3.2. Thực nghiệm thăm dò (năm học 2016-2017) ...........................................105 3.3.3. Thực nghiệm sư phạm vòng 1 (năm học 2017-2018)...............................106 3.3.4. Thực nghiệm sư phạm vòng 2 (năm học 2018-2019)...............................107 3.4. Kết quả thực nghiệm .................................................................................... 107 3.4.1. Xử lí đánh giá kết quả thực nghiệm sư phạm ...........................................107 Tiểu kết chương 3 ..................................................................................................128 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ .......................................................................129 CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ ..................................................................131 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................133 PHỤ LỤC .............................................................................................................. P1 vi DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT BTNB BTTH Bàn tay nặn bột Bài tập tình huống CHNC Câu hỏi nghiên cứu DH ĐC Dạy học Đối chứng ĐHSP Đại học Sư phạm GD Giáo dục GQVĐ GQVĐVST Giải quyết vấn đề Giải quyết vấn đề và sáng tạo GTNC GV HS HT KH KN Giả thuyết nghiên cứu Giáo viên Học sinh Học tập Khoa học Kĩ năng NC ND Nghiên cứu Nội dung NL NXB PATN PP PPDH PTHH Năng lực Nhà xuất bản Phương án thí nghiệm Phương pháp Phương pháp dạy học Phương trình hóa học SGK THCS TLN TN TNSP TTNC XH Sách giáo khoa Trung học cơ sở Thảo luận nhóm Thực nghiệm Thực nghiệm sư phạm Tìm tòi nghiên cứu Xã hội vii DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1. Cấu trúc của năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo của HS THCS ........21 Bảng 1. 2. Các PPDH được GV thường sử dụng trong dạy học Hóa học ................32 Bảng 1. 3. Đánh giá về giờ học có áp dụng phương pháp Bàn tay nặn bột ..............34 Bảng 1. 4. Các kĩ năng học tập bộ môn hóa học cần thiết của học sinh ...................37 Bảng 1. 5. Thái độ của HS khi gặp các vấn đề học tập và thực tiễn .........................38 Bảng 1. 6. Thực trạng vận dụng PP BTNB trong việc phát triển NL GQVĐVST trong DH Hóa học ở trường THCS. ..........................................................................39 Bảng 2. 1. Quy trình vận dụng PP BTNB phát triển NL GQVĐVST ......................48 Bảng 2. 2. Các nội dung dạy học có thể vận dụng PP BTNB trong chương trình Hóa vô cơ THCS ...............................................................................................................56 Bảng 2. 3. Các chủ đề dạy học có thể vận dụng PP BTNB trong chương trình Hóa vô cơ THCS ...............................................................................................................58 Bảng 2. 4. Hệ thống bài tập tình huống nhằm phát triển NL GQVĐVST cho HS trong HT theo PP BTNB các chủ đề Hóa học vô cơ ở THCS ..................................62 Bảng 2. 5. Mẫu phiếu đề xuất phương án thực nghiệm ............................................72 Bảng 2. 6. Quy trình thiết kế bộ công cụ đánh giá năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo cho học sinh Trung học Cơ sở ....................................................................94 Bảng 2. 7 Cấu trúc của năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong học tập theo PP BTNB của HS THCS ................................................................................................95 Bảng 2. 8. Bảng mô tả các tiêu chí và đánh giá mức độ của NL GQVĐVST ..........96 Bảng 2. 9. Bảng kiểm quan sát năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo của học sinh......99 Bảng 2. 10. Phiếu tự đánh giá năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo của học sinh ....100 Bảng 3. 1. Thống kê thông tin các trường thực nghiệm..........................................104 Bảng 3.2. Thống kê thông tin nội dung thực nghiệm .............................................105 Bảng 3.3. Thống kê thông tin thực nghiệm thăm dò ...............................................105 Bảng 3.4. Thống kê thông tin thực nghiệm sư phạm vòng 1 ..................................106 Bảng 3. 5. Thống kê thông tin thực nghiệm sư phạm vòng 2 .................................107 Bảng 3. 6. Thí dụ minh họa thiết kế thực nghiệm 2 ................................................108 Bảng 3. 7. Tổng hợp kết quả bảng kiểm quan sát NL GQVĐVST vòng 1 ............113 Bảng 3. 8. Tổng hợp kết quả bảng kiểm quan sát NL GQVĐVST vòng 2 ............115 viii Bảng 3. 9. Tổng hợp kết quả phiếu tự đánh giá NL GQVĐVST vòng 1 ................117 Bảng 3. 10. Tổng hợp kết quả phiếu tự đánh giá NL GQVĐVST vòng 2..............118 Bảng 3. 11. Phân phối tần số, tần suất và tần suất tích lũy bài kiểm tra lớp 8 vòng 1 .....120 Bảng 3. 12. Tổng hợp các tham số đặc trưng kết quả bài kiểm tra lớp 8 vòng 1..........121 Bảng 3. 13. Phân phối tần số, tần suất, tần suất tích lũy bài kiểm tra lớp 9 vòng 1.........121 Bảng 3. 14. Tổng hợp các tham số đặc trưng kết quả bài kiểm tra lớp 9 vòng 1 ..122 Bảng 3. 15. Phân phối tần số, tần suất, tần suất tích lũy bài kiểm tra lớp 8 vòng 2.........123 Bảng 3. 16. Tổng hợp các tham số đặc trưng kết quả bài kiểm tra lớp 8 vòng 2 ..123 Bảng 3. 17. Phân phối tần số, tần suất, tần suất tích lũy bài kiểm tra lớp 9 vòng 2.........124 Bảng 3. 18. Tổng hợp các tham số đặc trưng kết quả bài kiểm tra ........................124 lớp 9 vòng 2.............................................................................................................124 Bảng 3. 19. Phân phối tần số, tần suất, tần suất tích lũy bài kiểm tra nhóm 1 và nhóm 2 .....................................................................................................................126 Bảng 3. 20. Tổng hợp các tham số đặc trưng kết quả bài kiểm tra nhóm 1 và nhóm 2...126 ` ix DANH MỤC HÌNH Hình 1. 1. Sơ đồ tiến trình DH theo PP BTNB cho các môn KH thực nghiệm........ 25 Hình 1. 2. Biểu đồ các PPDH được GV thường sử dụng trong dạy học hóa học ..... 32 Hình 1. 3.. Biểu đồ mức độ sử dụng phương pháp BTNB của GV ................ 33 Hình 1. 4. Biểu đồ đánh giá về giờ học có áp dụng PP BTNB ....................... 