LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, tác giả xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến cô giáo TS. Đỗ Thuý Mùi.
Người thầy đã tận tình động viên, giúp đỡ và hướng dẫn cho tác giả trong suốt quá trình học
tập, tìm hiểu, nghiên cứu và hoàn thiện luận văn.
Tác giả trân trọng cảm ơn sâu sắc đến quý thầy, cô trong Khoa Địa Lí trường
Đại học Sư phạm Hà Nội, các thầy cô đã trực tiếp giảng dạy. Những người thầy
giáo, cô giáo đã không quản ngại sự xa cách về mặt địa lí, truyền đạt cho tác giả
những tri thức chuyên ngành rất quý báu và hữu ích. Đồng thời, luôn giúp đỡ tác giả
rất nhiệt tình trong quá trình thực hiện và hoàn thành đề tài.
Tác giả xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của các cơ quan, ban ngành huyện
Thái Thuỵ: Phòng Văn hoá và Thông tin, Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, Phòng Công Thương, Phòng Tài nguyên và Môi trường, Phòng Tài chính và
Kế hoạch, Phòng Thống Kê,... đã nhiệt tình giúp đỡ và cung cấp thông tin, tư liệu
có liên quan đến nội dung nghiên cứu của đề tài.
Cuối cùng, tác giả xin cảm ơn gia đình, bạn bè, đồng nghiệp và lớp Cao học Địa
lý K24 trường Đại học Sư phạm Hà Nội đã cổ vũ, động viên nhiệt tình và tạo điều kiện
giúp đỡ mọi mặt để tác giả hoàn thành chương trình học tập và nghiên cứu đề tài khoa
học này.
Hà Nội, tháng 6 năm 2017
Tác giả luận văn
Trần Quang Thi
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1
1. Lí do chọn đề tài ......................................................................................................1
2. Lịch sử nghiên cứu đề tài ........................................................................................2
3. Mục tiêu, nhiệm vụ và giới hạn đề tài .....................................................................4
4. Quan điểm nghiên cứu ............................................................................................4
5. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................6
6. Đóng góp của luận văn ............................................................................................7
7. Cấu trúc luận văn ....................................................................................................8
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ CƠ SỞ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN
KINH TẾ ....................................................................................................................9
1.1. Cơ sở lí luận .........................................................................................................9
1.1.1. Các khái niệm ....................................................................................................9
1.1.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển kinh tế ................................................12
1.1.3. Các tiêu chí đánh giá phát triển kinh tế cho cấp huyện ..................................17
1.1.4. Một số hình thức tổ chức lãnh thổ kinh tế ......................................................20
1.2. Cơ sở thực tiễn ...................................................................................................23
1.2.1. Vài nét về phát triển kinh tế của vùng Đồng bằng sông Hồng .......................23
1.2.2. Khái quát tình hình phát triển kinh tế của tỉnh Thái Bình ..............................29
Tiểu kết chương 1 ....................................................................................................41
Chương 2: NGUỒN LỰC PHÁT TRIỂN KINH TẾ HUYỆN THÁI THUỴ....42
2.1. Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ .............................................................................42
2.1.1. Vị trí địa lí .......................................................................................................42
2.1.2. Phạm vi lãnh thổ..............................................................................................43
2.2. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên ....................................................43
2.2.1. Địa hình, địa mạo ............................................................................................43
2.2.2. Khí hậu ............................................................................................................43
2.2.3. Tài nguyên đất .................................................................................................46
2.2.4. Tài nguyên nước..............................................................................................48
2.2.5. Tài nguyên rừng ..............................................................................................49
2.2.6. Tài nguyên biển ...............................................................................................49
2.3. Các điều kiện kinh tế - xã hội ..........................................................................49
2.3.1. Dân cư và nguồn lao động .............................................................................49
2.3.2. Cơ sở hạ tầng và cơ sở vật chất kĩ thuật..........................................................53
2.3.3. Thị trường........................................................................................................57
2.3.4. Vốn đầu tư .......................................................................................................58
2.3.5. Chính sách phát triển kinh tế - xã hội .............................................................58
2.4. Đánh giá chung những thuận lợi và khó khăn ...................................................59
2.4.1. Những thuận lợi ..............................................................................................59
2.4.2. Những khó khăn ..............................................................................................60
Tiểu kết chương 2 ....................................................................................................61
Chương 3: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN KINH TẾ HUYỆN THÁI THUỴ....... 62
3.1. Khái quát chung về sự phát triển kinh tế............................................................62
3.1.1. Giá trị sản xuất và tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất ....................................62
3.1.2. Cơ cấu giá trị sản xuất và sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế ...............................64
3.2 Thực trạng phát triển các ngành kinh tế ..............................................................65
3.2.1. Nông - lâm - thuỷ sản ......................................................................................65
3.2.2. Công nghiệp ....................................................................................................88
3.2.3. Dịch vụ ........................................................................................................... 94
3.2.4. Sự phân hóa lãnh thổ kinh tế huyện Thái Thuỵ ..............................................99
3.3. Đánh giá chung ................................................................................................101
3.3.1. Những thành tựu............................................................................................101
3.3.2. Những hạn chế ..............................................................................................102
Tiểu kết chương 3 ........................................................................................ 103
Chương 4: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN KINH TẾ HUYỆN
THÁI THUỴ ..........................................................................................................104
4.1. Định hướng phát triển kinh tế ..........................................................................104
4.1.1. Quan điểm, mục tiêu phát triển kinh tế huyện Thái Thuỵ ............................104
4.1.2. Định hướng....................................................................................................106
4.2. Một số giải pháp cơ bản ...................................................................................118
4.2.1. Giải pháp về nguồn nhân lực ........................................................................118
4.2.2. Giải pháp về hệ thống chính sách quản lí và sử dụng tài nguyên .................120
4.2.3. Phát triển khoa học và công nghệ .................................................................120
4.2.4. Cải thiện cơ sở hạ tầng ..................................................................................121
4.2.5. Thu hút vốn đầu tư và huy động vốn ............................................................122
4.2.6. Thị trường......................................................................................................123
4.2.7. Tăng cường liên kết, hợp tác .........................................................................124
4.3. Khuyến nghị .....................................................................................................125
Tiểu kết chương 4 ..................................................................................................126
KẾT LUẬN ............................................................................................................127
TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................129
PHỤ LỤC
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
CCN
: Cụm công nghiệp
CNH, HĐH
: Công nghiệp hóa, hiện đại hóa
CSVCKT
: Cơ sở vật chất kỹ thuật
CN – XD
: Công nghiệp – xây dựng
CN – TTCN
: Công nghiệp – Tiểu thủ công nghiệp
ĐBSH
: Đồng bằng sông Hồng
GTSX
: Giá trị sản xuất
GTVT
: Giao thông vận tải
HTX
: Hợp tác xã
KCN
: Khu công nghiệp
KT – XH
: Kinh tế – xã hội
KTTĐ
: Kinh tế trọng điểm
KH – KT
: Khoa học – kĩ thuật
MĐDS
: Mật độ dân số
N – L – TS
: Nông – Lâm – Thủy sản
QL
: Quốc lộ
TP
: Thành phố
TTCN
: Tiểu thủ công nghiệp
VLXD
: Vật liệu xây dựng
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. Giá trị sản xuất công nghiệp phân theo nhóm ngành giai đoạn 2005 - 2015 ..... 38
Bảng 2.1. Diện tích và cơ cấu các loại đất huyện Thái Thuỵ năm 2015 ..................46
Bảng 2.2. Tình hình sử dụng đất huyện Thái Thuỵ năm 2005 và 2015 ....................47
Bảng 2.3. Dân số trung bình và gia tăng dân số tự nhiên huyện Thái Thuỵ giai đoạn
2005 - 2015 ...............................................................................................................50
Bảng 2.4. Cơ cấu dân số theo độ tuổi của huyện Thái Thuỵ năm 2015 ...................51
Bảng 2.5. Số dân thành thị của huyện Thái Thuỵ giai đoạn 2005 – 2015 ................51
Bảng 2.6. Nguồn lao động của huyện Thái Thuỵ qua một số năm ...........................52
Bảng 3.1. Giá trị sản xuất và giá trị sản xuất bình quân/người của huyện Thái Thuỵ
qua một số năm .........................................................................................................62
Bảng 3.2. Cơ cấu GTSX nhóm ngành nông – lâm – thủy sản giai đoạn 2005 – 2015 ... 66
Bảng 3.3. Giá trị sản xuất nông nghiệp huyện Thái Thuỵ giai đoạn 2005 - 2015 .......67
Bảng 3.4. Giá trị sản xuất và cơ cấu giá trị sản xuất các nhóm cây trồng Giai đoạn
2005 - 2015 ..............................................................................................................69
Bảng 3.5. Diện tích, năng suất, sản lượng lương thực giai đoạn 2005 - 2015 ..........70
Bảng 3.6. Diện tích, sản lượng lúa các loại giai đoạn 2005 - 2015 ..........................72
Bảng 3.7. Diện tích, năng suất và sản lượng khoai lang của huyện Thái Thuỵ giai
đoạn 2005 - 2015 .......................................................................................................76
Bảng 3.8. Diện tích gieo trồng rau – thực phẩm huyện Thái Thuỵ giai đoạn
2005 - 2015 .................................................................................................. 77
Bảng 3.9. Diện tích, sản lượng, năng suất của một số cây công nghiệp hàng năm
chính của huyện Thái Thuỵ .......................................................................................78
Bảng 3.10. Tình hình chăn nuôi của huyện Thái Thuỵ từ 2005 - 2015 ....................80
Bảng 3.11. Sản lượng thuỷ sản của huyện, giai đoạn 2005 – 2015 ..........................84
Bảng 3.12. Giá trị sản xuất công nghiệp và tốc độ tăng trưởng công nghiệp một
số năm .......................................................................................................... 88
Bảng 3.13. Tỉ trọng giá trị sản xuất công nghiệp phân theo nhóm ngành công nghiệp
một số năm ...............................................................................................................89
Bảng 3.14. Một số sản phẩm công nghiệp chủ yếu của huyện Thái Thuỵ giai đoạn
2005 - 2015 ...............................................................................................................91
Bảng 3.15. Khối lượng vận chuyển và khối lượng luân chuyển hàng hóa huyện Thái
Thuỵ giai đoạn 2005 – 2015......................................................................................98
Bảng 4.1. Các chỉ tiêu chính về phát triển kinh tế huyện Thái Thuỵ đến năm 2025 ...... 107
Bảng 4.2. Diện tích và sản lượng một số cây lương thực và cây công nghiệp chủ yếu
huyện Thái Thuỵ năm 2025 ....................................................................................109
Bảng 4.3. Dự kiến một số sản phẩm công nghiệp chủ yếu huyện Thái Thuỵ
năm 2025 .................................................................................................... 113
DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1. Cơ cấu kinh tế theo ngành tỉnh Thái Bình giai đoạn 2005 - 2015 ............35
Hình 2.1 Biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa huyện Thái Thuỵ .....................................44
Hình 3.1. Tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất huyện Thái Thuỵ giai đoạn 2005 - 2015 ..... 63
Hình 3.2. Cơ cấu GTSX theo ngành huyện Thái Thuỵ giai đoạn 2005 - 2015 ........64
Hình 3.3. Giá trị sản xuấ ngành nông - lâm - thuỷ sản huyện Thái Thuỵ giai đoạn
2005 - 2015 ..............................................................................................................65
Hình 3.4. Cơ cấu giá trị sản xuất ngành nông nghiệp huyện Thái Thuỵ theo giá hiện
hành năm 2005 và 2015 ...........................................................................................68
Hình 3.5. Cơ cấu diện tích gieo trồng các nhóm cây huyện Thái Thuỵ giai đoạn
2005 - 2015 ..............................................................................................................70
Hình 3.6. Diện tích và sản lượng ngô của huyện Thái Thuỵ giai đoạn 2005 – 201575
Hình 3.7. Giá trị sản xuất thuỷ sản của huyện Thái Thuỵ giai đoạn 2005 – 2015 ..... 83
Hình 3.8. Giá trị sản xuất ngành dịch vụ huyện Thái Thuỵ giai đoạn 2005 – 2015 ......... 95
DANH MỤC BẢN ĐỒ
1. Bản đồ hành chính huyện Thái Thụy, tỉnh Thái Bình
2. Bản đồ nguồn lực phát triển kinh tế huyện Thái Thụy, tỉnh Thái Bình
3. Bản đồ hiện trạng phát triển kinh tế huyện Thái Thụy, tỉnh Thái Bình
MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Trong xu thế phát triển nền kinh tế thế giới hiện nay, Việt Nam đã và đang
từng bước đổi mới, hội nhập với nền kinh tế thế giới. Mục tiêu phấn đấu đến năm
2020 cơ bản đưa nước ta trở thành nước công nghiệp. Từ sau đổi mới, Đảng và Nhà
nước luôn quan tâm đến việc phát triển kinh tế trên địa bàn cả nước và các tỉnh
thành. Thái Bình cũng là tỉnh luôn được quan tâm đến phát triển kinh tế để xóa đói,
giảm nghèo.
Thái Bình nằm ở phía đông nam vùng Đồng bằng sông Hồng (ĐBSH), là tỉnh
không có địa hình đồi núi, nhưng lại giáp biển, nên có những lợi thế riêng: Địa hình
bằng phẳng, đất đai màu mỡ, khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, có mùa đông lạnh. Các
điều kiện về kinh tế – xã hội (KT – XH) cũng rất thuận lợi: dân cư đông, nguồn lao
động dồi dào, cần cù, khéo tay và có kinh nghiệm trong sản xuất nông nghiệp. Chất
lượng lao động ngày càng được nâng cao. Đó là những lợi thế để kinh tế Thái Bình
phát triển khởi sắc trong những năm gần đây.
Cùng với nhịp độ phát triển kinh tế của tỉnh, huyện Thái Thụy cũng đã có
những chiến lược, những định hướng riêng nên kinh tế cũng đã có nhiều khởi sắc.
Trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa (CNH, HĐH), kinh tế của huyện đã
đạt được những thành tựu rất đáng tự hào, khẳng định vị thế của mình trong sự phát
triển chung của tỉnh. Tuy nhiên, bên cạnh những thành tựu đó, kinh tế Thái Thụy
phát triển chưa tương xứng với tiềm năng. Nông nghiệp vẫn là ngành kinh tế chủ
đạo, sản phẩm chủ yếu mang tính chất tự cung, tự cấp. Công nghiệp còn chậm phát
triển, các ngành dịch vụ chưa mang lại hiệu quả kinh tế cao. Một trong những
nguyên nhân đó là do huyện chưa có những đánh giá đầy đủ về tiềm năng, thực
trạng để có những định hướng cụ thể phát triển kinh tế. Để kinh tế của huyện phát
triển mạnh mẽ hơn cần đánh giá những tiềm năng chưa được huy động vào phát
triển kinh tế, nâng cao hiệu quả sử dụng các nguồn lực, nhằm tránh lãng phí, hạn
chế suy giảm nguồn tài nguyên. Luận văn: “Phát triển kinh tế huyện Thái Thụy,
1
tỉnh Thái Bình” sẽ nghiên cứu, đánh giá các nguồn lực, phân tích thực trạng và đề
xuất giải pháp để phát triển kinh tế của huyện Thái Thụy, tỉnh Thái Bình.
2. Lịch sử nghiên cứu đề tài
Nghiên cứu phát triển KT - XH là một nội dung rất quan trọng của Địa lí học
và Kinh tế học. Trên thế giới và ở Việt Nam đã có rất nhiều công trình nghiên cứu
về vấn đề phát triển kinh tế. Có những công trình nghiên cứu lý luận về phát triển,
tăng trưởng kinh tế, có những công trình nghiên cứu về các nguồn lực phát triển
kinh tế, có công trình nghiên cứu về thực trạng và những định hướng phát triển kinh
tế. Cũng có những công trình nghiên cứu về tổ chức lãnh thổ kinh tế của các tỉnh
thành. Nhìn chung, các công trình nghiên cứu chủ yếu theo các hướng: cơ sở lý luận
chung về phát triển kinh tế, tiềm năng, thực trạng phát triển kinh tế, tổ chức lãnh thổ
nền kinh tế… Các tác giả nghiên cứu tiêu biểu như: GS.TS Lê Thông, GS.TS
Nguyễn Viết Thịnh, GS.TS Đỗ Thị Minh Đức, PGS.TS Nguyễn Minh Tuệ, GS.TS.
Vũ Thị Ngọc Phùng… Ngoài ra, còn có nhiều nghiên cứu sinh, học viên cao học
cũng nghiên cứu phát triển kinh tế của các tỉnh, các huyện, thị…
GS.TS Vũ Thị Ngọc Phùng trong Giáo trình kinh tế phát triển đã tổng kết
những vấn đề lí luận chung về tăng trưởng và phát triển kinh tế; các nguồn lực của
tăng trưởng kinh tế và phát triển kinh tế; các chính sách phát triển kinh tế của Việt
Nam. GS.TS Lê Thông trong Địa lý kinh tế- xã hội Việt Nam cũng đã đánh giá về
tiềm năng, thực trạng phát triển KT- XH, định hướng phát triển KT - XH của Việt
Nam, của các vùng kinh tế tổng hợp và các vùng kinh tế trọng điểm ở Việt Nam.
GS.TS Nguyễn Viết Thịnh, GS.TS Đỗ Thị Minh Đức trong giáo trình Địa lý kinh tế
xã hội Việt Nam cũng phân tích nguồn lực phát triển kinh tế và sự phát triển kinh tế
theo ngành và theo lãnh thổ của nước ta. PGS.TS Nguyễn Minh Tuệ có công trình
nghiên cứu về các vùng kinh tế của Việt Nam. PGS cũng phân tích, đánh giá về những
tiềm năng, thực trạng phát triển của các vùng kinh tế. Ngoài ra, còn nhiều giáo trình khác
cũng có những nghiên cứu đánh giá sắc sảo về các vùng kinh tế. GS.TS Lê Thông cũng
có những nghiên cứu về sự phát triển kinh tế của các tỉnh thành trong cả nước. Nội dung
của bộ sách giới thiệu một cách tổng quát các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
2
của nước ta với các vấn đề: vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ, tự nhiên, dân cư, sự
phát triển kinh tế.
Về phát triển kinh tế của các tỉnh, thành có nhiều học viên, nghiên cứu sinh
nghiên cứu. Một số công trình tiêu biểu như: Phát triển kinh tế tỉnh Hưng Yên giai
đoạn 2000 - 2010 và tầm nhìn 2020 của Phan Văn Quý, Luận văn thạc sỹ Địa lý,
Trường Đại học Sư phạm Hà Nội, 2012. Luận văn này nghiên cứu đánh giá về tiềm
năng, thực trạng và đề xuất định hướng phát triển kinh tế tỉnh Hưng Yên. Tác giả
Nguyễn Thị Phượng cũng nghiên cứu về sự phát triển kinh tế huyện Mai Sơn tỉnh
Sơn La, tác giả đã đánh giá về những thuận lợi, khó khăn, thực trạng phát triển kinh
tế và đề xuất những giải pháp để phát triển kinh tế của huyện.
Ở tỉnh Thái Bình cũng có một số công trình nghiên cứu như: “Cơ cấu kinh tế
và sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng CNH- HĐH tỉnh Thái Bình” của Trần
Ngọc Điệp, Luận văn thạc sỹ Địa lý, Đại học Sư phạm Hà Nội. Tác giả đã nghiên
cứu lí luận và thực tiễn cơ cấu kinh tế và chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng
CNH - HĐH ở tỉnh Thái Bình.
GS. TS Lê Thông trong “Địa lí các tỉnh, thành phố Việt Nam”, tập 1 các tỉnh
về đồng bằng sông Hồng đã nghiên cứu về địa lí các tỉnh, thành phố Việt Nam trong
đó có tỉnh Thái Bình. GS đã nghiên cứu về nguồn lực phát triển kinh tế, thực trạng
phát triển kinh tế và các định hướng phát triển kinh tế của tỉnh.
Về huyện Thái Thụy đã có một số báo cáo và các chương trình đánh giá
tình hình phát triển kinh tế của huyện. Những thông tin về tình hình phát triển
kinh tế huyện Thái Thụy có thể tham khảo trong một số tài liệu đáng tin cậy sau
như: Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện Thái Thụy đến năm 2020.
Văn kiện Đại hội Đảng bộ tỉnh Thái Bình, huyện Thái Thụy; Báo cáo tình hình thực
hiện kế hoạch phát triển KT - XH hàng năm và các mục tiêu, giải pháp và các kế
hoạch năm sau.
Các nguồn tài liệu trên giúp cho tác giả có cách nhìn nhận, đánh giá một cách
đầy đủ về phát triển kinh tế, đó cũng là những tư liệu hữu ích của tác giả khi nghiên
cứu về phát triển kinh tế huyện Thái Thụy.
3
3. Mục tiêu, nhiệm vụ và giới hạn đề tài
3.1. Mục tiêu
Vận dụng cơ sở lí luận và cơ sở thực tiễn về phát triển kinh tế, luận văn tập
trung phân tích, đánh giá các nguồn lực, thực trạng phát triển kinh tế huyện Thái
Thụy. Từ đó, đề xuất những giải pháp phát triển kinh tế phù hợp với tiến trình
CNH, HĐH của tỉnh.
3.2. Nhiệm vụ
Để đạt được mục tiêu trên, luận văn thực hiện các nhiệm vụ sau:
- Tổng quan cơ sở lí luận và cơ sở thực tiễn về phát triển kinh tế, áp dụng
vào địa bàn nghiên cứu.
- Phân tích và đánh giá nguồn lực phát triển kinh tế huyện Thái Thụy.
- Phân tích thực trạng phát triển kinh tế huyện Thái Thụy giai đoạn 2005 - 2015.
- Đề xuất một số giải pháp cơ bản nhằm phát triển kinh tế huyện Thái Thụy
theo hướng CNH, HĐH.
3.3. Giới hạn của đề tài
- Về nội dung: đề tài tập trung nghiên cứu các nguồn lực, thực trạng phát triển
kinh tế huyện Thái Thụy, cơ cấu kinh tế theo ngành (nông - lâm - thuỷ sản (N – L – TS)
(trong đó tập trung đi sâu vào nghiên cứu sản xuất nông nghiệp và thuỷ sản), công
nghiệp và dịch vụ) và đề cập khái quát cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ, đồng thời đề xuất các
giải pháp phát triển kinh tế ở huyện Thái Thụy đến năm 2025, tầm nhìn đến 2030.
- Về không gian: lãnh thổ nghiên cứu là địa bàn toàn bộ huyện Thái Thụy với
sự phân hóa lãnh thổ đến cấp xã, thị trấn, đặt trong mối quan hệ với cấp tỉnh.
- Về thời gian: luận văn sử dụng nguồn số liệu trong giai đoạn 2005 – 2015
và đề xuất giải pháp đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030.
4. Quan điểm nghiên cứu
4.1. Quan điểm tổng hợp
Các sự vật hiện tượng của thế giới khách quan luôn có mối quan hệ mật thiết,
tác động qua lại lẫn nhau. Do đó, quan điểm tổng hợp thực chất là việc vận dụng
quan điểm biện chứng trong địa lí. Với quan điểm này đòi hỏi người nghiên cứu cần
4
phải xem xét các sự vật hiện tượng trong mối quan hệ giữa chúng, không tách rời
hoặc xem xét một mặt, hoặc xem xét riêng biệt.
Theo quan điểm tổng hợp, nghiên cứu kinh tế huyện Thái Thụy cần phải đặt
trong mối quan hệ ảnh hưởng lẫn nhau từ điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên,
kinh tế xã hội của địa phương trong huyện, giữa các huyện trong địa bàn tỉnh và
vùng ĐBSH.
4.2. Quan điểm lãnh thổ
Quan điểm lãnh thổ còn được gọi là quan điểm “vùng” và là quan điểm đặc
thù của ngành Địa lí. Trong thực tế, các sự vật hiện tượng địa lí luôn phân hóa đa
dạng theo từng lãnh thổ, tạo nên những đặc trưng cho mỗi lãnh thổ, đó được gọi là
“sự sai biệt lãnh thổ”.
Vận dụng quan điểm lãnh thổ khi nghiên cứu kinh tế huyện Thái Thụy,
người nghiên cứu cần phải tìm ra những nét đặc trưng của huyện để có thể so sánh
với các địa bàn khác trong tỉnh. Đồng thời khi nghiên cứu người nghiên cứu cũng
phải đặt huyện Thái Thụy trong mối quan hệ tổng thể với tỉnh Thái Bình và các tỉnh
kề cận trong vùng ĐBSH.
4.3. Quan điểm lịch sử - viễn cảnh
Mỗi hiện tượng địa lí kinh tế trong một lãnh thổ nào cũng có một quá trình
phát triển theo nhiều giai đoạn và không bao giờ bất biến. Do đó, đòi hỏi người
nghiên cứu cần phải chú ý đến sự hình thành và phát triển của các sự vật hiện tượng
nghiên cứu.
Vận dụng quan điểm này vào nghiên cứu kinh tế huyện Thái Thụy là tìm đến
nguồn gốc của các sự vật hiện tượng, để lí giải được nguyên nhân và phần nào dự
báo được xu hướng phát triển.
4.4. Quan điểm phát triển bền vững
Phát triển bền vững đang là yêu cầu và xu thế tất yếu của xã hội loài người. Phát
triển bền vững là quá trình phát triển có sự kết hợp chặt chẽ và hài hòa giữa 3 mặt,
gồm: phát triển kinh tế (nền tảng là tăng trưởng kinh tế), phát triển xã hội (mục tiêu là
thực hiện tiến bộ, công bằng xã hội; xóa đói giảm nghèo và giải quyết việc làm) và bảo
5
vệ môi trường (mục tiêu là xử lí, khắc phục ô nhiễm, phục hồi và cải thiện chất lượng
môi trường, phòng chống cháy và chặt phá rừng; khai thác hợp lí và sử dụng tiết kiệm
tài nguyên thiên nhiên).
Đối với nghiên cứu phát triển kinh tế huyện Thái Thụy cũng phải đặt trong
mối quan hệ giữa ba bộ phận cấu thành phát triển bền vững, về kinh tế, về xã hội và
môi trường.
5. Phương pháp nghiên cứu
5.1. Phương pháp thống kê
Phương pháp thu thập tài liệu và xử lí số liệu là phương pháp phổ biến và
không thể thiếu được trong nghiên cứu địa lí. Đề tài nghiên cứu, đánh giá về thực
trạng phát triển kinh tế ở huyện Thái Thụy nên có khá nhiều nguồn số liệu về sự
phát triển kinh tế của các ngành, các xã. Các số liệu thu thập được, tác giả phải
phân tích, chọn lọc để phục vụ cho mục đích nghiên cứu. Những tài liệu, số liệu
luôn được cập nhật, đảm bảo cơ sở cho việc xử lý, phân tích, đánh giá các vấn đề
cho nội dung nghiên cứu của đề tài. Tác giả đã thống kê các nguồn số liệu từ niên
giám thống kê tỉnh Thái Bình, các văn kiện, nghị quyết của tỉnh Thái Bình, của
huyện Thái Thụy. Trên cơ sở các nguồn đó, tác giả có phân tích, đối chiếu so sánh
với nguồn thống kê của Việt Nam. Nhìn chung, việc thống kê các nguồn số liệu đã
giúp cho tác giả có số liệu đáng tin cậy, cập nhật để phân tích rút ra kết luận.
5.2. Phương pháp phân tích, tổng hợp, so sánh
Phương pháp này thực hiện nhằm nghiên cứu, xử lí các tài liệu trong phòng
dựa trên cơ sở các số liệu, tư liệu, tài liệu từ các nguồn khác nhau và từ thực tế.
Tổng quan tài liệu có được cho phép kế thừa các nghiên cứu có trước, sử dụng các
thông tin đã được kiểm nghiệm, cập nhật những vấn đề trong và ngoài nước. Vì thế,
đây là phương pháp thường được sử dụng trước tiên và khá phổ biến, đóng vai trò
cơ sở, điều kiện cần thiết để phục vụ trong các đề tài nghiên cứu khoa học.
Dựa trên nguồn tài liệu thu thập được, tiến hành phân tích, so sánh, tổng
hợp nhằm khái quát được cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển kinh tế; đánh giá
chính xác nguồn lực và thực trạng phát triển kinh tế ở huyện Thái Thụy tỉnh Thái
6
Bình. Các tài liệu, số liệu được thu thập từ nhiều nguồn khác nhau, cần được phân
tích, tổng hợp và xử lí phù hợp với vấn đề nghiên cứu. Đồng thời, cần so sánh, đối
chiếu giữa các tài liệu, đặc biệt số liệu giữa các mốc thời gian và giữa các đơn vị
lãnh thổ.
5.3. Phương pháp thực địa
Đây là phương pháp đặc trưng khi nghiên cứu thực tế. Phương pháp này đòi
hỏi người nghiên cứu cần đi khảo sát, tìm hiểu trực tiếp các xã, thị trấn trên địa bàn
huyện. Đồng thời, tham khảo ý kiến các nhà quản lí, nhà lãnh đạo, người dân địa
phương về thực trạng nơi họ đang sống và sản xuất sẽ góp phần làm sáng tỏ nhận
định về vấn đề cần nghiên cứu. Từ những chuyến đi thực địa đó cũng giúp cho tác
giả có những phân tích, đánh giá đúng đắn. Những giải pháp đề ra để phát triển kinh
tế có những kết quả từ chuyến đi thực địa. Vì thế những giải pháp sẽ không xa rời
thực tiễn.
5.4. Phương pháp bản đồ, biểu đồ, GIS
Bản đồ nguồn tri thức rất quan của Địa lí học, được ví như là cuốn sách giáo
khoa thứ hai. Vận dụng phương pháp bản đồ trong nghiên cứu vừa có ý nghĩa như
một nguồn tư liệu vừa có ý nghĩa như phản ánh kết quả nghiên cứu. Các bản đồ
được thành lập với sự hỗ trợ của công nghệ GIS với nhiều phần mềm khác nhau,
nhằm xây dựng các bản đồ chuyên đề phù hợp với nội dung của đề tài. Trong luận
văn tác giả sẽ biên tập một số bản đồ chính sau: Bản đồ hành chính huyện Thái
Thụy; bản đồ các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển kinh tế huyện Thái Thụy; bản đồ
hiện trạng phát triển kinh tế huyện Thái Thụy. Ngoài ra, các số liệu trong luận văn
được tác giả thể hiện một cách trực quan hoá, sinh động bằng các biểu đồ nhằm thể
hiện sự phát triển của các đối tượng địa lí.
6. Đóng góp của luận văn
Luận văn hoàn thành có một số đóng góp cơ bản sau đây:
- Tổng quan và làm sáng tỏ được những vấn đề lí luận và thực tiễn về phát
triển kinh tế, xác định các tiêu chí đánh giá, vận dụng vào nghiên cứu trên địa bàn
huyện Thái Thuỵ.
7
- Phân tích, chỉ ra được những thế mạnh và hạn chế trong nguồn lực phát
triển KT – XH của huyện Thái Thụy.
- Phân tích được hiện trạng kinh tế huyện Thái Thụy, làm rõ được những
thành tựu và những hạn chế trong phát triển kinh tế của huyện.
- Đề xuất được một số giải pháp chủ yếu nhằm khắc phục những hạn chế,
đẩy mạnh phát triển kinh tế huyện đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2030.
7. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, nội dung chính được trình bày trong 4
chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận và cơ sở thực tiễn về phát triển kinh tế;
Chương 2: Nguồn lực phát triển kinh tế huyện Thái Thuỵ;
Chương 3: Thực trạng phát triển kinh tế huyện Thái Thụy;
Chương 4: Định hướng và giải pháp phát triển kinh tế huyện Thái Thụy.
8
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ CƠ SỞ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ
1.1. Cơ sở lí luận
1.1.1. Các khái niệm
1.1.1.1. Tăng trưởng kinh tế
Tăng trưởng kinh tế là một thuật ngữ không thể thiếu khi nghiên cứu về vấn
đề phát triển kinh tế. Có nhiều quan điểm khác nhau về khái niệm tăng trưởng kinh
tế. Theo quan điểm của kinh tế chính trị, tăng trưởng kinh tế là một phạm trù kinh tế
diễn tả động thái biến đổi về mặt lượng của nền kinh tế của một quốc gia.
Theo quan điểm phổ biến hiện nay, tăng trưởng kinh tế là sự gia tăng về thu
nhập của nền kinh tế trong một thời gian nhất định (thường là 1 năm). Sự tăng
trưởng đó được thể hiện ở cả qui mô và tốc độ. Qui mô tăng trưởng phản ánh sự gia
tăng nhiều hay ít, còn qui mô tăng nhanh hay chậm hơn so với thời điểm gốc sẽ
phản ánh tốc độ tăng trưởng. Thu nhập của nền kinh tế biểu hiện dưới 2 dạng vật
chất hoặc giá trị, thu nhập bằng giá trị biểu thị qua các chỉ tiêu tổng sản phẩm quốc
nội (GDP viết tắt của Gross Domestic Product), tổng sản phẩm quốc dân (GNI viết
tắt của Gross National Income), hoặc GDP, GNI bình quân đầu người.
Tăng trưởng kinh tế có vai trò hết sức quan trọng đối với nền kinh tế của mỗi
quốc gia. Nó không những là điều kiện cần thiết để mở rộng qui mô nền kinh tế, chuyển
dịch cơ cấu kinh tế mà còn là điều kiện rất cần thiết để nâng cao chất lượng cuộc sống,
giải quyết các vấn đề xã hội cho một quốc gia dân số đông hơn 90 triệu người.
Tuy nhiên, tăng trưởng kinh tế quá cao hoặc quá thấp đều có ảnh hưởng xấu
đến nền kinh tế. Nếu tăng trưởng kinh tế quá cao, lạm phát sẽ gia tăng làm cho nền
kinh tế thiếu bền vững. Ngược lại, nếu tăng trưởng quá thấp thì qui mô nền kinh tế
chậm mở rộng, chuyển dịch cơ cấu kinh tế diễn ra chậm, các điều kiện về mặt xã
hội sẽ chậm được cải thiện.
Vì vậy, việc xác định được mức tăng trưởng hợp lí phù hợp với khả năng của
quốc gia trong mỗi thời kì là một vấn đề hết sức quan trọng.
9
1.1.1.2. Phát triển kinh tế
Phát triển kinh tế được xem như là quá trình tăng tiến về mọi mặt của nền
kinh tế. Là quá trình biến đổi cả về lượng và chất; nó là sự kết hợp một cách chặt
chẽ của hai vấn đề kinh tế và xã hội. [7]
Phát triển kinh tế được hiểu là một quá trình lớn lên về mọi mặt của nền
kinh tế trong một thời kì nhất định, gồm cả sự tăng lên về qui mô sản lượng và
sự tiến bộ về cơ cấu kinh tế. Phát triển kinh tế là quá trình biến đổi về cả lượng
và chất của nền kinh tế và chính là tiền đề để thực hiện tiến bộ xã hội.
Do vậy, phát triển kinh tế là một quá trình lâu dài và nội lực chính là yếu
tố quyết định. Nội dung của phát triển kinh tế được khái quát qua 3 tiêu thức.[6]:
Một là, sự gia tăng tổng thu nhập của nền kinh tế và mức gia tăng thu nhập
bình quân đầu người. Đây là tiêu thức phản ánh quá trình biến đổi về lượng của nền
kinh tế.
Hai là, cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng tiến bộ. Tiêu thức này thể hiện
sự biến đổi về chất của nền kinh tế của một quốc gia.
Ba là, phát triển kinh tế gắn liền với tiến bộ xã hội. Bởi mục tiêu cuối
cùng của sự phát triển đó chính là đời sống vật chất và tinh thần của con người.
1.1.1.3. Cơ cấu kinh tế
Hiện nay, có nhiều quan điểm khác nhau về cơ cấu kinh tế: “cơ cấu kinh tế
là thuộc tính có ý nghĩa quyết định của nền kinh tế, nó phản ánh tính chất và trình
độ phát triển của nền kinh tế, phản ánh số lượng, chất lượng các phần tử hợp thành
trong mối liên hệ chặt chẽ với nhau để tạo nên hệ thống kinh tế vận động và phát
triển không ngừng’’[4].
“Cơ cấu kinh tế là tổng thể các ngành, lĩnh vực, bộ phận kinh tế với vị trí, tỉ
trọng tương ứng của chúng và mối quan hệ hữu cơ tương đối ổn định hợp thành” [16].
Cơ cấu kinh tế là sự hợp thành của: cơ cấu kinh tế theo ngành, cơ cấu kinh tế
theo thành phần và cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ, trong đó cơ cấu kinh tế theo ngành
đóng vai trò quyết định nhất.
10
Cơ cấu kinh tế theo ngành: là tập hợp tất cả các ngành hình thành nên nền
kinh tế và các mối quan hệ tương đối ổn định giữa chúng. Cơ cấu kinh tế theo
ngành là bộ phận cơ bản nhất của cơ cấu kinh tế, phản ánh trình độ phân công lao
động và trình độ phát triển của lực lượng sản xuất. Hiện nay có hai cách phân chia
phổ biến. Thứ nhất, chia nền kinh tế thành 3 khu vực: khu vực I (gồm nông nghiệp,
lâm nghiệp và thuỷ sản), khu vực II (gồm công nghiệp và xây dựng), khu vực III
(dịch vụ). Thứ hai, các ngành kinh tế được chia làm hai khu vực sản xuất chính: khu
vực sản xuất vật chất (gồm các ngành, lĩnh vực trong hoạt động nông nghiệp, công
nghiệp và xây dựng); Khu vực phi vật chất (gồm các ngành hoạt động trong lĩnh
vực dịch vụ ).
1.1.1.4. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế
Chuyển dịch cơ cấu kinh tế thực chất là sự điều chỉnh cơ cấu kinh tế trên ba
mặt (theo ngành, lãnh thổ và thành phần kinh tế) biểu hiện của cơ cấu kinh tế nhằm
hướng sự phát triển của toàn bộ nền kinh tế theo các mục tiêu KT - XH đã xác định
cho từng thời kì phát triển.
- Chuyển dịch cơ cấu kinh tế là sự thay đổi về số lượng các nhóm ngành và
ngành hoặc sự thay đổi về quan hệ tỷ lệ giữa chúng, giữa các vùng và theo các
thành phần. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế là cải tạo cơ cấu cũ, lạc hậu thành một cơ
cấu kinh tế phù hợp hơn. Trong quá trình phát triển kinh tế, tỷ trọng của khu vực
công nghiệp – xây dựng (KVII) và dịch vụ (KVIII) trong GDP và trong tổng nguồn
lao động đang làm việc tăng lên, trong khi tỷ trọng của nông – lâm – thuỷ sản (KVI)
giảm; đồng thời tỷ trọng dân cư đô thị tăng lên trong khi tỷ trọng dân cư nông thôn
giảm. Sự thay đổi cơ cấu kinh tế phản ánh mức độ thay đổi của phương thức sản
xuất theo hướng ngày càng hiện đại, những khu vực có năng suất lao động cao, giá
trị gia tăng lớn, có tốc độ phát triển cao hơn và thay thế dần những khu vực sản
xuất, kinh doanh có năng suất lao động và giá trị gia tăng thấp.
Chuyển dịch cơ cấu kinh tế giúp cho nền kinh tế phát triển với tốc độ nhanh,
vững chắc và có khả năng hội nhập với khu vực, thế giới.
11
- Xem thêm -