BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƢỜNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƢỜNG HÀ NỘI
LUẬN VĂN THẠC SĨ
NGHIÊN CỨU BIẾN ĐỘNG DIỆN TÍCH VÀ ĐỀ XUẤT
GIẢI PHÁP QUẢN LÝ RỪNG NGẬP MẶN VEN BIỂN
XÃ ĐÔNG LONG VÀ XÃ NAM PHÚ, HUYỆN TIỀN HẢI,
TỈNH THÁI BÌNH
CHUYÊN NGÀNH: KHOA HỌC MÔI TRƢỜNG
NGUYỄN HÀ MY
HÀ NỘI, NĂM 2019
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƢỜNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƢỜNG HÀ NỘI
LUẬN VĂN THẠC SĨ
NGHIÊN CỨU BIẾN ĐỘNG DIỆN TÍCH VÀ ĐỀ XUẤT
GIẢI PHÁP QUẢN LÝ RỪNG NGẬP MẶN VEN BIỂN
XÃ ĐÔNG LONG VÀ XÃ NAM PHÚ, HUYỆN TIỀN HẢI,
TỈNH THÁI BÌNH
NGUYỄN HÀ MY
CHUYÊN NGÀNH
MÃ SỐ
: KHOA HỌC MÔI TRƢỜNG
: 8840301
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:
1. PGS. TS. MAI SỸ TUẤN
2. PGS. TS. NGUYỄN THỊ HỒNG HẠNH
HÀ NỘI, NĂM 2019
CÔNG TRÌNH ĐƢỢC HOÀN THÀNH TẠI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƢỜNG HÀ NỘI
Cán bộ hƣớng dẫn chính: PGS.TS. Mai Sỹ Tuấn
Cán bộ hƣớng dẫn phụ: PGS.TS. Nguyễn Thị Hồng Hạnh
Cán bộ chấm phản biện 1: PGS.TS. Nguyễn Mạnh Khải
Cán bộ chấm phản biện 2: PGS.TS. Hoàng Ngọc Khắc
Luận văn thạc sĩ đƣợc bảo vệ tại:
HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN THẠC SĨ
TRƢỜNG ĐẠI HỌC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƢỜNG HÀ NỘI
Ngày 20 tháng 01 năm 2019
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn này là công trình nghiên cứu của riêng tôi, dƣới sự
hƣớng dẫ của PGS.TS. Mai Sỹ Tuấn và PGS.TS. Nguyễn Thị Hồng Hạnh. Các s
liẹu, kết quả nêu trong luạn van là hoàn toàn trung thực và chua t ng đuợc ai công b
trong bất k công trình nghiên cứu nào khác.
Hà Nội, ngày
tháng
HỌC VIÊN
Nguyễn Hà My
năm 2019
ii
LỜI CẢM ƠN
Đ hoàn thành luạn van thạc sĩ với tên đề tài: Nghiên cứu biến động diện tích
và đề xuất giải pháp quản lý r ng ngập mặn ven bi n xã Đông Long và xã Nam Phú,
huyện Tiền Hải, tỉnh Thái Bình . Tôi xin ch n thành cảm on PGS.TS. Mai Sỹ Tuấn,
PGS.TS. Nguyễn Thị Hồng Hạnh đã huớng dẫn, chỉ bảo tạn tình và đọng viên giúp
tôi hoàn thành bài báo cáo luạn van này.
Tôi c ng xin tr n trọng cảm on Chính quyền địa phuong và Trung tâm Khí
tuợng Thủy van huyẹn Tiền Hải, tỉnh Thái Bình đã tạo điều kiẹn t t nhất đ tôi c th
đi thực địa và cung cấp nh ng kiến thức quý báu c ng nhu chia s tài liẹu, d liẹu
liên quan tới luạn van.
Tôi xin g i lời tri n s u sắc đến quý thầy cô Khoa Môi truờng, Truờng Đại học
Tài nguyên và Môi truờng Hà Nọi đã tạn tình giảng dạy và truyền đạt nh ng kiến
thức quý giá trong su t thời gian học cao học tại truờng.
Cảm on các anh chị, bạn b nh ng nguời bạn đồng hành trong quãng thời gian
học cao học, nh ng nguời đã luôn sát cánh, giúp đ , đọng viên và là nguồn đọng lực
đ tôi vuon lên.
Tr n trọng cảm ơn đề tài Nghiên cứu x y dựng mô hình dự báo xu hƣớng thay
đổi hệ sinh thái r ng ngập mặn trong b i cảnh biến đổi khí hậu ở các tỉnh ven bi n Bắc
Bộ , mã s TNMT.2018.05.06 đã hỗ trợ một phần kinh phí cho thực địa, điều tra.
Do thời gian và kiến thức c n hạn chế nên luạn van không tránh kh i nh ng
thiếu s t vì vạy tôi rất mong nhạn đuợc nh ng ý kiến đ ng g p của quý thầy – cô đ
luạn van đuợc hoàn thiẹn hon.
Tôi xin ch n thành cảm on!.
HỌC VIÊN
Nguyễn Hà My
iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................... ii
MỤC LỤC ................................................................................................................... iii
THÔNG TIN LUẬN VĂN ........................................................................................... v
DANH SÁCH CHỮ VIẾT TẮT ................................................................................. vi
DANH MỤC BẢNG ................................................................................................. viii
DANH MỤC HÌNH ..................................................................................................... ix
MỞ ĐẦU ...................................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của luận văn ....................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................. 2
3. Nội dung nghiên cứu................................................................................................. 2
CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ..................................... 4
1.1. Tổng quan về r ng ngập mặn và vai tr của r ng ngập mặn đ i với sinh kế của
cộng đồng ...................................................................................................................... 4
1.1.1. Tổng quan về r ng ngập mặn ............................................................................. 4
1.1.2. Vai tr của r ng ngập mặn đ i với sinh kế của cộng đồng ven bi n ................. 6
1.2. Tổng quan nghiên cứu về ảnh hƣởng của hoạt động sinh kế đến r ng ngập mặn
và công tác phục hồi, quản lý r ng ............................................................................. 12
1.2.1. Các nghiên cứu về ảnh hƣởng của hoạt động sinh kế đến r ng ngập mặn trên
thế giới ........................................................................................................................ 12
1.2.2. Các nghiên cứu về ảnh hƣởng của hoạt động sinh kế đến r ng ngập mặn tại
Việt Nam ..................................................................................................................... 14
1.3. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội huyện Tiền Hải, tỉnh Thái Bình .................. 18
1.3.1. Điều kiện tự nhiên huyện Tiền Hải, tỉnh Thái Bình ......................................... 18
1.4. Điều kiện kinh tế - xã hội huyện Tiền Hải, tỉnh Thái Bình ................................. 26
1.4.1. Thực trạng phát tri n kinh tế............................................................................. 26
1.4.2. Văn h a xã hội .................................................................................................. 34
CHƢƠNG 2: ĐỐI TƢỢNG, PHẠM VI VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....... 46
iv
2.1. Đ i tƣợng nghiên cứu .......................................................................................... 46
2.2. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................. 46
2.3. Phƣơng pháp nghiên cứu ..................................................................................... 47
2.3.1. Phƣơng pháp thu thập tài liệu ........................................................................... 47
2.3.2. Phƣơng pháp khảo sát thực địa ......................................................................... 47
2.3.3. Phƣơng pháp bản đồ ......................................................................................... 47
2.3.4. Phƣơng pháp điều tra xã hội học và ph ng vấn s u ......................................... 49
2.3.5. Phƣơng pháp x lý và ph n tích s liệu ........................................................... 51
CHƢƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ................................... 53
3.1. Đánh giá biến động diện tích r ng ngập mặn ven bi n xã Đông Long và xã Nam
Phú huyện Tiền Hải, tỉnh Thái Bình trong giai đoạn 2005 – 2017 ............................ 53
3.1.1. Hiện trạng r ng ngập mặn vùng ven bi n huyện Tiền Hải, tỉnh Thái Bình ..... 53
3.1.2. Biến động diện tích r ng ngặp mặn tại xã Nam Phú và xã Đông Long, huyện
Tiền Hải, tỉnh Thái Bình ............................................................................................. 57
3.2. Ảnh hƣởng của các hoạt động sinh kế đến quản lý r ng ngập mặn tại xã Đông
Long và xã Nam Phú huyện Tiền Hải, tỉnh Thái Bình ............................................... 62
3.2.1. Sinh kế, cơ cấu ngành nghề và thu nhập bình qu n ......................................... 62
3.2.2. Ảnh hƣởng của sinh kế đến r ng ngập mặn tại xã Nam Phú và xã Đông Long,
huyện Tiền Hải, tỉnh Thái Bình .................................................................................. 66
3.2.3. Ph n tích đi m mạnh, đi m yếu, cơ hội, thách thức trong hoạt động sinh kế của
cộng đồng.................................................................................................................... 76
3.3. Ảnh hƣởng của điều kiện tự nhiên đến diện tích r ng ngập mặn tại xã Nam Phú
và xã Đông Long, huyện Tiền Hải, tỉnh Thái Bình .................................................... 79
3.4. Công tác quản lý r ng ngập mặn ven bi n xã Đông Long và xã Nam Phú, huyện
Tiền Hải, tỉnh Thái Bình ............................................................................................. 84
3.5. Đề xuất các biện pháp quản lý, bảo vệ r ng ngập mặn huyện Tiền Hải ............. 93
3.5.1. Nh m giải pháp về kinh tế ................................................................................ 93
3.5.2. Nh m giái pháp về văn hoá, xã hội .................................................................. 95
3.5.3. Nh m giải pháp về sinh thái và môi trƣờng ..................................................... 99
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................ 106
PHỤ LỤC ........................................................................Error! Bookmark not defined.
v
THÔNG TIN LUẬN VĂN
Họ và tên học viên: Nguyễn Hà My
Lớp: CH3A.MT2
Khóa: 2017-2019
Cán bộ hƣớng dẫn 1: PGS.TS. Mai Sỹ Tuấn
Cán bộ hƣớng dẫn 2: PGS.TS. Nguyễn Thị Hồng Hạnh
Tên đề tài: “Nghiên cứu biến động diện tích và đề xuất giải pháp quản lý
rừng ngập mặn ven biển xã Đông Long và xã Nam Phú, huyện Tiền Hải,
tỉnh Thái Bình”
T m tắt luận văn:
Đ c cơ sở đề xuất các giải pháp quản lý hiệu quả r ng ngập mặn
(RNM), đề tài nghiên cứu biến động diện tích và đề xuất giải pháp quản lý
RNM ven bi n huyện Tiền Hải, tỉnh Thái Bình đã đƣợc tri n khai. Kết quả
nghiên cứu cho thấy, hiện trạng r ng ngập mặn tại xã Nam Phú, xã Đông Long,
huyện Tiền Hải, tỉnh Thái Bình c sự biến động diện tích r ng trong giai đoạn
2005 – 2017. Các nguyên nh n c th k đến nhƣ: ảnh hƣởng của hoạt động
sinh kế của ngƣời d n; ảnh hƣởng của bi n đổi khí hậu; sự không th ng nhất về
s liệu th ng kê diện tích r ng ngập mặn qua t ng năm. Mô hình sinh kế bền
v ng tại địa phƣơng là chăn nuôi theo mô hình VAC, nuôi ong, trồng lúa, hoa
màu, nuôi trồng thuỷ sản nƣớc ngọt, trồng c y gi ng RNM. Điều kiện khí
tƣợng, thủy văn khu vực nghiên cứu thuận lợi cho sự phát tri n r ng ngập mặn,
trong giai đoạn 2005 – 2017, một s cơn bão diễn ra tại khu vực nghiên cứu đã
làm ảnh hƣởng đến diện tích và chất lƣợng của r ng. Nhìn chung công tác quản
lý, bảo vệ r ng ngập mặn của các cấp chính quyền địa phƣơng trong nh ng
năm gần đ y đã c nhiều c gắng, tuy nhiên c n tồn tại một s bất cập và
chồng chéo trong công tác quản lý, ph i hợp gi a các cấp, các ngành tại địa
phƣơng. Đ g p phần quản lý và bảo vệ r ng ngập mặn đạt hiệu quả, chúng tôi
đề xuất ba nh m giải pháp g p phần quản lý và bảo vệ hiệu quả RNM: Nh m
vi
giải pháp về kinh tế; Nh m giải pháp về văn hoá, xã hội; Nh m giải pháp về
sinh thái và môi trƣờng đ quản lý hiệu quả RNM.
Từ khoá: Biến động diện tích, r ng ngập mặn, quản lý r ng ngập mặn.
SUMMARY
To provide a basic for the effective managment of mangroves, this study
project on the changing of the area and proposing solutions for the coastal
mangrove management in Tien Hai district, Thai Binh province was conducted.
The results indicated that the status of mangroves in Nam Phu commune,
Dong Long commune, Tien Hai district, Thai Binh province has been changed
in the period of 2005 – 2017. The reasons are: the affects of the livelihood
activities of local community; the impact of climate change; inconsistency in
the statistics of mangrove area over the years. Sustainable livelihood models
are garden – pond – barn (vƣờn-ao-chuồng) model, honey bee rasing, rice and
other crops cultivation, freshwater aquaculture, mangrove seedling planting.
Meteorological and hydrological conditions of the study area are favorable for
the development of mangrove forest, in the period of 2005 - 2017, some storms
occurred in the study area, affecting the area and quality of the forest. In
general, the management and protection of mangrove forests of local
authorities in recent years has made great efforts, but there are still some
shortcomings and overlaps in the management and coordination between levels
of local authorities. Basing on the study results, three groups of solutions were
proposed, including: economic solutions, cultural and social solution;
ecological environement solutions for the effective management of mangrove.
Keywords: The changing of the area, mangroves, mangrove management.
vii
DANH SÁCH CHỮ VIẾT TẮT
BĐKH
: Biến đổi khí hậu
CIFOR
: Trung t m Nghiên cứu L m nghiệp Qu c tế
CTĐ
: Ch thập đ
CTSH
: Ch u thổ sông Hồng
ĐNN
: Đất ngập nƣớc
HGĐ
: Hộ gia đình
HST
: Hệ sinh thái
HTTĐL
: Hệ th ng thông tin địa lý
KBTTN
: Khu bảo tồn thiên nhiên
KHCN
: Khoa học công nghệ
KT – XH
: Kinh tế - xã hội
NN & PTNT
: Nông nghiệp và Phát tri n nông thôn
NTTS
: Nuôi trồng thuỷ sản
RNM
: R ng ngập mặn
SQTG
: Sinh quy n thế giới
TN&MT
: Tài nguyên và môi trƣờng
VQG
: Vƣờn qu c gia
viii
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. Chỉ tiêu phát tri n kinh tế của huyện Tiền Hải giai đoạn 2010-2017 ........ 27
Bảng 1.2. Diện tích và sản lƣợng một s c y trồng chính .......................................... 28
Bảng 1.3. S lƣợng gia súc, gia cầm giai đoạn 2010 - 2017 ...................................... 29
Bảng 1.4. Lao động, việc làm huyện Tiền Hải, tỉnh Thái Bình .................................. 33
Bảng 3. 1. Diện tích ph n vùng khu Sinh quy n thế giới ch u thổ sông Hồng trên địa
bàn huyện Tiền Hải ..................................................................................................... 54
Bảng 3.2. Hiện trạng s dụng đất ngập mặn vùng ven bi n huyện Tiền Hải, tỉnh Thái
Bình năm 2010 ............................................................................................................ 55
Bảng 3.4. Ph n b một s loài c y ngập mặn vùng ven bi n Thái Bình .................... 57
Bảng 3.5. Diễn biến diện tích r ng ngập mặn tại xã Nam Phú và xã Đông Long,
huyện Tiền Hải, tỉnh Thái Bình trong giai đoạn 2005 – 2017 .................................... 58
Bảng 3. 6. Cơ cấu các lình vực ngành nghề xã Nam Phú và xã Đông Long .............. 64
xã Đông Long năm 2017 ............................................................................................ 65
Bảng 3.7. Thu nhập bình qu n tháng t các hoạt động sinh kế tại xã Nam Phú và xã
Đông Long, huyện Tiền Hải, tỉnh Thái Bình .............................................................. 66
Bảng 3.8. Hiện trạng sinh kế của các đ i tƣợng nghiên cứu ...................................... 68
Bảng 3.9. Kết quả điều tra về nguyên nh n diện tích r ng ngập mặn suy giảm ........ 75
Bảng 3.10. Điều kiện khí tƣợng tỉnh Thái Bình t năm 2005 - 2017 ......................... 80
ix
DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1. Sơ đồ liên kết nội dung nghiên cứu của luận văn ......................................... 3
Hình 1.2. Sơ đồ vai tr của r ng ngập mặn ................................................................ 12
Hình 1.3. Huyện Tiền Hải, tỉnh Thái Bình – khu vực nghiên cứu ............................. 18
Hình 3. 1. Hiện trạng s dụng đất ngập mặn tại huyện Tiền Hải năm 2010 và 2015 56
Hình 3. 2. Biến động diện tích r ng gập mặn tại xã Nam Phú và xã Đông Long t
năm 2005 đến năm 2017 ............................................................................................. 61
Hình 3.3. So sánh cơ cấu các lĩnh vực ngành nghề gi a xã Nam Phú và................... 65
Hình 3.4. Mô hình VAC trên đê r ng ngập mặn xã Đông Long của gia đình ông V
Văn Trƣơng ................................................................................................................. 71
Hình 3.5. Tƣơng quan biến động diện tích r ng ngập mặn và diện tích NTTS qua các
năm tại xã Nam Phú và xã Đông Long ....................................................................... 74
Hình 3.6. Các dự án trồng r ng ngập mặn hiện nay trên địa bàn xã Đông Long và xã
Nam Phú, huyện Tiền Hải, tỉnh Thái Bình ................................................................. 76
Hình 3.7. M i tƣơng quan gi a s cơn dông/bão trên địa bàn tỉnh Thải Bình và biến
động diện tích r ng ngập mặn tại 2 xã qua các năm .................................................. 82
Hình 3.8. Sơ đồ quản lý r ng ngập mặn tại huyện Tiền Hải, tỉnh Thái Bình ............. 88
Hình 3.9. Mô hình giao ngƣời d n trồng c y gi ng cho RNM tại xã Nam Phú và xã
Đông Long .................................................................................................................. 99
Hình 3. 10. Mô hình nuôi tôm quảng canh tại xã Nam Phú và xã Đông Long ........ 102
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của luận văn
Việt Nam c đƣờng bờ bi n dài 3260 km tính trên phần lãnh thổ đất liền và c
diện tích r ng ngập mặn lớn thứ 2 thế giới (sau r ng ngập mặn ở c a sông Amazon Nam Mỹ). Tuy nhiên, dƣới sức ép của việc phát tri n công nghiệp h a - hiện đại h a
nhƣ v bão thì hơn 50% diện tích r ng ngập mặn ở Việt Nam mất đi vì con ngƣời g y
ra. R ng ngập mặn đã bị khai thác quá mức hoặc chuy n sang nhiều dạng s dụng đất
khác nhau, trong đ c công nghiệp, nuôi trồng thủy sản và trồng r ng trên cạn.
Thái Bình là một tỉnh đồng bằng, c đƣờng bờ bi n trải dài qua hai huyện là Thái
Thụy và Tiền Hải. Nơi đ y, c nh ng cánh r ng ngập mặn phát tri n, tạo thành một
vành đai v ng chắc bảo vệ đê bi n và mang lại lợi ích cao về kinh tế. Tuy nhiên r ng
ngập mặn ở Việt Nam n i chung và r ng ngập mặn thuộc tỉnh Thái Bình n i riêng đã bị
khai thác quá mức hoặc chuy n sang nhiều dạng s dụng đất khác nhau và đang đứng
trƣớc nguy cơ bị khai thác và s dụng không hợp lý, đ phục vụ phát tri n kinh tế- xã
hội dẫn tới bị suy thoái nặng nề. Trong b i cảnh c xu hƣớng rõ rệt về biến đổi khí hậu,
dẫn đến sự gia tăng bão, thiên tai,… thì việc bảo vệ, quản lý t t r ng ngập mặn ngày
càng trở thành vấn đề cấp thiết. Tuy nhiên, bài toán m u thuẫn gi a lợi ích của việc bảo
tồn và phát tri n kinh tế - xã hội cho cộng đồng d n cƣ ven bi n vẫn chƣa đƣợc giải
quyết th a đáng, c n gặp nhiều kh khăn. Đ c th bảo vệ r ng ngập mặn một cách
bền v ng thì nh ng giải pháp đƣa ra phải xuất phát t thực tế địa phƣơng, điều kiện
s ng của ngƣời d n c ng nhƣ vai tr của nh ng bên liên quan đến r ng ngập mặn.
Nhận thức đƣợc tầm quan trọng của r ng ngập mặn trong gi c n bằng hệ sinh
thái, bảo vệ vùng đất ngập nƣớc ven bi n, g p phần vào phát tri n kinh tế - xã hội
cộng động d n cƣ địa phƣơng. Mặt khác, cùng với việc nhận diện đƣợc nh ng nguy cơ
t việc mất r ng ngập mặn và nh ng hệ luỵ của n đến mọi mặt đời s ng trực tiếp là
của ngƣời d n địa phƣơng về các mặt cụ th : kinh tế - xã hội và môi trƣờng. Cần thiết
phải c nh ng nghiên cứu về sự biến động diện tích của r ng ngập mặn tại xã Đông
Long và Nam Phú, huyện Tiền Hải, tỉnh Thái Bình qua t ng năm, đáp ứng yêu cầu đặt
ra về việc phác hoạ đƣợc một bức tranh cụ th và toàn diện về sự thay đổi diện tích
r ng ngập mặn qua t ng năm đ làm dẫn chứng và dẫn liệu cụ th cho hiện trạng suy
giảm diện tích r ng ngập mặn đã và đang diễn ra thƣờng xuyên liên tục qua t ng năm.
2
T đ làm rõ đƣợc nh ng nguyên nh n chủ quan và khách quan của tình hình thực tiễn
này, c ng nhƣ đề xuất đƣợc nh ng giải pháp, khuyến nghị thực sự thiết thực và hiệu
quả trong công tác bảo vệ r ng ngập mặn song hành cùng với phát tri n kinh tế - xã
hội cho địa phƣơng. Với nh ng lý do đã nêu trên đ y và với khuôn khổ của Luận văn
thạc sĩ, tôi đã lựa chọn đề tài: “Nghiên cứu biến động diện tích và đề xuất giải pháp
quản lý rừng ngập mặn ven biển xã Đông Long và xã Nam Phú, huyện Tiền Hải,
tỉnh Thái Bình”
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Đánh giá đƣợc biến động về diện tích của r ng ngập mặn ven bi n xã Đông
Long và xã Nam Phú, huyện Tiền Hải, tỉnh Thái Bình trong giai đoạn 2005 – 2017.
- Đề xuất giải pháp quản lý, bảo vệ r ng ngập mặn ven bi n xã Đông Long, xã
Nam Phú, huyện Tiền Hải, tỉnh Thái Bình.
3. Nội dung nghiên cứu
- Đánh giá biến động diện tích r ng ngập mặn ven bi n xã Đông Long và xã
Nam Phú, huyện Tiền Hải, tỉnh Thái Bình trong giai đoạn 2005 – 2017
- Đánh giá ảnh hƣởng của các hoạt động sinh kế tới r ng ngập mặn tại xã Đông
Long và xã Nam Phú, huyện Tiền Hải, tỉnh Thái Bình
- Ảnh hƣởng của điều kiện khí tƣợng, thủy văn đến r ng ngập mặn
- Hiện trạng quản lý r ng ngập mặn ven bi n xã Đông Long và xã Nam Phú,
huyện Tiền Hải, tỉnh Thái Bình
- Đề xuất đƣợc giải pháp quản lý và bảo vệ r ng ngập mặn ven bi n xã Đông
Long và xã Nam Phú, huyện Tiền Hải, tỉnh Thái Bình.
3
Ảnh hƣởng của
Thu thập tài liệu
điều
kiện
Phƣơng pháp
khí
tham vấn
tƣợng, thuỷ văn
Điều tra khảo sát
thực địa, thu thập
và phân tích tài
liệu…
Điều tra xã hội
học về hiện trạng
quản lý RNM, cơ
đến
r ng
ngập
mặn
Đánh giá biến
động diện tích
r ng ngập mặn
ven bi n trong
giai đoạn 2005 –
2017
cấu ngành nghề,
Ảnh hƣởng của
Phƣơng pháp
ph ng vấn s u
Thành lập bản đồ
diễn biến r ng
ngập mặn ven
bi n 2 xã Đông
Long và Nam
Phú giai đoạn t
năm 2005 đến
năm 2017 với tỷ
lệ 1:10.000 và
1:50.000
Đề
xuất
giải
pháp quản lý và
bảo
vệ
r ng
ngập mặn ven
bi n xã Đông
hoạt động sinh
kế…
chuyên gia
các hoạt động
sinh kế tới r ng
ngập mặn
Long và xã Nam
Phú, huyện Tiền
Hải, tỉnh Thái
Bình.
Hiện trạng công
tác quản lý r ng
ngập
bi n
mặn
ven
Phƣơng pháp
SWOT
Hình 1.1. Sơ đồ liên kết nội dung nghiên cứu của luận văn
4
CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Tổng quan về rừng ngập mặn và vai trò của rừng ngập mặn đối với sinh kế
của cộng đồng
1.1.1. Tổng quan về rừng ngập mặn
Việt Nam c 29 tỉnh thành ph c r ng và đất ngập mặn ven bi n chạy su t t
Móng Cái (Quảng Ninh) đến Hà Tiên (Kiên Giang). R ng ngập mặn ph n b và phát
tri n mạnh ở phía Nam, đặc biệt là vùng Cà Mau - đồng bằng sông C u Long, c n ở
phía Bắc ph n b hẹp và độ đa dạng thành phần loài thấp hơn. Tổng s loài thực vật
ngập mặn ở Việt Nam khoảng 37, trong đ đồng bằng sông C u Long c s lƣợng và
chủng loại c y ngập mặn đa dạng nhất. Nổi tiếng nhất là các cánh r ng ở vùng U Minh
(Cà Mau) và r ng Sác ở huyện Cần Giờ (Thành ph Hồ Chí Minh). Cả hai cánh r ng
nay đều đƣợc UNESCO liệt vào danh sách nh ng khu dự tr sinh quy n quan trọng
bậc nhất trên thế giới.
Trong hơn năm thập kỷ qua, cùng với sự phát tri n KT - XH vùng ven bờ, Việt
Nam đã mất đi 67% diện tích RNM so với năm 1943. Trong 22 năm qua (1990 - 2012)
tỷ lệ mất RNM gấp 1,7 lần giai đoạn 47 năm trƣớc (1943 - 1990). Theo th ng kê, tính
đến năm 2012, 56% tổng diện tích RNM trên toàn qu c là r ng mới trồng, thuần loại,
chất lƣợng r ng kém cả về kích c , chiều cao c y và đa dạng thành phần loài; nh ng
cánh RNM nguyên sinh c n rất ít [7].
Ngày nay, diện tích RNM đang ngày càng bị thu hẹp do tác động của biến đ i
khí hậu và sức ép d n s .
Tại Việt Nam, dựa vào các yếu t địa lý, khảo sát thực địa và một phần kết quả
ảnh viễn thám, Phan Nguyên Hồng (1991) [3] đã chia r ng ngập mặn Việt Nam ra làm
4 khu vực và 12 ti u khu.
1) Khu vực 1: Ven bi n Đông Bắc, t m i Ngọc (Quảng Ninh) đến m i Đồ Sơn
(Hải Ph ng).
Bờ bi n Đông Bắc là khu vực phức tạp nhất, th hiện ở các đặc đi m về địa mạo,
thuỷ văn và khí hậu; c nh ng mặt thuận lợi cho sự ph n b của r ng ngập mặn nhƣ
c các đảo che chắn, nhƣng c ng c nh ng nh n t hạn chế sự sinh trƣởng và mức độ
phong phú của các loài c y nhƣ lƣợng mƣa không cao, nhiệt độ thấp trong mùa đông,
ít phù sa. R ng ngập mặn tập trung ở các vùng c a sông nhƣ Tiên Yên- Ba Chẽ, nơi
5
c điều kiện thuận lợi cho các c y ngập mặn. Khu vực này gồm nh ng loại chịu mặn
cao, không c các loại ƣa nƣớc lợ đi n hình, tr các bãi lầy nằm s u trong nội địa nhƣ
Yên Lập và một phần phía Nam sông Bạch Đằng, do chịu sự ảnh hƣởng mạnh của
d ng chảy. Đảng chú ý là nh ng loài phổ biến ở đ y nhƣ đ ng, vẹt dù, trang, lại rất ít
gặp ở r ng ngập mặn Nam Bộ. C nh ng loài chỉ ph n b ở khu v này nhƣ chọ, hếp
Hải Nam.
2) Khu vực II: Ven bi n Đồng bằng Bắc Bộ, m i Đồ Sơ (Hải Ph ng) đến m i
Lạch Trƣờng (Thanh Hoá)
R ng ngập mặn tự nhiên phát tri n ở nh ng vùng c a sông c dạng hình phễu
với sự c mặt của các đảo cát ngầm trƣớc c a sông và m i Đồ Sơn, ngăn cản một phần
cƣờng độ của s ng. Ở phía Nam, c địa hình phẳng, bãi triều rộng, giàu phù sa, lƣợng
nƣớc ngọt nhiều về mùa mƣa. Nhƣng do địa hình tr ng trải, nên chịu tác động mạnh
của s ng do gi bão và gi mùa Đông Bắc tạo nên, nên phần nào ngăn cản hình thành
r ng ngập mặn tự nhiên.
Quần xã c y ngập mặn gồm nh ng loài ƣa nƣớc lợ, trong đ loài ƣu thế nhất là
bần chua (Sonneratia caseolaris) ph n b ở vùng c a sông ví dụ nhƣ Tiên Lãng (Hải
Phòng), cây cao 5 – 10m. Đ bảo vệ đê, nh n d n ven bi n huyện Thái Thuỵ, Tiền Hải
(Thái Bình), huyện Giao Thuỷ (Nam Định) và huyện Kim Sơn (Ninh Bình) đã trồng
đƣợc nh ng dải r ng trang (Kandelia obovata), bần chua (S. caseolaris) ở phía ngoài
đê. Các loài sú và ô rô, tạo thành tầng c y bụi dƣới tán của bần, trang.
3) Khu vực III: Ven bi n Trung Bộ, t m i Lạch Trƣờng (Thanh Hoá) đến m i
V ng Tàu (Bà Rịa – V ng Tàu)
Do địa hình tr ng trải s ng lớn, bờ bi n d c, các sông ngắn, ít phù sa nên n i
chung không c r ng ngập mặn dọc bờ bi n, tr các bờ bi n hẹp phía T y các bán đảo
nh ở Nam Trung Bộ nhƣ bán đảo Cam Ranh, bán đảo Quy Nhơn (nay r ng ở đ y đã
không c n do bị phá làm đầm tôm). Chỉ ở phía trong các c a sông, c y ngập mặn mọc
tự nhiên, thƣờng ph n b không đều, do ảnh hƣởng của địa hình và tác động của cát
bay. Ngoài các loài c y ngập mặn ở phía Bắc, c một s loài c y ngập mặn ở phía
Nam di cƣ đến nhƣ bần trắng (Sonneratia alba), mắm trắng (Avicennia alba), vẹt
khang (Bruguiera cylindrical), c c đ (Lumnizera littorea)…
6
4) Khu vực IV: Ven bi n Nam Bộ, t m i V ng Tàu đến m i Nải, Hà Tiên (Kiên
Giang).
Điều kiện tự nhiên ở khu vực này rất thuận lợi cho c y ngập mặn phát tri n nhƣ
nhiệt độ cao, lƣợng mƣa lớn, phù sa màu m , ít khi c bão… R ng ngập mặn ở khu
vực này rất đa dạng, phong phú, với sự c mặt của hầu hết các loài c y ngập mặn ở
Việt Nam. Đầu thế kỷ XX, tại khu vực này c tới trên 350 ngàn ha r ng ngập mặn.
Tuy nhiên, phần lớn diện tích r ng ngập mặn tự nhiên ở khu vực này đã bị phá huỷ do
chiến tranh và do sức ép của sự gia tăng d n s dẫn đến việc khai thác quá mức và phá
r ng ngập mặn nuôi tôm không c kế hoạch làm cho hơn một n a diện tích ngập mặn
của nƣớc ta đã bị mất.
Trong Công b hiện trạng r ng tính đến năm 2015 của Bộ Nông nghiệp và phát
tri n nông thôn năm 2016 cho biết, diện tích RNM trong cả nƣớc tính đến ngày
31/12/2015 là 57.210 ha, r ng tự nhiên là 19.559 ha, r ng trồng là 37.652 ha. T năm
1997, hầu hết các tỉnh thành miền Bắc, đƣợc sự quan t m của các tổ chức qu c tế và
chính quyền địa phƣơng, diện tích RNM đã tăng lên nhiều so với thời gian trƣớc. S
liệu th ng kê tính đến ngày 31/12/2015 cho thấy, diện tích RNM của tỉnh Quảng Ninh
là cao nhất với 369.880 ha, tỷ lệ che phủ là 53,6%. Các tỉnh c n lại nhƣ Nam Định,
Thái Bình, Hải Ph ng, Ninh Bình, diện tích và tỷ lệ che phủ đều tƣơng đ i thấp [9].
Tại Cà Mau nơi c diện tích RNM lớn nhất Việt Nam, t thế kỷ 20 ở đ y hầu hết
RNM đƣợc xếp vào loại r ng sản xuất và khai thác lu n k (25-30 năm). Sản phẩm
chính là gỗ x y dựng, than đƣớc, vẹt, ta nin và củi. Vào nh ng năm 80, khi phong trào
nuôi tôm xuất khẩu phát tri n mạnh, r ng ngập mặn ở miền Nam đã bị chuy n đổi thành
các đầm tôm. Trong thời gian gầy đ y, diện tích RNM ở Cà Mau và các tỉnh đồng bằng
sông C u Long c tăng lên do trồng c y theo mô hình l m ngƣ kết hợp và trồng r ng
ph ng hộ do Ng n hàng Thế giới (World Bank) tài trợ (3.698ha) t 2000-2015 nhƣng
chất lƣợng chƣa cao; tình trạng phá r ng vẫn xảy ra ở một s địa phƣơng [18].
1.1.2. Vai trò của rừng ngập mặn đối với sinh kế của cộng đồng ven biển
R ng ngập mặn cung cấp môi trƣờng s ng và thức ăn cho nhiều loài. R ng ngập
mặn là ngôi nhà cho nhiều loài sinh vật hoang dã nhƣ cá sấu, chim, hổ, hƣơu, khỉ và
ong. Rất nhiều loài chim di cƣ phụ thuộc vào r ng ngập mặn nhƣ sếu, bồ nông, c
thìa. Bên dƣới mạng lƣới phức tạp của rễ c y ngập mặn c n là một hệ sinh thái độc
7
đáo, là môi trƣờng yên tĩnh, an toàn cho con non của các sinh vật trú ngụ trong
giai đoạn đầu đời. Tôm và tôm hùm bùn s dụng đáy bùn làm nhà. Cua ngập mặn ăn
lá r ng ngập mặn. Lá c y rơi xu ng c ng bổ sung các chất dinh dƣ ng cho bùn, trở
thành nguồn thức ăn cho nhiều sinh vật đáy khá
R ng ngập mặn ổn định chất lƣợng nƣớc ven bi n bằng cách duy trì các nh n t
vô sinh và h u sinh, loại b c ng nhƣ vận chuy n các chất dinh dƣ ng, các chất g y ô
nhiễm đến t đất liền. Cụ th , các c y ngập mặn giúp lọc các vật liệu này kh i nƣớc
trƣớc khi chúng tiếp cận rạn san hô và các môi trƣờng s ng khác ở bi n [7]. Hệ th ng
rễ ngập mặn c n làm chậm d ng nƣớc, tạo điều kiện cho lắng đọng trầm tích diễn
ra. Trong quá trình lắng đọng trầm tích, chất độc và chất dinh dƣ ng gắn liền với các
hạt cát, hạt đất sét,… c th đƣợc đƣợc loại b . Do chi phí x y dựng một nhà máy x
lý nƣớc thải thƣờng rất cao nên c một s ý kiến cho rằng, r ng ngập mặn c th là
phƣơng án x lý môi trƣờng thay thế khi đặt chúng tại khu vực tiếp nhận nƣớc thải.
R ng ngập mặn c th bảo vệ đất và giảm x i lở bờ bi n kh i sự ảnh hƣởng của
s ng với hệ th ng lớn các th n, cành và rễ, đồng thời giúp tăng diện tích đất bằng cách
gi lại và kết dính nh ng vật liệu phù sa. Tại nh ng khu vực bờ sông và bờ bi n nơi
r ng ngập mặn đã bị tàn phá, hiện tƣợng x i lở xảy ra rất nhanh ch ng so với trƣớc
đ y, khi r ng ngập mặn c n tồn tại [3].
R ng ngập mặn c vai tr nhƣ lá phổi xanh lọc khí thải khí cacbon điôxít (CO 2)
t khí quy n. So với các loài c y khác, c y r ng ngập mặn thực hiện việc này thậm chí
c n t t hơn nhiều. Trong một báo cáo của nh m giáo sƣ thuộc Trung t m Nghiên cứu
L m nghiệp Qu c tế (CIFOR), với cùng một diện tích, r ng ngập mặn c khả năng dự
tr cacbon nhiều gấp 5 lần so với các r ng khác trên đất liền [9].
R ng ngập mặn cung cấp sinh kế cho ngƣời d n s ng gần đ . Phần lớn các loài
cá, tôm, động vật c v ... mà chúng ta tiêu thụ đều t ng đƣợc r ng ngập mặn bảo vệ,
che chở trong v ng đời của chúng. Nếu mất r ng, sẽ không c n tôm, cá bi n... R ng
ngập mặn c n cung cấp nhiều nguyên liệu mà ngƣời d n ven bi n thƣờng xuyên s
dụng nhƣ củi và than (t nh ng cành c y chết), gỗ, sợi, thu c nhuộm, lá đ lợp mái.
R ng ngập mặn c giá trị về văn h a đ i với nhiều qu c gia, đem lại lợi ích cho ngành
du lịch.
8
Ngoài ra, hệ sinh thái RNM đ ng vai tr to lớn trong việc bảo vệ, phát tri n tài
nguyên và môi trƣờng c a sông, ven bi n phục vụ cho kinh tế - xã hội và cộng đồng
th hiện qua các chức năng và dịch vụ nhƣ: Cung cấp O2 và hấp thụ CO2 cải thiện điều
kiện khí hậu khu vực nhƣ các loại r ng khác; Tích luỹ cacbon; Cung cấp thức ăn, nơi
sinh đ , nuôi dƣ ng con non và là vƣờn ƣơm cho các loài thủy sản ven bi n, nơi ở cho
các loài chim di cƣ; G p phần giảm thi u tác hại của gi , bão, nƣớc bi n d ng và s ng
thần; Làm tăng lƣợng bồi tụ trầm tích, mở rộng đất đai bờ cõi; Lọc nƣớc và hấp thụ
các chất độc hại, ô nhiễm vùng c a sông ven bi n; Lƣu gi nguồn gen; Cung cấp
phƣơng tiện thông tin cho nghiên cứu, giáo dục và đào tạo, gi gìn bản sắc văn hoá và
tín ngƣ ng; Du lịch và các dịch vụ khác.
Tài nguyên hệ sinh thái r ng ngập mặn đã đƣợc khai thác t l u đời làm vật liệu
x y dựng, hầm than, củi đun, lấy ta nin, thức ăn, mật ong, thảo dƣợc. Ngoài ra, r ng
ngập mặn c n chịu áp lực của việc khai thác quá mức, chuy n đổi vùng r ng ngập
mặn sang đất nông nghiệp, đồng mu i, khu d n cƣ và đặc biệt là nuôi trồng thủy sản
dọc bờ bi n.
Đối với môi trường
Hạn chế x i lở bờ bi n, kênh rạch
R ng ngập mặn c một hệ th ng lớn các th n, cành và rễ giúp bảo vệ bờ bi n và
đất đai kh i x i lở và ảnh hƣởng của s ng. Thƣờng tại nh ng khu vực bờ sông và bờ
bi n nơi r ng ngập mặn đã bị tàn phá thì hiện tƣợng x i lở xảy ra rất mạnh. Hệ th ng
lớn các th n, cành và rễ c n giúp cho quá trình lấn bi n giúp tăng diện tích đất bằng
cách gi lại và kết dính nh ng vật liệu phù sa t sông mang ra.
Tác dụng của các dải RNM ở vùng ven bi n, c a sông đ ng vai tr quan trọng
trong việc bảo vệ và phát tri n đất bồi tụ là thế. Ngoài ra, RNM c n làm giảm t c độ
gi , s ng và d ng triều vùng c đê ven bi n và trong c a sông. Rễ c y ngập mặn, đặc
biệt là nh ng quần th thực vật tiên phong (Mắm) mọc dày đặc c tác dụng làm cho
trầm tích bồi tụ nhanh hơn, hạn chế x i lở và các quá trình x m thực bi n.
Hạn chế ô nhiễm
R ng ngập mặn giúp lọc b các chất phú dƣ ng, trầm tích và chất ô nhiễm ra
kh i đại dƣơng và sông ng i. Vì thế, chúng giúp lọc sạch nƣớc cho nh ng hệ th ng
sinh thái xung quanh (nhƣ hệ sinh thái san hô, c bi n). R ng ngập mặn đƣợc ví nhƣ là
- Xem thêm -