34 Hình 1.5: Biểu đồ đánh giá mức độ cần thiết hình thành NL GQVĐVST cho HS THCS................................................................................................. 36 Hình 1.6: Biểu đồ đánh giá thực trạng NL GQVĐVST của HS ở trường THCS..... 36 Hình 1. 7. Biểu đồ các kĩ năng học tập cần thiết của HS bằng PP BTNB ...... 37 Hình 1. 8. Biểu đồ thái độ của học sinh khi gặp các vấn đề học tập và thực tiễn ...... 38 Hình 2. 1. Sơ đồ tiến trình DH theo PP BTNB vận dụng cho bộ môn hóa học........ 46 Hình 2. 2. Sự cháy của cồn và sự cháy của gỗ ................................................ 72 Hình 3. 1. HS thảo luận hình thành câu hỏi nghiên cứu, đề xuất GTNC và PATN112 Hình 3. 2. HS tích cực tiến hành thí nghiệm tìm tòi nghiên cứu .................. 113 Hình 3. 3. Đồ thị sự phát triển các tiêu chí NL GQVĐVST của HS qua kết quả bảng kiểm quan sát vòng 1 ..................................................................... 114 Hình 3. 4. Đồ thị sự phát triển các tiêu chí NL GQVĐVST của HS qua kết quả bảng kiểm quan sát vòng 2 ..................................................................... 116 Hình 3. 5. Đồ thị sự phát triển các tiêu chí NL GQVĐVST của HS qua kết quả phiếu tự đánh giá vòng 1 ........................................................................ 118 Hình 3. 6. Đồ thị sự phát triển các tiêu chí NL GQVĐVST của HS qua kết quả phiếu tự đánh giá vòng 2 ........................................................................ 119 Hình 3. 7. Đồ thị đường lũy tích kết quả bài kiểm tra lớp 8 vòng 1 ............. 121 Hình 3. 8. Đồ thị đường lũy tích kết quả bài kiểm tra lớp 9 vòng 1 ............. 122 Hình 3. 9. Đồ thị đường lũy tích kết quả bài kiểm tra lớp 8 vòng 2 ............. 123 Hình 3. 10. Đồ thị đường lũy tích kết quả bài kiểm tra lớp 9 vòng 2 ........... 124 Hình 3. 11. Đồ thị đường lũy tích kết quả bài kiểm tra nhóm 1 và nhóm 2 . 126 x MỞ ĐẦU 1. Lí do chọn đề tài Sau 35 năm đổi mới, giáo dục (GD) Việt Nam đã góp phần đưa đất nước vượt qua khủng hoảng và đói nghèo. Tuy nhiên, do những yếu, kém của thể chế quản lí và sự lạc hậu của nền GD, theo báo cáo tình hình kinh tế - xã hội năm 2018 của Tổng cục Thống kê, năng suất lao động của Việt Nam vào loại thấp nhất châu Á, chỉ bằng 7,2% mức năng suất lao động của Xin-ga-po; 18,4% của Ma-lai-xi-a; 36,2% của Thái Lan; 43% của In-đô-nê-xi-a và bằng 55% của Phi-li-pin [92]. Để phù hợp với xu thế phát triển của thời đại và cuộc cách mạng công nghiệp 4.0, đáp ứng yêu cầu của xã hội đang phát triển nhanh và mạnh, ngoài việc thay đổi thể chế quản lí, hệ thống GD nước ta phải đổi mới cách tiếp cận: chuyển từ tiếp cận nội dung (ND) sang tiếp cận năng lực (NL), đề cao khả năng thực hiện công việc của người học. Việc đổi mới căn bản, toàn diện GD phổ thông theo nghị quyết số 29-NQ/TƯ [35] với mục tiêu thay đổi phương pháp dạy học (PPDH), từ truyền đạt kiến thức sang tổ chức hướng dẫn, định hướng phát triển NL nhận thức cho học sinh (HS); Nghị quyết 88 của Quốc Hội khóa 13 về đổi mới chương trình (CT) và sách giáo khoa (SGK) phổ thông [36] cũng đặt ra thách thức lớn đối với đội ngũ giáo viên (GV) ở trường phổ thông. Môn Hóa học ở trường Trung học Cơ sở (THCS) có vai trò quan trọng góp phần phát triển các NL chung và NL chuyên môn, trong đó có NL giải quyết vấn đề và sáng tạo (GQVĐVST), đây là một trong những NL quan trọng, cốt lõi cần hình thành và phát triển cho HS đáp ứng yêu cầu đổi mới GD phổ thông, NL GQVĐVST giúp HS thành công trong học tập (HT) và trong cuộc sống, trở thành những con người năng động, hiện đại. Thực tiễn những năm qua cho thấy, GD phổ thông đã và đang tích cực đổi mới CT và PPDH theo hướng hiện đại tiếp cận với thế giới. Cùng với các PPDH tích cực khác đang được triển khai, PP Bàn tay nặn bột (BTNB) đã được Bộ Giáo dục và Đào tạo quyết định đầu tư nghiên cứu, biên soạn tài liệu, tổ chức tập huấn từng bước triển khai vận dụng. PP BTNB, là PPDH khoa học (KH) dựa trên cơ sở của sự 1 tìm tòi - nghiên cứu, vận dụng trong DH các môn KH tự nhiên. PP này được khởi xướng bởi Giáo sư Georges Charpak (Giải Nobel Vật lý năm 1992). Mục tiêu của PP BTNB là tạo nên tính tò mò, ham muốn khám phá và say mê KH của HS, chú ý nhiều đến việc rèn luyện kĩ năng diễn đạt thông qua ngôn ngữ nói và viết, dạy học bằng PP BTNB nhằm tổ chức cho HS hoạt động tích cực, tự lực phát hiện và đề xuất phương án GQVĐ, khuyến khích sự sáng tạo của HS trong các hoạt động tìm tòi nghiên cứu, những đặc trưng này tạo điều kiện thuận lợi để hình thành và phát triển NL GQVĐVST cho HS. PP BTNB có tiến trình DH rõ ràng, dễ hiểu, có thể áp dụng được ở điều kiện của Việt Nam. Đội ngũ cán bộ quản lý và GV luôn nhiệt tình, ham học hỏi là điều kiện tốt thúc đẩy vận dụng PP BTNB vào trong DH các môn KH ở nhà trường phổ thông. Qua kết quả Hội nghị giao ban Đề án “Triển khai phương pháp Bàn tay nặn bột ở trường phổ thông giai đoạn 2011 - 2015” [50] Bộ Giáo dục và Đào tạo đã ban hành công văn số 3535/BGDĐT-GDTrH hướng dẫn một số ND tiếp tục triển khai vận dụng PP BTNB ở trường phổ thông [51] . Tuy nhiên, việc vận dụng PP BTNB trong DH Hóa học ở trường THCS còn nhiều hạn chế, đặc biệt là việc vận dụng PP này để phát triển các NL cần thiết cho HS như NL GQVĐVST. Từ những lí do trên, chúng tôi chọn đề tài nghiên cứu “VẬN DỤNG PHƯƠNG PHÁP BÀN TAY NẶN BỘT TRONG DẠY HỌC HÓA HỌC NHẰM PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ VÀ SÁNG TẠO CHO HỌC SINH Ở TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ”. 2. Mục đích nghiên cứu Vận dụng PP BTNB nhằm phát triển NL GQVĐVST cho HS trong DH hóa học ở trường THCS, qua đó góp phần nâng cao chất lượng DH. 3. Nhiệm vụ nghiên cứu 3.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận của đề tài: Đổi mới PPDH hóa học, những vấn đề tổng quan PP BTNB, NL GQVĐVST. 3.2. Nghiên cứu thực trạng việc vận dụng PP BTNB và phát triển NLGQVĐVST cho HS thông qua dạy học Hóa học theo PP BTNB ở trường THCS. 2 3.3. Xây dựng quy trình phát triển NL GQVĐVST cho HS trong DH Hóa học thông qua PP BTNB. 3.4. Thiết kế các chủ đề DH theo PP BTNB trong CT Hóa vô cơ THCS. 3.5. Đề xuất các nguyên tắc, quy trình, hướng thiết kế tình huống xuất phát trong DH Hóa học theo PP BTNB ở THCS. 3.6. Đề xuất các nguyên tắc, quy trình thiết kế, cách sử dụng hệ thống bài tập tình huống (BTTH) trong DH hóa học theo PP BTNB ở THCS. 3.7. Xây dựng bộ công cụ đánh giá NL GQVĐVST cho HS trong DH hóa học thông qua PP BTNB. 3.8. Thực nghiệm sư phạm: nhằm kiểm nghiệm tính khả thi, hiệu quả của những đề xuất của đề tài. 4. Khách thể, đối tượng nghiên cứu 4.1. Khách thể nghiên cứu Quá trình DH hóa học ở trường THCS. 4.2. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài luận án là việc vận dụng PP BTNB trong DH hóa học ở trường THCS và phát triển NL GQVĐVST của HS. 5. Phạm vi nghiên cứu - Một số trường THCS khu vực miền Nam, miền Trung và Tây nguyên. - Thông qua phần ND về Hóa học vô cơ ở THCS. - Thời gian nghiên cứu từ 2015 đến 2019. 6. Giả thuyết khoa học Nếu GV vận dụng PP BTNB trong DH hóa học một cách hợp lý, phù hợp với đối tượng HS thì NL GQVĐVST của HS sẽ được phát triển và góp phần nâng cao chất lượng DH hóa học. 7. Phương pháp nghiên cứu Đề tài sử dụng phối hợp các PP nghiên cứu sau: 7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận Sử dụng các PP phân tích, tổng hợp, hệ thống hóa, khái quát hóa để xây dựng hệ thống cơ sở lý luận của đề tài. 3 7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn - PP quan sát: quan sát hoạt động DH, thi kiểm tra, đánh giá của GV và HS, thu nhận thông tin thực tiễn về vấn đề nghiên cứu. - PP phỏng vấn: tiến hành phỏng vấn một số GV và HS để tìm hiểu nhận thức, và mong muốn của họ đối với hoạt động dạy và học hiện nay và tương lai. - PP điều tra bằng ankét: xây dựng bảng hỏi dành cho GV và HS nhằm thu nhận thông tin về thực trạng vận dụng PP BTNB trong DH hóa học ở trường THCS. - PP chuyên gia: xin ý kiến chuyên gia tư vấn về cách xử lý câu hỏi điều tra, quy trình đánh giá và cách thức thực nghiệm sư phạm, … - PP nghiên cứu trường hợp: thu thập thông tin toàn diện, có hệ thống và sâu sắc về một trường hợp cụ thể điển hình nhằm đem lại cái nhìn sâu sắc về việc vận dụng PP BTNB trong DH. - PP thực nghiệm sư phạm: tiến hành thực nghiệm sư phạm (TNSP) để kiểm định độ tin cậy, độ giá trị, tính khả thi của đề tài. 7.3. Phương pháp xử lý thống kê - Sử dụng toán thống kê, phần mềm excel xử lý kết quả nghiên cứu. 8. Những đóng góp mới của đề tài - Tổng quan cơ sở lí luận về PP BTNB và NLGQVĐVST. - Điều tra, đánh giá thực trạng việc vận dụng PP BTNB và phát triển NL GQVĐVST trong DH hóa học ở trường THCS. - Xây dựng quy trình phát triển NL GQVĐVST cho HS thông qua DH hóa học theo PP BTNB. - Đề xuất các nguyên tắc, quy trình, hướng thiết kế tình huống xuất phát trong DH hóa học theo PP BTNB ở THCS. - Thiết kế một số chủ đề DH theo PP BTNB phần Hóa vô cơ nhằm phát triển NL GQVĐVST cho HS thông qua PP BTNB. - Đề xuất các nguyên tắc, quy trình thiết kế, cách sử dụng hệ thống BTTH trong DH hóa học theo PP BTNB ở THCS. - Thiết kế bộ công cụ đánh giá NL GQVĐVST trong DH hóa học theo PP BTNB ở trường THCS. 4 9. Cấu trúc của luận án Ngoài phần mở đầu, kết luận và tài liệu tham khảo, phần ND của luận án được chia thành 3 chương: Chương 1. Cơ sở lí luận và thực tiễn về việc vận dụng phương pháp Bàn tay nặn bột trong dạy học Hóa học ở trường Trung học Cơ sở và năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo của học sinh. Chương 2. Vận dụng phương pháp Bàn tay nặn bột nhằm phát triển năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo cho học sinh trong dạy Học hóa học ở Trường trung học Cơ sở. Chương 3. Thực nghiệm sư phạm. 5 CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ VIỆC VẬN DỤNG PHƯƠNG PHÁP BÀN TAY NẶN BỘT TRONG DẠY HỌC HÓA HỌC Ở TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ 1.1. Lịch sử vấn đề nghiên cứu 1.1.1. Về phương pháp Bàn tay nặn bột PP BTNB, tiếng Pháp là La main à la pâte viết tắt là LAMAP; tiếng Anh là Hands-on, là PPDH KH dựa trên cơ sở của sự tìm tòi - nghiên cứu, vận dụng trong DH các môn KH tự nhiên. PP này do Giáo Sư người Pháp Georges Charpak (Giải Nobel Vật lý năm 1992) khởi xướng. Theo PP BTNB, dưới sự giúp đỡ của GV, chính HS tìm ra câu trả lời cho các vấn đề được đặt ra trong bài học thông qua tiến hành thí nghiệm, quan sát, nghiên cứu tài liệu hay điều tra để từ đó hình thành kiến thức cho mình. Quá trình này tạo nên tính tò mò, ham muốn khám phá, say mê KH, rèn luyện ngôn ngữ nói và viết cho HS [13] [18] [32] [69] [72]. 1.1.1.1. Phương pháp Bàn tay nặn bột trên thế giới Trước năm 1995, để khắc phục những yếu kém trong việc giảng dạy KH tự nhiên cho HS, tại Chicago, Mỹ, nhà Vật lí Lederma (Giải thưởng Nobel 1998) đã xây dựng CT thí điểm DH nhằm giúp HS có một trình độ hiểu biết dựa trên việc tự mình phải bắt tay hành động tìm tòi nghiên cứu. CT thí điểm có tên gọi “Hands-on” có nghĩa là “Nhúng tay vào”. Năm 1995, tiếp thu những tư tưởng của “Hands-on” và để khắc phục những hạn chế về PP GD ở cấp tiểu học, Giáo Sư George Charpak, cùng một số nhà KH Pháp đã nghiên cứu xây dựng CT thí điểm DH KH có tên “La main a la pate” có nghĩa là “đặt tay vào bột” và hiểu là hãy bắt tay vào hành động, bắt tay vào làm thí nghiệm, bắt tay vào tìm tòi nghiên cứu. Ngay từ khi mới ra đời, hơn 30 quốc gia đã hợp tác với Viện Hàn lâm Khoa học Pháp trong việc phát triển PP BTNB như Brazil, Bỉ, Afghanistan, Campuchia, Chilê, Trung Quốc, Thái Lan, Colombia, Hy lạp, Malaysia, Marốc, Serbi, Thụy Sĩ, Đức... Hội đồng Khoa học Quốc tế (International Council for Science - ICS) và Hội 6 các Viện Hàn lâm Quốc tế (International Academy Panel - IPA) phối hợp tài trợ thành lập cổng thông tin điện tử đa ngôn ngữ về GD KH vào tháng 4/2004, trong đó có ND về PP BTNB. Nhiều dự án theo vùng lãnh thổ, châu lục được hình thành để hỗ trợ việc phát triển PP BTNB tại các quốc gia như dự án Pollen (Hạt phấn) của Châu Âu, dự án phát triển PP BTNB trong hệ thống các lớp song ngữ tại Đông Nam Á của VALOFRASE (Valofrase du Francais en Asie du Sud-Est - Chương trình phát triển tiếng Pháp ở Đông Nam Á), dự án giảng dạy KH cho các nước nói tiếng Ả-rập... [32] [69] [89]. 1.1.1.2. Phương pháp Bàn tay nặn bột tại Việt Nam PP BTNB được đưa vào Việt Nam là một nỗ lực to lớn của Hội gặp gỡ Việt Nam (tên tiếng Pháp là "Recontres du Vietnam") được thành lập vào năm 1993 do Giáo Sư Jean Trần Thanh Vân - Việt kiều Pháp làm chủ tịch. PP BTNB được giới thiệu tại Việt Nam cùng thời điểm PP này ra đời và thử nghiệm trong DH ở Pháp. Tháng 10/1995, Giáo Sư Georger Charpak về Việt Nam tham dự hội thảo quốc tế về Vật lí năng lượng cao tổ chức tại thành phố Hồ Chí Minh, Giáo Sư đã hứa giúp đỡ Việt Nam trong việc đưa PP BTNB vào các trường học. Tháng 01/2000, cuốn sách "Bàn tay nặn bột - Khoa học trong trường tiểu học" của Georger Charpak được Đinh Ngọc Lân dịch sang tiếng Việt và xuất bản lần đầu tiên tại Việt Nam [32]. Từ năm 2000 đến 2002, PP BTNB được phổ biến cho sinh viên Đại học Sư phạm Hà Nội, áp dụng thử tại trường Tiểu học Đoàn Thị Điểm, trường Herman Gmeiner Hà Nội và trường thực hành Nguyễn Tất Thành. Năm 2002, mở rộng thêm các lớp tiểu học tại Hà Nội, Huế và TP Hồ Chí Minh. Lớp tập huấn đầu tiên về PP BTNB cho GV được tổ chức vào tháng 9/2002 tại Hà Nội. Từ 2002 đến nay, dưới sự giúp đỡ của Hội Gặp gỡ Việt Nam các lớp tập huấn về PP BTNB đã được triển khai cho GV cốt cán và cán bộ quản lí tại nhiều địa phương, giảng viên tập huấn là các Giáo Sư tình nguyện người Pháp đến từ Viện Đào tạo GV (IUFM), Đại học Tây Bretagne. Năm 2012, Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức triển khai thí điểm ở một số tỉnh ở hai cấp học Tiểu học và THCS như Hà nội, Hải Phòng, Hà Giang, Cà Mau, Bình Định, Đăk lăc, Ninh Bình, Bắc Cạn, Hòa Bình… 7 Thời gian qua PP BTNB được vận dụng trong DH và đạt được những kết quả nhất định tại Việt Nam. Trên cơ sở kết quả đó, Bộ Giáo dục và Đào tạo đang chỉ đạo nghiên cứu mở rộng từng bước phạm vi vận dụng PP BTNB từ tiểu học và THCS tiến tới triển khai rộng rãi. Qua kết quả Hội nghị giao ban Đề án “Triển khai phương pháp Bàn tay nặn bột ở trường phổ thông giai đoạn 2011 - 2015” ngày 25, 26 tháng 4 năm 2013 Bộ Giáo dục và Đào tạo ra công văn số 3535/BGDĐT-GDTrH hướng dẫn một số ND tiếp tục triển khai vận dụng PP BTNB ở trường phổ thông [50] [51]. Năm 2013, lần đầu tiên Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức tập huấn PP BTNB qua mạng cho GV các môn Vật lí, Hóa học, Sinh học thuộc 4 tỉnh là Hòa Bình, Yên Bái, Hải Dương và Thái Nguyên. Năm 2013, Đỗ Hương Trà - Trường ĐHSP Hà Nội viết cuốn sách: “Lamap một phương pháp dạy học hiện đại”- NXB Đại học Sư phạm Hà nội. Cuốn sách đã hệ thống hóa cơ sở lí luận và thực tiễn của PP BTNB. Đặc biệt, đã đưa ra nhiều thí dụ về DH Vật lí và Sinh học ở THCS theo PP BTNB [69]. Tài liệu “Phương pháp Bàn tay nặn bột trong dạy học môn Hóa học cấp Trung học Cơ sở” của Bộ Giáo dục và Đào tạo (2013) [72] đã trình bày chi tiết về lí luận của PP BTNB, có những hướng dẫn cụ thể trong việc thực hiện PP BTNB ở trường tiểu học và THCS, một số giáo án minh họa trong CT Hóa học THCS. Vấn đề vận dụng PP BTNB trong DH và phát triển NL cho HS được nhiều nhà KH trong nước quan tâm nghiên cứu. Luận án Tiến sĩ “Phát triển năng lực sáng tạo cho học sinh Trung học phổ thông trong dạy học hóa học hữu cơ chương trình nâng cao” của Phạm Thị Bích Đào - Trường ĐHSP Hà Nội, 2015 [10], đã đề xuất biện pháp vận dụng PP BTNB phát triển NL sáng tạo cho HS THPT. Tác giả đã lựa chọn thiết kế một số kế hoạch bài học Hóa học hữu cơ CT nâng cao theo PP BTNB với mục đích đặt HS vào vai trò của người tìm tòi nghiên cứu, qua đó phát triển NL sáng tạo cho các em. Luận án Tiến sĩ “Phát triển năng lực tìm tòi nghiên cứu khoa học cho học sinh Trung học phổ thông thông qua dạy học hóa học” của Phạm Thị Kim Ngân, 8
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan