Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Chuyên ngành kinh tế Luận văn các nhân tố tác động đến việc vận dụng giá trị hợp lý trong kế toán tại...

Tài liệu Luận văn các nhân tố tác động đến việc vận dụng giá trị hợp lý trong kế toán tại việt nam theo chuẩn mực kế toán quốc tế​

.PDF
154
148
56

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM --------------- NGÔ THỊ MINH TRIẾT CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN VIỆC VẬN DỤNG GIÁ TRỊ HỢP LÝ TRONG KẾ TOÁN TẠI VIỆT NAM THEO CHUẨN MỰC KẾ TOÁN QUỐC TẾ LUẬN VĂN THẠC SĨ Chuyên ngành: KẾ TOÁN Mã số ngành: 60340301 TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 03 năm 2017 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM --------------- NGÔ THỊ MINH TRIẾT CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN VIỆC VẬN DỤNG GIÁ TRỊ HỢP LÝ TRONG KẾ TOÁN TẠI VIỆT NAM THEO CHUẨN MỰC KẾ TOÁN QUỐC TẾ LUẬN VĂN THẠC SĨ Chuyên ngành: KẾ TOÁN Mã số ngành: 60340301 Cán bộ hướng dẫn khoa học: TS. Trần Văn Tùng TP. HỒ CHÍ MINH, Tháng 3 năm 2017 CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM Cán bộ hướng dẫn khoa học : TS. TRẦN VĂN TÙNG TS. Trần Văn Tùng Luận văn Thạc sĩ được bảo vệ tại Trường Đại học Công nghệ TP. HCM ngày tháng năm 2017 Thành phần Hội đồng đánh giá Luận văn Thạc sĩ gồm : (Ghi rõ họ, tên, học hàm, học vị của Hội đồng chấm bảo vệ Luận văn Thac sĩ) TT Họ và tên Chức danh Hội đồng 1 PGS.TS. Võ Văn Nhị Chủ tịch 2 TS. Phạm Ngọc Toàn Phản biện 1 3 TS. Nguyễn Quyết Thắng Phản biện 2 4 PGS.TS. Huỳnh Đức Lộng Uỷ viên 5 TS. Hà Văn Dũng Uỷ viên, Thư ký Xác nhận của Chủ tịch Hội đồng đánh giá Luận sau khi Luận văn đã được sửa chữa (nếu có). Chủ tịch Hội đồng đánh giá LV TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHỆ TP. HCM CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM PHÒNG QLKH – ĐTSĐH Độc lập – Tự do – Hạnh phúc TP. HCM, ngày… tháng….. năm 2017 NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ Họ tên học viên NGÔ THỊ MINH TRIẾT Giới tính: Nữ Ngày, tháng, năm sinh: 23/07/1989 Nơi sinh: TP. Hồ Chí Minh Chuyên ngành: MSHV: 1541850055 Kế toán I- Tên đề tài: CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN VIỆC VẬN DỤNG GIÁ TRỊ HỢP LÝ TRONG KẾ TOÁN TẠI VIỆT NAM THEO CHUẨN MỰC KẾ TOÁN QUỐC TẾ II- Nhiệm vụ và nội dung: - Vận dụng cơ sở lý thuyết về ảnh hưởng của các nhân tố đến việc vận dụng giá trị hợp lý trong kế toán tại Việt Nam theo chuẩn mực kê toán quốc tế. - Xác định được ảnh hưởng của các nhân tố đến việc vận dụng giá trị hợp lý trong kế toán tại Việt Nam theo chuẩn mực kế toán quốc tế. Từ đó giúp các cơ quan quản lý nhà nước và các doanh nghiệp trên địa bàn Tp Hồ Chí Minh có những chính sách phù hợp để nâng cao việc vận dụng giá trị hợp lý trong kế toán tại Việt Nam theo chuẩn mực kế toán quốc tế. III- Ngày giao nhiệm vụ: 26/09/2016 (QĐ 2790/QĐ-ĐKC) IV- Ngày hoàn thành nhiệm vụ: 20/03/2017 V- Cán bộ hướng dẫn: CÁN BỘ HƯỚNG DẪN TS. Trần Văn Tùng TS TRẦN VĂN TÙNG KHOA QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan rằng luận văn thạc sỹ kế toán “Các nhân tố tác động đến việc vận dụng giá trị hợp lý trong kế toán tại Việt Nam theo chuẩn mực kế toán quốc tế” là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực và chưa từng được công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào. Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ trong việc thực hiện luận văn đã được cảm ơn và tất cả những phần kế thừa, tham khảo cũng như tham chiếu đều được trích dẫn đầy đủ và ghi rõ nguồn tham khảo cụ thể trong danh mục các tài liệu đã được tham khảo. Học viên thực hiện luận văn Ngô Thị Minh Triết LỜI CẢM ƠN Chắc chắn rằng luận văn của tác giả sẽ không hoàn thành nếu không nhận được nhiều sự giúp đỡ nhiệt tình, sự động viên khuyến khích của thầy cô, gia đình, bạn bè và các anh chị, các cô chú ở các doanh nghiệp khảo sát vì những đóng góp to lớn của họ trong nhiều cách khác nhau trong suốt quá trình thực hiện luận văn. Trước hết, tác giả muốn bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc của tôi đến TS Trần Văn Tùng, người thầy đã hướng dẫn tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn. Tiếp đến tác giả xin cảm ơn thầy PGS.TS Trần Phước, thầy Ngô Đình Thành, quý thầy cô của trường Đại học Công Nghệ TP.HCM và quý thầy cô trường Đại học Quốc Gia TP.HCM đã đóng góp nhiều ý kiến, chia sẽ các kinh nghiệm, kiến thức chuyên môn quý báu để tác giả hoàn thành luận văn này. Song song đó tác giả cũng chân thành cảm ơn tới các bạn bè các lớp sau đại học ngành kế toán trường Đại học Công Nghệ TP.HCM, cũng như các anh chị, các cô chú ở các doanh nghiệp khảo sát đã dành thời gian quý báu của mình để cung cấp cho tác giả tất cả các thông tin cần thiết để hoàn thành luận văn. Cuối cùng, tác giả muốn cảm ơn tới gia đình tôi vì những hỗ trợ tuyệt vời và những lời động viên để tôi có đủ tinh thần, nghị lực để thực hiện luận văn. Mặc dù, luận văn đã được hoàn thành trong khả năng của tác giả. Tuy nhiên, do hạn chế về mặt thời gian và khả năng chuyên môn, do vậy luận văn sẽ có ít nhiều sai sót. Kính mong nhận được sự cảm thông và những lời chỉ bảo tận tình của thầy cô và các bạn. Học viên thực hiện Luận văn Ngô Thị Minh Triết TÓM TẮT Tuy là một thuật ngữ mới trong kế toán so với các hệ thống định giá khác, song giá trị hợp lý đã được bàn đến như là hướng đi mới của định giá trong kế toán. Chính vì vậy việc nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến việc vận dụng giá trị hợp lý trong kế toán tại Việt Nam theo chuẩn mực kế toán quốc tế có ý nghĩa và vai trò vô cùng quan trọng. Luận văn gồm 5 chương với mục tiêu nghiên cứu là hệ thống hóa lý luận về giá trị hợp lý trong chuẩn mực kế toán Quốc tế và thực trạng áp dụng trên thế giới, khảo sát đánh giá thực trạng nhận thức về IFRS 13 “Đo lường giá trị hợp lý” tại các doanh nghiệp trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh, tìm hiểu các nhân tố tác động đến việc việc vận dụng GTHL trong kế toán Việt Nam theo chuẩn mực kế toán quốc tế và đề xuất giải pháp nhằm áp dụng thước đo giá trị hợp lý trong kế toán tại Việt Nam theo chuẩn mực kế toán Quốc Tế vào các doanh nghiệp tại TP.HCM. Về phương pháp nghiên cứu tác giả sử dụng 2 phương pháp chính là phương pháp định tính và phương pháp định lượng. Trong phương pháp định tính, tác giả sử dụng phương pháp so sánh và đối chiếu, phương pháp phỏng vấn trực tiếp, phương pháp phân tích và tổng hợp. Trong phương pháp định lượng, tác giả sử dụng phần mềm SPSS để thực hiện phân tích thống kê mô tả và phương pháp phân tích nhân tố khám phá EFA. Kết quả phân tích từ dữ liệu thông qua phần mềm SPSS chỉ ra rằng mô hình khả năng vận dụng giá trị hợp lý trong kế toán tại Việt Nam theo chuẩn mực kế toán quốc tế bị phụ thuộc vào 5 yếu tố bao gồm môi trường pháp lý, môi trường kinh doanh, môi trường văn hóa xã hội, trình độ nhân viên kế toán, vai trò tổ chức, hội nghề nghiệp kế toán, trong đó môi trường văn hóa, xã hội là nhân tố tác động mạnh nhất lên mô hình. Theo số liệu được phân tích từ phần mềm SPSS, mô hình với 5 yếu tố nêu trên giải thích được 66%, phần còn lại là các yếu tố khác chưa được khám phá. Trong Luận văn tác giả có đề nghị những giải pháp nhằm thúc đẩy năm yếu tố trên đồng thời cũng đưa ra một số các kiến nghị dành cho Chính phủ, Quốc Hội, Bộ Tài Chính, các Hiệp hội nghề nghiệp, các cơ sở đào tạo và các doanh nghiệp trên địa bàn tại Tp.HCM. ABSTRACT Even though fair value is a new term in accounting comparing to other evaluation system, it is considered as a new way of evaluation in accounting. Therefore, the study of factors affecting the application of fair value accounting in Vietnam under the international accounting standards is meaningful and crucial role. Thesis consists of 5 chapters with the goal of research is to systematize the theoretical fair value of the International Accounting Standards and applicable situation in the world, the survey assessing the situation awareness of IFRS 13 "Measurement at fair value” that is conducted on companies located in Ho Chi Minh City. Moreover, it suggests the solution of applying fair value complying with international accounting to firms in Ho Chi Minh City. Regarding research methodology authors uses two main methods are the qualitative and quantitative methods. In qualitative methods, the author uses the method of comparison and contrast, direct interviews, analysis and synthesis. In quantitative methods, the author used SPSS software to perform descriptive statistical analysis an exploratory factor analysis (EFA). Results from the data analysis through SPSS software models indicate that the ability to apply fair value accounting in Vietnam that complies with international accounting standards which depend on 5 factors including the regulatory environment, business environment, social and cultural environment, qualification of an accountant, organizational roles, accounting professional associations, and social and cultural environment is the most powerful factor to the model According to data analysis from SPSS, models with 5 above factors explained 66%, the rest have not been explored. In the thesis, the author has proposed measures to promote the five factors and also give some recommendations for the Government, Parliament, Ministry of Finance, professional associations, institutions create and firms in Ho Chi Minh City MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN LỜI CẢM ƠN TÓM TẮT ABSTRACT MỤC LỤC DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, TỪ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, BIỂU ĐỒ SƠ ĐỒ DANH MỤC CÁC HÌNH PH N M Đ U ......................................................................................................... 1 1. TÍNH CẤP THIẾT ĐỀ TÀI ............................................................................... 1 2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ............................................................................... 2 2.1. Mục tiêu chung ............................................................................................ 2 2.2. Mục tiêu cụ thể ............................................................................................ 2 3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU .................................................................................. 3 4. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU ................................................... 3 4.1. Đối tượng nghiên cứu .................................................................................. 3 4.2. Phạm vi nghiên cứu ..................................................................................... 3 5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................................................................... 4 6. NHỮNG ĐÓNG GÓP KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA LUẬN VĂN ...... 4 7. KẾT CẤU CỦA LUẬN VĂN ............................................................................ 5 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ...................................... 6 1.1. Các nghiên cứu công bố ở nước ngoài ............................................................ 6 1.2. Các nghiên cứu công bố ở trong nước ........................................................... 10 1.2.1. Các bài báo khoa học, công trình nghiên cứu khoa học ......................... 10 1.2.2. Các luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ ....................................................... 13 1.3. Nhận xét về các nghiên cứu trước và xác định vấn đề cần nghiên cứu ......... 18 1.3.1. Đối với các công trình nghiên cứu nước ngoài ...................................... 18 1.3.2. Đối với các công trình nghiên cứu trong nước ....................................... 18 1.3.3. Xác định vấn đề cần nghiên cứu ............................................................ 19 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1.......................................................................................... 20 CHƯƠNG 2: CƠ S LÝ THUYẾT ......................................................................... 21 2.1. Các khái niệm cơ bản ..................................................................................... 21 2.1.1. Khái niệm định giá trong kế toán ........................................................... 21 2.1.2. Các phương pháp định giá trong kế toán................................................ 21 2.1.3. Các hệ thống định giá trong kế toán và những vấn đề tồn tại ................ 22 2.1.4. Các giả định và nguyên tắc kế toán ảnh hưởng đến việc định giá ......... 25 2.2. Giá trị hợp lý theo chuẩn mực kế toán quốc tế .............................................. 26 2.2.1. Vài nét về Ủy Ban Chuẩn Mực Kế Toán Tài Chính Hoa Kỳ (FASB) và Ủy Ban Chuẩn Mực Kế Toán Quốc Tế (IASB) ............................................... 26 2.2.2. Lịch sử hình thành và phát triển ............................................................. 28 2.2.3. Giá trị hợp lý trong các chuẩn mực kế toán quốc tế cụ thể .................... 30 2.2.4. Khái niệm giá trị hợp lý.......................................................................... 32 2.2.5. Đo lường giá trị hợp lý theo IFRS 13 ..................................................... 33 2.2.6. Yêu cầu trình bày và công bố thông tin giá trị hợp lý ............................ 40 2.3. Vận dụng giá trị hợp lý ở các quốc gia trên thế giới và bài học kinh nghiệm cho Việt Nam. ....................................................................................................... 40 2.3.1. Vận dụng giá trị hợp lý ở Malaysia ........................................................ 40 2.3.2. Vận dụng giá trị hợp lý ở Trung Quốc ................................................... 41 2.3.3. Vận dụng giá trị hợp lý ở Ấn Độ ............................................................ 42 2.3.4. Bài học kinh nghiệm cho Việt Nam ....................................................... 43 2.4. Những yếu tố ảnh hưởng đến việc vận dụng kế toán giá trị hợp lý theo CMKT quốc tế. ..................................................................................................... 44 2.4.1. Yếu tố về văn hóa, xã hội ....................................................................... 44 2.4.2. Yếu tố về môi trường pháp lý và chính trị ............................................. 44 2.4.3. Yếu tố về môi trường kinh doanh........................................................... 44 2.4.4. Yếu tố về trình độ người làm nghề kế toán ............................................ 45 2.4.5. Các yếu tố khác ...................................................................................... 45 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2.......................................................................................... 47 CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................................................... 48 3.1. Khung nghiên cứu .......................................................................................... 48 3.2. Các phương pháp nghiên cứu sử dụng .......................................................... 49 3.2.1. Nghiên cứu định tính .............................................................................. 49 3.2.2. Nghiên cứu định lượng ........................................................................... 50 3.3. Giả thuyết nghiên cứu .................................................................................... 50 3.4. Quy trình nghiên cứu ..................................................................................... 51 3.4.1. Xây dựng mô hình nghiên cứu .............................................................. 52 3.4.2. Nghiên cứu sơ bộ bằng phương pháp nghiên cứu định tính .................. 53 3.4.3. Nghiên cứu chính thức bằng phương pháp nghiên cứu định lượng ....... 55 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3.......................................................................................... 59 CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ................................................................. 60 4.1. Thực trạng cơ sở pháp lý về giá trị hợp lý tại Việt Nam ............................... 60 4.1.1. Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam ........................................................ 60 4.1.2. Đánh giá thực trạng ................................................................................ 65 4.2. Thực trạng vận dụng GTHL trong kế toán tại Việt Nam theo chuẩn mực kế toán quốc tế ........................................................................................................... 66 4.2.1. Khảo sát thực trạng vận dụng GTHL trong kế toán tại Việt Nam theo chuẩn mực kế toán quốc tế ............................................................................... 66 4.2.2. Đánh giá thực trạng ................................................................................ 71 4.3. Kết quả nghiên cứu về các nhân tố ảnh hưởng đến việc vận dụng GTHL trong kế toán tại Việt Nam theo chuẩn mực kế toán quốc tế ................................ 71 4.3.1. Mô tả mẫu nghiên cứu ............................................................................ 72 4.3.2. Đánh giá độ tin cậy của thang đo thông qua hệ số Cronbach’s Alpha... 76 4.3.3. Phân tích nhân tố khám phá EFA ........................................................... 80 4.3.4. Phân tích hồi quy tuyến tính bội ............................................................. 83 KẾT LUẬN CHƯƠNG 4.......................................................................................... 87 CHƯƠNG 5: MỘT SỐ GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ ............................................ 88 5.1. Giải pháp vận dụng giá trị hợp lý trong kế toán tại Việt Nam theo chuẩn mực kế toán quốc tế ...................................................................................................... 88 5.1.1. Nhóm giải pháp nâng cao môi trường pháp lý ....................................... 88 5.1.2. Nhóm giải pháp nâng cao môi trường kinh doanh ................................. 93 5.1.3. Nhóm giải pháp nâng cao môi trường văn hóa, xã hội .......................... 95 5.1.4. Nhóm giải pháp nâng cao vai trò của các tổ chức, hội nghề nghiệp ...... 95 5.1.5. Nhóm giải pháp nâng cao trình độ hiểu biết của người làm nghề kế toán về giá trị hợp lý ................................................................................................. 97 5.2. Kiến nghị........................................................................................................ 98 5.2.1. Đối với Chính phủ, Quốc Hội và Bộ Tài Chính ..................................... 98 5.2.2. Đối với các Hiệp hội nghề nghiệp .......................................................... 99 5.2.3. Đối với các cơ sở đào tạo ....................................................................... 99 5.2.4. Đối với các doanh nghiệp trên địa bàn Tp.HCM ................................. 100 5.3. Những hạn chế của đề tài và hướng nghiên cứu tiếp theo ........................... 100 KẾT LUẬN CHƯƠNG 5........................................................................................ 102 KẾT LUẬN CHUNG .............................................................................................. 103 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, TỪ VIẾT TẮT PHẦN TIẾNG VIỆT BTC: Bộ Tài chính GTHL: Giá trị hợp lý BCTC: Báo cáo tài chính TK: Tài khoản CMKT: Chuẩn mực kế toán TPHCM: Thành phố Hồ Chí Minh CĐKT: Chế độ kế toán TSCĐ: Tài sản cố định CSDL: Cơ sở dữ liệu PHẦN TIẾNG NƯỚC NGOÀI ASEAN: Association of Southeast Asian Nations: Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á CoCoA: Continuously contemporary accounting: Hệ thống kế toán điều chỉnh liên tục theo hiện tại. FASB: Financial Accounting Standard Board: Hội đồng CMKT tài chính Hoa Kỳ. IAS: International Accounting Standards: CMKT quốc tế. IASB: International Accounting Standard Board: Hội đồng CMKT quốc tế. IFRS: International Financial Reporting Standard: Chuẩn mực BCTC quốc tế. Ind AS: Indian Accounting Standard: Chuẩn mực kế toán Ấn Độ. GAAP: Generally Accepted Accounting Principles: Các nguyên tắc kế toán được chấp nhận rộng rãi. MCA: Ministry of Corporate Affairs: Bộ Nội vụ doanh nghiệp Ấn Độ MFRS: Malaysian Financial Reporting Standard: Chuẩn mực BCTC Malaysia. MASB: Malaysian Accounting Standard Board: Hội đồng CMKT Malaysia. PERS: Private Entity Reporting Standard: BCTC riêng. VAS: Vietnamese Accounting Standard: CMKT Việt Nam. VAA: Vietnam Association of Accountants and Auditors: Hội kế toán kiểm toán Việt Nam DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ BẢNG BIỂU Bảng 2.1: Sử dụng GTHL trong đo lường tài sản dài hạn ........................................31 Bảng 2.2: Sử dụng GTHL trong đo lường tài sản ngắn hạn .....................................32 Bảng 2.3: Một vài ví dụ về dữ liệu đầu vào cấp 2 ....................................................36 Bảng 2.4: Một vài ví dụ về dữ liệu đầu vào cấp 3 ....................................................37 Bảng 3.4: Mô hình nghiên cứu đề xuất lần 2 về các yếu tố tác động đến việc vận dụng GTHL trong kế toán tại Việt Nam theo chuẩn mực kế toán quốc tế. ..............57 Bảng 4.1: Quy định sử dụng GTHL trong các CMKT Việt Nam.............................61 Bảng 4.2 Các thông số thống kê của từng biến trong phương trình .........................84 BIỂU ĐỒ Biểu đồ 4.1: Quy mô vốn của doanh nghiệp khảo sát...............................................72 Biểu đồ 4.2: Về vị trí công việc của người được khảo sát ........................................73 Biểu đồ 4.3: Trình độ chuyên môn của người làm công tác kế toán ........................73 Biểu đồ 4.4: Hiểu biết của đối tượng khảo sát về GTHL .........................................74 Biểu đồ 4.5: Hiểu biết của đối tượng khảo sát về quy định trong CMKT Việt Nam ...................................................................................................................................75 Biểu đồ 4.6: Tỷ lệ tham gia vào các tổ chức nghề nghiệp ........................................75 SƠ ĐỒ Sơ đồ 3.1: Khung nghiên cứu của luận văn ..............................................................48 Sơ đồ 3.2: Mô hình nghiên cứu về các yếu tố tác động đến việc vận dụng GTHL tại các doanh nghiệp Việt Nam. .....................................................................................55 HẦN M ĐẦU 1. TÍNH CẤ THIẾT ĐỀ TÀI Sau chiến tranh thế giới thứ 2, đặc biệt vào những thập niên 1970 – 1980 các nước phương Tây phải đối mặt tình trạng lạm phát nghiêm trọng khi mà hàng hóa không định giá bằng các mô hình tính giá trước đó (điển hình là mô hình tính giá gốc). Trước tình trạng đó đã đặc ra yêu cầu phải sử dụng mô hình tính giá khác. Khắc phục được những hạn chế của mô hình giá gốc truyền thống và đặc ra cơ sở cho các nghiên cứu về mô hình tính giá mới, đó là giá trị hợp lý. Cơ sở tính giá này bắt đầu được sử dụng rộng rãi từ những năm 1990 khi Ủy ban soạn thảo CMKT quốc tế nghiên cứu ban hành mới và sửa đổi các CMKT như: công cụ tài chính, thanh toán trên cơ sở cổ phiếu,…Đến nay GTHL đã được chấp nhận và vận dụng ở hầu hết các quốc gia trên thế giới. Theo một điều tra được thực hiện bởi công ty kiểm toán Deloitte (2010) với 173 quốc gia, kết quả cho thấy 123 quốc gia bắt buộc và yêu cầu áp dụng IAS/IFRS trong đó có yêu cầu vận dụng nguyên tắc kế toán GTHL. Trong nhiều nghiên cứu của các tác giả ở các quốc gia tiên tiến trên thế giới đã chứng minh rằng kế toán GTHL là một xu hướng phát triển tất yếu. Việt Nam, từ năm 1996 đến nay Bộ Tài chính đã tiến hành nghiên cứu và phổ biến rộng rãi các chuẩn mực kế toán quốc tế IAS/IFRS, đồng thời lựa chọn các chuẩn mực có khả năng áp dụng tại Việt Nam để nghiên cứu soạn thảo và ban hành các CMKT Việt Nam. Đến nay Bộ Tài chính đã ban hành 5 đợt với 26 CMKT. Trong số đó có nhiều chuẩn mực đã đề cập đến việc thực hiện đo lường theo GTHL. Mặc dù Chế độ kế toán tại Việt Nam hiện nay đã có nhiều thay đổi nhằm tiến sát với quốc tế, song rõ ràng để có thể xây dựng các điều luật phù hợp với các chuẩn mực và thông lệ quốc tế là một điều không dễ dàng, nhất là trong điều kiện Việt Nam chưa phát triển ngang bằng với các quốc gia tiên tiến khác để có thể áp dụng các chuẩn mực kế toán quốc tế một cách trọn vẹn. Cụ thể, tại Việt Nam phương 1 pháp giá gốc vẫn là phương pháp cốt lõi được sử dụng để định giá và đo lường các đối tượng kế toán được trình bày trong báo cáo tài chính và chỉ có một số các quy định nhỏ có đề cập đến khía cạnh giá trị hợp lý. Trong khi đó, giá trị hợp lý đã được áp dụng ở khá nhiều nước trên thế giới và đã được chuẩn hóa thông qua việc ra đời của chuẩn mực Báo cáo tài chính quốc tế IFRS 13. Điều này có thể làm cho thông tin tài chính trên báo cáo tài chính giữa Việt Nam và một số nước trên thế giới không còn có thể đạt được yêu cầu có thể so sánh được và làm giảm tính hữu ích của việc sử dụng các thông tin cho các đối tượng sử dụng. Với mong muốn có thể hiểu được bản chất của vấn đề, xác định được các nguyên nhân và qua đó đưa ra các giải pháp cho việc sử dụng kế toán GTHL tại Việt Nam theo chuẩn mực kế toán quốc tế, tác giả đã đi đến quyết định lựa chọn đề tài “Các nhân tố tác động đến việc vận dụng giá trị hợp lý trong kế toán tại Việt Nam theo chuẩn mực kế toán quốc tế” để làm luận văn thạc sĩ của mình. 2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 2.1. Mục tiêu chung Nghiên cứu một cách toàn diện những vấn đề lý luận liên quan đến đánh giá được các nhân tố ảnh hưởng đến việc vận dụng GTHL trong kế toán tại Việt Nam theo chuẩn mực kế toán quốc tế hiện nay, từ đó đưa ra các giải pháp và kiến nghị để nâng cao việc vận dụng GTHL trong kế toán tại Việt Nam theo chuẩn mực kế toán quốc tế. 2.2. Mục tiêu cụ thể Nghiên cứu thực trạng vận dụng GTHL trong kế toán tại Việt Nam theo chuẩn mực kế toán quốc tế, sử dụng công cụ thống kế toán để đo lường mức độ tác động của các nhân tố. Xây dựng được mô hình nghiên cứu về các nhân tố ảnh