BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƢỜNG HÀ NỘI
LUẬN VĂN THẠC SĨ
ĐIỀU TRA, ĐÁNH GIÁ THÀNH PHẦN LOÀI
ỐC MANG SAU (OPISTHOBRANCHIA) VÀ ỐC PHỔI
(PULMONNATA) TRONG HỆ SINH THÁI RỪNG NGẬP
MẶN HUYỆN GIAO THỦY, TỈNH NAM ĐỊNH.
CHUYÊN NGÀNH: KHOA HỌC MÔI TRƯỜNG
NGUYỄN VĂN QUANG
HÀ NỘI, NĂM 2018
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƢỜNG HÀ NỘI
LUẬN VĂN THẠC SĨ
ĐIỀU TRA, ĐÁNH GIÁ THÀNH PHẦN LOÀI
ỐC MANG SAU (OPISTHOBRANCHIA) VÀ ỐC PHỔI
(PULMONNATA) TRONG HỆ SINH THÁI RỪNG
NGẬP MẶN HUYỆN GIAO THỦY, TỈNH NAM ĐỊNH.
NGUYỄN VĂN QUANG
CHUYÊN NGÀNH: KHOA HỌC MÔI TRƯỜNG
MÃ SỐ : 8440301
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS. HOÀNG NGỌC KHẮC
HÀ NỘI, NĂM 2018
CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH TẠI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƢỜNG HÀ NỘI
Cán bộ hướng dẫn: PGS.TS Hoàng Ngọc Khắc.
Cán bộ chấm phản biện 1: PGS.TS. Đỗ Văn Nhượng
Cán bộ chấm phản biện 2: PGS.TS. Phạm Đình Sắc
Luận văn thạc sĩ được bảo vệ tại:
HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN THẠC SĨ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG HÀ NỘI
Ngày 17 tháng 01 năm 2019
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan những gì tôi đã trình bày trong luận văn là được thực hiện
tại địa bàn huyện Giao Thủy, tỉnh Nam Định. Các số liệu trong bài đều trung thực,
chưa được công bố trước hội đồng nào.
Tác giả
Nguyễn Văn Quang
ii
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình làm bài và thực hiện công việc nghiên cứu tôi luôn được sự
giúp đỡ, hướng dẫn nhiệt tình của PGS.TS Hoàng Ngọc Khắc công tác tại trường
Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội. Tôi xin chân thành bày tỏ lời cám ơn
sâu sắc đến thầy người đã luôn chỉ bảo, giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn này.
Tôi xin cám ơn Ban giám hiệu nhà trường, phòng Đào tạo, và toàn bộ các
cán bộ thầy, cô giáo trong khoa Môi trường, trường ĐH Tài Nguyên và Môi Trường
Hà Nội đã luôn giúp đỡ chỉ bảo và tạo điều kiện tốt nhất cho tôi trong suốt quá trình
học tập và làm luận văn.
Tôi xin cám ơn các cán bộ và người dân thuộc huyện Giao Thủy đã luôn
giúp đỡ nhiệt tình tôi trong quá trình phỏng vấn thu thập thông tin.
Cuối cùng tôi xin được cám ơn gia đình và bạn bè đã luôn ủng hộ và giúp đỡ,
động viên tôi trong suốt thời gian vừa qua.
Hà Nội, ngày 02 tháng 12 năm 2018
Tác giả
Nguyễn Văn Quang
iii
MỤC LỤC
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ................................................................................. i
DANH MỤC BẢNG .................................................................................................ii
DANH MỤC HÌNH .................................................................................................... i
MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................................. 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................................... 2
3. Nội dung nghiên cứu ...................................................................................................... 2
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ............................... 3
1.1. Tổng quan về phân lớp ốc mang sau và ốc phổi ..................................................... 3
1.1.1. Đặc điểm của phân lớp ốc mang sau (Opisthobranchia) ..................................... 3
1.1.2. Đặc điểm của phân lớp ốc phổi (Pulmonata) ........................................................ 7
1.1.3. Đặc điểm hình thái ngoài của vỏ. ........................................................................... 9
1.1.4. Vai trò của ốc .......................................................................................................... 10
1.2. Tình hình nghiên cứu về ốc mang sau và ốc phổi ở rừng ngập mặn trên thế giới
và ở Việt Nam .......................................................................................................... 11
1.2.1. Trên thế giới ............................................................................................................ 11
1.2.2 Ở Việt Nam............................................................................................................... 14
1.3. Tổng quan về điệu kiện tự nhiên và kinh tế xã hội huyện Giao Thủy ................ 15
1.3.1 Vị trí địa lý ................................................................................................................ 15
1.3.2. Địa hình, thổ nhưỡng ............................................................................................. 15
1.3.3. Nhiệt độ, lượng mưa và độ ẩm.............................................................................. 16
1.3.4. Điều kiện thủy văn.................................................................................................. 18
1.3.5. Hiện trạng về rừng ngập mặn và tài nguyên sinh học ........................................ 18
1.3.6. Kinh tế và xã hội ..................................................................................................... 19
CHƢƠNG 2: ĐỊA ĐIỂM, THỜI GIAN, PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..... 22
2.1. Địa điểm và thời gian nghiên cứu ............................................................................ 22
2.2. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................................... 22
2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin, số liệu thứ cấp: ............................................... 22
2.2.2. Phương pháp tham vấn chuyên gia: .................................................................... 22
iv
2.2.3. Phương pháp điều tra xã hội học: ......................................................................... 22
2.2.4. Phương pháp điều tra, khảo sát thực địa .............................................................. 22
2.2.5. Phương pháp xử lý mẫu và phân tích mẫu .......................................................... 31
2.2.6. Phương pháp định danh, xác định tên loài: ......................................................... 32
2.2.7. Phương pháp xử lý số liệu: .................................................................................... 32
CHƢƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .............................. 35
3.1. Danh lục các loài ốc mang sau và ốc phổi trong khu vực nghiên cứu ................ 35
3.2. Khóa định danh ốc mang sau và ốc phổi trong khu vực nghiên cứu................... 37
3.2.1. Một số nguyên tắc chung trong xây dựng khóa định loại. ................................ 37
3.2.2. Khóa định danh các họ ốc mang sau và ốc phổi trong khu vực nghiên cứu ... 38
3.2.3. Mô tả các loài ốc mang sau và ốc phổi trong khu vực nghiên cứu. ................. 40
3.3. Cấu trúc thành phần loài ốc mang sau và ốc phổi trong khu vực nghiên cứu .... 62
3.3.1. Cấu trúc thành phần loài ốc mang sau và ốc phổi trong khu vực nghiên cứu 62
3.3.2. Mối quan hệ của khu hệ ốc mang sau và ốc phổi trong khu vực nghiên cứu
với các khu vực lân cận ........................................................................................... 66
3.4. Đa dạng loài và đặc điểm phân bố của các loài ốc mang sau và ốc phổi ........... 70
3.4.1. Đa dạng loài và phân bố của các loài tại các điểm khảo sát ............................. 70
3.4.2. Đa dạng loài và đặc điểm phân bố của các loài theo độ cao nền đáy .............. 78
3.4.3. Đa dạng loài và đặc điểm phân bố của các loài theo độ mặn của nước........... 80
3.4.4. Đa dạng loài và đặc điểm phân bố của các loài theo thảm thực vật................. 82
3.5. Vấn đề sử dụng và định hướng quản lý đa dạng sinh học ốc mang sau và ốc
phổi ở khu vực nghiên cứu ..................................................................................... 84
3.5.1. Tình hình sử dụng ốc mang sau và ốc phổi ......................................................... 84
3.5.2. Một số định hướng quản lý đa dạng sinh học ốc mang sau và ốc phổi ........... 86
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................ 90
1. Kết luận .......................................................................................................................... 90
2. Kiến nghị ........................................................................................................................ 90
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 92
PHỤ LỤC:..................................................................... Error! Bookmark not defined.
i
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
BQL
:Ban quản lý
KVNC
:Khu vực nghiên cứu.
RNM
:Rừng ngập mặn
GT
:Giao Thiện
GL
:Giao Lạc
GA
:Giao An
HSTRNM
:Hệ sinh thái rừng ngập mặn
SL
:Số lượng
ii
DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1: Danh lục các loài ốc mang sau và có phổi trong hệ sinh thái rừng ngập
mặn huyện Giao Thủy ......................................................................................35
Bảng 3.2: Số lượng loài và cá thể trong từng họ của phân lớp ốc mang sau và ốc có
phổi ...................................................................................................................65
Bảng 3.3: Danh sách thành phần loài ốc mang sau và ốc phổi trong HST RNM Giao
Thủy (Nam Định), HST RNM Tiền Hải (Thái Bình) và HSTRNM Nghĩa
Hưng (Nam Đinh).............................................................................................67
Bảng 3.4: So sánh thành phần loài ốc mang sau và ốc phổi với các khu vực huyện
Nghĩa Hưng và huyện Tiền Hải........................................................................69
Bảng 3.5: Chỉ số tương đồng về thành phần loài giữa KVNC với các KVNC khác 70
Bảng 3.7: Độ phong phú của các loài ốc mang sau và ốc phổi ở KVNC .................74
Bảng 3.8: Tần số xuất hiện của các loài ốc mang sau và ốc phổi ở ..........................76
Bảng 3.9: Đa dạng loài và đặc điểm phân bố của các loài theo độ cao nền đáy.......78
Bảng 3.10: Đa dạng loài và đặc điểm phân bố của các loài theo độ mặn của nước .80
Bảng 3.11: Đa dạng loài và đặc điểm phân bố của các loài theo thảm thực vật .......82
Bảng 3.12:Tình hình khai thác, sử dụng một số loài thân mềm có trong KVNC .....85
Bảng 3.13: Tình hình hiện trạng RNM ở trong KVNC ............................................87
i
DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1: Sơ đồ câu tạo tấm đầu của bộ Cephalaspidea ............................................3
Hình 1.2. Sơ đồ cấu tạo của Pyramidellacea ..............................................................4
Hình 1.3: Sơ đồ cấu tạo của Anaspidea ......................................................................5
Hình 1.4: Sơ đồ cấu tạo của bộ Sacoglossa ................................................................6
Hình 1.5: Sơ đồ cấu tạo của Nudibranchia .................................................................7
Hình 1.6. Sơ đồ cấu tạo của Systellommatophora ......................................................7
Hình 1.7: Sơ đồ cấu trúc của họ Ellobiidae (hay Melapidae) .....................................8
Hình 1.8: Cấu trúc cơ thể của ốc trên cạn. .................................................................8
Hình 1.9: Sơ đồ huyện Giao Thủy, tỉnh Nam Định ..................................................17
Hình 1.10: Tổng số hộ và số hộ nghèo 5 xã vùng ven biển thuộc huyện Giao Thủy .20
Hình 2.1: Sơ đồ các điểm khảo sát tại hệ sinh thái rừng ngập mặn huyện Giao Thủy,
tỉnh Nam Định (tỷ lệ 1:50000) .........................................................................29
Hình 2.2: Xây dựng ô tiêu chuẩn ..............................................................................30
Hình 2.3: Sơ đồ cấu tạo chung của vỏ ốc .................................................................32
Hình 3.1: Loài Melampus fasciatus ..........................................................................41
Hình 3.2: Loài Melampus parvulus .........................................................................42
Hình 3.3: Loài Melampus (Detracia) graminea ......................................................43
Hình 3.4: Loài Melampus caffer ..............................................................................44
Hình 3.5: Loài Ellobium aurisjudae ........................................................................45
Hình 3.6: Loài Ellobium chinensis ...........................................................................46
Hình 3.7: Loài Cassidula aurisfelis .........................................................................47
Hình 3.8: Loài Cassidula mustelina .........................................................................48
Hình 3.9: Loài Cassidula sowerbyana .....................................................................49
Hình 3.10: Loài Cassidula doliolum ........................................................................50
Hình 3.11: Loài Laemodonta exaratoides ................................................................51
Hình 3.12: Loài Laemodonta octanfracta ................................................................52
Hình 3.13: Loài Laemodonta punctatostriata ..........................................................53
Hình 3.14: Loài Pythia scarabaeus ..........................................................................54
Hình 3.15: Loài Pythia plicata .................................................................................55
Hình 3.16: Loài Pythia trigona ................................................................................56
Hình 3.17: Loài Auriculastra subula .......................................................................57
Hình 3.18: Loài Onchidium stuxbergi ......................................................................58
Hình 3.19: Loài Platyvindex sp. ................................................................................58
Hình 3.20: Loài Haminoea fusca .............................................................................59
ii
Hình 3.21: Loài Truncacteocina sp...........................................................................60
Hình 3.22: Loài Elysia leucolegnote ........................................................................61
Hình 3.23: Loài Bursatella leachii ...........................................................................62
Hình 3.24: Sơ đồ cấu trúc thành phần ốc mang sau và ốc có phổi ở huyện Giao
Thủy. .................................................................................................................63
Hình 3.25: Cấu trúc thành phần loài ốc mang sau và ốc phổi tại KVNC .................64
Hình 3.26: Tỷ lệ % số loài trong các họ thuộc phần lớp ốc mang sau và ốc phổi tại
KVNC ...............................................................................................................65
Hình.3.27: Số lượng cá thể ốc mang sau và ốc phổi phân bố tại KVNC ..................66
Hình 3.28: Độ đa dạng loài tại các xã trong KVNC .................................................73
Hình 3.29: Biểu đồ ....................................................................................................80
Hình 3.30: Biểu đồ loài phân bố theo độ mặn của nước ...........................................82
Hình 3.31: Biểu đồ loài phân bố theo thảm thực vật ................................................84
1
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Là một nước nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa và địa hình tương
đối phức tạp, nên hệ sinh thái cảnh quan ở Việt Nam khá đa dạng. Chính vì vậy,
nước ta rất phù hợp cho sự phát triển của các loài động vật nói chung và các loài ốc
nói riêng.
Lớp Chân bụng (Gastropoda) bao gồm các loài ốc và sên trần, chúng nằm
trong 3 phân lớp: phân lớp mang trước (Prosobranchia), phân lớp mang sau
(Opisthobranchia) và phân lớp có phổi (Pulmonata). Trong đó phân lớp mang trước
và phân lớp có phổi là phân lớp phổ biến ở nước ta sống ở cả môi trường nước ngọt,
nước lợ, nước mặn và trên cạn, còn phân lớp mang sau chủ yếu sống ở biển, môi
trường nước mặn, nước lợ.
Thân mềm chân bụng có vai trò quan trọng đối với con người và môi trường.
Đối với con người, các loài chân bụng là nguồn thực phẩm có giá trị dinh dưỡng
cao, thịt và dịch nhớt còn hiệu quả trong điều trị một số bệnh về tiêu hóa, tim mạch,
sưng đau, mụn nhọt, hen suy n và khớp.
Đối với môi trường, các loài ốc và sên trần có vai trò phân hủy vật chất hữu
cơ rơi rụng, đẩy nhanh quá trình chuyển hóa vật chất và năng lượng trong tự nhiên,
làm sạch môi trường. Sự phản ứng và thích nghi của các loài thân mềm chân bụng
trong môi trường sống phản ánh được đặc điểm của môi trường sống đó. Vì thế,
người ta coi các loài ốc như nhóm sinh vật chỉ thị cho tình trạng thay đổi của môi
trường, có thể đánh giá chất lượng hoặc những thay đổi môi trường thông qua thành
phần loài, sự biến mất hoặc suy giảm số lượng cá thể của nhóm loài bản địa.
Ở Việt Nam các công trình nghiên cứ về ốc cũng có rất nhiều nhưng công
trình nghiên cứu mang tính tổng thể đối với cả ngành thân mềm hoặc cả nhóm động
vật sống ở đáy tại các khu vực khác nhau. Chưa có sự tổng hợp riêng về từng nhóm
nhỏ, trong đó có 2 phân lớp là phân lớp mang sau (Opisthobranchia) và phân lớp có
phổi (Pulmonata) trong hệ sinh thái rừng ngập mặn.
2
Huyện Giao Thủy tỉnh Nam Định có diện tích rừng ngập mặn tự nhiên lớn,
nơi có hệ sinh thái RNM phong phú, nơi tiếp giáp cửa sông Hồng và nằm trong
vườn quốc gia Xuân Thủy. Nơi đây được cho là có mức độ đa đa dạng sinh học cao
trong số các hệ sinh thái rừng ngập mặn ven biển phía Bắc Việt Nam [10].
Xuất phát từ những lý do trên, chúng tôi chọn đề tài: “Điều tra, đánh giá về
thành phần loài ốc mang sau (Opisthobranchia) và ốc phổi (Pulmonata) trong
hệ sinh thái rừng ngập mặn huyện Giao Thủy, tỉnh Nam Định”.
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Đánh giá được hiện trạng về thành phần loài của phân lớp ốc mang sau và
ốc có phổi tại rừng ngập mặn huyện Giao Thủy, tỉnh Nam Định. Bước đầu đề xuất
một số giải pháp quản lý các loài ốc mang sau và ốc phổi có giá trị.
3. Nội dung nghiên cứu
- Xác định thành phần loài ốc mang sau (Opisthobranchia) và ốc phổi
(Pulmonata) ở HTS rừng ngập mặn tại khu vực nghiên cứu.
- Xác định đặc điểm phân bố của loài ốc mang sau (Opisthobranchia) và loài
ốc phổi (Pulmonata) ở HTS rừng ngập mặn tại khu vực nghiên cứu
- Xác định hiện trạng khai thác, sử dụng và các nhân tố tác động đến đa
dạng sinh học loài ốc mang sau (Opithobranchia) và loài ốc phổi (Pulmonata) ở khu
vực nghiên cứu
- Đề xuất một số giải pháp quản lý các loài ốc mang sau và ốc phổi có giá trị
trong khu vực nghiên cứu
3
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU.
1.1. Tổng quan về phân lớp ốc mang sau và ốc phổi
1.1.1. Đặc điểm của phân lớp ốc mang sau (Opisthobranchia)
Phân lớp ốc mang sau (Opisthobranchia) cơ thể vặn xoắn không hoàn toàn,
vỏ và nắp vỏ thường tiêu giảm hoặc còn lại rất ít, vỏ tiêu giảm ở giống Doris hoặc
nằm trong khoang áo giống Aplysia, một mang uốn nếp nằm ở phía sau tim, đôi khi
được thay thế bởi mang thứ sinh, tim chỉ có một tâm nhĩ, xoang áo nằm ở phía bên
phải cơ thể đôi khi tiêu giảm hoặc mất h n, phần đầu có 2 cặp xúc tu (râu). Lưỡng
tính, sống ở biển. Được chia làm 9 bộ, 120 họ và khoảng 2000 loài, gồm: [19][29]
Bộ 1. Cephalaspidea:
o Sự hiện diện của lá chắn đầu là đặc điểm đặc trưng nhất.
o Vỏ có một phần hoặc toàn bộ trong khoang áo.
o Có 2 thùy bên đầu.
o Có một mang gấp nếp ở bên phải.
Đại diện: Ốc bóng (Acteon, Cylichna, Bulla, Hydatina, Scaphander).
Hình 1.1: Sơ đồ câu tạo tấm đầu của bộ Cephalaspidea (theo Mari, 2013)[22]
(cs-tấm khiên đầu; f-chân; m-áo; p-chân bên; pl-thùy chân; s-vỏ; sg-rãnh tinh dịch. Tỷ lệ 5mm)
Bộ 2. Pyramidellacea:
o Ký sinh ngoài ở các loài hai mảnh vỏ và giun nhiều tơ.
o Mang và lưỡi bào thiếu.
4
o Vỏ hình xoắn ốc và có nắp vỏ.
o Có một vòi dài có thể co rút.
Đại diện như : Pyramidella, Odostomaia
Hình 1.2: Sơ đồ cấu tạo của Pyramidellacea (Tore Høisæter, 2014)[29]
(từ trên xuống và trái qua phải: Odostomia turrita, Brachvstomia lukisi và Ondina divisa)
Bộ 3: Acochilidioidea
o Vỏ và mang không còn.
o Phần nội tạng tách biệt với chân.
o Hầu hết các loài nhỏ từ 2mm đến 5mm.
o Chủ yếu sống ở dưới biển, số ít sống ở nước ngọt, được tìm thấy ở Indonesia
và Palau.
Đại diện như: Unela, Ganitus, Hedylopsis. Acochlidium.
Bộ 4: Anaspidea hoặc Aplysiacea
o Vỏ tiêu giảm thành một tấm ph ng và được phủ bởi áo bên ngoài, trừ nhóm
Akera có vỏ ngoài.
o Có mang và khoang áo.
o Các chi bên hông được hình thành hoàn thiện.
o Phần đầu có cặp xúc tu và 1 cặp sừng. Cặp xúc tu thứ nhất được gọi là xúc tu
miệng
o Lỗ sinh dục đực nằm ở gốc chân bên phải.
Đại diện: Thỏ biển thuộc các giống Notarchus, Akera, Bursatella, Aplysia
5
Hình 1.3: Sơ đồ cấu tạo của Anaspidea [30]
(Theo https://doi.org/10.1016/B978-0-12-751408-6.50008-4)
Bộ 5: Notaspidea
o Vỏ có thể có hoặc không.
o Có áo nhưng không có khoang áo.
o Mang ở bên phải cơ thể.
Đại diện như loài: Tylodina, Umbraculum, Pleurobranchus.
Bộ 6: Sacoglossa
o Không có vỏ hoặc vỏ nhỏ.
o Có khoang áo, mang và cơ quan cảm nhận có thể có (e.g., Berthelinia) hoặc
không có (e.g., Elysia).
o Lưỡi bào có 1 hàng răng thích hợp với kiểu hút thức ăn.
Đại diện: Caliphylla, Oxynoe, Lobiger, Berthelinia, Julia, Elysia
6
Hình 1.4: Sơ đồ cấu tạo của bộ Sacoglossa [29]
(A-Pleurobranchus, B-Berthelinia, C-Elysia, D-Glossodoris, E-Dendronobus)
Bộ 7: Thecosomata (= Pteropoda)
o Có vỏ ngoài.
o Các chi bên giống các cơ bắp lớn.
Đại diện loài như: Corolla, Cavolina, Clio, Limacina, Spiratella.
Bộ 8: Gymnosomata :
o Vỏ và vỏ khoang áo tiêu biến.
o Sống ở dưới đại dương.
o Có các chi bên.
Đại diện loài như: Cliopsis, Pneumoderma.
Bộ 9: Nudibranchia
o Vỏ, khoang áo, mang và cơ quan thụ cảm tiêu giảm.
o Cơ thể có nhiều lông gai hoặc lông hô hấp, một số loài có lông hô hấp đơn
(Ví dụ: Aeolida, Glaucus), hoặc lông phân nhánh (Ví dụ: Dendronotus,
Tritonia).
o Một số loài có mang thứ cấp xung quanh hậu môn (Ví dụ: Doris,
Glossodoris) và một số có mang tấm dưới mép áo hoặc lông hô hấp (Ví dụ:
Amirna)
7
o Đại diện loài như: Armina, Aeolidia, Glaucus, Pleurophyllidia, Eolis, Aeolis,
Tethys).
Hình 1.5: Sơ đồ cấu tạo của Nudibranchia [30]
1.1.2. Đặc điểm của phân lớp ốc phổi (Pulmonata)
Phân lớp có phổi (Pulmonata) hô hấp bằng phổi, cơ quan áo l , thần kinh lệch,
các hạch thần kinh tập trung ở phần đầu. Vỏ phát triển hay tiêu giảm, không có nắp
vỏ. Lưỡng tính một số đ con, có khoảng 16000 loài còn sống và được chia làm 3
bộ:
Bộ 1: Systellommatophora
o Có ở hậu môn nằm ở phần cuối của cơ thể.
Có túi phổi nhưng không có phổi ở họ Veronicellidae
o Ví dụ: Sên biển (Onchidium, Rhodope)
Hình 1.6. Sơ đồ cấu tạo của Systellommatophora [18].
8
Bộ 2: Basommatophora
o Mắt ở gốc của các xúc tu.
o Có một cặp xúc ở phần đầu.
o Môi trường sống chủ yếu nước ngọt, có một số sống ở nước biển và nước lợ
Ví dụ: Planorbis (Indoplanorbis), Lymnaea, Anisus, Bulius; Siphonaria ở
biển; Amphibola ở cửa sông.
Bộ 3: Stylommatophora
o Hai cặp xúc tua.
o Mắt nằm ở đầu các cặp xúc tu phía sau.
o Môi trường sống chủ yếu là ở trên cạn, một số sống ở cả nước cả cạn.
Ví dụ: Achatina, Achatinella, Pupilla, Limax, Subulina, Helix, Glessula,…
Hình 1.7: Sơ đồ cấu trúc của họ Ellobiidae (hay Melapidae) [18].
Hình 1.8: Cấu trúc cơ thể của ốc trên cạn [18].
1-Vỏ ốc; 2-Tuyến tiêu hóa; 3-Phổi; 4-Hậu môn; 5-Lỗ hô hấp; 6-Mắt; 7-Râu, xúc tu; 8Hạch não; 9-Ống dẫn nước bọt; 10-Miệng; 11-Hầu; 12-Tuyến nước bọt; 13-Lỗ sinh dục;
14-Gai giao phối; 15-Lỗ sinh dục cái; 16-Tuyến nhầy; 17-Ống dẫn trứng; 18-Túi sinh dục;
19-Chân; 20-Dạ dày; 21-Thận; 22-Áo; 23-Tim; 24-Ống dẫn tinh.
9
Đa số các loài ốc được phát hiện có thể xác định dựa vào các đặc điểm hình thái
của vỏ, các vòng xoắn của vỏ ốc là tính chất phức tạp trong vỏ ốc. Vòng xoắn (hay
còn gọi là vỏ xoắn) là sự tiến hóa hay thoái hóa của dạng ống. Kích thước rộng hay
hẹp của vòng xoắn, tách ra thành các đường liên tục gọi là đường xoắn. Hầu như
trong các mẫu vỏ, vòng xoắn cuối là vòng xoắn rộng nhất. Phần mở ra bên ngoài
của vỏ gọi là miệng vỏ.
Ngoài ra với một số loài có bề ngoài hình thái khá giống nhau người ta còn có
thể dựa vào màu sắc của vỏ ốc, màu sắc có thể màu đậm màu nhạt, thậm chí màu
trong suốt thậm chí còn không có vỏ.
1.1.3. Đặc điểm hình thái ngoài của vỏ.
a. Vỏ ốc
Hình dáng vỏ rất đa dạng với nhiều kích thước khác nhau với hiều hình dáng
khác nhau. Vỏ ốc có thể dày hoặc mỏng, chắc chắn hay d vỡ, có nắp vỏ hay không
có nắp vỏ, với màu sắc của vỏ thì rất phong phú có đủ các loại màu từ màu tối đến
màu trắng tùy từng loài khác nhau, chúng không chỉ để trang trí cho bề ngoài của ốc
mà còn đặc trưng cho từng loài khác nhau.
Các loài ốc phổi (Pulmonata) thì thường có vỏ dày rất chắc chắn có màu sắc
thì đa dạng và đôi khi có nhiều màu kết hợp với nhau.
Đối với loài ốc mang sau (Opisthobranchia) thì thường có vỏ với độ dày của vỏ
rất mỏng thường vỏ được bọc trong lớp bên thân bên ngoài, hoặc vỏ bị tiêu giảm đi
đến mức không có vỏ, có vỏ thi vỏ thường nhẵn bóng.
b. Đỉnh vỏ
Đỉnh vỏ là điểm khởi đầu của các vòng xoắn, là nơi hình thành các vòng xoắn
đầu tiên của vỏ (còn gọi là vòng xoắn phôi), các vòng xoắn này thường rất nhỏ và
nhẵn. Đỉnh vỏ có thể nhọn hoặc tù.
c. Kích thƣớc vỏ
Kích thước vỏ với các số các vòng quan trọng như chiều cao hay chiều dài (tính
từ đỉnh vỏ đến vành miệng, không tính bờ vành môi), chiều rộng (khoảng cách rộng
ngang lớn nhất), chiều cao tháp ốc, chiều cao và chiều rộng miệng vỏ là đặc điểm
- Xem thêm -