Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Luận văn nghiên cứu quản lý nguồn nước thải từ nhà máy sản xuất giấy nittoku việ...

Tài liệu Luận văn nghiên cứu quản lý nguồn nước thải từ nhà máy sản xuất giấy nittoku việt nam, xã thi sơn, huyện kim bảng, tỉnh hà nam​

.PDF
79
106
131

Mô tả:

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN Đào Thị Hồng Nhung NGHIÊN CỨU QUẢN LÝ NGUỒN NƢỚC THẢI TỪ NHÀ MÁY SẢN XUẤT GIẤY NITTOKU VIỆT NAM, XÃ THI SƠN, HUYỆN KIM BẢNG, TỈNH HÀ NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC Hà Nội, 2019 ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN Đào Thị Hồng Nhung NGHIÊN CỨU QUẢN LÝ NGUỒN NƢỚC THẢI TỪ NHÀ MÁY SẢN XUẤT GIẤY NITTOKU VIỆT NAM, XÃ THI SƠN, HUYỆN KIM BẢNG, TỈNH HÀ NAM Chuyên ngành: Khoa học môi trường Mã số: 8440301.01 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: T.S. Hoàng Anh Lê Hà Nội, 2019 LỜI CẢM ƠN Sau một thời gian học tập và nghiên cứu, tôi đã hoàn thành bản Luận văn này. Tôi xin chân thành cảm ơn TS. Hoàng Anh Lê – Giảng viên tại Trường Đại học Khoa học tự nhiên Hà Nội đã nhiệt tình hướng dẫn, chỉ bảo, giúp đỡ và cung cấp những kinh nghiệm quý báu trong suốt quá trình tôi thực hiện luận văn này. Tôi cũng xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới các thầy cô khoa Môi trường – Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc gia Hà Nội và đặc biệt là Khoa Môi trường đã tận tình giảng dạy, cung cấp các kiến thức quý báu trong suốt thời gian đào tạo. Trong quá trình thực hiện Luận văn tốt nghiệp này, tôi đã nhận được sự chia sẻ kinh nghiệm, giúp đỡ của các anh chị đồng nghiệp thuộc Công ty TNHH Đầu tư, Phát triển Công nghệ và Môi trường Đông Nam Á là đơn vị nơi tôi đang công tác. Đồng thời, tôi cũng xin được gửi lời cảm ơn đến gia đình, bạn bè đã tạo điều kiện hỗ trợ và đồng thời là chỗ dựa về mặt tinh thần cho tôi trong quá trình thực hiện luận văn. Với thời gian ngắn thực hiện đề tài và điều kiện thu thập dữ liệu còn nhiều hạn chế, chắc chắn tôi sẽ không tránh khỏi các thiếu sót. Tôi xin được cảm ơn Hội đồng khoa học đã giúp đỡ, đóng góp ý kiến giúp tôi bảo vệ thành công và hoàn thiện luận văn này. Hà Nội, tháng 11/2019 Học viên Đào Thị Hồng Nhung MỤC LỤC DANH MỤC BẢNG .............................................................................................. iii DANH MỤC HÌNH ẢNH, SƠ ĐỒ ...................................................................... iv DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT VÀ THUẬT NGỮ....................................... v CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN.................................................................................. 3 1.1. Cơ sở lý luận về quản lý nước thải .....................................................................3 1.1.1. Các khái niệm .................................................................................................3 1.1.2. Quản lý nước thải ...........................................................................................4 1.1.3. Các văn bản pháp lý liên quan .......................................................................5 1.2. Tổng quan kinh nghiệm quản lý nước thải trên thế giới ....................................6 1.3. Tổng quan tình hình quản lý nước thải ở Việt Nam ...........................................8 1.4. Tổng quan đối tượng nghiên cứu......................................................................12 1.4.2. Hiện trạng cơ sở hạ tầng khu vực nghiên cứu ..............................................15 1.4.3. Quy trình sản xuất giấy của nhà máy ...........................................................17 CHƢƠNG 2........................................................................................................... 24 ĐỐI TƢỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................. 24 2.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ....................................................................24 2.1.1. Đối tượng nghiên cứu....................................................................................24 2.1.2. Phạm vi nghiên cứu .......................................................................................24 2.2. Nội dung nghiên cứu ...................................................................................... 24 2.3. Phương pháp nghiên cứu................................................................................. 25 2.3.1. Phương pháp kế thừa, tổng hợp tài liệu ........................................................25 2.3.2. Phương pháp khảo sát thực tế tại hiện trường...............................................25 2.3.3. Phương pháp xử lý số liệu, thống kê, so sánh và đánh giá. .........................25 CHƢƠNG 3........................................................................................................... 29 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN.............................................................................. 29 3.1. Hiện trạng quản lý nguồn nước thải của nhà máy ...........................................29 3.1.1. Hệ thống tổ chức quản lý ..............................................................................29 3.1.2. Đặc tính của nguồn nước thải .......................................................................30 i 3.1.3. Hệ thống thu gom, xử lý nước thải của nhà máy ..........................................31 3.1.4. Tài liệu và chế độ báo cáo giám sát. .............................................................41 3.1.5. inh ph quản lý hệ thống môi trường ..........................................................43 3.2. Đánh giá ưu điểm và hạn chế của hiện trạng quản lý nước thải hiện tại ở nhà máy ..........................................................................................................................43 3.2.1. Đặc điểm môi trường nơi tiếp nhận nguồn nước thải từ nhà máy ...............43 3.2.2. Khả năng chịu tải của nguồn tiếp nhận .........................................................45 3.2.3. Ưu điểm và nhược điểm của quản lý nước thải hiện tại của nhà máy ..........51 3.3. Đề xuất các giải pháp quản lý nước thải cho nhà máy sản xuất giấy NITTOKU Việt Nam. .............................................................................................52 3.3.1. Giải pháp về chính sách ................................................................................52 3.3.2. Giải pháp về quản lý tối ưu ..........................................................................54 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................................. 59 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................... 61 PHỤ LỤC ................................................................................................................ 1 ii DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1. Một số công nghệ xử lý nước thải KCN/CCN tại Mỹ ............................. 6 Bảng 1.2. Tải lượng nước thải ở một số địa phương ............................................... 9 Bảng 1.3. Các thông số ô nhiễm nước thải trước khi xử lý ................................... 10 Bảng 1.4. Thành phần nước thải của một số nhà máy sản xuất giấy giấy và bột giấy với nguyên liệu là giấy mềm và giấy thải ...................................................... 11 Bảng 1.5. Tọa độ các điểm giới hạn khu đất nhà máy sản xuất giấy ..................... 14 Bảng 3.1. Thông số trạm xử lý nước thải tập trung ............................................... 35 Bảng 3.2. Nhu cầu hóa chất phục vụ hoạt động xử lý nước thải ........................... 38 Bảng 3.3. Chỉ tiêu nước thải tại hệ thống quan trắc tự động Online ..................... 40 ảng 3.4. ết quả phân tích chất lượng nước thải trước khi xử lý ........................ 45 Bảng 3.5. Kết quả phân tích mẫu nước thải sau xử lý ........................................... 46 Bảng 3.6. Kết quả phân tích mẫu nước mặt ........................................................... 47 Bảng 3.7. Nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải, nguồn tiếp nhận ................ 48 và giá trị tới hạn ..................................................................................................... 48 Bảng 3.8. Xác định tải lượng ô nhiễm tối đa của nguồn nước.............................. 49 Bảng 3.9. Tải lượng ô nhiễm có sẵn trong nguồn nước tiếp nhận ......................... 49 Bảng 3.10. Tải lượng ô nhiễm đưa vàonguồn thải ................................................. 50 Bảng 3.11. ảng giá trị đánh giá khả năng tiếp nhận chất ô nhiễm....................... 50 của nguồn nước ...................................................................................................... 50 iii DANH MỤC HÌNH ẢNH, SƠ ĐỒ Hình 1.1. Vị trí địa lý nhà máy sản xuất giấy NITTOKU Việt Nam ..................... 13 Hình 1.2. Vị trí điểm xả thải nhà máy sản xuất giấy NITTOKU Việt Nam........... 15 Hình 1.3. Sơ đồ quy trình sản xuất kèm dòng thải ................................................. 18 Hình 1.4 Quy trình sản xuất giấy lau một lần ........................................................ 23 Hình 3.1. Sơ đồ quản lý nhà máy sản xuất giấy NITTOKU Việt Nam ................... 29 Hình 3.2. Sơ đồ thu gom nước thải về trạm XLNT................................................. 32 Hình 3.3. Sơ đồ hệ thống xử lý nước thải tập trung của nhà máy ......................... 34 Hình 3.4. Nguồn tiếp nhận nước thải nhà máy sản xuất giấy NITTOKU Việt Nam .... 44 Hình 3.5. Hiện trạng nguồn tiếp nhận nước thải ... Error! Bookmark not defined. Hình 3.6. Mô hình quản lý chất lượng nước nông nghiệp kênh mương phía ........ 54 Đông Nam nhà máy ................................................................................................ 54 Hình 3.7. Quá trình và xây dựng xin chứng nhận tiêu chuẩn ISO 14001.............. 56 iv DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT VÀ THUẬT NGỮ BTNMT Bộ tài nguyên và môi trường CCN Cụm công nghiệp HTXLNT Hệ thống xử lý nước thải KCN Khu công nghiệp TTĐ Kinh tế trọng điểm KT-XH Kinh tế - Xã hội NĐ-CP Nghị định - chính phủ NT&PTNN Nông nghiệp và Phát triển nông thôn QCVN Quy chuẩn Việt Nam QĐ Quyết định TT Thông tư TTCN Tiểu thủ công nghiệp UNEP Chương trình môi trường Liên hợp quốc USDC Bộ Thương mại Hoa kỳ XLNT Xử lý nước thải v MỞ ĐẦU Ngành công nghiệp giấy và bột giấy là một ngành quan trọng trong lĩnh vực sản xuất hàng tiêu dùng. Mặc dù không phải là ngành đóng góp lớn cho thu nhập quốc dân nhưng lại cung cấp sản phẩm thiết yếu phục vụ phát triển giáo dục, văn hoá xã hội và nhiều ngành công nghiệp khác. Nhu cầu sử dụng giấy tại Việt Nam hiện nay 4.946 triệu tấn/ năm, sản lượng trong nước sản xuất được 3.674 triệu tấn/ năm, còn lại chủ yếu là nhập khẩu từ các nước 1.272 triệu tấn [8]. Nguyên liệu làm giấy phần lớn được lấy từ khu vực miền núi chuyên trồng cây keo, giúp người dân xóa đói giảm nghèo, chuyển dịch cơ cấu kinh tế và đóng góp vào tiến trình phát triển chung của nền kinh tế. ên cạnh những nhân tố t ch cực mà ngành công nghiệp sản xuất giấy mang lại thì vấn đề ô nhiễm môi trường do sản xuất từ ngành mang lại cũng rất đáng báo động. Theo thống kê, cả nước có gần 500 doanh nghiệp sản xuất giấy, trong đó đa số các doanh nghiệp đều có hệ thống xử lý nước thải, tuy nhiên công tác quản lý nguồn nước thải của một số nhà máy chưa tốt. Do đặc thù sử dụng nhiều nước, hàm lượng các chất ô nhiễm trong nước cao nên việc xử lý ô nhiễm cũng như giảm thiểu các tác động đến môi trường và hệ sinh thái là vấn đề nan giải. Do vậy tình trạng gây ô nhiễm môi trường từ sản xuất giấy cũng đang là vấn đề được nhiều người quan tâm. Cụm công nghiệp - TTCN xã Thi Sơn, huyện im ảng, tỉnh Hà Nam thu hút nhiều các nhà đầu tư, kinh tế địa phương ngày càng phát triển, song song đó đáp ứng được yêu cầu về kinh tế- xã hội của cụm. Tuy nhiên, hoạt động sản xuất đi kèm bảo vệ môi trường vẫn còn nhiều bất cập. Để quản lý chất lượng nước ộ Tài nguyên và Môi trường, ộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tổng cục thuỷ lợi phối hợp đưa ra các căn cứ pháp luật, cụ thể: Luật môi trường 2014; luật tài nguyên nước; các tiêu chuẩn quy chuẩn trong đó QCVN 12:2015-MT/ TNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp giấy và bột giấy. Các nhà máy sản xuất xả nước thải ô nhiễm ra môi trường gây tác hại lớn đến môi trường sống do vậy nhà máy sản xuất giấy NITTO U Việt Nam (100% vốn đầu tư Nhật 1 ản) đang có xu hướng chú trọng đầu tư vào hệ thống sản xuất, xử lý nước thải, quản lý nước thải…để vừa tăng hiệu quả kinh doanh, vừa đảm bảo các yếu tố về môi trường đạt chuẩn với quy chuẩn hiện hành, bảo vệ môi trường phát triển bền vững. ên cạnh đó, công ty thể hiện trách nhiệm của mình với môi trường. Trước những thách thức lớn về ô nhiễm nguồn nước thải, việc đưa ra các giải pháp kiểm soát, quản lý nguồn nước thải tại Việt Nam hết sức cần thiết, góp phần tiết kiệm tài nguyên, giảm thiểu việc khai thác, sử dụng nguồn nước ngầm và nước mặt. Với những kh a cạnh khoa học và vấn đề thực tiễn nêu trên, tôi đã lựa chọn đề tài “Nghiên cứu quản lý nguồn nước thải từ nhà máy sản xuất giấy công ty NITTOKU Việt Nam, xã Thi Sơn, huyện Kim Bảng, tỉnh Hà Nam” để thực hiện luận văn tốt nghiệp ngành Khoa học môi trường. 2 CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN 1.1. Cơ sở lý luận về quản lý nƣớc thải 1.1.1. Các khái niệm Khái niệm nước thải được đề cập ch nh thức tại Nghị định 80/2014NĐ-CP về thoát nước và xử lý nước thải. Theo đó, “Nước thải là nước đã bị thay đổi đặc điểm, tính chất do sử dụng hoặc do các hoạt động của con người xả vào hệ thống thoát nước hoặc ra môi trường” [10]. Quản lý môi trường là tổng hợp các biện pháp, luật pháp, ch nh sách kinh tế, kỹ thuật, xã hội th ch hợp nhằm bảo vệ chất lượng môi trường sống và phát triển bền vững kinh tế xã hội quốc gia [11]. Các mục tiêu chủ yếu của công tác quản lý nhà nước về môi trường bao gồm: - hắc phục và phòng chống suy thoái, ô nhiễm môi trường phát sinh trong hoạt động sống của con người. - Phát triển bền vững kinh tế và xã hội quốc gia theo 9 nguyên tắc của một xã hội bền vững do hội nghị Rio-92 đề xuất. Các kh a cạnh của phát triển bền vững bao gồm: Phát triển bền vững kinh tế, bảo vệ các nguồn tài nguyên thiên nhiên, không tạo ra ô nhiễm và suy thoái chất luợng môi trường sống, nâng cao sự văn minh và công bằng xã hội. - Xây dựng các công cụ có hiệu lực quản lý môi trường quốc gia và các vùng lãnh thổ. Các công cụ trên phải th ch hợp cho từng ngành, từng địa phương và cộng đồng dân cư. Sức chịu tải của môi trường (theo điều 3 Luật Bảo vệ môi trường 2014) [11]: Sức chịu tải của môi trường là giới hạn chịu đựng của môi trường đối với các nhân tố tác động để môi trường có thể tự phục hồi được. Sức chịu tải của môi trường nước: là khả năng tiếp nhận thêm chất gây ô nhiễm mà vẫn bảo đảm nồng độ các chất ô nhiễm không vượt quá giá trị giới hạn được quy định trong các quy chuẩn kỹ thuật môi trường cho mục đ ch sử dụng của nguồn tiếp nhận [9]. Nước thải công nghiệp là nước thải được sinh ra trong quá trình sản xuất công nghiệp từ các công đoạn sản xuất và các hoạt động phục vụ cho sản xuất như 3 nước thải khi tiến hành vệ sinh công nghiệp hay hoạt động sinh hoạt của công nhân viên. Nước thải công nghiệp rất đa dạng, khác nhau về thành phần cũng như lượng phát thải và phụ thuộc vào nhiều yếu tố: loại hình công nghiệp, loại hình công nghệ sử dụng, tính hiện đại của công nghệ, tuổi thọ của thiết bị, trình độ quản lý của cơ sở và ý thức cán bộ công nhân viên [9]. Tại các cơ sở công nghiệp, có hai loại nước thải: nước thải sinh hoạt và nước thải sản xuất, trong đó nước thải sản xuất là loại nước thải có nguy cơ ô nhiễm cao nhất. Ở nhiều quốc gia đang phát triển, hơn 70% chất thải công nghiệp chưa qua xử lý được xả vào nguồn nước và gây ô nhiễm nguồn nước cấp. Nước thải công nghiệp có thể chứa một loạt các chất gây ô nhiễm. Trong nhiều trường hợp, nước thải từ ngành công nghiệp không chỉ xả trực tiếp ra sông, hồ, khu vực ven biển mà nó còn thấm xuống lòng đất và gây ô nhiễm nguồn nước ngầm. Ở các nước đang phát triển, điều này thường khó để phát hiện khi việc quan trắc, giám sát thường khá tốn kém. Ngay cả khi được phát hiện, việc xử lý có thể cũng vô cùng khó khăn. Quản lý nước thải công nghiệp nhằm đảm bảo nước thải sau khi xả vào nguồn nước vẫn bảo vệ chất lượng nguồn nước. 1.1.2. Quản lý nước thải Quản lý nước thải là tổ chức và điều khiển tổng thể các hoạt động về xử lý nước thải theo những yêu cầu nhất định. Từ lâu ở các nước phát triểu nhà nước và cộng đồng đã đề ra các biện pháp xử lý nước thải và đưa vào quy hoạch phát triển kinh tế xã hội. Để quản lý hiệu quả các loại nước thải trên thế giới có 3 phương thức quản lý: quản lý cuối đường ống sản xuất, quản lý dọc theo đường ống sản xuất và quản lý nhấn mạnh vào khâu tiêu dùng. Ở Việt Nam, số liệu mới đây cho thấy trung bình Hà Nội thải 46.000 m3 nước thải trong đó 41% là nước thải sinh hoạt, 57% nước thải công nghiệp, 2% nước thải bệnh viện [7]. Trong đó chỉ có 4% nước thải được xử lý. Phần lớn nước thải không được xử lý và đổ vào sông Tô Lịch và im Ngưu gây ô nhiễm nghiêm trọng cho 2 con sông này và các khu vực dân cư dọc theo sông. Như vậy, tại Việt Nam nếu thực hiện được việc quản lý nước thải khổng lồ này góp phần không nhỏ làm tăng ngân sách nhà nước. 4 Quản lý nước thải có đặc điểm như quản lý chất thải: - Đối tượng quản lý: Nước thải bao gồm nhiều loại khác nhau: nước thải công nghiệp, nước thải sinh hoạt… - Mục đ ch của hoạt động quản lý: bảo vệ môi trường và sức khỏe cộng đồng thông qua vấn đề đặt ra khung pháp lý. 1.1.3. Các văn bản pháp lý liên quan Các văn bản pháp lý liên quan quản lý nước thải công nghiệp tại Việt Nam như sau: - Luật Bảo vệ Môi trường số 55/2014/QH13 do Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam thông qua ngày 23/6/2014; - Luật Thủy lợi số 08/2017/QH14 do Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam thông qua ngày 17/06/2017; - Luật Tài nguyên nước số 17/2012/QH13 do Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam thông qua ngày 21/6/2012; - Nghị định 80/2014/NĐ-CP ngày 06/8/2014 của Chính phủ về thoát nước và xử lý nước thải; - Nghị định số 154/2016/NĐ-CP ngày 16/11/2016 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải; - Thông tư 47/2011/TT-BTNMT ngày 28/12/2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về nước thải công nghiệp; - Thông tư 24/2017/TT-BTNMT ngày 01/09/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về Quy định kỹ thuật quan trắc môi trường; - Thông tư 12/2015/TT- TNMT về ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường; - Quy chuẩn QCVN 08-MT:2015/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt; - Quy chuẩn QCVN 40:2011/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp; - Quyết định Phê duyệt áo cáo đánh giá tác động môi trường dự án “Nhà máy sản xuất giấy” tại Cụm CN – TTCN Thi Sơn, xã Thi Sơn, huyện Kim Bảng; 5 - Giấy phép xả nước thải vào nguồn nước số 30/GP-UBND ngày 21 tháng 4 năm 2015. Ngoài ra, quản lý nước thải đặc trưng cho ngành sản xuất giấy và bột giấy, công ty TNHH NITTOKU Việt Nam áp dụng với Quy chuẩn QCVN 12MT:2015/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp giấy và bột giấy. 1.2. Tổng quan kinh nghiệm quản lý nƣớc thải trên thế giới Tại Mỹ là quốc gia có nền kinh tế hàng đầu thế giới, việc xử lý nước thải đặc biệt là nước thải công nghiệp là vấn đề quan trọng đặt ra đối với đất nước này. Theo Laine & Associates (2007), các công nghệ xử lý nước thải công nghiệp hiện đang áp dụng tại một số khu vực trên toàn nước Mỹ như sau [21]: Bảng 1.1. Một số công nghệ xử lý nƣớc thải KCN/CCN tại Mỹ Công trình xử lý KCN- CCN, địa danh Tiền xử lý Xử lý cơ học Xử lý và sinh học hóa học hiếu khí American Cyanamid, Witco Corportion, New Armour, Ohio x Shell Chemical, Texas x Amrican Bottoms Reg. Facility, Ilinois Agricultural Chemical Facility, PR ig “N” Shopping kỵ khí x Jersey Manufacturre, PR sinh học Khử trùng x Missouri Organic Chemical, Xử lý x x x x x x x x x 6 Center, New Jersey Anheuser- Busch, Indiana Pfizer Corporation, Prerto Rico x x x x Pharmaceutical x Manufacturer, P.R Luật nước sạch ra đời 1972 là một trong những Luật môi trường có hiệu quả ở Mỹ cho đến hiện nay. Tất cả các nguồn thải công nghiệp cũng như sinh hoạt đều phải có giấy cấp phép xả thải. Giấy phép bao gồm các nội dung ch nh: hạn mức xả thải, quy định giám sát, lưu giữ và báo cáo. Ông Randolph L.Hill, Hội đồng phúc thẩm về môi trường, Cục BVMT Mỹ (EPA) nhận xét nguồn nước ở Mỹ hiện nay sạch hơn 40 lần so với những năm trước, công tác quản lý nước thải đang thực hiện khá tốt. Theo Takaoshi Wako (2012) [22], tại Nhật ản - quốc gia có nguồn tài nguyên nước vô cùng eo hẹp do vị tr địa lý đặc thù, ước t nh đến cuối năm 2015 có khoảng 275.000 doanh nghiệp là đối tượng cần được kiểm soát ô nhiễm (các cơ sở khai khoáng, chăn nuôi gia súc, nông nghiệp, chế biến thực phẩm, sản xuất giấy, sản xuất thiết bị y tế, các nhà máy xử lý nước thải, chôn lấp rác thải… tiêu chuẩn nước thải đầu ra được áp dụng vào các nhà máy và cơ sở sản xuất để đáp ứng Tiêu chuẩn chất lượng môi trường (Environment Quality Standard - EQS). Trong mối tương quan giữa tác động pha loãng nước thải và nước nguồn, giá trị dòng thải ra được xác định ở mức gấp 10 lần so với tiêu chuẩn chất lượng môi trường tại cùng một thời điểm. Tuy vậy, tất cả các nước đều biết đến Nhật ản là nước đi đầu bảo vệ môi trường phát triển bền vững. Quản lý nước thải cũng là một lĩnh vực khá tốt của đất nước này ở thời điểm hiện tai. Tại Trung Quốc - quốc gia đông dân số nhất thế giới và có tốc độ phát triển kinh tế- công nghiệp nhanh nhất trong thời điểm hiện tại. Theo USDC (2015) [23], tổng lưu lượng nước sử dụng cho công nghiệp vào năm 2015 là 96,8 tỷ mét khối, 7 ước t nh đến năm 2030 là 189,9 tỷ mét khối. Tổng lưu lượng nước thải xả ra vào năm 2010 là 92,9 tỷ mét khối, ước t nh đến năm 2030 là 189,9 tỷ mét khối. Sau nhiều năm nghiên cứu, thử nghiệm Trung Quốc đã cho ra 2 hệ thống tổng lượng kiểm soát ô nhiếm và giấy phép xả thải, công tác quản lý cũng đạt được đáng kể trong quản lý ô nhiễm nước thải. Tại Hàn Quốc, quốc gia này đã thiết lập tiêu chuẩn nước thải kiểm soát nồng độ chất gây ô nhiễm có trong nước thải công nghiệp. hi các doanh nghiệp Hàn Quốc tiến hành xử lý nước thải công nghiệp, họ bắt buộc phải có giấy phép, đồng thời phải báo cáo với cơ quan quản lý môi trường trước khi xả thải. Các chất độc hại không được phép xả thải tại các khu vực nhạy cảm, đã được chỉ định cụ thể. Hàn Quốc cũng thiết lập các đơn vị giám sát việc tuân thủ quy trình và tiêu chuẩn được phép xử lý nước thải, cùng với đó là áp dụng mức thu ph nước thải cơ bản và vượt định mức (nếu lượng nước thải công nghiệp vượt quá tiêu chuẩn được phép, nó sẽ được áp dụng mức thu ph khác cao hơn). Nguồn kinh ph xây dựng các nhà máy được lấy từ nguồn thu ph nước thải công nghiệp từ các doanh nghiệp và một phần từ ngân khố quốc gia [17, 19]. Có thể nói Hàn Quốc là một trong những quốc gia quản lý môi trường nói chung và quản lý nguồn nước thải nói riêng rất tốt. 1.3. Tổng quan tình hình quản lý nƣớc thải ở Việt Nam Hiện cả nước đã có 326 khu công nghiệp và 615 cụm công nghiệp [1], trong đó có khoảng 70% khu công nghiệp và 5% cụm công nghiệp đã đầu tư hệ thống xử lý nước thải tập trung [7]. Hiện trạng ô nhiễm nước thải trên địa bàn cả nước diễn biến phức tạp. Theo báo cáo hiện trạng môi trường quốc gia 2018 [2], nước thải công nghiệp phát sinh chủ yếu ở vùng TTĐ ph a ắc và vùng TTĐ ph a nam, tỉ lệ các CN có hệ thống nước thải tập trung là khá cao (88,05%). Tuy nhiên chỉ có 15,8% các cụm công nghiệp có hệ thống. ên cạnh đó vẫn còn một số cơ sở sản xuất kinh doanh nằm ngoài CN, CCN xả nước thải không qua xử lý hoặc xử lý không đạt tiêu chuẩn vào các nguồn tiếp nhận tại các lưu vực sông. Trong số đó, phần lớn các cơ sở sản xuất trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, cơ sở sản xuất làng nghề chưa được cấp phép xả nước thải vào nguồn nước mặt. 8 Bảng 1.2. Tải lƣợng nƣớc thải ở một số địa phƣơng Khu vực Vùng Hà Nội Đồng bằng sông Hồng ắc Trung ộ và Duyên hải miền Trung ắc Giang 51.000 Ninh Bình 13.000 ắc Ninh 65.000 Nghệ An 26.578 Thanh Hóa 2.800 Khánh Hòa 10.000 TP.HCM à Rịa – Vũng Tàu Đồng bằng Sông Cửu Long (m3/ngày) 75.000 ình Dương Đông Nam ộ Lƣợng nƣớc thải Đồng Tháp 136.700 143.701 56.880 12.477 (Nguồn: Báo cáo hiện trạng môi trường quốc gia 2018[2]). Tỷ lệ xử lý nước thải công nghiệp được xử lý theo quy chuẩn hiện hành tại các địa phương có sự khác biệt. Đối với các CCN, mức độ phát sinh nước thải và nồng đồ các chất ô nhiễm trong nước thải không kém các CN. Thực trạng đáng báo động, liên tiếp trong thời gian qua trên địa bàn cả nước. Ước t nh nước thải các khu công nghiệp khoảng 1 tỉ m3 chỉ có khoảng 30% cơ sở sản xuất công nghiệp có trạm xử lý nước thải [2], nhưng hầu hết các cơ sở này vận hành chưa đủ tiêu chuẩn hoặc không được vận hành thường xuyên. Các thiết bị công nghệ xử lý ô nhiễm môi trường chưa đồng bộ nên chưa phát huy hiệu quả. Theo một vài thống kê, trên cả nước hầu hết các doanh nghiệp nhà máy đều có hệ thống xử lý nước thải. Vấn đề mấu chốt ở đây là đa số HTXLNT của các nhà máy đều không xử lý đạt yêu cầu. Có 2 nguyên nhân ch nh: Một là, chất lượng nước thải sau xử lý không đạt do chủ đầu tư cố tình gây nên. Chi ph xử lý nước thải 1m3 có giá thành giao động từ 4.000 - 15.000 đồng, nếu một nhà máy lớn như Vedan thải ra mỗi ngày 5.000 m3 thì chi ph vận hành sẽ trên 50.000.000 đồng và số tiền bỏ ra hàng tháng là nhiều tỉ đồng. Các nhà máy như Vedan ở nước ta hiện nay có số lượng lớn. Đối với những doanh 9 nghiệp đạt mục đ ch lợi nhuận lên hàng đầu , không muốn tốn kém, họ không đầu tư HTX NT và thường lén lút xả ra môi trường. Hai là, chất lượng xử lý nước thải do chất lượng HTXLNT không đảm bảo. Trên thực tế, có nhiều chủ đầu tư có trách nhiệm với môi trường, đầu tư hệ thống xử lý nước thải bài bản nhưng HTXL của họ vẫn không đạt. Có thể do hệ thống được tư vấn thiết kế, lắp đặt không sát với thực tế vận hành dẫn đến khi đi vào hoạt động gặp nhiều khó khăn. Một nguyên nhân khác là do người vận hành hệ thống, nhiều cơ sở sản xuất xem nhẹ việc vận hành hệ thống trong khi công tác vận hành hệ thống xử lý nước thải rất phức tạp, cần có kỹ sư chuyên ngành môi trường phụ trách thì nhiều công ty lại thuê nhân công là lao động phổ thông thực hiện vận hành, dẫn đến vận hành HTXLNT không đảm bảo đúng quy trình, kỹ thuật, gây hỏng hóc đối với HTXLNT. Ngành công nghiệp giấy là ngành công nghiệp tiêu thu lượng nước lớn, do đó cũng thải ra một lượng nước thải đáng kể. Trong quá trình sản xuất giấy có sử dụng các chất phụ gia như các hợp chất định cỡ, láng phủ, làm tăng quá trình tạo BOD5. Quá trình xeo giấy thường có hàm lượng chất rắn lơ lửng cao và một số các chất hữu cơ hòa tan. Các chất ô nhiễm dạng lơ lửng hầu hết là sợi hay thành phần sợi (dạng mịn), thành phần chất độn, cát, chất bẩn và các chất gây ô nhiễm ở dạng hòa tan chứa chất gỗ keo, thuốc nhuộm, hồ và phụ gia khác. Tổng lượng nước thải và tải lượng ô nhiễm của nhà máy giấy [18] được trình bày ở bảng sau: Bảng 1.3. Các thông số ô nhiễm nƣớc thải trƣớc khi xử lý Thông số Lưu lượng Đơn vị m3/ tấn BOD5 COD SS kg/tấn Các nhà máy lớn hiện đại Các nhà máy quy mô trung bình Các nhà máy nhỏ và cũ 40-70 80-100 150-300 10-20 30-60 90-330 30-50 80-200 - 10 15-30 30-50 (Nguồn: UNEP) Thành phần nước thải của một số nhà máy sản xuất giấy giấy và bột giấy cuả nhà máy giấy NewToyo – KCN VSIP I và nhà máy giấy An Bình. 10 Mộvà nhà máy giấy An Bìngià nhà bà nhà máyàgiấy An ình.một số nhà má và gihà máyà: Nguyên liệu từ gỗ mềm TT Chỉ tiêu Đơn vị Nguyên liệu là giấy thải Sản phẩm giấy carton Sản phẩm giấy vệ sinh Sản phẩm giấy bao bì 6,9 6,8-7,4 6,0-7,4 1 pH 2 Màu Pt*Co 3 Nhiệt đồ o C - 28-30 28-30 4 SS mg/l 4.244 454-6.082 431-1.037 5 COD mg/l 4.000 868-2.128 741-4.130 6 BOD mg/l 1.800 475-1.075 520-3.082 7 Tổng N mg/l 43,4 0-3,6 0,7-4,2 8 Tổng P mg/l 2 - - 1.500 1.000-4.000 1.058-9.550 ( Nguồn: Bảo vệ môi trường công nghiệp giấy và bột giấy, Doãn Thái Hà, 2015). Bộ Tài nguyên và Môi trường là đơn vị chịu trách nhiệm quản lý ch nh, ban hành luật, nghị định và thông tư hướng dẫn thực hiện như: Luật ảo vệ môi trường 2014, Nghị định và thông tư hướng dẫn quản lý nước thải: NĐ 38/2015/ NĐ- CP về quản lý chất thải và phế liệu; NĐ 154/ 2016/NĐ-CP về ph bảo vệ môi trường đối với nước thải, NĐ 155/ 2016/ NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành ch nh trong lĩnh vực bảo vệ môi trường. Thông tư 31/2016 TT-BTNMT về bảo vệ môi trường cụm công nghiệp, khu kinh doanh, khu dịch vụ tập trung làng nghề và cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ; ộ tiêu chuẩn quy chuẩn môi trường nước Việt Nam. Để thuận lợi cho công tác quản lý nước thải, ộ Tài nguyên và môi trường có biên soạn và ban hành quy chuẩn kỹ thuật môi trường cho riêng ngành công nghiệp giấy và bột giấy. Nước thải đầu ra của hệ thống xử lý trước khi thải ra ngoài môi trường phải đạt dưới Quy chuẩn cho phép: QCVN 12:2015/ TNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp giấy và bột giấy. Hiện nay,công nghệ xử lý nước thải của các nhà máy sản xuất giấy trong nước hiện nay rất đa dạng: phương pháp tuyển nổi, lắng trọng lực, xử lý sinh học; tuy nhiên tùy công suất, đặc thù mà áp dụng các biện pháp xử lý nước thải phù hợp. 11 V dụ: Công ty Giấy Vĩnh Thịnh - Công Ty TNHH Thương Mại Công Nghiệp Giấy Vĩnh Thịnh, địa chỉ 348 Bến Vân Đồn, Phường 1, Quận 4, Tp. Hồ Chí Minh áp dụng công nghệ MET. Với cơ chế lọc áp dụng phương pháp cơ học mang đến hiệu quả cho việc xử lý nước thải, chi ph thấp. Công nghệ này không sử dụng bấy kỳ nằng lượng nào giúp doanh nghiệp tiết kiệm được khoản chi ph không nhỏ. Có thể nói, với thực trạng quản lý nước thải nói chung, quản lý nước thải ở khu công nghiệp, cụm công nghiệp nói riêng ở nước ta hiện nay còn lỏng lẻo và chưa được chú trọng. Hoạt động của hệ thống xử lý nước thải tập trung tại một số KCN, CNN chưa hiệu quả. Sự tuân thủ các quy định của các doanh nghiệp còn mang tính hình thức, việc vận hành các hệ thống xử lý nước thải tập trung mang t nh đối phó và chưa thực sự hiệu quả. Phương châm của nhà máy sản xuất giấy NITTO U Việt Nam là “Chất lượng đi đôi với bảo vệ môi trường và phát triển bền vững”. Công ty đã đầu tư xây dựng hệ thống xử lý nước thải cho nhà máy phù hợp với công suất sản xuất, đạt tiêu chuẩn đầu ra các thông số nằm dưới ngưỡng cho phép QCVN 12/2015 - BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp giấy và bột giấy, có nhân viên môi trường vận hành hệ thống và theo dõi hàng ngày tương đối tốt. 1.4. Tổng quan đối tƣợng nghiên cứu Nhà máy giấy NITTOKU (thuộc cụm công nghiệp xã Thi Sơn, huyện Kim Bảng, tỉnh Hà Nam) có công suất sản xuất giấy 14.856 tấn/năm [3]. Hệ thống quản lý nước thải của nhà máy bao gồm 2 hợp phần cơ bản là: công trình xử lý nước thải (công suất 2.000 m3/ ngày đêm) và đội ngũ công nhân vận hành kèm các phương án quản lý vận hành và kiểm soát ô nhiễm cho hệ thống xử lý nước thải. 1.4.1. Ví trí địa lý nhà máy giấy NITTOKU Nhà máy sản xuất giấy của Công ty TNHH NITTOKU Việt Nam được thực hiện trên tổng diện tích 42.028m2 (Công ty thuê lại từ Công ty TNHH Quốc tế IDE - Chi nhánh Hà Nam). Vị tr địa lý của nhà máy như sau: - Phía Bắc: Giáp chỉ giới lưu không Quốc lộ 21A; - Ph a Đông: Giáp đường và mương thủy lợi; - Ph a Tây: Giáp đất màu và ruộng lúa; - Phía Nam: Giáp ruộng lúa. 12
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan