Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Chuyên ngành kinh tế Luận văn kế toán nợ phải thu tại công ty cổ phần tập đoàn muối miền nam​...

Tài liệu Luận văn kế toán nợ phải thu tại công ty cổ phần tập đoàn muối miền nam​

.PDF
79
157
64

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG BÁO CÁO KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: KẾ TOÁN NỢ PHẢI THU TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN MUỐI MIỀN NAM Ngành: KẾ TOÁN Chuyên ngành: KIỂM TOÁN Giảng viên hướng dẫn: ThS. Nguyễn Thanh Nam. Sinh viên thực hiện: Nguyễn Hoàng Phương Vy. MSSV: 1211181020 i Lớp: 12DKKT01 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG BÁO CÁO KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: KẾ TOÁN NỢ PHẢI THU TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN MUỐI MIỀN NAM Ngành: KẾ TOÁN Chuyên ngành: KIỂM TOÁN Giảng viên hướng dẫn: ThS. Nguyễn Thanh Nam. Sinh viên thực hiện: Nguyễn Hoàng Phương Vy. MSSV: 1211181020 ii Lớp: 12DKKT01 LỜI CAM ĐOAN Chúng tôi xin cam đoan những gì chúng tôi trình bày đều là sự thật, tham khảo một cách có chọn lọc và có căn cứ rõ ràng. Nếu những điều chúng tôi nói có sai sự thật thì chúng tôi xin chịu mọi trách nhiệm. Chúng tôi xin chân thành cảm ơn. TP. Hồ Chí Minh, ngày 23 tháng 06 năm 2015 (SV ký và ghi rõ họ tên) NGUYỄN HOÀNG PHƯƠNG VY iii LỜI CẢM ƠN Trong suốt thời gian học tập tại Trường Đại học Công nghệ TP.HCM cũng như thực tập tại Công ty cổ phần Tập đoàn muối miền Nam, nhờ vào sự tận tình giảng dạy và truyền đạt những kiến thức của các thầy cô, sự giúp đỡ tận tình của các quý cô chú, anh chị ở Công ty, đã giúp chúng em nắm bắt, cũng như củng cố kiến thức và kỹ năng cơ bản, đồng thời chia sẻ cho chúng em những kinh nghiệm giúp chúng em có thể tiếp cận với công việc thực tế sau này. Chúng em chân thành cảm ơn các Quý thầy cô đã tận tâm truyền đạt những kiến thức cơ bản và những kiến thức thực tế, tạo nền móng để chúng em hoàn thành thật tốt bài Báo cáo thực tập này. Đặc biệt là thầy Nguyễn Thanh Nam đã tận tình, cố gắng hướng dẫn, giúp đỡ chúng em hoàn thành báo cáo này. Chúng em xin chân thành cảm ơn các Quý cô chú trong Ban lãnh đạo Công ty, các Anh chị ở Phòng Tài chính - Kế toán, mặc dù bận rộn nhưng vẫn cố gắng bỏ chút thời gian quý báu để hướng dẫn, giải đáp những thắc mắc và cung cấp những số liệu cần thiết giúp chúng em hoàn thành bài báo cáo thực tập. Trong quá trình học tập và tìm hiểu, do thời gian hạn hẹp, cũng như hạn chế về kiến thức nên không thể tránh khỏi nhiều thiếu sót. Do đó chúng em cũng rất mong nhận được những ý kiến đóng góp từ thầy cô và Quý cô chú, anh chị. Kính chúc Quý thầy cô, Quý cô chú, anh chị trong Công ty dồi dào sức khỏe, hạnh phúc và thành công trong công việc và cuộc sống. Kính chúc Công ty ngày càng vững mạnh và phát triển. TP.Hồ Chí Minh, ngày 23 tháng 06 năm 2015 (SV ký và ghi rõ họ tên) NGUYỄN HOÀNG PHƯƠNG VY iv CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc --------- NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP Tên đơn vị thực tập: CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN MUỐI MIỀN NAM. Địa chỉ: 2 Bis Nguyễn Thị Minh Khai, Phường Đa Kao, Quận 1, TP.HCM. Điện thoại liên lạc: 08.38238523 – 08.38244507 – 08.38298366 Email: [email protected] - [email protected] NHẬN XÉT VỀ QUÁ TRÌNH THỰC TẬP CỦA SINH VIÊN: Họ và tên sinh viên: NGUYỄN HOÀNG PHƯƠNG VY MSSV: 1211181020 Lớp: 12DKKT01 Thời gian thực tập tại đơn vị: Từ …………… đến ………………………………….. Tại bộ phận thực tập:………………………………………………………………….. Trong quá trình thực tập tại đơn vị sinh viên đã thể hiện: 1. Tinh thần trách nhiệm với công việc và ý thức chấp hành kỷ luật: Tốt Khá Trung bình Không đạt 2. Số buổi thực tập thực tế tại đơn vị: >3 buổi/tuần ít đến đơn vị 1-2 buổi/tuần 3. Báo cáo thực tập phản ánh được thực trạng hoạt động của đơn vị: Tốt Khá Trung bình Không đạt 4. Nắm bắt được những quy trình nghiệp vụ chuyên ngành (Kế toán, Kiểm toán, Tài chính, Ngân hàng …..): Tốt Khá Trung bình Không đạt TP. HCM, Ngày …..tháng ….năm 2016 Đơn vị thực tập (ký tên và đóng dấu) v TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN NHẬN XÉT VỀ QUÁ TRÌNH THỰC TẬP CỦA SINH VIÊN: Họ và tên sinh viên: NGUYỄN HOÀNG PHƯƠNG VY MSSV: 1211181020 Lớp: 12DKKT01 Thời gian thưc tập: Từ …………… đến ……………….. Tại đơn vị: …………………………………………………………………. Trong quá trình viết báo cáo thực tập sinh viên đã thể hiện: 1. Thực hiện viết báo cáo thực tập theo quy định: Tốt Khá Trung bình Không đạt 2. Thường xuyên liên hệ và trao đổi chuyên môn với giảng viên hướng dẫn: Thường xuyên Ít liên hệ Không 3. Báo cáo thực tập đạt chất lượng theo yêu cầu: Tốt Khá Trung bình Không đạt TP. HCM, ngày …. tháng ….năm 2016 Giảng viên hướng dẫn (Ký tên, ghi rõ họ tên) vi DANH MỤC VIẾT TẮT Từ viết tắt Nội dung BCTC Báo cáo tài chính BĐS Bất động sản BGĐ Ban giám đốc Bộ NN PTNT Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn BQLDA Ban quản lý dự án CNV Công nhân viên ĐVCD Đơn vị cấp dưới ĐVCT Đơn vị cấp trên GTGT Giá trị gia tăng GTHM Giá trị hao mòn HĐQT Hội đồng quản trị HTK Hàng tồn kho TK Tài khoản TSCĐ Tài sản cố định TT – BTC Thông tư – Bộ Tài chính Trung ương TW XDCB Xây dựng cơ bản XNK Xuất nhập khẩu vii DANH MỤC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ Đồ thị 3.1: Tình hình công ty trong những năm gần đây………………………...29 Sơ đồ 3.1: Tổ chức bộ máy công ty………………………………………………...23 Sơ đồ 3.2: Tổ chức bộ máy kế toán………………………………………...............24 Sơ đồ 3.3: Sơ đồ trình tự chứng từ………………………………………................26 Sơ đồ 3.4: Hình thức tổ chức công tác kế toán tại Tập đoàn……………………..30 Sơ đồ 4.1: Sơ đồ luân chuyển chứng từ nợ phải thu khách hàng………..............35 Sơ đồ 4.2: Sơ đồ luân chuyển chứng từ phải thu nội bộ………………………….38 Sơ đồ 4.3: Sơ đồ luân chuyển chứng từ phải thu khác……………………..……..41 Sơ đồ 4.4: Sơ đồ luân chuyển chứng từ tạm ứng………………………………….44 viii MỤC LỤC CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU .............................................................................................. 1 1.1. Lý do chọn đề tài: ................................................................................................. 1 1.2. Mục đích nghiên cứu: .......................................................................................... 2 1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: ..................................................................... 2 1.4. Phương pháp nghiên cứu: ................................................................................... 2 1.5. Kết cấu đề tài: gồm 5 chương .............................................................................. 2 CHƯƠNG 2: CƠ SƠ LÝ LUẬN KẾ TOÁN NỢ PHẢI THU ....................................... 3 2.1. Tổng quan về kế toán nợ phải thu:..................................................................... 3 2.1.1. Khái niệm: .......................................................................................................... 3 2.1.2. Đặc điểm: ........................................................................................................... 3 2.1.3. Phân loại: ........................................................................................................... 3 2.2. Chính sách kế toán nợ phải thu: ......................................................................... 4 2.2.1. Kiểm soát nợ phải thu trong hạn: ........................................................................ 4 2.2.2. Kiểm soát nợ phải thu khó đòi: ............................................................................ 5 2.3. Nội dung kế toán nợ phải thu: ............................................................................ 8 2.3.1. Phải thu của khách hàng: ................................................................................. 8 2.3.1.1. Khái niệm: ....................................................................................................... 8 2.3.1.2. Nguyên tắc: ..................................................................................................... 8 2.3.1.3. Chứng từ sử dụng: ........................................................................................... 8 2.3.1.4. Kế toán chi tiết: ............................................................................................... 9 2.3.1.5. Kế toán tổng hợp: ............................................................................................ 9 2.3.2. Phải thu nội bộ: ............................................................................................... 12 2.3.2.1. Khái niệm: ..................................................................................................... 12 2.3.2.2. Nguyên tắc: ................................................................................................... 12 2.3.2.3. Chứng từ sử dụng: ......................................................................................... 13 2.3.2.4. Kế toán chi tiết: ............................................................................................. 13 2.3.2.5. Kế toán tổng hợp: .......................................................................................... 13 2.3.3. Phải thu khác: .................................................................................................. 18 ix 2.3.3.1. Khái niệm: ..................................................................................................... 18 2.3.3.2. Nguyên tắc: ................................................................................................... 18 2.3.3.3. Chứng từ sử dụng: ......................................................................................... 18 2.3.3.4. Kế toán chi tiết: ............................................................................................. 19 2.3.3.5. Kế toán tổng hợp: .......................................................................................... 19 2.3.4. Tạm ứng: .......................................................................................................... 20 2.3.4.1. Khái niệm: ..................................................................................................... 20 2.3.4.2. Nguyên tắc: ................................................................................................... 20 2.3.4.3. Chứng từ sử dụng: ......................................................................................... 21 2.3.4.4. Kế toán chi tiết: ............................................................................................. 21 2.3.4.5. Kế toán tổng hợp ........................................................................................... 21 2.3.5. Dự phòng phải thu khó đòi: ............................................................................ 22 2.3.5.1. Khái niệm: ..................................................................................................... 22 2.3.5.2. Nguyên tắc: ................................................................................................... 22 2.3.5.3. Chứng từ sử dụng: ......................................................................................... 22 2.3.5.4. Kế toán chi tiết: ............................................................................................. 22 2.3.5.5. Kế toán tổng hợp ........................................................................................... 23 CHƯƠNG 3: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN MUỐI MIỀN NAM. ................................................................................................................................. 25 3.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty cổ phần Tập đoàn muối miền Nam: 25 3.1.1. Giới thiệu chung: ............................................................................................. 25 3.1.2. Lịch sử hình thành: ......................................................................................... 26 3.2. Cơ cấu tổ chức quản lý tại Tập đoàn Muối miền Nam: ................................. 27 3.2.1. Sơ đồ tổ chức quản lý: ..................................................................................... 27 3.2.2. Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban: ..................................................... 28 3.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán tại Tập đoàn: ................................................. 28 3.3.1. Tổ chức bộ máy kế toán: ................................................................................. 28 3.3.2. Hệ thống sổ sách áp dụng tại Tập đoàn: ........................................................ 29 x 3.3.3. Hệ thống chứng từ kế toán: ............................................................................ 30 3.3.4. Hệ thống tài khoản: ......................................................................................... 31 3.3.5. Hệ thống báo cáo kế toán:............................................................................... 31 3.3.6. Chính sách kế toán áp dụng tại Tập đoàn: .................................................... 31 3.3.7. Hệ thống thông tin kế toán tại Tập đoàn: ...................................................... 31 3.4. Tình hình công ty trong những năm gần đây: ................................................ 32 3.5. Hình thức tổ chức công tác kế toán:................................................................. 33 3.6. Thuận lợi, khó khăn và phương hướng phát triển: ........................................ 33 CHƯƠNG 4: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN NỢ PHẢI THU TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN MUỐI MIỀN NAM .......................................................... 35 4.1. Chính sách nợ phải thu tại Công ty cổ phần Tập đoan muối miền Nam: .... 35 4.2. Nội dung chi tiết các khoản phải thu tại Tập đoàn: ....................................... 36 4.2.1. Phải thu khách hàng: ...................................................................................... 36 4.2.1.1. Nội dung: ....................................................................................................... 36 4.2.1.2. Nguyên tắc hạch toán: .................................................................................. 36 4.2.1.3. Chứng từ sử dụng: ......................................................................................... 36 4.2.1.4. Kế toán chi tiết: ............................................................................................. 36 4.2.1.5. Kế toán tổng hợp: .......................................................................................... 36 4.2.1.6. Sơ đồ luân chuyển chứng từ: ......................................................................... 37 4.2.1.7. Một số ví dụ: .................................................................................................. 38 4.2.2. Phải thu nội bộ: ............................................................................................... 40 4.2.2.1. Nội dung: ....................................................................................................... 40 4.2.2.2. Nguyên tắc hạch toán: .................................................................................. 40 4.2.2.3. Chứng từ sử dụng: ......................................................................................... 40 4.2.2.4. Kế toán chi tiết: ............................................................................................. 40 4.2.2.5. Kế toán tổng hợp: .......................................................................................... 40 4.2.2.6. Sơ đồ luân chuyển chứng từ: ......................................................................... 41 4.2.2.7. Một số ví dụ: .................................................................................................. 41 4.2.3. Phải thu khác (1388): ...................................................................................... 43 xi 4.2.3.1. Nội dung: ....................................................................................................... 43 4.2.3.2. Nguyên tắc hạch toán: .................................................................................. 43 4.2.3.3. Chứng từ sử dụng: ......................................................................................... 43 4.2.3.4. Kế toán chi tiết: ............................................................................................. 43 4.2.3.5. Kế toán tổng hợp: .......................................................................................... 43 4.2.3.6. Sơ đồ lưu chuyển chứng từ: .......................................................................... 44 4.2.3.7. Một số ví dụ: .................................................................................................. 45 4.2.4. Tạm ứng: .......................................................................................................... 47 4.2.4.1. Nội dung: ....................................................................................................... 47 4.2.4.2. Nguyên tắc hạch toán: .................................................................................. 47 4.2.4.3. Chứng từ sử dụng: ......................................................................................... 47 4.2.4.4. Kế toán chi tiết: ............................................................................................. 47 4.2.4.5. Kế toán tổng hợp: .......................................................................................... 47 4.2.4.6. Sơ đồ lưu chuyển chứng từ: .......................................................................... 48 4.2.4.7. Một số ví dụ: .................................................................................................. 50 CHƯƠNG 5: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................. 52 5.1. Nhận xét: ............................................................................................................. 52 5.2. Kiến nghị:............................................................................................................ 54 5.2.1. Hạch toán: ....................................................................................................... 54 5.2.2. Chính sách đối với các khoản phải thu: ......................................................... 54 5.2.3. Hệ thống kế toán và hình thức tổ chức kế toán: ............................................ 55 TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................................... 57 xii Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thanh Nam CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU 1.1. Lý do chọn đề tài: Trong nền kinh tế thị trường dưới sự quản lý vĩ mô của nhà nước như hiện nay cùng với sự khó khăn của nên kinh tế toàn cầu các doanh nghiệp phải tự chủ trong hoạt động sản xuất kinh doanh cùng mới môi trường cạnh tranh gay gắt. Thị trường tài chính Việt Nam đang sôi động từng ngày bởi sự lớn mạnh của các doanh nghiệp trong và ngoài nước kéo theo đó là sự phát triển không ngừng của toàn bộ nền kinh tế Việt Nam tạo cho nước ta một vị thế không nhỏ trên trường quốc tế. Để thúc đẩy cỗ máy kinh tế đó hoạt động tốt các doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế cũng như mọi cá nhân đã đang và sẽ nỗ lực không ngừng trong khả năng có thể, đưa doanh nghiệp hoạt động hiệu quả hơn. Một trong những vấn đề mà các doanh nghiệp phải đối mặt khi nền kinh tế thị trường ngày càng phát triển đó là các quan hệ tín dụng ngày càng trở nên đa dạng và phức tạp, chính từ đó sự phát sinh nợ đã trở thành một yếu tố tất nhiên trong hoạt động kinh doanh, trong đó bao gồm cả tín dụng ngân hàng và tín dụng thương mại. Tình trạng nợ nần này phải được nhìn từ cả hai khía cạnh: từ phía người cho vay (bên cung cấp tín dụng hay là chủ nợ) và phía người đi vay (bên nhận tín dụng hay khách nợ), và đôi khi phải tính đến cả những yếu tố thị trường nữa (những tác nhân bên ngoài ảnh hưởng tới quan hệ tín dụng của cả hai bên). Hiện nay ở nước ta nhiều doanh nghiệp đang phải đối mặt với rủi ro tín dụng rất cao trong đó rủi ro rủi ro về tổn thất nợ khó đòi là một trong những nhân tố cần được kiểm soát chặt chẽ. Trong nhiều trường hợp, tổn thất nợ khó đòi giữa các doanh nghiệp đang tiếp tục gia tăng làm suy giảm năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp, thậm chí dẫn tới nguy cơ phá sản. Trước nền kinh tế đã được hội nhập, trước môi trường cạnh tranh ngày càng gay gắt, vấn đề quản lý công nợ phải thu và xử lý nợ khó đòi đã và đang trở nên vôcùng cần thiết đối với các doanh 1 SVTH: Nguyễn Hoàng Phương Vy MSSV: 1211181020 Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thanh Nam nghiệp ở nước ta hiện nay. Nhận thấy tính cần thiết của việc quản lý công nợ phải thu, qua quá trình thực tập ở Công ty cổ phần Tập đoàn muối miền Nam em đã đi sâu tìm hiểu tình hình hoạt động của công ty và đã quyết định chọn đề tài: “Kế toán nợ phải thu tại Công ty cổ phần Tập đoàn muối miền Nam”. 1.2. Mục đích nghiên cứu: Thông qua quá trình thực tập để thấy được cách thức hạch toán, cách quản lý các khoản phải thu từ doanh nghiệp. Qua đó nhận định được hoạt động của doanh nghiệp trong quá trình quản lý công nợ phải thu có hợp lý, hiệu quả và phù hợp với quy định của pháp luật. 1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:  Đối tượng nghiên cứu: - Các sổ sách, chứng từ liên quan đến công nợ phải thu.  Phạm vi nghiên cứu: - Số liệu dùng để nghiên cứu hạch toán là số liệu năm 2015 - Các kiến thức đã học trên lớp liên quan đến công nợ phải thu 1.4. Phương pháp nghiên cứu: Tham khảo số liệu từ phòng kế toán của Công ty. Tham khảo các sách, báo, tài liệu có liên quan đến đề tài. 1.5. Kết cấu đề tài: gồm 5 chương Chương 1: Giới thiệu. Chương 2: Cơ sở lý luận kế toán nợ phải thu. Chương 3: Tổng quan về Công ty cổ phần Tập đoàn Muối miền Nam. Chương 4: Thực trạng công tác kế toán nợ phải thu tại Tập đoàn Muối miền Nam. Chương 5: Nhận xét và kiến nghị. 2 SVTH: Nguyễn Hoàng Phương Vy MSSV: 1211181020 Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thanh Nam CHƯƠNG 2: CƠ SƠ LÝ LUẬN KẾ TOÁN NỢ PHẢI THU 2.1. Tổng quan về kế toán nợ phải thu: 2.1.1. Khái niệm: Nợ phải thu là khoản phát sinh trong hoạt động của doanh nghiệp khi doanh nghiệp thực hiện việc cung cấp hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ và các trường hợp khác liên quan đến một bộ phận vốn của doanh nghiệp bị chiếm dụng tạm thời như chi hộ cho đơn vị bạn hoặc cấp trên, cho mượn ngắn hạn… 2.1.2. Đặc điểm: - Là tài sản của doanh nghiệp bị đơn vị khác chiếm dụng mà doanh nghiệp có trách nhiệm phải thu hồi. - Đây là các khoản mục quan trọng trên bảng cân đối kế toán liên quan mật thiết đến kết quả kinh doanh của doanh nghiệp, do đó nó là công cụ thổi phồng doanh thu và lợi nhuận của doanh nghiệp. - Phải được trình bày theo giá trị thuần có thể thực hiện được. Tuy nhiên lập dự phòng phải thu khó đòi cho nợ phải thu khách hàng thường dựa vào ước tính của nhà quản lý nên có nhiều khả năng sai sót và khó kiểm tra. - Trong đó, nợ phải thu khách hàng là khoản mục có thể chiếm tỷ trọng lớn trong tài sản của đơn vị bởi vì cạnh tranh gay gắt trên thị trường là một nhân tố thúc đẩy nhiều đơn vị phải mở rộng việc bán chịu. 2.1.3. Phân loại: Vì nợ phải thu là mối quan hệ giữa chủ nợ - khách nợ thông qua đối tượng nợ. Đối tượng nợ ở đây chính là những khoản tiền, giá trị mà khách nợ đang chiếm dụng của công ty và chưa thanh toán. Để tiện theo dõi các khoản phải thu ta có thể phân loại nợ phải thu theo khách nợ. Nợ phải thu bao gồm: - Nợ phải thu khách hàng. - Phải thu nội bộ. - Phải thu khác. - Tạm ứng. - Dự phòng phải thu khó đòi. 3 SVTH: Nguyễn Hoàng Phương Vy MSSV: 1211181020 Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thanh Nam 2.2. Chính sách kế toán nợ phải thu: 2.2.1. Kiểm soát nợ phải thu trong hạn: a) Xây dựng chính sách tín dụng: Chính sách tín dụng của doanh nghiệp ảnh hưởng đến kỳ thu tiền bình quân hay nói cách khác, nó ảnh hưởng đến dòng tiền của doanh nghiệp. Doanh nghiệp có kỳ thu tiền bình quân dài có nghĩa là doanh nghiệp đó đang thực hiện chính sách nới lỏng tín dụng. Việc nới lỏng chính sách tín dụng giúp khách hàng của doanh nghiệp có nhiều thời gian hơn để trả nợ qua đó thu hút được nhiều khách hàng. Tuy nhiên việc kéo dài thời gian trả nợ cho khách hàng dẫn đến thời hạn của các khoản phải thu tăng lên, nói cách khác là thời gian bị chiếm dụng vốn của doanh nghiệp tăng lên, gây ảnh hưởng không tốt đến dòng tiền của doanh nghiệp. Ngược lại, việc thực hiện chính sách thắt chặt tín dụng giúp doanh nghiệp nhanh thu hồi các khoản phải thu, cải thiện dòng tiền. Tuy nhiên, việc này sẽ làm giảm lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp với đối thủ. Để xây dựng một chính sách tín dụng hiệu quả, các nhà quản trị phải thực hiện những bước sau: Chính sách chiết khấu Tại đây, doanh nghiệp xác định chi phí tín dụng thương mại trong hàng trả chậm. Ví dụ: 2/10 net 30 có nghĩa: thời hạn thanh toán nợ là 30 ngày, nếu doanh nghiệp mua hàng trả trong vòng 10 ngày đầu sẽ nhận được chiết khấu 2% trên giá trị đơn hàng. Thời hạn tín dụng Tiến hành so sánh kỳ thu tiền bình quân với thời hạn tín dụng và nếu có sai lệch lớn thì cần điều chỉnh. Ví dụ: Mỗi ngày doanh nghiệp bán chịu 4 triệu hàng hóa, thời hạn tín dụng là 30 ngày thì doanh nghiệp sẽ có khoản phải thu trung bình là 120 triệu. Mỗi ngày doanh nghiệp mua chịu 3 triệu hàng hóa, thời hạn tín dụng là 20 ngày thì các khoản phải trả trung bình là 60 triệu. Như vậy doanh nghiệp đã cấp tín dụng nhiều hơn nhận tín dụng là 60 triệu đồng. Doanh nghiệp cần tận dụng việc mua chịu như nguồn tài trợ và cân đối để hạn chế tối thiểu vốn bị chiếm dụng trong khoản phải thu. Chính sách thi hành Doanh nghiệp quyết định những hình thức xử lý khi khách hàng nợ quá hạn thanh toán. 4 SVTH: Nguyễn Hoàng Phương Vy MSSV: 1211181020 Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thanh Nam Qua phân tích, chúng ta có thể thấy tầm quan trọng của chính sách tín dụng đối với dòng tiền và chi phí sử dụng vốn của doanh nghiệp. Các doanh nghiệp cần xây dựng cho mình một chính sách tín dụng phù hợp để tối thiểu hóa chi phí sử dụng vốn, đáp ứng nhu cầu tín dụng của khách hàng qua đó giúp gia tăng năng lực cạnh tranh của mình. b) Tổ chức quản lý thu nợ: Tổ chức công tác quản lý thu nợ theo chính sách thu nợ đã đề ra ở trong chính sách tín dụng của doanh nghiệp. Việc thu hồi nợ này nên được giao cho những người chuyên trách để công việc có hiệu quả hơn. Như vậy công tác quản lý các khoản phải thu rất khó khăn phức tạp bởi nó liên quan tới rất nhiều yếu tố, nhiều biến số kinh tế. Tuy nhiên việc quản lý tốt các khoản phải thu sẽ tránh cho các doanh nghiệp tình trạng phải giải quyết các khoản phải thu khó đòi. Khi xuất hiện các khoản phải thu khó đòi các doanh nghiệp phải nhanh chóng xử lý. 2.2.2. Kiểm soát nợ phải thu khó đòi: Nền kinh tế thị trường ngày càng phát triển thì các quan hệ tín dụng ngày càng trở nên đa dạng và phức tạp. Sự phát sinh nợ là một yếu tố tất nhiên trong hoạt động kinh doanh, trong đó bao gồm cả tín dụng ngân hàng và tín dụng thương mại. Tình trạng nợ nần và việc kiểm soát nợ cần được nhìn nhận từ cả hai góc độ: bên cung cấp tín dụng và bên đi vay. Nhiều doanh nghiệp đang phải đối mặt với rủi ro tín dụng rất cao, trong đó rủi ro về tổn thất nợ khó đòi là một trong những nhân tố cần được kiểm soát chặt chẽ. Trong nhiều trường hợp tổn thất nợ tồn đọng trong doanh nghiệp gia tăng làm giảm năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp thậm chí có khi dẫn tới nguy cơ phá sản. Chính vì thế mà mục tiêu xử lý nợ tồn đọng trong các doanh nghiệp chủ yếu là xoá các khoản nợ khó đòi tránh gây tổn thất nợ khó đòi ảnh hưởng tới tình hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp; Làm trong sạch hoá tình hình tài chính của doanh nghiệp; giảm bớt chi phí quản lý do phải trích lập dự phòng phải thu khó đòi để có thêm một khoản tiền đầu tư vào sản xuất kinh doanh. Việc xử lý nợ khó đòi cần phải được tiến hành theo qui trình sau:  Kiểm tra nguyên nhân xuất hiện nợ khó đòi Công ty có khoản phải thu khó đòi phải tiến hành rà soát lại các khoản khó đòi và lên phương án xử lý khoản nợ khó đòi đó. Công ty phải xem xét kỹ khoản 5 SVTH: Nguyễn Hoàng Phương Vy MSSV: 1211181020 Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thanh Nam nợ và các yếu tố xung quanh khoản nợ đó. Khoản nợ đó vì sao khó đòi? Nguyên nhân từ đâu? Từ phía doanh nghiệp hay từ phía đối tác hay do điều kiện chính sách pháp luật thay đổi? Nếu nguyên nhân từ phía doanh nghiệp thì cần phải tiến hành xem xét lại các tiêu chuẩn tín dụng của doanh nghiệp, các chính sách bán hàng, thái độ làm việc của nhân viên….Từ đó đưa ra nhưng kiến nghị để chấn chỉnh sao cho phù hợp và có thể thu hồi được những khoản nợ khó đòi. Nếu nguyên nhân từ phía khách hàng (thường nguyên nhân từ phía khách hàng nhiều hơn) thì doanh nghiệp càng cần phải tìm hiểu kỹ nguyên nhân khách hàng không trả tiền là do đâu? Có phải là do khách hàng không muốn trả hay do điều kiện kinh doanh không như mong muốn mà khách hàng không thể trả được khoản nợ cho doanh nghiệp? Nếu do khách hàng không muốn trả thì vì sao họ không muốn trả? Vì họ muốn giữ mối quan hệ đối tác với công ty, vì họ muốn giữ khoản vốn có giá rẻ này để đầu tư vào hàng hoá dịch vụ khác hay vì vấn đề đạo đức nghề nghiệp mà họ không muốn trả nợ… Người làm tài chính của công ty cần phải xem xét kỹ nguyên nhân để có những biện pháp thu hồi hợp lý. Muốn đưa ra những biện pháp thu hồi nợ thì người quản lý công nợ phải thu phải tiếp xúc với khách hàng, phải đốc thúc khách hàng trả nợ cho công ty, hoặc tuỳ từng hoàn cảnh của khách hàng để đưa ra những chính sách thu hồi nợ cần thiết. Còn nếu do khách hàng không thể trả được thì vì sao? Khách hàng đã không trả được thì thường do công ty khách hàng làm ăn thua lỗ, họ không bán được hàng của công ty mình nên chưa thu hồi được tiền để trả nợ. Khi đó người làm tài chính cần phân tích khả năng của khách hàng khi kinh doanh để ra quyết định nên tiếp tục bán chịu cho họ để họ tiếp tục kinh doanh thu hồi lại vốn trả nợ cho công ty trong trường hợp khách hàng có những chính sách mới, thay đổi phương pháp kinh doanh phù hợp với điều kiện môi trường kinh doanh trong tương lai hay bằng mọi cách thu hồi nợ về nếu xét thấy khách hàng không còn khả năng kinh doanh tiếp. Người làm tài chính sẽ phải tính đến khả năng khách hàng trả nợ xem khách hàng trả được bao nhiêu và cả chi phí để thu hồi nợ. Nếu chi phí quá lớn mà khoản thu về lại nhỏ không đáng kể thì công ty phải có biện pháp khác, có thể xoá nợ cho khách hàng đồng thời hạch toán vào chi phí kinh doanh hoặc sử dụng một số những biện pháp khác theo đúng chế độ xử lý nợ khó đòi mà Nhà nước đã ban hành. 6 SVTH: Nguyễn Hoàng Phương Vy MSSV: 1211181020 Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thanh Nam Khi lập dự phòng cần thỏa mãn các điều kiện sau thì mới được trích lập dự phòng:  Có đủ căn cứ xác định là khoản nợ phải thu khó đòi: - Nợ phải thu chưa đến thời hạn thanh toán nhưng tổ chức kinh tế (các công ty, doanh nghiệp tư nhân, hợp tác xã, tổ chức tín dụng…) đã lâm vào tình trạng phá sản hoặc đang làm thu tục giải thể: người nợ mất tích, bỏ trốn, đang bị các cơ quan pháp luật truy tố, giam giữ, xét xử, đang thi hành án hoặc đã chết. - Nợ phải thu đã quá hạn thanh toán ghi trên hợp đồng kinh tế, các khế ước vay nợ hoặc các cam kết nợ khác.  Các khoản không đủ căn cứ xác định là nợ phải thu theo quy định phải xử lý như một khoản tổn thất.  Khoản nợ phải có chứng từ gốc, có dối chiếu xác nhận của khách nợ về số tiền còn nợ bao gồm: hợp đồng kinh tế, khế ước vay nợ, cam kết nợ, bảng đối chiếu công nợ và các chứng từ khác, bản thanh lý hợp đồng cam kết nợ.  Xây dựng quy trình quản lý Sau khi xem xét và đốc thúc khách hàng trả nợ nhưng không được thì khoản nợ đó đã trở thành khoản nợ khó đòi và đến cuối niên độ kế toán, kế toán viên phải tiến hành trích lập dự phòng cho những khoản nợ của những khách hàng có khả năng không trả được nợ nhằm xác định đúng giá trị thuần của các khoản phải thu trong Báo cáo tài chính và khoản dự phòng đó được tính vào chi phí kinh doanh. Để đi sâu tìm hiểu về qui trình xử lý nợ khó đòi chúng ta cần hiểu thế nào là dự phòng nợ phải thu khó đòi? Cách trích lập như thế nào? Xử lý các khoản dự phòng ra sao? Doanh nghiệp phải dự kiến mức tổn thất có thể xảy ra hoặc tuổi nợ quá hạn của các khoản nợ và tiến hành lập dự phòng cho từng khoản nợ phải thu khó đòi, kèm theo các chứng cứ chứng minh các khoản nợ khó đòi trên. Trong đó:  Đối với nợ phải thu quá hạn thanh toán, mức trích lập dự phòng như sau: - 100% giá trị đối với khoản phải thu từ 3 năm trở lên. - 70% giá trị đối với khoản nợ phải thu quá hạn từ 2 năm đến dưới 3 năm. - 50% giá trị đối với khoản nợ phải thu quá hạn từ 1 năm đến dưới 2 năm. 7 SVTH: Nguyễn Hoàng Phương Vy MSSV: 1211181020 Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thanh Nam - 30% giá trị đối với các khoản nợ phải thu quá hạn từ 6 tháng đến dưới 1 năm.  Đối với nợ phải thu chưa đến hạn thanh toán nhưng tổ chức kinh tế lâm vào tình trạng phá sản hoặc đang làm thủ tục giải thể, người nợ mất tích, bỏ trốn, đang bị các cơ quan pháp luật truy tố, giam giữ, xét xử hoặc đang thi hành án hoặc đã chết,… thì doanh nghiệp dự kiến mức tổn thất không thu hồi được để trích lập dự phòng. Sau khi lập dự phòng cho từng khoản nợ phải thu khó đòi, doanh nghiệp tổng hợp toàn bộ khoản dự phòng các khoản nợ vào bảng kê chi tiết để làm căn cứ hạch toán vào chi phí quản lý của doanh nghiệp. 2.3. Nội dung kế toán nợ phải thu: 2.3.1. Phải thu của khách hàng: 2.3.1.1. Khái niệm: Các khoản nợ phải thu của doanh nghiệp gồm: phải thu với khách hàng về tiền bán sản phẩm, hàng hóa, BĐS đầu tư, TSCĐ, cung cấp dịch vụ. và các khoản phải thu của người nhận thầu XDCB với người giao thầu XDCB đã hoàn thành. 2.3.1.2. Nguyên tắc: Nợ phải thu cần được hạch toán chi tiết cho từng đối tượng phải thu, theo từng nội dung phải thu, theo dõi chi tiết phải thu ngắn hạn, phải thu dài hạn và ghi chép theo từng lần thanh toán. Đối tượng phải thu là khách hàng có mối quan hệ kinh tế với doanh nghiệp về mua sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, kể cả TSCĐ, BĐS đầu tư. Kế toán phải tiến hành phân loại các khoản nợ, loại nợ có thể trả đúng hạn, khoản nợ khó đòi hoặc có khả năng không thu hồi được, để có căn cứ xác định trích lập dự phòng phải thu khó đòi hoặc có biện pháp xử lý đối với khoản phải thu không đòi được. 2.3.1.3. - Chứng từ sử dụng: Hóa đơn thuế VAT đầu ra. Phiếu thu, giấy báo có của ngân hàng. Sổ báo cáo hàng hóa. Bản kiểm kê quỹ. Biên bản bù trừ công nợ. 8 SVTH: Nguyễn Hoàng Phương Vy MSSV: 1211181020
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan