Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Chuyên ngành kinh tế Luận văn giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ tuyên truyền hỗ trợ người nộp thu...

Tài liệu Luận văn giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ tuyên truyền hỗ trợ người nộp thuế tại cục thuế tỉnh bình phướ

.PDF
80
66
92

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM -------------------------- VŨ THỊ LAN PHƯƠNG GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ TUYÊN TRUYỀN HỖ TRỢ NGƯỜI NỘP THUẾ TẠI CỤC THUẾ TỈNH BÌNH PHƯỚC LUẬN VĂN THẠC SĨ Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh Mã số ngành: 60340102 TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 07 năm 2017. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM -------------------------- VŨ THỊ LAN PHƯƠNG GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ TUYÊN TRUYỀN HỖ TRỢ NGƯỜI NỘP THUẾ TẠI CỤC THUẾ TỈNH BÌNH PHƯỚC LUẬN VĂN THẠC SĨ Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh Mã số ngành: 60340102 NGƯỜ HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. NGUYỄN ĐÌNH LUẬN TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 07 năm 2017. CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH TẠI TRƯỜNG ĐẠ HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM Cán bộ hướng dẫn khoa học : PGS.TS NGUYỄN ĐÌNH LUẬN (Ghi rõ họ, tên, học hàm, học vị và chữ ký) Luận văn Thạc sĩ được bảo vệ tại Trường Đại học Công nghệ TP. HCM ngày tháng năm 2017. Thành phần Hội đồng đánh giá Luận văn Thạc sĩ gồm: H STT C H 1 Chủ tịch 2 Phản biện 1 3 Phản biện 2 4 Ủy viên 5 Ủy viên, thư ký Xác nhận của Chủ tịch Hội đồng đánh giá Luận sau khi Luận văn đã được sửa chữa (nếu có). C ủ ị H á á Luậ ă TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHỆ TP. HCM CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM PHÒNG QLKH – ĐTSĐH Độc lập – Tự do – Hạnh phúc TP. HCM, ngày ….. tháng ….. năm 2017 NH ỆM VỤ LUẬ N VĂN THẠC SĨ Họ tên học viên: VŨ THỊ LAN PHƯƠNG Giới tính: nữ Ngày, tháng, năm sinh: 30/06/1982 Nơi sinh: Bình Phước Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh MSHV: 1541820218 I- T ề : G ả p áp â o T uế ạ Cụ T uế Bì II- N ệm ụ u ấ lượ ị ụ uy ỗ rợ ườ ỗ rợ ườ p P ướ . : Thực hiện đề tài thạc sĩ “G ả p áp â ruyề ruyề p T uế ạ Cụ T uế Bì o ấ lượ ị ụ uy P ướ ” , nghiên cứu bằng phương pháp định tính . Luận văn sẽ đưa ra một số các chỉ số đánh giá nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ tuyên truyền-hỗ trợ người nộp thuế đối với dịch vụ tuyên truyền - hỗ trợ người nộp thuế của Cục Thuế Bình Phước. III- N y o ệm ụ IV- N y o V- Cá b ướ : Ngày .... tháng 1 năm 2017 ệm ụ : Ngày 15 tháng 07 năm 2017 ẫ CÁN BỘ HƯỚNG DẪN : PGS.TS. NGUYỄN ĐÌNH LUẬN KHOA QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH i LỜ CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong Luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện Luận văn này đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong Luận văn đã được dẫn chứng và nêu rõ nguồn gốc. H ự ệ Luậ VŨ THỊ LAN PHƯƠNG ă ii LỜ CẢM ƠN Tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu nhà trường cùng toàn thể quý Thầy, Cô trường Đại học Công Nghệ Thành phố Hồ Chí Minh, những người đã tận tình giảng dạy, chuyền đạt những kinh nghiệp quý báu cho tôi kiến thức trong thời gian tôi tham gia học tập tại trường. Xin chân thành cảm ơn Phó giáo sư, Tiến sĩ Nguyễn Đình Luận, người đã hướng dẫn cho tôi nhiều kiến thức quý báu và hướng dẫn khoa học luận văn, định hướng giúp cho tôi hoàn thành tốt luận văn này. Xin cảm ơn Ban Lãnh đạo Cục Thuế Bình Phước, Phòng Tuyên truyền nghiệp vụ và hỗ trợ người nộp Thuế. Đã tạo điều kiện cho tôi khảo sát, nghiên cứu và hoàn thành luận văn này. Sau cùng xin gửi lời cảm ơn đến Ban cán sự lớp 15SQT21 cùng các anh chị tham gia khóa học đã hỗ trợ, góp ý chân thành cho tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu luận văn. Một lần nữa xin chân thành gửi lời cảm ơn sâu sắc đến Ban giám hiệu, cùng toàn thể các Thầy cô đã và đang giảng dạy tại trường Đại Học Công Nghệ TP.Hồ Chí Minh và đặc biệt là PGS.TS Nguyễn Đình Luận đã hướng dẫn em trong thời gian qua. Cảm ơn Ban lãnh đạo Cục Thuế Bình Phước, Phòng Nghiệp vụ tuyên truyền và hỗ trợ người nộp thuế, và toàn thể anh, chị học viên lớp 15SQT21. H V VŨ THỊ LAN PHƯƠNG iii T MT T Luận văn này với mục đích nghiên cứu về chất lượng dịch vụ tuyên truyền hỗ trợ người nộp Thuế tại Cục Thuế Bình Phước. Với sự kế thừa có chọn lọc đối với chất lượng dịch vụ và sự thỏa mãn khách hàng của Parasuraman; Phối hợp với nghiên cứu và tham khảo ý kiến của nhóm, tác giả đề xuất đánh giá mức độ hài lòng của người nộp thuế đối chất lượng dịch vụ tuyên truyền hỗ trợ người nộp tại Cục Thuế Bình Phước. Kết quả nghiên cứu cho thấy mức độ hài lòng của Doanh nghiệp đối với công tác tuyên truyền hỗ trợ người nộp Thuế tại Cục Thuế Bình Phước. Từ kết quả nghiên cứu bài viết đưa ra các hàm ý quản trị nhằm cải thiện và nâng cao chất lượng dịch vụ tuyên truyền-hỗ trợ người nộp thuế tại Cục Thuế Bình Phước. iv ABSTRACT This thesis aims to study the quality of taxpayer service at Binh Phuoc Department of Taxation. With a selective inheritance to Parasuraman's quality of service and customer satisfaction; Collaborating with the research and consultation of the group, the author proposed assessing the level of satisfaction of taxpayers about the quality of information services to support the payer at the Binh Phuoc Tax Department. The results of the study show that the level of satisfaction of enterprises for the propaganda to support taxpayers at Binh Phuoc Tax Department. From the results of the study, the paper provides administrative implications to improve and improve the quality of taxpayer service and support at Binh Phuoc Tax Department. v MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................ i LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................ii T M T T ................................................................................................................. iii ABSTRACT ............................................................................................................... iv MỤC LỤC ................................................................................................................... v DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH ..........................................................................vii DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT T T ....................................................................... viii DANH MỤC BẢNG BIỂU ....................................................................................... ix MỞ ĐẦU ..................................................................................................................... 1 1. Lý do chọn đề tài ..................................................................................................... 1 2. Mục tiêu của đề tài .................................................................................................. 2 3. Phạm vi nghiên cứu: ................................................................................................ 2 5. Kết cấu của luận văn .............................................................................................. 2 CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC TUYÊN TRUYỀN ..................... 3 1.1 Lý Thuyết Về Thuế. .......................................................................................... 3 1.1.1 Khái niệm về Thuế: ................................................................................... 3 1.1.2 Vai trò của Thuế: ....................................................................................... 3 1.1.3 Nghĩa vụ nộp Thuế của doanh nghiệp và cá nhân:.................................... 3 1.2 Tuyên truyền hỗ trợ ngành thuế ........................................................................ 3 1.2.1 Khái niệm về Tuyên truyền Hỗ trợ:........................................................... 3 1.2.2 Vai trò: ....................................................................................................... 3 1.2.3 Hình Thức: ................................................................................................. 3 1.2.4 Lý Thuyết về sự hài lòng: .......................................................................... 4 1.3 Một số dịch vụ tuyên truyền-hỗ trợ tại Cục thuế thuế tỉnh Bình Phước........... 4 1.4 Các hình thức tuyên truyền hỗ trợ -hỗ trợ tại Cục thuế Bình Phước: .............. 5 1.5. Khái niệm về các loại dịch vụ .......................................................................... 8 1.5.1 Khái niệm về dịch vụ công. ....................................................................... 8 1.5.2 Dịch vụ tuyên truyền-hỗ trợ của ngành thuế ........................................... 10 1.5.3 Sự hài lòng ............................................................................................... 10 1.5.4 Vai trò đáp ứng sự hài lòng của người nộp thuế ..................................... 11 vi Tóm tắt chương 1 ...................................................................................................... 12 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG CÔNG TÁC TUYÊN TRUYỀN HỖ TRỢ VỀ THUẾ TẠI CỤC THUỀ BÌNH PHƯỚC ............................................ 14 2.1. Giới Thiệu về Cục thuế Thuế tỉnh Bình Phước: ........................................ 14 2.2.1. Nhân sự thực hiện dịch vụ tuyên truyền hỗ trợ NNT ............................ 16 2.2.2. Các hình thức tuyên truyền hỗ trợ NNT ................................................ 18 2.2.3. Hệ thống quản lý chất lượng công tác tuyên truyền hỗ trợ NNT .......... 20 2.3.1. Kết quả công tác tuyên truyền hỗ trợ NNT qua một số năm................. 43 2.3.2. Những mặt tồn tại của công tác tuyên truyền hỗ trợ NNT .................... 44 Tóm tắt chương 2 ...................................................................................................... 46 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CÔNG TÁC TUYÊN TRUYỀN HỖ TRỢ VỀ THUẾ TẠI CỤC THUẾ BÌNH PHƯỚC ........... 47 3.1. Định hướng phát triển ................................................................................... 47 3.2 Một số giải pháp nâng cao chất lượng công tác tuyên truyền hỗ trợ về thuế tại cục thuế tỉnh Bình Phước .......................................................................................... 48 3.2.1. Nâng cao trách nhiệm nghề nghiệp của người cán bộ thuế ................... 48 3.2.2. Chuyên nghiệp hóa công tác tổ chức tuyên truyền, hướng dẫn thông tin51 3.2.3. Trang bị, bố trí phương tiện vật chất phục vụ hiện đại, phù hợp ........... 55 3.3. Kiến nghị....................................................................................................... 57 3.4 Hạn chế của đề tài và hướng nghiên cứu tiếp theo ......................................... 61 Tóm tắt chương 3 ...................................................................................................... 61 KẾT LUẬN ............................................................................................................... 62 TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................... 65 vii DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH Hình 2.1: Bộ máy Cục Thuế tỉnh Bình Phước .......................................................... 16 Hình 2.2: Thái độ của cán bộ, công chức khi tiếp xúc, giải quyết công việc .......... 31 Hình 2.3: Tinh thần trách nhiệm của cán bộ, công chức khi tiếp xúc, giải quyết công việc ................................................................................................................... 32 Hình 2.4: Cán bộ, công chức hướng dẫn thủ tục và yêu cầu liên quan để giải quyết hồ sơ ................................................................................................................. 33 Hình 2.5: Cách thức làm việc của cán bộ, công chức ........................................... 33 Hình 2.6: Hướng dẫn giải đáp các vướng mắc về thuế ......................................... 31 Hình 2.7: Khi gặp vướng mắc về thuế, DN mong muốn CQT hỗ trợ bẳng hình thức nào.................................................................................................................... 35 Hình 2.8: Quy trình giải quyết hồ sơ công việc theo quy định hiện hành .............. 36 Hình 2.9: Cách thức giải quyết theo quy trình đã quy định.................................. 36 Hình 2.10: Thủ tục hồ sơ theo quy định hiện hành............................................... 37 Hình 2.11: Ngoài thủ tục quy định cán bộ thuế có yêu cầu thêm thủ tục, giấy tờ khác38 Hình 2.12: Thời gian chờ đợi để đến lượt giải quyết hồ sơ ................................... 39 Hình 2.13: Nếu chờ đợi lâu, lý do ....................................................................... 39 Hình 2.14: Thời gian trả kết quả giải quyết hồ sơ so với hẹn ................................ 40 Hình 2.15: Các điều kiện để phản ánh, kiến nghị, góp ý ...................................... 41 Hình 2.16: Việc cơ quan, cán bộ, công chức tiếp thu các phản ánh, kiến nghị, góp ý41 Hình 2.17: Việc cơ quan, cán bộ, công chức phản hồi, kiến nghị, đóng góp .......... 42 Hình 2.18: Đăng tải thông tin, văn bản hướng dẫn chính sách Thuế qua website Ngành ............................................................................................................... 43 Hình 2.19: Mức hài lòng chung của tổ chức, công dân ........................................ 44 viii DANH SÁCH CÁC TỪ V ẾT T T NNT DN Công ty CP Người nộp Thuế Doanh nghiệp Công ty cổ phần DNTN Doanh nghiệp tư nhân TNHH Trách nhiệm hữu hạn ix DANH MỤC BẢNG B ỂU Bảng 2.1: Thống kê loại hình doanh nghiệp ............................................................. 23 Bảng 2.2: Thống kê vốn đăng ký kinh doanh ...................................................... 24 Bảng 2.3: Thống kê ngành nghề kinh doanh chính. ............................................. 24 Bảng 2.4: Thống kê tần suất liên hệ với cơ quan thuế để được tư vấn, hỗ trợ về thuế25 Bảng 2.5: Thống kê hình thức chọn liên hệ với cơ quan thuế để được tư vấn, hỗ trợ về thuế .............................................................................................................. 26 1 MỞ ĐẦU 1. Lý o ề Cơ quan thuế là cơ quan hành chính nhà nước, vừa thực hiện chức năng kiểm tra tuân thủ vừa cung cấp dịch vụ công cho người nộp thuế (NNT). Từ khi chuyển sang cơ chế tự khai - tự nộp, vai trò của công tác tuyên truyền hỗ trợ NNT ngày càng được chú trọng. Bình Phước là tỉnh với số lượng doanh nghiệp, hộ kinh doanh rất đông, loại hình hoạt động đa dạng, hàng năm có đóng góp rất lớn cho Ngân sách Nhà nước. Vì thế, công tác tuyên truyền hỗ trợ NNT tại Cục thuế Bình Phước cũng được quan tâm hơn. Từ giữa tháng 7/2007, các bộ phận giải quyết thủ tục hành chính thuế (trong đó có bộ phận tuyên truyền hỗ trợ NNT) được tập trung ở một khu vực thông thoáng hơn và thực hiện theo cơ chế một cửa. Do đó, việc hướng dẫn, hỗ trợ NNT sẽ do các cán bộ tuyên truyền tại bộ phận một cửa thực hiện và tuân theo quy trình quản lý chất lượng ISO 9001: 2000 đã đăng ký từ tháng 02/2007. Ngoài ra, Chi cục cũng mạnh dạn trẻ hóa đội ngũ tuyên truyền viên bên cạnh việc bố trí thêm trưởng phó phòng trực kèm để hỗ trợ kinh nghiệm thực tiễn cho các cán bộ trẻ. Không những thế, nội dung và hình thức tuyên truyền hỗ trợ NNT được thể hiện đa dạng, phong phú hơn trước. Tuy nhiên, hiệu quả của hoạt động tuyên truyền hỗ trợ NNT từ thời điểm đó đến nay vẫn chưa được đánh giá cụ thể. Những yếu tố nào tác động đến chất lượng cung cấp dịch vụ của Cục thuế NNT cảm thấy hài lòng với dịch vụ nhận được chưa Với lý do đó, em chọn đề tài “Giải pháp nâng cao ch t truyền hỗ tr ng c ng tác tuyên ng ời nộp thuế tại Cục thuế Bình Ph ớc” để tiến hành nghiên cứu về chất lượng dịch vụ tuyên truyền hỗ trợ về thuế tại Cục thuế. Thông qua kết quả nghiên cứu, lãnh đạo Cục có thể đánh giá được thực trạng công tác tuyên truyền hỗ trợ về thuế của Cục thuế hiện nay, nhận định những yếu tố tác động đến chất lượng cung cấp dịch vụ. Qua đó, lãnh đạo Cục thuế cũng có hướng chỉ đạo, đưa ra những giải pháp thay đổi hay bổ sung phù hợp nhằm nâng cao chất lượng công tác tuyên truyền hỗ trợ NNT, đồng thời góp phần nâng cao sự hài lòng của NNT đối với cơ quan thuế, để từ đó giúp công tác quản lý thuế tại Cục Thuế đạt hiệu quả hơn. 2 2. Mụ u ủ ề 2.1 Mục tiêu tổng quát Đề xuất Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả tuyên truyền hỗ trợ người nộp thuế tại Cục thuế Bình Phước. 2.2 Mục tiêu cụ thể - Hệ thống cơ sở lý luận về dịch vụ tuyên truyền hỗ trợ người nộp thuế - Đánh giá thực trạng về công tác tuyên truyền hỗ trợ nmgười nộp thuế tại chi cục thuế tỉnh Bình Phước. - Đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ tuyên truyền hỗ trợ người nộp thuế. 3. P ạm u: * Không gian: tại Cục thuế tỉnh Bình Phước. * Thời gian: Thời gian nghiên cứu bắt đầu từ năm 2014 đến năm 2016 4. Đố ượng nghiên c u Đối tượng nghiên cứu là người nộp thuế tại Cục thuế tỉnh Bình Phước. Phạm vi nghiên cứu tập trung chủ yếu là các cá nhân và doanh nghiệp đã thực hiện các thủ tục và tìm hiểu những quy định về chính sách thuế tại bộ phận “Một cửa” của Cục thuế cụ thể: Đăng ký thuế, mua hóa đơn, khai thuế, miễn thuế, giảm thuế, hoàn thuế, quyết toán thuế, trả lời các câu hỏi qua điện thoại hoặc bằng văn bản từ người nộp thuế. 5. Kết cấu của luậ ă Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn nghiên cứu gồm 3 chương sau: Chương 1: Cơ sở lý luận về công tác tuyên truyền hỗ trợ người nộp thuế Chương 2: Thực trạng chất lượng công tác tuyên truyền hỗ trợ về thuế tại Cục thuế tỉnh Bình Phước. Chương 3: Một số giải pháp nâng cao chất lượng công tác tuyên truyền hỗ trợ về thuế của Cục Thuế tỉnh Bình Phước. 3 CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC TUYÊN TRUYỀN 1.1 Lý T uyế Về T uế. 1.1.1 K á ệm ề T uế: Thuế là khoản đóng góp bắt buộc mà mỗi tổ chức, cá nhân phải có nghĩa vụ đóng góp cho nhà nước theo luật định để đáp ứng nhu cầu chi tiêu cho việc thực hiện các chức năng , nhiệm vụ của nhà nước. 1.1.2 V rò ủ T uế: Có vai trò kích thích tăng trưởng kinh tế đồng thời không kém phần quan trọng bởi vì chính sách thuế ảnh hưởng trực tiếp đến thu nhập, giá cả, quan hệ cung cầu, cơ cấu đầu tư và đến sự phát triển hoặc suy thoái của một nền kinh tế. 1.1.3 N ĩ ụ p T uế ủ o ệp á â : Nhằm ổn định nền kinh tế vĩ mô, Thuế là cán cân điều tiết dưới hình thức quy định của Luật Quản lý Thuế năm 2007 ( trước đó là các quy định). Theo quy định Luật Quản lý Thuế, người nộp thuế phải có nghĩa vụ khai thuế, nộp thuế nếu có phát sinh số tiền thuế phải nộp để phát triển kinh tế quốc phòng và bảo vệ lãnh thổ. 1.2 Tuy ruyề 1.2.1 K á ỗ rợ uế ệm ề Tuy ruyề Hỗ rợ: Quyết định 745/QĐ-TCT ngày 20/04/2015 của Tổng cục thuế. Hoạt động dịch vụ tuyên truyền-hỗ trợ người nộp thuế được thực hiện trực tiếp tại bộ phận một cửa, nhằm công tác tuyên truyền hỗ trợ người nộp Thuế trong việc doanh nghiệp thực hiện giao dịch với cơ quan Thuế. 1.2.2 Vai trò: Lập kế hoạch tuyên truyền, tổ chức triển khai kế hoạch tuyên truyền, hướng dẫn người nộp thuế trực tiếp tại bàn, qua điện thoại, email… do đội Tuyên truyền-hỗ trợ thực hiện với tư cách là bộ phận chịu trách nhiệm. Bên cạnh đội Tuyên truyền-hỗ trợ là bộ phận chủ lực thực hiện dịch vụ tuyên truyền-hỗ trợ người nộp thuế. 1.2.3 Hì T : Công tác Tuyên truyền hỗ trợ về thuế bao gồm các hình thức như sau: Tuyên truyền qua hệ thống tuyên giáo. 4 Tuyên truyền qua Trang thông tin điện tử. Tuyên truyền qua các phương tiện truyền thông. Tuyên truyền qua tờ rơi, tờ gấp, áp phích, ấn phẩm. Tuyên truyền qua các hình thức khác 1.2.4 Lý T uyế ề sự hài lòng: Sự hài lòng của khách hàng là một thái độ tổng thể của khách hàng đối với một nhà cung cấp dịch vụ, hoặc một cảm xúc phản ứng với sự khác biệt giữa những gì khách hàng dự đoán trước và những gì họ tiếp nhận, đối với sự đáp ứng một số nhu cầu, mục tiêu hay mong muốn.(Theo Hansemark và Albinsson (2004) 1.3 M số ị ụ uy ruyề - ỗ rợ ạ Cụ uế uế ỉ Bì P ướ . - Công tác Tuyên truyền, hỗ trợ người nộp thuế là một trong những chức năng quản lý thuế chủ yếu, có vai trò quan trọng trong việc thay đổi phương thức quản lý và hiện đại hóa công tác thuế. Trong điều kiện yêu cầu công việc ngày càng cao, biên chế và nguồn lực có hạn, cần có cách nghĩ mới, cách làm sáng tạo để đa dạng hơn các hình thức tuyên truyền và nâng cao hiệu quả hỗ trợ người nộp thuế. Tại Cục thuế Bình Phước sử dụng các hình thức tuyên truyền-hỗ trợ như sau: - Tuyên truyền, tập huấn: được áp dụng khi cần phổ biến các Luật thuế mới, chính sách thuế mới đến tất cả người nộp thuế do Cục thuế Bình Phước quản lý. Áp dụng hình thức tuyên truyền này chủ yếu cho người nộp thuế là doanh nghiệp, hộ kinh doanh cá thể, đơn vị hành chính sự nghiệp, ban ngành đoàn thể. Ngoài ra Cục thuế còn tổ chức tập huấn về đăng ký thuế mã số thuế cá nhân cho cá nhân người lao động tại trụ sở doanh nghiệp. - Đối thoại theo chuyên đề: Hàng năm Cục thuế đều xây dựng kế hoạch gặp gỡ đối thoại với doanh nghiệp trên địa bàn theo từng chuyên đề hoặc từng nhóm ngành nghề kinh doanh kịp thời nắm bắt khó khăn vướng mắc của doanh nghiệp cũng như tóm lược các điểm chính của chính sách thuế mới giúp người nộp thuế nắm bắt nhanh các chính sách mới và giúp người nộp thuế nhanh chóng nắm bắt các nội dung mới thay đổi điều chỉnh. 5 - Phát tờ (rơi) hướng dẫn: Cục thuế tóm lược một số thông tin chủ yếu về thời hạn nộp hồ sơ khai thuế, phương pháp tính thuế, phương pháp khai thuế, quản lý và sử dụng hóa đơn, đăng ký mã số thuế cho người phụ thuộc, đăng ký mã số thuế cho người lao động, hướng dẫn khai thuế qua mạng, nộp thuế điện tử, thủ tục giải thể để hướng dẫn cho người nộp thuế mới kinh doanh hoặc người nộp thuế mới chuyển địa điểm kinh doanh về Cục thuế Bình Phước .Niêm yết tại bản tin thuế tại Cục thuế: những chính sách thuế mới đều được Cục thuế dán công khai tại bản tin thuế được treo tại bộ phận “Một cửa” thuận lợi cho việc tìm hiểu cập nhật thông tin của người nộp thuế. Mọi vướng mắc của người nộp Thuế được Cục thuế Bình Phước giải đáp trực tiếp tại cơ quan thuế, qua điện thoại, văn bản: khi gặp vướng mắc về chính sách thuế người nộp thuế thường liên hệ trực tiếp với bộ phận “Một cửa” để được hỗ trợ hướng dẫn. Đối với các vướng mắc đơn giản, chính sách thuế đã quy định rõ ràng và không cần kèm theo hồ sơ cụ thể thì việc hướng dẫn, hỗ trợ qua điện thoại rất hiệu quả không phải mất thời gian đi lại của người nộp thuế. Nếu những vướng mắc về chính sách thuế nhưng chưa được Luật và các văn bản dưới Luật quy định rõ ràng cụ thể người nộp thuế thường chọn hình thức gửi văn bản để cơ quan thuế hướng dẫn bằng văn bản đó là cách người nộp thuế cảm thấy an tâm nhất vì nó là cơ sở pháp lý đảm bảo nhất khi người nộp thuế thực hiện. 1.4 Cá ì uy ruyề ỗ rợ - ỗ rợ ạ Cụ uế Bì P ướ : Công tác tuyên truyền-hỗ trợ người nộp thuế là một trong các nhiệm vụ trọng tâm góp phần hoàn thành nhiệm vụ thu ngân sách hàng năm của đơn vị. Vì vậy công tác tuyên truyền-hỗ trợ được Cục thuế Bình Phước quan tâm và thực hiện với quyết tâm cao, lãnh đạo Cục thuế quán triệt thực hiện một cách triệt để, nghiêm túc, chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành chính tạo sự chuyển biến tích cực trong nhận thức của công chức Cục thuế Bình Phướcvà người nộp thuế đối với công tác này. Hàng năm Cục thuếthuế căn cứ vào tình hình thực tế tại đơn vị xây dựng kế hoạch thực hiện công tác tuyên truyền-hỗ trợ người nộp thuế với những nội dung cụ thể có tính khả thi cao, rà soát, kiến nghị sửa đổi, bổ sung và công khai minh bạch các quy trình thủ tục thuế không còn phù hợp cũng như hoàn thiện quá trình thực hiện dịch vụ tuyên truyền-hỗ 6 trợ người nộp thuế tại bộ phận “Một cửa”, hạn chế chậm trễ trong quá trình giải quyết hồ sơ cho người nộp thuế. Luôn chú trọng công tác tuyên truyền và phổ biến kịp thời các chính sách thuế mới đến người nộp thuế, phối hợp tổ chức tuyên truyền sâu, rộng các chính sách thuế để người nộp thuế nắm bắt kịp thời giảm áp lực cho công chức làm công tác tuyên truyền-hỗ trợ người nộp thuế. Thường xuyên rà soát công khai thủ tục hành chính thuế theo quy định giúp giảm thiểu số lần đi lại, tiết kiệm chi phí và thời gian của người nộp thuế. Công tác tuyên truyền-hỗ trợ chính sách pháp luật thuế cho người nộp thuế là một trong những chức năng rất quan trọng đối với việc quản lý thuế của ngành thuế. Vì vậy, trong những năm qua, Cục thuế Bình Phước luôn quan tâm đẩy mạnh và nâng cao hiệu quả công tác tuyên truyền-hỗ Trợ người nộp thuế nhằm từng bước nâng cao ý thức tuân thủ pháp luật của người nộp thuế, góp phần đưa chính sách pháp luật thuế vào cuộc sống, từng bước giảm dần các sai sót và vi phạm trong quá trình thực hiện chính sách thuế của người nộp thuế; quan hệ giữa cơ quan thuế, công chức thuế và người nộp thuế ngày càng cải thiện hơn, cơ quan thuế luôn là người bạn đồng hành với người nộp thuế trong việc thực thi các chính sách, pháp luật thuế. Để tăng cường năng lực quản lý thuế, từng bước nâng cao nhận thức và tính tự giác tuân thủ pháp luật thuế của người nộp thuế, tiết kiệm chi phí chấp hành chính sách thuế của người dân và cơ quan thuế, Cục thuế Bình Phướccam kết cung cấp dịch vụ tuyên truyền-hỗ trợ tốt nhất cho người nộp thuế với mục tiêu chất lượng đề ra như: Công chức tham gia quá trình thực hiện cung cấp dịch vụ được tuyển dụng, bổ nhiệm theo đúng quy định về quản lý nguồn lực nhằm đảm bảo những người trực tiếp tác nghiệp liên quan đến phạm vi áp dụng có đầy đủ năng lực cần thiết để phục vụ tốt các yêu cầu của người nộp thuế và đúng yêu cầu của pháp luật. Đội trưởng các bộ phận có liên quan, tự kiểm soát các quá trình cung cấp dịch vụ, báo cáo định kỳ tình hình triển khai thực hiện cũng như các nhu cầu cải tiến, các 7 vấn đề phát sinh đến Cục thuế trưởng để chỉ đạo kịp thời nhằm không ngừng nâng cao hiệu lực và hiệu quả của hệ thống quản lý chất lượng, phục vụ tốt người nộp thuế. Cục thuế trưởng chỉ đạo việc triển khai xây dựng, thực hiện, duy trì và cải tiến liên tục dịch vụ tuyên truyền-hỗ trợ người nộp thuế, đảm bảo phục vụ kịp thời, đúng thời gian quy định các yêu cầu của của người nộp thuế nhằm nâng cao sự thỏa mãn của người nộp thuế về chất lượng dịch vụ tuyên truyền-hỗ trợ do Cục thuếthuế mang lại. Quá trình thực hiện hướng dẫn trực tiếp tại bàn, qua điện thoại và bằng văn bản tại Cục thuế Bình Phước được thực hiện, theo dõi và giám sát thông qua các phiếu kiểm soát công việc. Việc kiểm tra, theo dõi, đôn đốc quá trình thực hiện công tác hỗ trợ người nộp thuế sẽ do lãnh đạo đội thực hiện để đảm bảo tính hợp lệ trước khi trình lãnh đạo cao nhất ký duyệt và ban hành. Đối với kết quả trả lời bằng văn bản cần có bằng chứng của khâu “kiểm tra” là “chữ ký nháy” (ký tắt) của phụ trách đội khi trình lãnh đạo Cục thuế ký duyệt ban hành. Định kỳ, bộ phận thực hiện tổng hợp, đánh giá kết quả thực hiện so với mục tiêu đề ra và theo kế hoạch, Cục thuếtiến hành tổ chức các cuộc đánh giá nội bộ nhằm xác định và đảm bảo rằng dịch vụ tuyên truyền-hỗ trợ người nộp thuế được thực hiện và duy trì đúng theo yêu cầu. Không những vậy, hệ thống còn đặt ra yêu cầu phải giám sát và đo lường sự thỏa mãn của khách hàng. Chính vì thế, để đáp ứng một cách kịp thời những yêu cầu, mong đợi của người nộp thuế, giải đáp thỏa đáng các thắc mắc, khiếu nại của người nộp thuế, Cục thuế đã thiết lập các kênh trao đổi trực tiếp và gián tiếp với người nộp thuế: hình thức trực tiếp được thực hiện thông qua các hoạt động hỗ trợ, tiếp xúc, giải đáp thắc mắc tại Cục thuế ; hình thức gián tiếp được thực hiện thông qua việc phát phiếu thăm dò ý kiến tại nơi tiếp xúc; cung cấp dịch vụ, hoặc theo định kỳ, để người nộp thuế có thể đánh giá về sự thỏa mãn của mình về chất lượng dịch vụ khi nhận được dịch vụ từ Cục thuế thuế Tỉnh Bình Phước. Ngoài ra, thông qua hình thức này, người nộp thuế có thể bày tỏ nguyện vọng, tâm tư, tình cảm, ý chí của mình nhằm đóng góp tích cực vào việc cải tiến chất lượng dịch vụ tuyên truyền-hỗ trợ tại đơn vị.
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan