HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
HÀ VĂN HUY
NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA CHẾ PHẨM PHỨC
KIM LOẠI (SẮT, ĐỒNG, KẼM, SELEN) ĐẾN KHẢ NĂNG
SẢN XUẤT CỦA GÀ THƯƠNG PHẨM
LUẬN ÁN TIẾN SĨ
NHÀ XUẤT BẢN HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP - 2020
HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
HÀ VĂN HUY
NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA CHẾ PHẨM
PHỨC KIM LOẠI (SẮT, ĐỒNG, KẼM, SELEN) ĐẾN
KHẢ NĂNG SẢN XUẤT CỦA GÀ THƯƠNG PHẨM
Ngành:
Dinh dưỡng và thức ăn chăn nuôi
Mã số:
9.62.01.07
Người hướng dẫn khoa học: 1. TS. Nguyễn Hữu Cường
2. PGS.TS. Nguyễn Bá Mùi
NHÀ XUẤT BẢN HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP - 2020
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên
cứu được trình bày trong luận án là trung thực, khách quan; một số kết quả nghiên cứu
về chế tạo chế phẩm phức kim loại được kế thừa từ đề tài cấp nhà nước “Nghiên cứu
sản xuất và sử dụng chế phẩm phức kim loại trong chăn nuôi gia cầm” mà đào tạo
nghiên cứu sinh là một trong những sản phẩm của đề tài; kết quả nghiên cứu chưa từng
để bảo vệ ở bất kỳ học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận án đã được cảm ơn,
các thông tin trích dẫn trong luận án này đều được chỉ rõ nguồn gốc.
Hà Nội, ngày 18 tháng 02 năm 2020
Tác giả luận án
Hà Văn Huy
i
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận án này, tôi xin được bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc
đến TS. Nguyễn Hữu Cường, PGS.TS. Nguyễn Bá Mùi - Hai thầy đã tận tình hướng
dẫn, dành nhiều công sức, thời gian để hướng dẫn tôi trong suốt quá trình học tập, thực
hiện đề tài và viết Luận án.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới Ban Giám đốc, Ban Quản lý đào tạo, Bộ
môn Sinh lý - tập tính động vật, Khoa Chăn nuôi - Học viện Nông nghiệp Việt Nam đã tận
tình giúp đỡ tôi trong quá trình học tập, nghiên cứu, thực hiện đề tài và hoàn thành Luận án.
Tôi xin chân thành cảm ơn tập thể Lãnh đạo, viên chức, người lao động của Trung
tâm Nghiên cứu gia cầm Thụy Phương, Viện Công nghệ môi trường, cán bộ chủ nhiệm và
cán bộ thực hiệnĐề tài khoa học cấp nhà nước “Nghiên cứu sản xuất và sử dụng chế phẩm
phức kim loại trong chăn nuôi gia cầm”, cán bộ chủ nhiệm và cán bộ thực hiện các đề tài
nhánh “Nghiên cứu xây dựng quy trình sản xuất chế phẩm phức kim loại (sắt, đồng, kẽm và
selen) làm thức ăn chăn nuôi gia cầm” đã tạo mọi điều kiện để tôi hoàn thành Luận án.
Xin chân thành cảm ơn tập thể Lãnh đạo Văn phòng Tổng cục, Lãnh đạo Tổng
cục Thủy sản,các chuyên gia trong lĩnh vực dinh dưỡng và thức ăn chăn nuôi, chăn nuôi
gia cầm, đã tạo mọi điều kiện, ủng hộ và giúp đỡ tôi trong suốt quá trìnhhọc tập, nghiên
cứu để hoàn thành Luận án.
Xin chân thành cảm ơn gia đình, người thân, bạn bè, đã luôn cổ vũ, tạo mọi điều kiện
thuận lợi và giúp đỡ tôi về mọi mặt, động viên và tạo điều kiện thuận lợi để tôi hoàn thành
Luận án./.
Hà Nội, ngày 18 tháng 02 năm 2020
Nghiên cứu sinh
Hà Văn Huy
ii
MỤC LỤC
Lời cam đoan ..................................................................................................................... i
Lời cảm ơn ........................................................................................................................ ii
Mục lục ............................................................................................................................ iii
Danh mục chữ viết tắt ...................................................................................................... vi
Danh mục bảng ............................................................................................................... vii
Danh mục hình ................................................................................................................. ix
Danh mục biểu đồ ............................................................................................................. x
Trích yếu luận án ............................................................................................................. xi
Thesis abstract................................................................................................................ xiii
Phần 1. Mở đầu ............................................................................................................... 1
1.1.
Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................................ 1
1.2.
Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................. 3
1.2.1. Mục tiêu chung ..................................................................................................... 3
1.2.2. Mục tiêu cụ thể ..................................................................................................... 3
1.3.
Phạm vi nghiên cứu .............................................................................................. 3
1.4.
Những đóng góp mới của luận án ......................................................................... 3
1.5.
Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài .............................................................. 4
1.5.1. Ý nghĩa khoa học .................................................................................................. 4
1.5.2. Ý nghĩa thực tiễn ................................................................................................... 4
Phần 2. Tổng quan tài liệu ............................................................................................. 5
2.1.
Cơ sở khoa học của vấn đề nghiên cứu................................................................. 5
2.1.1. Vai trò của nguyên tố vi lượng sắt, đồng, kẽm và selen đối với vật nuôi ............. 5
2.1.2. Nhu cầu và ảnh hưởng của Fe, Cu, Zn và Se đối với gia cầm .............................. 8
2.1.3. Tương tác giữa các nguyên tố Fe, Cu, Zn và Se với các nguyên tố khoáng
và các chất dinh dưỡng khác ............................................................................... 10
2.1.4. Một số dạng khoáng vi lượng và mức độ sinh khả dụng của chúng................... 12
2.1.5. Các phương pháp chế tạo hạt oxit sắt, đồng, oxit kẽm, selen siêu phân tán ....... 17
2.1.6. Chitosan .............................................................................................................. 24
2.1.7. Một số phương pháp chuyển đổi dung dịch huyền phù của hạt siêu phân
tán thành dạng bột để bảo quản .......................................................................... 24
iii
2.2.
Tình hình nghiên cứu trong và ngoài nước ......................................................... 27
2.2.1. Tình hình nghiên cứu ngoài nước ....................................................................... 27
2.2.2. Tình hình nghiên cứu trong nước ....................................................................... 31
Phần 3. Vật liệu, nội dung và phƣơng pháp nghiên cứu ........................................... 34
3.1.
Vật liệu nghiên cứu ............................................................................................. 34
3.2.
Thời gian và địa điểm nghiên cứu ...................................................................... 34
3.2.1. Thời gian nghiên cứu .......................................................................................... 34
3.2.2. Địa điểm nghiên cứu ........................................................................................... 34
3.3.
Nội dung và phương pháp nghiên cứu ................................................................ 34
3.3.1. Nghiên cứu chế tạo chế phẩm phức kim loại (Fe, Cu, Zn và Se) ....................... 34
3.3.2. Nghiên cứu chuyển dạng huyền phù (oxit sắt, đồng, oxit kẽm và selen siêu
phân tán sang dạng bột ...................................................................................... 41
3.3.3. Nghiên cứu sử dụng chế phẩm phức kim loại (Fe, Cu, Zn và Se làm thức
ăn nuôi gà LV thương phẩm ............................................................................... 43
3.4.
Phương pháp xử lý số liệu .................................................................................. 48
Phần 4. Kết quả và thảo luận ....................................................................................... 50
4.1.
Kết quả nghiên cứu chế tạo chế phẩm phức kim loại chứa sắt, đồng, kẽm
và selen ............................................................................................................... 50
4.1.1. Kết quả nghiên cứu chế tạo các hạt oxit sắt siêu phân tán.................................. 50
4.1.2. Nghiên cứu chế tạo các hạt kim loại đồng siêu phân tán sử dụngNaBH4
làm chất khử ........................................................................................................ 54
4.1.3. Kết quả nghiên cứu chế tạo các hạt oxit kẽm siêu phân tán ............................... 58
4.1.4. Chế tạo các hạt selen siêu phân tán bằng phương pháp khử, sử dụng chất
khử L-Ascorbic ................................................................................................... 63
4.1.5. Kết quả nghiên cứu tạo vỏ bọc các hạt siêu phân tán ......................................... 70
4.2.
Kết quả chuyển đổi các dung dịch huyền phù của hạt siêu phân tán thành
dạng bột............................................................................................................... 71
4.2.1. Ảnh hưởng của tốc độ ly tâm đến hiệu suất thu hồi các hạt kim loại, oxit
kim loại siêu phân tán ......................................................................................... 71
4.2.2. Ảnh hưởng của thời gian ly tâm đến hiệu suất thu hồi các hạt kim loại,
oxit kim loại siêu phân tán .................................................................................. 74
iv
4.2.3. Ảnh hưởng của số lần rửa đến độ sạch của các hạt kim loại, oxit kim loại
siêu phân tán ....................................................................................................... 77
4.3.
Nghiên cứu sử dụng chế phẩm phức kim loại (sắt, đồng, kẽm, selen làm
thức ăn nuôi gà LV thương phẩm ....................................................................... 79
4.3.1. Ảnh hưởng của chế phẩm phức kim loại chứa Fe, Cu, Zn và Se đến một số
chỉ số sinh lý, sinh hoá máu gà LV thương phẩm .............................................. 79
4.3.2. Nghiên cứu ảnh hưởng của chế phẩm phức kim loại (Fe, Cu, Zn và Se
đến khả năng sản xuất của gà LV thương phẩm ................................................. 84
4.3.3. Nghiên cứu sự đào thải Fe,Cu, Zn và Se theo chất thải của gà LV thương
phẩm sau khi sử dụng chế phẩm phức kim loại .................................................. 92
4.3.4. Nghiên cứu xác định hàm lượng các kim loại Fe, Cu, Zn và Se trong thịt
và cơ quan nội tạng gà LV thương phẩm sau khi sử dụng chế phẩm phức
kim loại ............................................................................................................. 103
4.3.5. Đánh giá ảnh hưởng của chế phẩm phức kim loại đến hiệu quả chăn nuôi
gà LV thương phẩm .......................................................................................... 112
Phần 5. Kết luận và đề nghị ....................................................................................... 116
5.1.
Kết luận ............................................................................................................. 116
5.2.
Đề nghị .............................................................................................................. 117
Danh mục các công trình đã công bố liên quan đến luận án ........................................ 118
Tài liệu tham khảo ........................................................................................................ 119
Phụ lục .......................................................................................................................... 128
v
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Từ viết tắt
Nghĩa tiếng việt
AAS
Atomic Absorption Spectrometric (Phương pháp phổ hấp thu
nguyên tử
DNA
EDX
GSH-Px
HR-TEM
Deoxiribonucleic acid (Nguyên liệu di truyền
Energy-dispersive X-ray spectroscopy (Quang phổ tán xạ năng
lượng tia X)
Glutathione Peroxidaza
High-Resolution Transmission Electron Microscopy (Kính hiển vi
điện tử truyền qua độ phân giải cao
KĐT
Soybean meal (Khô đậu tương
LPO
Lipid peroxide
LTATN
Feed intake (Lượng thức ăn thu nhận
VCK
Dry material (Vật chất khô
NRC
National Research Council (Hội đồng nghiên cứu quốc gia)
SEM
TEM
Scanning Electron Microscope (Phương pháp kính hiển vi điện tử
quét)
Transmission electron microscope (Phương pháp hiển vi điện tử
truyền qua
vi
DANH MỤC BẢNG
TT
3.1.
Tên bảng
Trang
Thiết bị, dụng cụ sử dụng chế tạo hạt oxit sắt siêu phân tán ......................................... 34
3.2.
Thiết bị, dụng cụ chế tạo các hạt kim loại đồng siêu phân tán...................................... 36
3.3.
Thiết bị, dụng cụ sử dụng chế tạo hạt oxit kẽm siêu phân tán ...................................... 37
3.4.
Các thiết bị, dụng cụ sử dụng chế tạo hạt selen siêu phân tán ...................................... 39
3.5.
Thiết bị, dụng cụ sử dụng tạo vỏ bọc cho các hạt kim loại siêu phân tán .................... 40
3.6.
Thiết bị, dụng cụ sử dụng chuyển dung dịch huyền phù thành bột .............................. 41
3.7.
Tốc độ ly tâm của các loại huyền phù siêu phân tán...................................................... 41
3.8.
Thời gian li tâm của các loại huyền phù.......................................................................... 42
3.9.
Khẩu phần thức ăn cho gà LV thương phẩm.................................................................. 43
3.10.
Sơ đồ bố trí thí nghiệm ...................................................................................................... 44
4.1.
Sự phụ thuộc kích thước hạt oxit sắt theo pH của phản ứng ........................................ 51
4.2.
Sự phụ thuộc kích thước hạt oxit sắt theo nhiệt độ của phản ứng .................................. 52
4.3.
Sự phụ thuộc kích thước hạt oxit sắt theo thời gian của phản ứng ............................... 53
4.4.
Sự phụ thuộc kích thước hạt đồng theo pH của phản ứng ........................................... 55
4.5.
Sự phụ thuộc kích thước hạt đồng theo nhiệt độ của phản ứng ..................................... 56
4.6.
Sự phụ thuộc kích thước hạt đồng theo tỷ lệ nồng độ mol [Na3C6H5O7]/[CuSO4] ..... 57
4.7.
Sự phụ thuộc kích thước hạt oxit kẽm theo pH của phản ứng ..................................... 59
4.8.
Sự phụ thuộc kích thước hạt oxit kẽm theo nhiệt độ của phản ứng ................................. 61
4.9.
Sự phụ thuộc kích thước hạt oxit kẽm theo thời gian của phản ứng ........................... 62
4.10.
Sự phụ thuộc kích thước hạt selen theo tỷ lệ nồng độ mol [L-Ascorbic]/[Se4+] ......... 65
4.11.
Sự phụ thuộc kích thước hạt selen theo nồng độ chất ổn định chitosan ..................... 66
4.12.
Sự phụ thuộc kích thước hạt selen theo pH của phản ứng ........................................... 67
4.13.
Sự phụ thuộc kích thước hạt selen theo nồng độ dung dịch selen ............................... 69
4.14.
Kích thước của các hạt siêu phân tán sau khi tạo vỏ bọc............................................... 71
4.15.
Hiệu suất thu hồi hạt oxit sắt siêu phân tán theo tốc độ ly tâm khác nhau ........................ 72
4.16.
Hiệu suất thu hồi hạt đồng siêu phân tán theo tốc độ ly tâm khác nhau ...................... 72
4.17.
Hiệu suất thu hồi hạt kẽm siêu phân tán theo tốc độ ly tâm khác nhau ....................... 73
4.18.
Hiệu suất thu hồi hạt selen siêu phân tán theo tốc độ ly tâm khác nhau ...................... 73
4.19.
Hiệu suất thu hồi hạt sắt siêu phân tán theo thời gian ly tâm khác nhau...................... 74
vii
4.20.
Hiệu suất thu hồi hạt đồng siêu phân tán theo thời gian ly tâm khác nhau.................. 75
4.21.
Hiệu suất thu hồi hạt oxit kẽm siêu phân tán theo thời gian ly tâm khác nhau ........... 76
4.22.
Hiệu suất thu hồi hạt selen siêu phân tán theo thời gian ly tâm khác nhau.................. 76
4.23.
Thành phần các nguyên tố trong mẫu Fe2O3 sau khi rửa siêu âm ................................ 77
4.24.
Thành phần các nguyên tố trong mẫu Cu sau khi rửa siêu âm ..................................... 78
4.25.
Thành phần các nguyên tố trong mẫu ZnO sau khi rửa siêu âm .................................. 78
4.26.
Thành phần các nguyên tố trong mẫu selensau khi rửa siêu âm................................... 79
4.27.
Ảnh hưởng của phức kim loại đến một số chỉ tiêu sinh lý, sinh hoá máu của gà
LV thương phẩm................................................................................................................ 80
4.28.
Ảnh hưởng của phức kim loại, tuần tuổi đến một số chỉ tiêu sinh lý, sinh hoá
máu của gà LV thương phẩm ........................................................................................... 83
4.29.
Bảng tổng hợp kết quả phản ánh mức độ ảnh hưởng của phức kim loại đến một
số chỉ tiêu sinh lý, sinh hoá máu của gà LV ................................................................... 84
4.30.
Khối lượng cơ thể gà LV thương phẩm qua các tuần tuổi theo các mức của
phức kim loại (g/con ........................................................................................................ 85
4.31.
Ảnh hưởng của phức kim loại đến tốc độ sinh trưởng tuyệt đối qua các tuần
tuổi (g/con/ngày ................................................................................................................ 88
4.32.
Hiệu quả sử dụng thức ăn ................................................................................................. 91
4.33.
Hàm lượng Fe trong chất thải của gà LV thương phẩm ................................................ 93
4.34.
Hàm lượng Cu trong chất thải của gà LV thương phẩm ............................................... 96
4.35.
Hàm lượng Zn trong chất thải của gà LV thương phẩm ............................................... 99
4.36.
Hàm lượng Se trong chất thải của gà LV thương phẩm .............................................. 101
4.37.
Ảnh hưởng của phức kim loại đến năng suất thân thịt của gà LV thương phẩm ..... 104
4.38.
Ảnh hưởng của phức kim loại (Fe, Cu, Zn và Se đến thành phần hóa học thịt
lườn của gà LV thương phẩm ........................................................................................ 105
4.39.
Hàm lượng các nguyên tố Fe, Zn, Cu, Se trong thịt lườn của gà LV thương
phẩm (ppm) ...................................................................................................................... 106
4.40.
Hàm lượng các nguyên tố Fe, Zn, Cu và Se trong phủ tạng gà LV thương phẩm
(ppm) ................................................................................................................................. 109
4.41.
Chỉ số sản xuất của gà LV thương phẩm ...................................................................... 113
4.42.
Chỉ số kinh tế của gà LV thương phẩm......................................................................... 114
viii
DANH MỤC HÌNH
TT
2.1.
Tên hình
Trang
Sơ đồ về tương tác của các nguyên tố khoáng ....................................................12
2.2.
Hình ảnh thể hiện kích thước nano (màu đỏ .....................................................15
4.1.
Ảnh SEM của bột oxit sắt được chế tạo tại các pH khác nhau ...........................50
4.2.
Ảnh SEM của bột oxit sắt được chế tạo tại các nhiệt độ khác nhau ...................51
4.3.
Ảnh SEM của bột oxit sắt được chế tạo theo các thời gian phản ứng
khác nhau ............................................................................................................53
4.4.
Ảnh SEM của bột đồng được chế tạo tại pH khác nhau .....................................54
4.5.
Ảnh SEM của bột đồng được chế tạo tại nhiệt độ khác nhau .............................56
4.6.
Ảnh SEM của bột Cu được chế tạo được theo các tỷ lệ [Citrat]/[Cu2+]
khác nhau ............................................................................................................57
4.7.
Ảnh SEM của bột oxit kẽm được chế tạo tại các pH khác nhau.........................59
4.8.
Ảnh SEM của bột oxit kẽm được chế tạo tại các nhiệt độ khác nhau ................60
4.9.
Ảnh SEM của bột oxit kẽm được chế tạo theo các thời gian phản ứng
khác nhau ............................................................................................................62
4.10. Ảnh TEM dung dịch selen siêu phân tán 200 ppm tương ứng ...........................64
4.11.
Ảnh TEM của dung dịch selen với nồng độ chitosan khác nhau ........................66
4.12. Ảnh TEM của dung dịch selen được điều chế theo điều kiện pH ......................67
4.13. Ảnh TEM dung dịch selen nồng độ 100 ppm đến 500 ppm tương ứng .............68
4.14. Giản đồ nhiễu xạ tia X của các kim loại, oxit kim loại siêu phân tán sau khi
tạo vỏ bọc chitosan .............................................................................................70
ix
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
TT
Tên biểu đồ
Trang
4.1. Hàm lượng Fe trong chất thải của gà LV thương phẩm ........................................ 94
4.2. Hàm lượng Cu trong chất thải của gà LV thương phẩm........................................ 97
4.3. Hàm lượng Zn trong chất thải của gà LV thương phẩm ...................................... 101
4.4. Hàm lượng Se trong chất thải của gà LV thương phẩm ...................................... 102
x
TRÍCH YẾU LUẬN ÁN
Tên tác giả: Hà Văn Huy
Tên Luận án: Nghiên cứu ảnh hưởng của chế phẩm phức kim loại (sắt, đồng, kẽm,
selen đến khả năng sản xuất của gà thương phẩm.
Ngành: Dinh dưỡng và thức ăn chăn nuôi
Mã số: 9.62.01.07
Tên cơ sở đào tạo: Học viện Nông nghiệp Việt Nam
Mục đích nghiên cứu
Mục tiêu chung
Chế tạo được chế phẩm phức của bốn nguyên tố kim loại siêu phân tán và đánh
giá được ảnh hưởng của việc bổ sung phức kim loại này đến khả năng sản xuất của gà
thịt thương phẩm.
Mục tiêu cụ thể
- Chế tạo được các hạt oxit sắt, hạt đồng, oxit kẽm và hạt selen siêu phân tán có
kích thước nano để sử dụng làm thức ăn chăn nuôi gà phù hợp với trình độ và khả năng
công nghệ hiện có của Việt Nam.
- Xác định được ảnh hưởng của các mức phức kim loại (Fe, Cu, Zn, Se đến một
số chỉ tiêu sinh lý, sinh hóa máu, sự tồn dư kim loại trong thịt, nội tạng và trong chất
thải của gà LV thương phẩm.
- Xác định được ảnh hưởng của các mức phức kim loại (Fe, Cu, Zn, Se) đến khả
năng sản xuất thịt của gà LV thương phẩm.
Nội dung nghiên cứu
- Nghiên cứu chế tạo chế phẩm phức kim loại (sắt, đồng, kẽm và selen)
+ Nghiên cứu chế tạo các hạt oxit sắt siêu phân tán;
+ Nghiên cứu chế tạo các hạt kim loại đồng siêu phân tán;
+ Nghiên cứu chế tạo các hạt oxit kẽm siêu phân tán;
+ Nghiên cứu chế tạo các hạt selen siêu phân tán;
+ Nghiên cứu tạo vỏ bọc các hạt kim loại siêu phân tán.
- Nghiên cứu chuyển dạng huyền ph (o it sắt, đồng, o it kẽm và selen siêu
ph n tán) sang dạng bột làm thức ăn chăn nuôi gia cầm
Chuyển dạng huyền phù sắt, đồng, kẽm và selen siêu phân tán thành dạng bột:
Nghiên cứu ảnh hưởng của tốc độ, thời gian li tâm và số lần rửa siêu âm với từng loại
huyền phù để đạt hiệu quả thu hồi cao.
xi
- Nghiên cứu sử dụng chế phẩm phức kim loại (Fe, Cu, Zn, Se) bổ sung vào
thức ăn nuôi gà LV thƣơng phẩm
Ảnh hưởng của các mức chế phẩm phức kim loại đến một số chỉ tiêu sinh lý sinh
hóa máu; sự tồn dư kim loại trong thịt, nội tạng; sự đào thải qua chất thải của gà và khả
năng sản xuất thịt cũng như chất lượng thịt.
Kết quả chính và kết luận
1. Chọn lựa được phương pháp chế tạo các kim loại, oxit kim loại có kích thước
nano (oxit sắt, oxit kẽm bằng phương pháp thủy nhiệt; đồng bằng phương pháp khử hóa
học, sử dụng NaBH4 làm chất khử; selen bằng phương pháp khử hóa học, sử dụng chất
khử L-Ascorbic , đồng thời xác định được tham số cụ thể về điều kiện để chế tạo hạt
oxit sắt, oxit kẽm, đồng và selen.
2. Lựa chọn được chất liệu vỏ bọc là chitosan cho các hạt kim loại, oxit kim loại
để đảm bảo các hạt ở kích thước nano được ổn định.
3. Xác định được phương pháp và điều kiện về tốc độ ly tâm, thời gian ly tâm và
số lần rửa siêu âm thích hợp để chuyển dung dịch huyền phù của hạt oxit sắt, đồng, oxit
kẽm và selen thành dạng bột đạt hiệu suất cao, dạng bột là dạng chế phẩm khoáng nano
sử dụng thuận tiện làm thức ăn chăn nuôi.
4. Bổ sung chế phẩm phức kim loại không làm thay đổi các chỉ tiêu sinh hóa của
gà LV thương phẩm (protein huyết thanh, albumin và globulin huyết thanh nhưng làm
tăng số lượng hồng cầu và hàm lượng hemoglobin so với khoáng vô cơ.
5. Bổ sung chế phẩm phức kim loại có kích thước nano ảnh hưởng đến năng suất sản
xuất của gà LV thương phẩm. Gà LV sử dụng chế phẩm phức kim loại tăng trưởng cao hơn
đối chứng 9,17% (26,29/24,08 g/ngày ; FCR giảm 6,84 (2,72/2,92 .
6. Mức sử dụng các nguyên tố Fe, Cu, Zn và Se của chế phẩm phức kim loại thấp hơn
của khoáng vô cơ từ 3 đến 6 lần, nhưng các nguyên tố này ở dạng nano hay dạng vô cơ đều
tích lũy như nhau trong mô cơ hay trong gan, tim, thận của gà LV thương phẩm. Điều đó
chứng tỏ sinh khả dụng của các nguyên tố kim loại trong phức cao hơn của các nguyên tố
kim loại trong muối vô cơ.
7. Hàm lượng Cu và Zn trong chất thải của gà LV thương phẩm khi sử dụng chế
phẩm phức kim loại giảm so với lô đối chứng lần lượt từ 4,24-34,37 % và 24,26-33,41%.
Hàm lượng Fe và Se thải ra cũng có chiều hướng giảm nhưng sai khác không có ý nghĩa
thống kê so với lô đối chứng.
xii
THESIS ABSTRACT
PhD candidate: Ha Van Huy
Thesis title: Effect of Supplementation of Metal Compounds Containing Iron (Fe),
Copper (Cu), Zinc (Zn) and Selenium (Se) on productivity of Broiler Chickens
Major: Animal Feed and Nutrition
Code: 9.62.01.07
Educational organization: Vietnam National University of Agriculture (VNUA)
Research Objectives
Main objectives:
To produce metal compoundsin super-dispersed level and evaluating effected of
metal compounds on chickens production.
Particular objectives:
- Producing iron oxides particles, copper metal particles, zinc oxide particles and
selenium particles in super-dispersed level for using as animal feed and to be suitable
for the level and technological capability of Vietnam.
- Determine the effect of using of metal compounds containing Fe, Cu, Zn and
Selen in diets on biochemical and physiological blood parameters of chickens, metal
residues in meat, bones, organs and in LV broiler chickens waste.
- Determine the effect of using of metal compounds containing Fe, Cu, Zn and
Selen in diets on production of LV broiler chickens.
Materials and metheds
- Research on manufacturingmetal compounds (iron, copper, zinc and
selenium)
+ Research on manufacturing super-dispersed iron oxide particles;
+ Research on manufacturing super-dispersed copper metal particles;
+ Research on manufacturing super-dispersed zinc oxide particles;
+ Research on making super-dispersed selenium particles;
+ Research to create casing of super-dispersed metal particles.
- Studying convert suspension form (iron oxide, copper, zinc oxide and
super-dispersed selenium) to powder form for poultry feed
Convert of iron, copper, zinc and selenium suspension super-dispersed to
powder form: study the effect of speed, centrifugation time and number of ultrasonic
washings for each suspension to achieve high recovery efficiency.
- Studying on using metal compounds containing: iron, copper, zinc and
selenium to produce commercial chicken feeds
Evaluating the effect of using of metal compounds containing Fe, Cu, Zn and
Selen in diets on biochemical and physiological blood parameters of chickens; metal
xiii
residues in meat, organs and in chicken waste; meat production as well as meat quality
are carried out according to common methods in animal husbandry.
Main findings and conclusions
1- Selecting the method of manufacturing metal particles, metal oxides in nano
size (iron oxides, zinc oxides by hydrothermal method; copper particles by chemical
reduction method, use NaBH4 as a reducing agen; selenium particles by chemical
reduction method, use L-Ascorbic as a reducing agen) anddetermining the optimal
conditions to manufactured iron oxide, zinc oxide, copper particles and selenium
particles.
2 - Determine the cover material for metal particles and metal oxides is Chitosan
to ensure the particles is stable in nano size.
3 - Determine the method and condition of centrifugal speed, centrifugation time
and appropriate number of ultrasonic washes to Transfersuper-dispersed particles
suspension solutions into powder using for animal feeds.
4 - Metal compounds have no effected on biochemicalparameters (serum
protein, albumin and serum globulin), but increases the number of red blood cells and
the hemoglobin content compared to inorganic minerals.
5 - There areeffects of nano size super - dispersed mineral inoculants on
production productivity of commercial LV chickens. LV chickens when using metal
compounds growth is higher compared control treatment 9.17% (26.29/24.08 g/day);
FCR decreated 6.84 (2.72/2.92).
6 - The use of Fe, Cu, Zn and Se elements of metal compoundsis lower than 3 to
6 times compared inorganic minerals, but these elements in the form of nano or
inorganic form the same accumulation in muscle tissue or in the liver, heart and kidney.
These prove that the bioavailability of the metal elements in the metal compounds is
higher than that of the metal elements in inorganic salts.
7 - The content of Cu and Zn in the waste of commercial LV chickens when
using metal compounds decreased compared to the control group from 4.24 to 34.37%
and from 24,26 to 33.41% g respectively. The content of Fe and Se also tended to
decrease but there has no significant difference compared to the control treatment.
xiv
PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Các chất khoáng vi lượng sắt, đồng, kẽm và selen có vai trò quan trọng
trong dinh dưỡng động vật, là thành phần của nhiều loại enzym, hocmon
(thiroxin) và vitamin (B12). Ngoài ra, các chất khoáng vi lượng còn đóng vai trò
chủ chốt trong hầu hết các quá trình đồng hóa diễn ra trong cơ thể như quá trình
hô hấp mô, tạo máu, sinh sản, biệt hóa, ổn định màng tế bào, sinh tổng hợp
protein, điều hòa gen, phản ứng miễn dịch và hoạt hóa hàng loạt các phản ứng
sinh hóa khác. Sự thiếu hụt một vài khoáng vi lượng đều có thể dẫn đến sự rối
loạn sinh trưởng và phát triển. Ở gia cầm khi bị thiếu sắt dẫn tới thiếu máu, giảm
kích thước và số lượng hồng cầu. Thiếu đồng dẫn tới thiếu máu; xương có thể bị
biến dạng. Thiếu đồng còn làm cho tim của gia cầm sưng to hơn mức bình thường.
Thiếu kẽm gây giảm sinh trưởng và phát triển lông, giảm hoàn thiện xương, khớp
sưng, phôi gà chậm phát triển, tỷ lệ nở thấp. Ngoài ra còn tác động tới xương ức và
xương chân gây biến dạng. Thiếu selen làm giảm tốc độ sinh trưởng, giảm đẻ, giảm
tỷ lệ phôi và ấp nở, hạn chế thành thục sinh dục, gà trống đạp mái kém.
Để bù đắp lượng khoáng thiếu hụt trong thức ăn của vật nuôi người ta
thường bổ sung bằng một số muối vô cơ, hữu cơ của các kim loại như sắt, đồng,
kẽm và selen… với hàm lượng cần thiết để duy trì sự phát triển của vật nuôi. Tuy
nhiên, do khả năng hấp thu các muối vô cơ của gia cầm nói riêng và của động vật
nói chung không cao (chỉ hấp thu tối đa 20% nên phần lớn các muối này bị thải
ra ngoài theo chất thải, gây lãng phí và làm ô nhiễm môi trường. Trong khi đó,
phức khoáng siêu phân tán được hấp thu cao đạt 80-90% do kích thước rất nhỏ,
có khả năng gắn kết với các hợp chất hữu cơ nên các hạt kim loại rất dễ được
vật nuôi hấp thu và có thể điều chỉnh thời gian hấp thu chúng trong quá trình
tiêu hoá, nhờ vậy, lượng khoáng thải ra môi trường ít, từ đó giảm ô nhiễm môi
trường (Petrovic et al., 2006).
Hàm lượng các nguyên tố vi lượng như Fe, Cu, Zn và Se trong các nguyên
liệu thức ăn có nguồn gốc thực vật và động vật là hoàn toàn đủ để đáp ứng nhu
cầu của gia cầm (NRC, 1994 . Tuy nhiên, do mức độ sinh khả dụng của chúng
thấp (vì tồn tại ở dạng các liên kết phức tạp với các phân tử khác và quan hệ
tương tác theo chiều hướng tiêu cực (kìm hãm sự tiêu hoá và hấp thu , nên mặc
1
dù hàm lượng của các nguyên tố vi lượng trong thức ăn là khá cao nhưng khả
năng đáp ứng nhu cầu của vật nuôi lại rất thấp. Ngoài ra, trong môi trường dạ dày
với độ pH thấp, một số nguyên tố vi lượng có xu hướng bị phân ly mạnh để tạo
thành các ion, liên kết với một số yếu tố kháng dinh dưỡng, tạo thành phức
không hòa tan, không hấp thu (Suttle, 2010 . Bởi vậy, để tăng hiệu quả hấp thu,
tránh những tương tác theo chiều hướng tiêu cực, xu hướng hiện nay, thay vì sử
dụng các nguyên tố khoáng vi lượng ở dạng vô cơ thì các nhà dinh dưỡng đã sử
dụng ở dạng hữu cơ hoặc dạng siêu phân tán (có kích thước nano .
Để nghiên cứu và phát triển công nghệ nano, Mỹ đầu tư 3,7 tỷ USD trong
năm 2005-2008, sáu nước khung của EU đầu tư 1,4 tỷ USD trong năm 20022006, Nhật bản đầu tư 875 triệu USD năm 2004. Ấn độ đã có những tiến bộ lớn
trong nghiên cứu và ứng dụng công nghệ nano và giữ vị trí dẫn đầu về lĩnh vực
này trong các nước đang phát triển. Gần đây Trung Quốc cũng đã đẩy mạnh
nghiên cứu và phát triển công nghệ nano bằng một dự án lớn có tên “Nghiên cứu
cơ bản để cải thiện tính hiệu quả và tính an toàn của hóa học nông nghiệp bằng
sử dụng vật liệu nano và công nghệ nano” (Vũ Duy Giảng, 2015 .
Ở Việt Nam việc nghiên cứu và phát triển công nghệ nano trong nông
nghiệp nói chung hay chăn nuôi thú y và nuôi trồng thủy sản hầu như còn ở giai
đoạn sơ khai. Việc nghiên cứu chế tạo phức kim loại từ các hạt kim loại, oxit kim
loại siêu phân tán có kích thước nano để ứng dụng trong chăn nuôi tại Việt Nam
chưa được thực hiện. Tuy nhiên nhu cầu sử dụng khoáng dạng siêu phân tán thay
thế khoáng vô cơ ngày càng được quan tâm nhiều hơn, điều này đặt ra yêu cầu là
làm sao Việt Nam có thể chủ động được công nghệ chế tạo, chủ động về nguồn
nguyên liệu vi khoáng, theo kịp xu hướng thế giới, cụ thể làm thế nào để chế tạo
được chế phẩm phức kim loại từ các hạt oxit sắt (Fe 2O3 , oxit kẽm (ZnO , hạt
kim loại đồng (Cu) và selen (Se)? Xác định mức bổ sung phức kim loại phù hợp
vào thức ăn chăn nuôi gia cầm nhằm nâng cao năng suất, hiệu quả kinh tế, góp
phần bảo đảm an toàn thực phẩm và bảo vệ môi trường.
Từ vấn đề cấp thiết đặt ra của sản xuất, chúng tôi tiến hành nghiên cứu chế
tạo chế phẩm phức kim loại và nghiên cứu ảnh hưởng của nó đến khả năng sản
xuất của gà LV thương phẩm.
2
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu chung
Chế tạo được chế phẩm phức của bốn nguyên tố kim loại siêu phân tán và
đánh giá được ảnh hưởng của việc bổ sung phức kim loại này đến khả năng sản
xuất của gà thịt thương phẩm.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Chế tạo được các hạt oxit sắt, hạt đồng, oxit kẽm và hạt selen siêu phân
tán có kích thước nano để sử dụng làm thức ăn chăn nuôi phù hợp với trình độ và
khả năng công nghệ hiện có của Việt Nam.
- Xác định được ảnh hưởng của các mức phức kim loại (Fe, Cu, Zn, Se) đến
một số chỉ tiêu sinh lý, sinh hóa máu, sự tồn dư kim loại trong thịt, nội tạng và
trong chất thải của gà LV thương phẩm.
- Xác định được ảnh hưởng của các mức phức kim loại (Fe, Cu, Zn, Se) đến
khả năng sản xuất của gà LV thương phẩm.
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
- Chế tạo các hạt kim loại, oxit kim loại siêu phân tán để sử dụng làm thức
ăn chăn nuôi tại Viện Công nghệ môi trường.
- Đánh giá các chỉ tiêu sinh lý, sinh hóa máu tại Phòng thí nghiệm Bộ môn
Sinh lý miễn dịch, Trường Đại học Y Hà Nội từ tháng 10 năm 2014 đến tháng 2
năm 2015.
- Đánh giá sự đào thải kim loại qua chất thải của gà; tồn dư kim loại trong
thịt, nội tạng tại Phòng Phân tích Thức ăn và Sản phẩm chăn nuôi - Viện Chăn
nuôi từ tháng 10 năm 2014 đến tháng 6 năm 2015.
- Nghiên cứu đánh giá ảnh hưởng của chế phẩm phức kim loại (sắt, đồng,
kẽm, selen đến khả năng sản xuất của gà LV thương phẩm tại Trạm Nghiên cứu
Chăn nuôi gà Phổ Yên, xã Đắc Sơn, huyện Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên, thuộc
Trung tâm Nghiên cứu Gia cầm Thụy Phương từ năm 2014 đến năm 2015.
1.4. NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI CỦA LUẬN ÁN
- Chế tạo được các hạt kim loại, oxit kim loại siêu phân tán để sử dụng làm
thức ăn chăn nuôi phù hợp với trình độ và khả năng công nghệ của Việt Nam.
Đây là công trình đầu tiên tại Việt Nam nghiên cứu về chế tạo phức kim loại siêu
3
phân tán sử dụng làm thức ăn chăn nuôi phù hợp công nghệ và trình độ của Việt
Nam.
- Xác định được mức phức kim loại (Fe, Cu, Zn, Se) trong khẩu phần thức
ăn phù hợp với gà LV thương phẩm nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế chăn nuôi.
1.5. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI
1.5.1. Ý nghĩa khoa học
- Xác định được các tham số tối ưu trong chế tạo phức kim loại (Fe, Cu, Zn,
Se dạng siêu phân tán có kích thước nano sử dụng làm phụ gia bổ sung vi
khoáng cho gà thay thế cho khoáng ở dạng muối vô cơ, nâng cao được sinh khả
dụng của vi khoáng, cải thiện thành tích chăn nuôi và góp phần hạn chế ô nhiễm
môi trường.
- Kết quả đề tài cung cấp phương pháp khoa học chế tạo các kim loại, oxit
kim loại để sản xuất chế phẩm phức kim loại bổ sung vào thức ăn chăn nuôi phù
hợp với công nghệ và trình độ chăn nuôi ở Việt Nam, xác định được mức sử
dụng chế phẩm phức kim loại vào khẩu phần thức ăn chăn nuôi gà thương phẩm
nhằm nâng cao năng suất và hiệu quả chăn nuôi.
- Các kết quả thu được là căn cứ khoa học cho các hướng nghiên cứu tiếp
theo và là nguồn tư liệu bổ ích phục vụ cho công tác đào tạo và nghiên cứu khoa
học về chăn nuôi.
1.5.2. Ý nghĩa thực tiễn
- Đây là công trình đầu tiên tại Việt Nam nghiên cứu về chế tạo phức kim
loại siêu phân tán sử dụng làm thức ăn chăn nuôi phù hợp công nghệ và trình độ
của Việt Nam.
- Kết quả của đề tài mở đường cho việc sản xuất chế phẩm vi khoáng nano
làm thức ăn bổ sung trong chăn nuôi ở Việt Nam, tiến tới dần dần thay thế
khoáng vô cơ, theo kịp với xu hướng của thế giới.
4
- Xem thêm -