hưởng đến việc vận dụng GTHL trong kế toán tại Việt Nam theo CMKT quốc tế. 2 Đưa ra được các giải pháp và kiến nghị giúp đo lường các nhân tố ảnh hưởng đến việc vận dụng GTHL trong kế toán Việt Nam theo CMKT quốc tế hiện nay. 3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU Câu hỏi nghiên cứu 1: Thực trạng vận dụng GTHL trong kế toán tại Việt Nam theo chuẩn mực kế toán quốc tế hiện nay? Câu hỏi nghiên cứu 2: Các nhân tố nào ảnh hưởng đến việc vận dụng trong kế toán tại Việt Nam theo chuẩn mực kế toán quốc tế hiện nay? Câu hỏi nghiên cứu 3: Cần có các giải pháp và kiến nghị nào giúp đo lường các nhân tố ảnh hưởng đến việc vận dụng GTHL trong kế toán tại Việt Nam theo chuẩn mực kế toán quốc tế hiện nay? 4. ĐỐI TƯỢNG VÀ HẠM VI NGHIÊN CỨU 4.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu chính của luận văn là các nhân tố ảnh hưởng đến việc vận dụng GTHL trong kế toán tại Việt Nam theo chuẩn mực kế toán quốc tế. Các nhân tố mà đề tài nghiên cứu bao gồm cả các nhân tố chủ quan lẫn khách quan như: đặc tính văn hóa xã hội, điều kiện lịch sử, chính trị, pháp lý, trình độ người làm công tác kế toán… có ảnh hưởng đến việc vận dụng GTHL trong kế toán tại Việt Nam theo chuẩn mực kế toán quốc tế. 4.2. hạm vi nghiên cứu Về thời gian: các văn bản pháp lý trong và ngoài nước được tác giả sử dụng để tham chiếu được ban hành chính thức tính đến ngày 30 tháng 7 năm 2016. Các số liệu được tác giả thực hiện khảo sát trong khoảng thời gian từ tháng 10/2015 đến tháng 6/2016. Về không gian: Đề tài nghiên cứu trên cơ sở số liệu khảo sát được từ các doanh nghiệp niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán Tp.HCM. 3 5. HƯƠNG HÁ NGHIÊN CỨU Trong luận văn này tác giả sử dụng đồng thời cả hai phương pháp nghiên cứu định tính và định lượng. Nghiên cứu định tính: bằng việc thực hiện các phương pháp nghiên cứu cụ thể như phương pháp nghiên cứu tài liệu, tổng hợp, phân tích, so sánh, lấy ý kiến chuyên gia, thống kê mô tả để tổng quát hóa cơ sở lý thuyết về kế toán GTHL, xác định sơ bộ các nhân tố ảnh hưởng đến việc vận dụng GTHL trong kế toán tại Việt Nam hiện nay. Nghiên cứu định lượng: khảo sát BCTC cuối năm 2015 của các doanh nghiệp xây dựng bảng câu hỏi khảo sát thực trạng sau đó sử dụng mô hình phân tích nhân tố khám phá (EFA) để kiểm định mô hình, kiểm định thang đo, đo lường mức độ tác động của các nhân tố đến việc vận dụng GTHL trong kế toán tại Việt Nam theo chuẩn mực kế toán quốc tế. Trên cơ sở đó đề xuất các giải pháp, kiến nghị phù hợp để nâng cao việc vận dụng GTHL trong kế toán tại Việt Nam theo chuẩn mực quốc tế. 6. NHỮNG ĐÓNG GÓ KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA LUẬN VĂN  Về mặt khoa học: Xây dựng được mô hình nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến việc vận dụng GTHL trong kế toán tại Việt Nam theo chuẩn mực kế toán quốc tế, mô hình có giá trị tham khảo tích cực đối với các nghiên cứu định lượng về sau trong cùng chủ đề.  Về mặt thực tiễn: Kết quả nghiên cứu của luận văn có giá trị tham khảo đối với các cơ quan hữu quan của nhà nước, các tổ chức hiệp hội nghề nghiệp, các doanh nghiệp và người làm công tác kế toán để có cái nhìn bao quát và sự chuẩn bị cần thiết các điều kiện cần cho việc vận dụng giá trị hợp lý trong kế toán tại Việt Nam theo chuẩn mực kế toán quốc tế. 4 7. KẾT CẤU CỦA LUẬN VĂN Luận văn được thực hiện bao gồm tổng cộng 103 trang (chưa kể các danh mục, phụ lục, tài liệu tham khảo, bảng biểu, biểu đồ, và sơ đồ minh họa). Luận văn được kết cấu thành 5 chương như sau: Chương 1: Tổng quan về vấn đề nghiên cứu. Chương 2: Cơ sở lý thuyết. Chương 3: Phương pháp nghiên cứu. Chương 4: Kết quả nghiên cứu Chương 5: iải pháp và kiến nghị. 5
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan