Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Luận văn nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển vi...

Tài liệu Luận văn nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh thái nguyên

.PDF
113
73
71

Mô tả:

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH PHẠM HỒNG QUÂN NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH THÁI NGUYÊN LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ THÁI NGUYÊN - 2017 ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH PHẠM HỒNG QUÂN NÂNG CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH THÁI NGUYÊN Chuyên ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 60.34.04.10 LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS Hoàng Thị Thanh Nhàn THÁI NGUYÊN - 2017 i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực và các thông tin trích dẫn trong luận văn này đều đã được chỉ rõ nguồn gốc. Thái Nguyên, tháng ..... năm 2017 Tác giả luận văn Phạm Hồng Quân ii LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành luận văn, tôi đã nhâ ̣n được sự giúp đỡ của nhiề u tập thể và cá nhân. Trước hết, tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu, Phòng Đào tạo trường Đại học Kinh tế và quản trị kinh doanh, Đại học Thái Nguyên. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến sự giúp đỡ của các Thầy, Cô giáo trong quá trình giảng dạy, đã trang bị cho tôi những kiến thức khoa học. Đặc biệt là PGS.TS Hoàng Thị Thanh Nhàn - người trực tiếp hướng dẫn giúp đỡ tôi trong suốt thời gian nghiên cứu và học tập. Tôi xin chân thành cảm ơn các ban ngành nơi tôi công tác và nghiên cứu luận văn, cùng toàn thể các đồng nghiệp, học viên lớp cao học quản lý kinh tế khóa 11, gia đình bạn bè đã tạo điều kiện, cung cấp tài liệu cho tôi hoàn thành chương trình học của mình và góp phần thực hiện tốt hơn cho công tác thực tế sau này. Tôi xin chân thành cảm ơn! . Thái Nguyên, tháng ..... năm 2017 Tác giả luận văn Phạm Hồng Quân iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii MỤC LỤC ........................................................................................................ iii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT .......................................................................... vii DANH MỤC BẢNG ...................................................................................... viii DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ ..................................................................... ix MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1 2. Mục tiêu nghiên cứu...................................................................................... 2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu................................................................. 2 4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ...................................................... 3 5. Kết cấu luận văn ............................................................................................ 3 Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ....................................... 4 1.1. Cơ sở lý luận về chất lượng tín dụng của ngân hàng thương mại ............. 4 1.1.1. Tín dụng của ngân hàng thương mại....................................................... 4 1.1.2. Chất lượng tín dụng của NHTM ............................................................. 9 1.2. Cơ sở thực tiễn về nâng cao chất lượng tín dụng của ngân hàng thương mại....................................................................................................... 17 1.2.1. Kinh nghiệm của Ngân hàng Công thương Việt Nam, Chi nhánh Thái Nguyên .................................................................................................... 17 1.2.2. Kinh nghiệm của Ngân hàng TMCP Quân đội, Chi nhánh Thái Nguyên ... 22 1.2.3. Bài học kinh nghiệm cho Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam, Chi nhánh Thái nguyên ................................................................. 24 Chương 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................ 26 2.1 Câu hỏi nghiên cứu ................................................................................... 26 iv 2.2. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 26 2.2.1. Phương pháp thu thâ ̣p thông tin ............................................................ 26 2.2.3. Phương pháp phân tích thông tin .......................................................... 27 2.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ................................................................... 28 2.3.1. Nhóm các chỉ tiêu đo lường tín dụng KHDN ....................................... 28 2.3.2. Nhóm chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng KHDN ............................ 29 Chương 3: THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI NHTMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH THÁI NGUYÊN ............................................................................................ 34 3.1. Khái quát về ngân hàng TMCP đầu tư và phát triển Việt Nam - chi nhánh Thái Nguyên ......................................................................................... 34 3.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Thái Nguyên (BIDV Thái Nguyên) ........... 34 3.1.2. Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của BIDV Chi nhánh Thái Nguyên .... 35 3.1.3. Cơ cấu bộ máy tổ chức của BIDV Chi nhánh Thái Nguyên ................ 36 3.1.4. Đặc điểm địa bàn có ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của BIDV chi nhánh Thái Nguyên ........................................................................ 37 3.1.5. Tình hình hoạt động kinh doanh của BIDV Thái Nguyên trong giai đoạn 2014-2016 ............................................................................................... 38 3.2. Thực trạng chất lượng tín dụng khách tại ngân hàng TMCP đầu tư và phát triển Việt Nam - chi nhánh Thái Nguyên ........................................... 47 3.2.1. Cơ sở pháp lý về tín dụng và chất lượng dịch vụ tín dụng KHDN tại BIDV chi nhánh Thái Nguyên ................................................................... 47 3.2.2. Các sản phẩm tín dụng KHDN tại BIDV chi nhánh Thái Nguyên ....... 48 3.2.3. Tín dụng KHDN giai đoạn 2014-2016 tại BIDV chi nhánh Thái Nguyên.... 51 3.2.4. Chất lượng tín dụng KHDN giai đoạn 2014-2016 tại BIDV chi nhánh Thái Nguyên ......................................................................................... 61 v 3.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng tại ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển - Chi nhánh Thái Nguyên............................................... 67 3.3.1. Các yếu tố từ phía BIDV chi nhánh Thái Nguyên ................................ 67 3.3.2. Các yếu tố từ phía khách hàng .............................................................. 74 3.4. Đánh giá chất lượng tín dụng KHDN giai đoạn 2014-2016 tại BIDV chi nhánh Thái Nguyên ................................................................................... 75 3.4.1. Kết quả đạt được ................................................................................... 75 3.4.2. Hạn chế........................................................................................................... 76 3.4.3. Nguyên nhân của những hạn chế .......................................................... 77 Chương 4: GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ & PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH THÁI NGUYÊN .................................................................... 83 4.1. Định hướng và mục tiêu nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng TMCP Đầu tư & Phát triển Việt Nam - chi nhánh Thái Nguyên đến năm 2020.... 83 4.1.1. Định hướng nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng TMCP Đầu tư & Phát triển Việt Nam - chi nhánh Thái Nguyên đến năm 2020........ 83 4.1.2. Mục tiêu nâng cao chất lượng tín dụng tại BIDV Chi nhánh Thái Nguyên năm 2017 ........................................................................................... 85 4.2. Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển - Chi nhánh Thái Nguyên................................... 86 4.2.1. Tuân thủ quy trình cho vay ................................................................... 86 4.2.2. Nâng cao chất lượng công tác thẩm định khách hàng và thẩm định dự án ................................................................................................................ 87 4.2.3. Nâng cao chất lượng công tác đánh giá và xếp hạng KHDN ............... 89 4.2.4. Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ tín dụng ..................................... 89 4.2.5. Tăng cường công tác kiểm tra, kiểm soát trước, trong và sau khi cho vay và nâng cao công tác kiểm tra, kiểm soát .......................................... 91 4.2.6. Nâng cao chất lượng thông tin .............................................................. 92 vi 4.2.7. Tiến hành đánh giá, phân loại và xếp hạng khách hàng nhằm xác định mức cho vay và chính sách cho vay hợp lý ............................................ 93 4.3. Kiến nghị đối với các bên liên quan......................................................... 95 4.3.1. Đối với Nhà nước .................................................................................. 95 4.3.2. Đối với Ngân hàng Nhà nước (NHNN) Việt Nam và NHNN Việt Nam tỉnh Thái Nguyên .................................................................................... 96 4.3.3. Đối với Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Viê ̣t Nam .................. 98 KẾT LUẬN .................................................................................................. 100 TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 102 vii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT BCTC Báo cáo tài chính BIDV Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam CBTD Cán bộ tín dụng CIC Trung tâm thông tin tín dụng CSSY Hệ thống chấm điểm xếp hạng tín dụng nội bộ ĐCTC Định chế tài chính DPRR Dự phòng rủi ro DSCV Doanh số cho vay HĐV Huy động vốn KHCN Khách hàng cá nhân KHDN Khách hàng doanh nghiệp LNTT Lợi nhuận trước thuế NHNN Ngân hàng Nhà nước NHTM Ngân hàng thương mại NQH Nợ quá hạn QHTD Quan hệ tín dụng SMEs Khách hàng doanh nghiệp quy mô vừa và nhỏ SXKD Sản xuất kinh doanh TCKT Tổ chức kinh tế TCTD Tổ chức tín dụng TDH Trung dài hạn TDN Tổng dư nợ TMCP Thương mại cổ phần TSĐB Tài sản đảm bảo VNĐ Đồng Việt Nam XHTD Xếp hạng tín dụng viii DANH MỤC BẢNG Bảng 3.1: Tình hình kinh doanh giai đoa ̣n 2014 - 2016 của BIDV Thái Nguyên ....... 39 Bảng 3.2: Huy động vốn từ năm 2014-2016 của BIDV Thái Nguyên ................ 40 Bảng 3.3: Kết quả hoạt động tín dụng giai đoa ̣n từ 2014 - 2016 của BIDV Thái Nguyên ........................................................................................ 43 Bảng 3.4: Thu phí dịch vụ giai đoa ̣n 2014 - 2016 của BIDV Thái Nguyên ........ 46 Bảng 3.5: Quy mô khách hàng giai đoa ̣n 2014 - 2016 của BIDV Thái Nguyên ......... 52 Bảng 3.6: Tình hình sử dụng lao động trong hoạt động tín dụng KHDN tại BIDV Thái Nguyên ............................................................................. 54 Bảng 3.7: Tỷ trọng dư nợ tín dụng KHDN tại BIDV Thái Nguyên .................... 56 Bảng 3.8: Tình hình dư nợ tín dụng KHDN theo thời hạn .................................. 58 Bảng 3.9: Cơ cấu dư nợ tín dụng KHDN theo ngành kinh tế tại BIDV Thái Nguyên 60 Bảng 3.10: Đánh giá hiệu quả kinh doanh hoạt động tín dụng KHDN giai đoạn 2014-2016 tại BIDV chi nhánh Thái Nguyên ..................................... 62 Bảng 3.11: Nợ quá hạn, nợ xấu tại BIDV chi nhánh Thái Nguyên giai đoạn 2014-2016 ............................................................................................ 64 Bảng 3.12: Tình hình dư nợ tín dụng KHDN theo TSĐB ..................................... 65 ix DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ BIỂU ĐỒ Biểu đồ 3.1. Huy động vốn từ năm 2014-2016 của BIDV Thái Nguyên .............. 41 Biểu đồ 3.2. Kết quả tín dụng giai đoa ̣n từ 2014 - 2016 của BIDV Thái Nguyên .. 44 Biểu đồ 3.3: Quy mô tính dụng tại BIDV Thái Nguyên giai đoạn 2014-2016........... 56 Biểu đồ 3.4: Cơ cấu tín dụng KHDN theo thời hạn giai đoạn 2014-2016 ............ 59 Biểu đồ 3.5: Tỷ lệ chênh lệch lãi ròng giai đoạn 2014-2016 của BIDV chi nhánh Thái Nguyên ........................................................................... 63 Biểu đồ 3.6. Tỷ lệ trích lập dự phòng rủi ro giai đoạn 2014 - 2016 của BIDV chi nhánh Thái Nguyên ..................................................................... 67 SƠ ĐỒ Sơ đồ 3.1: Cơ cấu tổ chức của Chi nhánh BIDV Thái Nguyên ............................ 37 Sơ đồ 3.2: Quy trình tín dụng tại BIDV Chi nhánh Thái Nguyên ........................ 68 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Việc hình thành thị trường tài chính và sự ra đời của các trung gian tài chính là điều tất yếu trong nền kinh tế thị trường phát triển mạnh mẽ hiện nay. Ngân hàng thương mại là sản phẩm của sự tất yếu đó; là doanh nghiệp chuyên kinh doanh tiền tệ và cung ứng các dịch vụ tài chính cho nền kinh tế và với chức năng điều tiết vốn từ nơi thừa đến nơi thiếu, ngân hàng thương mại có vai trò hết sức to lớn trong toàn bộ nền kinh tế quốc dân. Tín dụng là nghiệp vụ mang lại nguồn thu chủ yếu của ngân hàng thương mại. Hoạt động này mang lại thu nhập lớn cho ngân hàng, quyết định sự tồn tại của bất kỳ ngân hàng nào, bên cạnh đó nó cũng chứa đựng nhiều rủi ro.Việc phân tích một cách chính xác khoa học các nguyên nhân phát sinh rủi ro tín dụng, từ đó đề ra những giải pháp hữu hiệu nhằm nâng cao chất lượng tín dụng là một nhiệm vụ cơ bản, thường xuyên của ngành ngân hàng. Thái Nguyên là một tỉnh khá rộng lớn, nằm ở khu vực trung du miền núi phía Bắc, có tiềm năng phát triển kinh tế tương đối tốt. Trong khoảng 10 năm trở lại đây, nhiều hệ thống ngân hàng đã mở chi nhánh kinh doanh tại Thái Nguyên nhằm mở rộng mạng lưới giao dịch, tìm kiếm cơ hội kinh doanh mới đồng hành cùng với các doanh nghiệp. Song song với việc mở rộng quy mô trên thị trường bán lẻ tiềm năng, Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Thái Nguyên (BIDV Thái Nguyên) cũng đặc biệt chú trọng đến mảng Khách hàng doanh nghiệp (KHDN). Giữa các ngân hàng đang diễn ra sự cạnh tranh ngày càng gay gắt hơn trong hoạt động kinh doanh nói chung cũng như trong việc lôi kéo các KHDN nói riêng. Với vị thế là một trong những ngân hàng đầu tiên của Việt Nam, có bề dày lịch sử và địa bàn hoạt động rộng lớn, BIDV nói chung và BIDV Thái Nguyên trong những năm qua đã khẳng định được thương hiệu trên thị trường, trong đó, nâng cao chất lượng tín dụng đặc biệt được quan tâm và trở thành điều kiện tiên quyết khi triển khai hoạt động kinh doanh của mình. Tuy nhiên trước bối cảnh nền kinh tế đang khủng hoảng, lãi suất cho vay hiện vẫn đang có nhiều biến động thì chất lượng cho vay tại Chi nhánh đang bị giảm sút do nợ nhóm 2, nợ xấu tăng cao, chất lượng tín dụng suy giảm. Đây là vấn đề nhức nhối tại BIDV Thái Nguyên, làm thế nào để nâng cao chất lượng cho vay, 2 giảm tỷ lệ nợ các nhóm xuống mức cho phép là yêu cầu bức thiết của BIDV Thái Nguyên hiện nay. Xuất phát từ tình hình thực tiễn trên cùng thời gian làm việc tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam - Chi nhánh Thái Nguyên và những kiế n thức thu nhận được từ thời gian học tập tại nhà trường, tác giả đã quyết định lựa chọn đề tài: “Nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Thái Nguyên” cho luận văn thạc si ̃ của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Thông qua việc nghiên cứu những lý luận chung, những phân tích và đánh giá chất lượng tín dụng tại BIDV Thái Nguyên, đề tài đề xuất một số giải pháp để nâng cao chất lượng tín dụng tại BIDV Thái Nguyên 2.2. Mục tiêu cụ thể - Khái quát hóa những vấn đề cơ bản về chất lượng tín dụng của NHTM. - Phân tích thực trạng chất lượng tín dụng tại BIDV Thái Nguyên. - Đề xuất một số giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại BIDV Thái Nguyên. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1 Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: Chất lượng tín dụng đối với Khách hàng doanh nghiệp tại BIDV Thái Nguyên. 3.2 Phạm vi nghiên cứu 3.2.1. Phạm vi không gian Nghiên cứu thực hiện tại địa bàn hoạt động của BIDV Thái Nguyên. 3.2.2. Phạm vi thời gian Số liệu trong nghiên cứu tập trung vào những năm từ 2014 đến 2016 3.2.3. Phạm vi nội dung Trong phạm vi của một luận văn thạc sĩ, tác giả không mở rộng ra tất cả các mảng dịch vụ mà chỉ tập trung xem xét hoạt động tín dụng và các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng đối với KHDN của BIDV Thái Nguyên. Phân tích điểm 3 mạnh điểm yếu, cơ hội thách thức trong việc nâng cao chất lượng tín dụng đối với KHDN, từ đó, đề xuất các giải pháp thích hợp. 4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài - Hệ thống hoá và làm sáng tỏ những vấn đề khoa học mang tính lý luận và thực tiễn về tín dụng Ngân hàng đối với Doanh nghiệp,chỉ rõ tầm quan trọng của việc nâng cao chất lượng tín dụng trong hoạt động kinh doanh của BIDV Thái Nguyên nói riêng và các NHTM nói chung trên địa bàn Thái Nguyên. - Kết quả nghiên cứu của đề tài giúp BIDV Thái Nguyên có cái nhìn bao quát và chân thực về thực trạng chất lượng tín dụng của mình, từ đó có các giải pháp cụ thể nhằm nâng cao chất lượng tín dụng, đồng thời nâng cao vị thế, năng lực cạnh tranh với các Ngân hàng tiềm năng khác. 5. Kết cấu luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận nội dung của Luận văn gồm 4 chương: - Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về chất lượng tín dụng của BIDV chi nhánh Thái Nguyên. - Chương 2: Phương pháp nghiên cứu - Chương 3: Thực trạng chất lượng tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Thái Nguyên. - Chương 4: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Thái Nguyên. 4 Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1. Cơ sở lý luận về chất lượng tín dụng của ngân hàng thương mại 1.1.1. Tín dụng của ngân hàng thương mại 1.1.1.1. Khái niệm tín dụng của NHTM Ngân hàng thương mại là một tổ chức trung gian tài chính có vị trí quan trọng trong nền kinh tế quốc dân và hoạt động theo định chế trung gian mang tính chất tổng hợp. Theo Pháp lệnh Ngân hàng số 38 - LTC/HĐNN8 ngày 24/05/1990 quy định: “NHTM là tổ chức kinh doanh tiền tệ mà hoạt động chủ yếu là nhận tiền gửi của khách hàng với trách nhiệm hoàn trả và sử dụng số tiền đó để cho vay, thực hiện nhiệm vụ chiết khấu và làm phương tiện thanh toán”. Vai trò của NHTM trong nền kinh tế thị trường: - NHTM là nơi tập trung tiền nhàn rỗi và cung ứng tiền vốn cho quá trình sản xuất kinh doanh. - NHTM là trung gian trong quá trình thanh toán góp phần thúc đẩy quá trình lưu thông hàng hoá nhanh chóng. - NHTM góp phần điều tiết và kiểm soát thị trường tiền tệ, thị trường vốn. - NHTM góp phần thu hút, mở rộng đầu tư trong và ngoài nước và cung cấp các dịch vụ tài chính khác. Chức năng của Ngân hàng thương mại: NHTM là trung gian tài chính, cầu nối giữa người đi vay và người cho vay. Có thể tóm gọn các chức năng của NHTM, đó là: Trung gian tín dụng; Trung gian thanh toán;Tạo tiền cho nền kinh tế. Trong đó, chức năng trung gian tín dụng là việc NHTM thu hút các khoản tiền nhàn rỗi trong nền kinh tế rồi dùng chính số tiền đã huy động được để cho vay đối với các thành phần kinh tế trong xã hội, hay nói cách khác là một tổ chức đóng vai trò “cầu nối” giữa các đơn vị thừa vốn với các đơn vị thiếu vốn. Thông qua sự điều chuyển này. ngân hàng thương mại có vai trò quan trong trong việc thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, tăng việc làm, cải thiện mức sống dân cư, ổn định thu chi Chính phủ. Đồng thời chức năng này còn góp phần 5 quan trọng trong việc điều hoà lưu thông tiền tệ, kiềm chế lạm phát. Trung gian tín dụng cũng là chức năng cơ bản nhất của ngân hàng thương mại. Khái niệm tín dụng của NHTM Tín dụng là khái niệm đã tồn tại từ rất lâu đời trong xã hội loài người. Tín dụng theo tiếng La tinh là Creditim, có nghĩa là sự tín nhiệm, sự tin tưởng. Tên gọi này xuất phát từ bản chất của quan hệ tín dụng. Trong quan hệ tín dụng, người cho vay sẽ cho người cần vốn vay theo các điều kiện đã được thỏa thuận trước như thời gian cho vay, thời gian và phương thức hoàn trả, lãi suất tín dụng… Trong quan hệ đó, người cho vay sẽ tin tưởng người cho vay sử dụng vốn vay đúng mục đích, đúng các thỏa thuận, hoàn trả gốc và lãi vay đúng hạn. Do đó, có thể định nghĩa “Tín dụng ngân hàng là quan hệ bằng tiền tệ giữa một bên là ngân hàng với một bên là các tổ chức cá nhân trong xã hội, trong đó, ngân hàng đóng vai trò vừa là người đi vay, vừa là người cho vay”. Tín dụng NHTM là cầu nối phân phối lại vốn tiền tệ nhằm đáp ứng yêu cầu tái sản xuất của xã hội, góp phần giải quyết khó khăn giữa người đi vay và người cho vay cả về quy mô và thời gian vay vốn. Có ba quan hệ chủ yếu trong quan hệ tín dụng của NTHM, đó là quan hệ tín dụng giữa NHTM với doanh nghiệp, dân cư và các NHTM khác trong và ngoài nước. Trong đó, quan hệ tín dụng với Khách hàng doanh nghiệp (KHDN) là quan hệ cơ bản, đem lại nguồn thu chủ yếu cho các NHTM. 1.1.1.2. Hoạt động tín dụng đối của NHTM Tín dụng NHTM đối với KHDN bao gồm các hình thức: cho vay, chiết khấu, bảo lãnh và cho thuê tài chính trong đó hoạt động cho vay được xem là hoạt động sinh lợi chủ yếu của các NHTM. Sau đây là một số hoạt động tín dụng chủ yếu: a) Cho vay ứng trước Là hình thức cho vay trong đó Ngân hàng cung cấp cho người đi vay một khoản tiền vay nhất định để sử dụng trước. Người đi vay chỉ phải trả lãi vào lúc hoàn vốn gốc. Cho vay ứng trước có hai loại: - Cho vay ứng trước có bảo đảm: + Bảo đảm bằng các động sản như hàng hóa, tài sản hay chứng từ (cho vay cầm cố): là cho vay trên cơ sở cầm cố tại Ngân hàng các tài sản, có thể là hiện vật 6 như vật tư hàng hóa, hoặc là giấy tờ như các giấy sở hữu hàng hóa, các chứng từ thanh toán, chứng từ có giá, thậm chí cả vàng, bạc, đá quý, ngoại tệ,.... Số tiền cho vay bằng một tỷ lệ phần trăm của giá trị tài sản cầm cố, tỷ lệ này cao hay thấp phụ thuộc vào quan hệ của Ngân hàng và khách hàng, vào uy tín của khách hàng. Ngân hàng sẽ quản lý tài sản cầm cố trong suốt thời hạn vay và chỉ hoàn lại khi thu đủ nợ (gốc và lãi). Trong trường hợp người đi vay không có khả năng trả nợ khi đến hạn, Ngân hàng có quyền bán tài sản cầm cố để thu nợ. + Bảo đảm bằng bất động sản như đất đai, nhà cửa: là cho vay trên cơ sở nắm giữ các giấy tờ chứng thực quyền sở hữu hợp pháp về bất động sản đem thế chấp. + Bảo đảm bằng bảo lãnh của bên thứ ba (cho vay có bảo lãnh): bên bảo lãnh lập hồ sơ bảo lãnh tại Ngân hàng và cam kết hoàn trả nợ nếu bên đi vay không có khả năng thanh toán. Ngân hàng cũng có thể đề nghị bên bảo lãnh phải có tài sản cầm cố, thế chấp tại Ngân hàng. - Cho vay ứng trước không có bảo đảm: là cho vay chỉ dựa vào uy tín của khách hàng đối với Ngân hàng mà không cần có tài sản cầm cố, thế chấp hoặc sự bảo lãnh. Do vậy còn gọi là vay tín chấp. b) Cho vay theo hạn mức Là hình thức cho vay trong đó Ngân hàng và khách hàng thỏa thuận trước số tiền tối đa (gọi là hạn mức tín dụng) mà khách hàng được vay từ Ngân hàng trong một khoảng thời gian nhất định. Sau khi đã thỏa thuận về hạn mức tín dụng, khách hàng có thể vay làm nhiều lần trong thời gian thỏa thuận mà không phải làm đơn xin vay với điều kiện tổng số tiền của các lần vay không vượt quá hạn mức tín dụng. c) Cho vay thấu chi Là hình thức cấp tín dụng ứng trước, đặc biệt trong đó Ngân hàng cho phép khách hàng chi vượt quá số tiền dư trên tài khoản vãng lai trong một hạn mức và thời hạn nhất định trên cơ sở hợp đồng tín dụng giữa Ngân hàng với khách hàng. Khác với cho vay ứng trước, mức tín dụng thỏa thuận trong vay thấu chi chưa phải là khoản tiền Ngân hàng cho vay mà chỉ khi nào khách hàng sử dụng (thấu chi) thì 7 mới được coi là tín dụng được cấp phát và bắt đầu tính tiền lãi. Hình thức cho vay này thường chỉ áp dụng cho khách hàng có khả năng tài chính mạnh và uy tín. d) Cho vay chiết khấu Là cho vay dưới hình thức NHTM mua lại các thương phiếu chưa đến hạn trả tiền với giá thấp hơn số tiền ghi trên thương phiếu. Khi đến hạn, Ngân hàng sẽ đòi toàn bộ tiền ghi trên thương phiếu ở người trả tiền thương phiếu. e) Tín dụng ủy thác hay bao thanh toán Là nghiệp vụ trong đó công ty “factor” - công ty con của Ngân hàng cam kết mua lại các khoản thanh toán chưa tới hạn phát sinh từ những hoạt động xuất khẩu, cung ứng hàng hóa và dịch vụ với giá chiết khấu. Các khoản nợ này thường là ngắn hạn (từ 30 đến 120 ngày). f) Tín dụng thuê mua Còn gọi là tín dụng thuê mua là hình thức tín dụng trung, dài hạn được thực hiện thông qua việc cho thuê tài sản như máy móc, thiết bị, các động sản và bất động sản khác. Ngân hàng sẽ dùng vốn của mình để mua tài sản theo yêu cầu của người thuê và nắm giữ quyền sở hữu đối với tài sản cho thuê. Bên thuê sử dụng tài sản thuê và thanh toán tiền thuê trong suốt hạn thuê đã được hai bên thỏa thuận và không được hủy bỏ hợp đồng trước hạn. Khi hết thời hạn thuê, bên thuê được chuyển quyền sở hữu, mua lại hoặc tiếp tục thuê tài sản đó tùy theo điều kiện đã thỏa thuận trong hợp đồng. g) Tín dụng bằng chữ ký (bảo lãnh) Là hình thức tín dụng trong đó Ngân hàng không trực tiếp cho khách hàng vay tiền nhưng bằng uy tín (chữ ký) của mình, Ngân hàng tạo điều kiện cho khách hàng sử dụng vốn vay của người khác và đảm bảo thanh toán hộ khách hàng . Có 2 hình thức: - Nghiệp vụ chấp nhận: có 2 loại + Chấp nhận trả tiền là nghiệp vụ mà NHTM cho phép người bán có quyền ký phát hối phiếu đòi tiền Ngân hàng chấp nhận. Thông thường, muốn được hưởng loại chấp nhận này, người mua phải ký quỹ cho Ngân hàng. Nghiệp vụ này được áp dụng phổ biến trong phương thức thanh toán tín dụng chứng từ. 8 + Bảo đảm trả tiền là nghiệp vụ mà NHTM chỉ đảm bảo khả năng thanh toán của người vay nợ, còn người có nghĩa vụ trả tiền ghi trong hối phiếu phải trực tiếp trả tiền cho người được hưởng lợi hối phiếu. Chỉ trừ khi người vay không còn khả năng thanh toán thực sự thì Ngân hàng chấp nhận mới đứng ra thanh toán cho người được hưởng lợi. - Nghiệp vụ bảo lãnh: là nghiệp vụ trong đó Ngân hàng đứng ra cam kết bằng văn bản rằng sẽ thực hiện nghĩa vụ thay cho người được hưởng bảo lãnh nếu người này không thực hiện được nghĩa vụ đó. Có nhiều hình thức bảo lãnh như bảo lãnh để tham gia dự thầu, bảo lãnh thực hiện hợp đồng, bảo lãnh trả tiền ứng trước, bảo lãnh chất lượng sản phẩm theo hợp đồng, bảo lãnh trả vốn vay... 1.1.1.3. Vai trò của tín dụng trong nền kinh tế thị trường - Tín dụng ngân hàng đối với KHDN nhằm huy động nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi trong tất cả các thành phần kinh tế để cho doanh nghiệp bổ sung vốn kinh doanh, mở rộng quy mô sản xuất. Vốn là yếu tố hết sức quan trọng trong quá trình hoạt động kinh doanh của mỗi tổ chức kinh tế. Khi có đủ vốn các doanh nghiệp có thể dễ dàng thực hiện các kế hoạch đầu tư hay sản xuất của mình, ngược lại khi thiếu vốn họ sẽ luôn gặp khó khăn trong các quyết định kinh tế. Trước tình hình đó, các doanh nghiệp cần vốn phải tìm kiếm nguồn đi vay, các doanh nghiệp có vốn nhàn rỗi lại muốn cho vay để sinh lợi. Sự có mặt của tín dụng ngân hàng được coi như là cầu nối giữa các bên. Nhờ có ngân hàng mà vốn tiền tệ được vận động một cách liên tục, một mặt làm tăng khả năng tích lũy cơ bản của các ngân hàng, mặt khác thúc đẩy quá trình tăng trưởng kinh tế. - Tín dụng KHDN góp phần cơ cấu nền kinh tế: NHTM thực hiện chức năng trung gian tài chính, là cầu nối giữa doanh nghiệp với các tổ chức kinh tế. Dưới sự kiểm tra giám sát của Chính phủ và sự điều tiết của NHNN, các gói vay ưu đãi ra đời nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp phát triển, đẩy nhanh chuyển dịch cơ cấu kinh tế. - Tín dụng KHDN có tác động hiệu quả đến sản xuất kinh doanh, thúc đẩy cạnh tranh trong nền kinh tế thị trường: Tín dụng KHDN giúp doanh nghiệp có vốn đầu tư, mua sắm trang thiết bị, nâng cao năng suất lao động. 9 Tín dụng ngân hàng góp phần hình thành cơ cấu vốn tối ưu cho doanh nghiệp:Trong nền kinh tế thị trường hiếm doanh nghiệp nào dùng vốn tự có để sản xuất kinh doanh. Nguồn vốn vay chính là công cụ đòn bẩy để doanh nghiệp tối ưu hoá hiệu quả sử dụng vốn. Để hiệu quả thì doanh nghiệp phải có một cơ cấu vốn tối ưu, kết cấu hợp lý nhất là nguồn vốn tự có và vốn vay nhằm tối đa hoá lợi nhuận tại mức giá vốn bình quân rẻ nhất. 1.1.2. Chất lượng tín dụng của NHTM 1.1.2.1. Khái niệm chất lượng tín dụng của NHTM Chất lượng tức nói về việc thoả mãn tiêu chuẩn tối thiểu cần thiết để đáp ứng nhu cầu của khách hàng. Một sản phẩm chất lượng cao sẽ đáp ứng được đầy đủ các tiêu chuẩn đó. Tiêu chuẩn ISO 8402-1986 định nghĩa “Chất lượng là toàn bộ các tính năng và đặc điểm của một sản phẩm hay dịch vụ mà có khả năng đáp ứng được nhu cầu đã đặt ra hay những nhu cầu ngụ ý ”. Trong nhiều ngành công nghiệp, một tiêu chuẩn chất lượng sẽ được đặt ra bởi các tổ chức độc lập như British Standards Institution (BSI). Các công ty được hưởng lợi bằng cách điều chỉnh cách họ làm việc để đáp ứng các tiêu chuẩn này. Các doanh nghiệp hy vọng rằng chi phí của việc nâng cao chất lượng sẽ nhiều hơn và được trang trải bởi doanh số bán hàng tăng thêm. Trong hoạt động của ngân hàng, tín dụng là hoạt động chủ yếu đem lại thu nhập chính cho ngân hàng, tín dụng còn có vai trò quan trọng trong việc phát triển kinh tế xã hội. Một cách khái quát, chất lượng của một khoản tín dụng được hiểu là lợi ích kinh tế mà khoản tín dụng đó mang lại cho cả người đi vay và người cho vay. Một khoản tín dụng của ngân hàng được coi là có chất lượng tốt khi nó mang lại lợi ích kinh tế cho cả ngân hàng và khách hàng, tức là vốn vay đưa vào quá trình sản xuất kinh doanh tạo ra một số tiền lớn đủ để trang trải chi phí, trả được gốc và lãi cho ngân hàng và có lợi nhuận, góp phần vào sự tăng trưởng chung của nền kinh tế. Quan hệ tín dụng có sự tham gia của hai chủ thể ngân hàng và khách hàng, mối quan hệ này được đặt trong sự vận động chung của nền kinh tế xã hội. Vì vậy,. việc xem xét chất lượng cho vay phải có sự đánh giá từ nhiều góc độ khác nhau: từ phía ngân hàng, khách hàng và nền kinh tế. Đối với ngân hàng, chất lượng tín dụng có thể hiểu là việc ngân hàng đáp ứng được nhu cầu vay vốn với mức độ cho phép, đảm bảo tính an toàn, sự tồn tại và
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan