Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Luận văn quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo cho học sinh trường trung học ph...

Tài liệu Luận văn quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo cho học sinh trường trung học phổ thông hiệp hòa số 3, tỉnh bắc giang​

.PDF
97
108
73

Mô tả:

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM NGUYỄN ĐỨC TOÀN QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM SÁNG TẠO CHO HỌC SINH TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG HIỆP HÒA SỐ 3, TỈNH BẮC GIANG LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC THÁI NGUYÊN - 2015 Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM NGUYỄN ĐỨC TOÀN QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM SÁNG TẠO CHO HỌC SINH TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG HIỆP HÒA SỐ 3, TỈNH BẮC GIANG Chuyên ngành: Quản lý giáo dục Mã số: 60.14.01.14 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. TRẦN ANH TUẤN THÁI NGUYÊN - 2015 Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn với tiêu đề “Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo cho học sinh trường THPT Hiệp Hòa số 3, tỉnh Bắc Giang” hoàn toàn là kết quả nghiên cứu của chính bản thân tôi và chƣa đƣợc công bố trong bất cứ một công trình nghiên cứu nào của ngƣời khác. Trong quá trình thực hiện luận văn, tôi đã thực hiện nghiêm túc các quy tắc đạo đức nghiên cứu; các kết quả trình bày trong luận văn là sản phẩm nghiên cứu, khảo sát của riêng cá nhân tôi; tất cả các tài liệu tham khảo sử dụng trong luận văn đều đƣợc trích dẫn tƣờng minh, theo đúng quy định. Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính trung thực của số liệu và các nội dung khác trong luận văn của mình. Thái Nguyên, ngày 10 tháng 11 năm 2015 Tác giả luận văn Nguyễn Đức Toàn Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn i LỜI CẢM ƠN Em xin chân thành cảm ơn Khoa sau đại học trƣờng Đại học Sƣ Phạm - Đại học Thái Nguyên, các quý Thầy giáo, Cô giáo đã tận tình giảng dạy, tạo điều kiện giúp đỡ em trong suốt khóa học và trong việc hoàn thành luận văn của mình. Em xin chân thành bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới Ngƣời hƣớng dẫn khoa học, TS. Trần Anh Tuấn (Đại Học Quốc Gia Hà Nội) đã tận tình chỉ bảo, giúp đỡ, động viên, cung cấp tài liệu học tập thiết thực, quý báu để giúp em hoàn thành luận văn này. Em xin chân thành cảm ơn Sở GD&ĐT Bắc Giang, đồng nghiệp trong cơ quan, bạn bè đã tạo điều kiện thuận lợi cũng nhƣ đóng góp những ý kiến quý báu cho em trong việc hoàn thành luận văn. Xin chân thành cảm ơn! Học viên Nguyễn Đức Toàn Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn ii MỤC LỤC Nội dung Trang LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................. i LỜI CẢM ƠN ...................................................................................................... ii MỤC LỤC ..........................................................................................................iii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT .......................................................................... iv DANH MỤC CÁC BẢNG .................................................................................. v DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ ............................................................................. v MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 1 1. Lí do chọn đề tài .............................................................................................. 1 2. Mục đích nghiên cứu ....................................................................................... 2 3. Nhiệm vụ nghiên cứu ...................................................................................... 2 4. Khách thể nghiên cứu và đối tƣợng nghiên cứu .............................................. 2 5. Giả thuyết khoa học ......................................................................................... 3 6. Phạm vi nghiên cứu của đề tài ......................................................................... 3 7. Phƣơng pháp nghiên cứu ................................................................................. 3 8. Cấu trúc luận văn ............................................................................................. 4 Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM SÁNG TẠO Ở TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG ....................................5 1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề ......................................................................... 5 1.1.1. Các nghiên cứu nƣớc ngoài ....................................................................... 5 1.1.2. Các nghiên cứu trong nƣớc........................................................................ 7 1.2. Một số khái niệm liên quan đến vấn đề nghiên cứu .............................. 11 1.2.1. Quản lý trƣờng học .................................................................................. 11 1.2.2. Hoạt động giáo dục .................................................................................. 14 1.2.3. Hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ..................................................... 15 1.2.4. Hoạt động trải nghiệm sáng tạo ở học sinh THPT .................................. 16 1.2.5. Biện pháp quản lý HĐTNST ................................................................... 18 1.3. Hoạt động trải nghiệm sáng tạo ở trƣờng THPT .................................. 19 1.3.1. Mục tiêu, vị trí của HĐTNST ở trƣờng THPT ........................................ 19 Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – iii ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn 1.3.2. Nội dung của hoạt động trải nghiệm sáng tạo NGLL ............................. 21 1.3.3. Hình thức tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo ở trƣờng THPT........ 22 1.4. Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo ở trƣờng trung học phổ thông .... 24 1.4.1. Quản lý về chƣơng trình và kế hoạch thực hiện ...................................... 24 1.4.2. Quản lý đội ngũ thực hiện kế hoạch ........................................................ 25 1.4.3. Quản lý cơ sở vật chất và các điều kiện khác .......................................... 26 1.4.4. Quản lý việc phối hợp thực hiện các lực lƣợng giáo dục ........................ 27 1.4.5. Quản lý việc kiểm tra đánh giá kết quả ................................................... 28 1.5. Một số yếu tố ảnh hƣởng đến tổ chức và quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo ngoài giờ lên lớp .......................................................... 29 1.5.1. Nhận thức của các lực lƣợng giáo dục .................................................... 29 1.5.2. Năng lực của ngƣời tổ chức..................................................................... 29 1.5.3. Nội dung chƣơng trình............................................................................. 30 1.5.4. Hình thức tổ chức .................................................................................... 31 1.5.5. Đánh giá kết quả HĐTNST ..................................................................... 31 1.5.6. Các điều kiện đảm bảo HĐTNST ............................................................ 32 Kết luận chƣơng 1.............................................................................................. 33 Chƣơng 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM SÁNG TẠO Ở TRƢỜNG THPT HIỆP HÒA SỐ 3, TỈNH BẮC GIANG .................. 34 2.1. Mô tả cách thức khảo sát ......................................................................... 34 2.1.1. Nghiên cứu định tính ............................................................................... 34 2.1.2. Nghiên cứu định lƣợng (khảo sát bằng phiếu hỏi với mẫu lớn).............. 36 2.2. Khái quát về trƣờng THPT Hiệp Hòa số 3 ............................................ 39 2.2.1. Đặc điểm kinh tế - xã hội và giáo dục huyện Hiệp Hòa.......................... 39 2.2.2. Đặc điểm trƣờng THPT Hiệp Hòa số 3 ................................................... 39 2.3. Thực trạng công tác quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo ngoài giờ lên lớp cho học sinh trƣờng THPT Hiệp Hòa số 3 ............................. 40 2.3.1. Thực trạng nhận thức về tác dụng của hoạt động trải nghiệm sáng tạo ngoài giờ lên lớp .................................................................................. 40 Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – iv ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn 2.3.2. Thực trạng về tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo tại trƣờng THPT Hiệp Hòa số 3 ................................................................................. 43 2.3.3. Thực trạng quản lý HĐTNST tại trƣờng THPT Hiệp Hòa số 3 .............. 46 2.4. Đánh giá chung về thực trạng quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo tại trƣờng THPT Hiệp Hòa số 3 ...................................................... 50 2.4.1. Đánh giá thực trạng ................................................................................. 50 2.4.2. Nguyên nhân của những hạn chế............................................................. 52 2.4.3. Thuận lợi và khó khăn trong công tác quản lý ........................................ 53 Kết luận chƣơng 2.............................................................................................. 55 Chƣơng 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM SÁNG TẠO Ở TRƢỜNG THPT HIỆP HÒA SỐ 3, TỈNH BẮC GIANG............. 56 3.1. Một số nguyên tắc đề xuất các biện pháp quản lí .................................. 56 3.1.1. Đảm bảo tính mục đích, tính tổ chức và tính kế hoạch ........................... 56 3.1.2. Đảm bảo tính tự nguyện, tự giác, tự quản ............................................... 56 3.1.3. Đảm bảo tính tập thể................................................................................ 57 3.1.4. Đảm bảo tính đa dạng và phong phú ....................................................... 57 3.1.5. Đảm bảo tính hiệu quả ............................................................................. 57 3.2. Một số biện pháp quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo tại trƣờng Hiệp Hòa số 3, tỉnh Bắc Giang .................................................. 58 3.2.1. Nâng cao nhận thức cho giáo viên, nhân viên, học sinh và phụ huynh về vai trò của hoạt động trải nghiệm sáng tạo ................................ 58 3.2.2. Tăng cƣờng quản lý, chỉ đạo việc xây dựng kế hoạch HĐTNST .......... 59 3.2.3. Quản lý, chỉ đạo các bộ phận phu ̣ trách xây dƣ̣ng các phƣơng pháp , hình thức tổ chức, thƣ̣c hiê ̣n kế hoa ̣ch TNST đã đề ra. ............................. 62 3.2.4. Quản lý việc thực hiện nội dung và hình thức tổ chức............................ 64 3.2.5. Quản lý việc phối hợp của các lực lƣợng trong và ngoài nhà trƣờng tham gia HĐTNST cho học sinh. .............................................................. 66 3.2.6. Quản lý các điều kiện đảm bảo nguồn lực thực hiện chƣơng trình HĐTNST ................................................................................................... 68 3.2.7. Quản lý công tác kiểm tra, đánh giá kết quả ........................................... 69 Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn v 3.3. Khảo nghiệm về mức độ cần thiết và tính khả thi của các biện pháp quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo ngoài giờ lên lớp ......... 70 3.3.1. Mô tả cách thức thực hiện khảo nghiệm ................................................. 70 3.3.3. Những thuận lợi và khó khăn khi triển khai các biện pháp tại trƣờng THPT Hiệp Hòa số 3, tỉnh Bắc Giang ....................................................... 75 Kết luận chƣơng 3.............................................................................................. 77 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ................................................................. 78 1. Kết luận .......................................................................................................... 78 2. Khuyến nghị................................................................................................... 80 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................... 81 PHỤ LỤC Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – vi ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT BGH : Ban giám hiệu CBQL : Cán bộ quản lý CLB : Câu lạc bộ CNH-HĐH : Công nghiệp hóa - hiện đại hóa CSVC : Cơ sở vật chất CTGD : Chƣơng trình giáo dục GD : Giáo dục GD-ĐT : Giáo dục - đào tạo GDTX : Giáo dục thƣờng xuyên GV : Giáo viên GVCN : Giáo viên chủ nhiệm HĐGDNGLL : Hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp HĐTNST : Hoạt động trải nghiệm sáng tạo HĐTNST : Hoạt động trải nghiệm sáng tạo ngoài giờ lên lớp HS : Học sinh HT : Hiệu trƣởng KT-ĐG : Kiểm tra - đánh giá KT-XH : Kinh tế - xã hội QLGD : Quản lý giáo dục TB : Trung bình THPT : Trung học phổ thông Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – iv ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1. Sự khác biệt giữa môn học và hoạt động trải nghiệm sáng tạo .... 21 Bảng 2.1. Thực trạng nhận thức về tác dụng của HĐTNST ......................... 41 Bảng 2.2. Mức độ tổ chức thực hiện HĐTNST ............................................. 43 Bảng 2.3. Thực trạng việc tổ chức HĐTNST ở trƣờng/ lớp.......................... 44 Bảng 2.4. Thực trạng những thuận lợi và khó khăn trong quá trình thực hiện ....................................................................................... 45 Bảng 2.5. Thực trạng quản lý HĐTNST........................................................ 46 Bảng 3.1. Mẫu xây dựng kế hoạch HĐTNST ............................................... 60 Bảng 3.2. Mẫu kế hoạch tổ chức ngoại khóa, dã ngoại theo một số bộ môn ... 61 Bảng 3.3. Định hƣớng thực hiện nội dung HĐTNST từng chủ đề/ từng tháng cho các khối lớp................................................................... 61 Bảng 3.4. Tính cần thiết của các biện pháp quản lý HĐTNST ..................... 71 Bảng 3.5. Tính khả thi của các biện pháp quản lý HĐTNST ........................ 73 ------------------------------------------------------------- DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2.1. Thực trạng quản lý HĐTNST ....................................................... 47 Biểu đồ 3.1. Tổng hợp kết quả khảo sát mức độ cần thiết của các biện pháp ....... 72 Biểu đồ 3.2. Tổng hợp kết quả khảo sát tính khả thi của các biện pháp........... 73 Biểu đồ 3.3. Mối quan hệ giữa mức độ cần thiết và tính khả thi của biện pháp ..... 74 Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn v MỞ ĐẦU 1. Lí do chọn đề tài 1.1. Hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp có vai trò đặc biệt quan trọng trong nhà trƣờng nói chung và trong các trƣờng THPT nói riêng. Hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp (HĐGDNGLL) là sự nối tiếp hoạt động văn hoá bằng các hình thức sinh hoạt hấp dẫn, nội dung phong phú góp phần củng cố, khắc sâu kiến thức, rèn luyện kỹ năng, bồi dƣỡng tình cảm, xây dựng ý thức độc lập, tinh thần tự chủ, phát triển tính đoàn kết của học sinh. HĐGDNGLL phù hợp với lứa tuổi học sinh THPT và phù hợp với yêu cầu của các em nói riêng nhƣ: vui chơi, giải trí, văn hoá văn nghệ, thể dục thể thao và đặc biệt là rèn luyện cho các em sự thích nghi, hòa nhập, năng động, sáng tạo trong các lĩnh vực tham gia. Tuy nhiên, sau một thời gian đƣa vào các trƣờng phổ thông (từ 2004 nay), Chƣơng trình HĐGDNGLL cũng đã bộc lộ nhiều bất cập. Hiện nay Bộ GD&ĐT đang triển khai thí điểm Chƣơng trình “HĐ trải nghiệm sáng tạo” cho HS THPT, tuy nhiên cho đến nay mới chỉ có những định hƣớng chung và một số nơi đang triển khai thí điểm, cần có những nghiên cứu đầy đủ hơn. 1.2. Hoạt động trải nghiệm sáng tạo (HĐTNST) là một trong những nội dung hƣớng tới sự đổi mới trong giáo dục theo tinh thần đổi mới căn bản và toàn diện, đặc biệt là những đổi mới trong chƣơng trình giáo dục sau 2015. Với mục đích chính là giúp hình thành và phát triển những phẩm chất, tƣ tƣởng, ý chí, tình cảm, giá trị, kỹ năng sống và những kỹ năng chung cần có ở con ngƣời trong xã hội hiện đại; các HĐTNST có hình thức tổ chức đa dạng, linh hoạt để học sinh có nhiều cơ hội trải nghiệm. Theo đó, chƣơng trình HĐTNST cấp tiểu học và THCS chú trọng nhấn mạnh cảm xúc và ý tƣởng sáng tạo; cấp THPT phát triển công dân toàn cầu có suy nghĩ sáng tạo. 1.3. Trường THPT Hiệp Hòa số 3, huyện Hiệp Hòa, tỉnh Bắc Giang mới đƣợc thành lập (năm 1999). Tuổi trƣờng, tuổi nghề của thày cô còn rất trẻ, sự nhiệt 1 tình có, kiến thức có nhƣng kinh nghiệm tổ chức các hoạt động GD còn thiếu nhiều. Trong giai đoạn hiện nay, trƣờng đã và đang mạnh dạn đổi mới phƣơng thức quản lý, đổi mới các hoạt động dạy học, đổi mới các hoạt động giáo dục học sinh và đang từng bƣớc nâng cao hiệu quả giáo dục toàn diện học sinh, trong đó hoạt động TNST là một trong những hoạt động đƣợc nhà trƣờng xác định là khâu quan trọng mang tính đột phá của trƣờng trên địa bàn huyện cũng nhƣ tỉnh Bắc Giang trong thời gian tới. Xuất phát từ lý do nhƣ đã trình bày ở trên, chúng tôi chọn đề tài “Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo cho hoc̣ sinh tại trường THPT Hiệp Hòa số 3, tỉnh Bắc Giang” làm đề tài cho luận văn thạc sĩ, nhằm góp phần nâng cao chất lƣợng giáo dục toàn diện của nhà trƣờng. 2. Mục đích nghiên cứu Đề xuất một số biện pháp quản lý Hoạt động trải nghiệm sáng tạo (tƣ̀ đây viế t tắ t là HĐTNST) cho học sinh tại trƣờng THPT Hiệp Hòa số 3, huyện Hiệp Hòa, tỉnh Bắc Giang. 3. Nhiệm vụ nghiên cứu - Nghiên cứu lý luận về quản lý HĐTNST ở trƣờng THPT. - Đánh giá thực trạng công tác quản lý HĐTNST ở trƣờng THPT Hiệp Hòa số 3, tỉnh Bắc Giang năm học 2013 – 2014, 2014 - 2015. - Đề xuất một số biện pháp quản lý HĐTNST ở trƣờng THPT Hiệp Hòa số 3, tỉnh Bắc Giang cho các năm 2015 - 2020. 4. Khách thể nghiên cứu và đối tƣợng nghiên cứu 4.1. Khách thể nghiên cứu Công tác quản lý HĐTNST ở trƣờng THPT Hiệp Hòa số 3, huyện Hiệp Hòa, tỉnh Bắc Giang. 4.2. Đối tượng nghiên cứu Biện pháp quản lý HĐTNST của Hiệu trƣởng tại trƣờng THPT Hiệp Hòa số 3 huyện Hiệp Hòa, tỉnh Bắc Giang. 2 5. Giả thuyết khoa học Hoạt động trải nghiệm sáng tạo mới đƣa vào trƣờng THPT Hiệp Hòa số 3, tuy nhiên khi triể n khai thƣ̣c hiê ̣n vẫn còn rấ t nhiều hạn chế, chƣa gắn với HĐTNST của HS. Nếu ngƣời hiê ̣u trƣởng có đƣơ ̣c các biê ̣n pháp quản lý HĐTNST dựa trên các lý luận khoa học quản lý giáo dục, phù hợp với các điều kiện thực tế của trƣờng, thì sẽ góp phần nâng cao chất lƣợng HĐTNST và chất lƣợng giáo dục toàn diện của nhà trƣờng trong giai đoạn đổi mới GD hiện nay. 6. Phạm vi nghiên cứu của đề tài Theo hƣớng dẫn của Bộ GD&ĐT, Chƣơng trình giáo dục phổ thông (CTGDPT) sau 2015 sẽ sử dụng khái niệm “Hoạt động trải nghiệm sáng tạo (HĐTNST) với những định hƣớng mới, chính thức thay thế cho “HĐGDNGLL” hiện nay. Tuy nhiên, “CTGDPT mới” hiện còn đang ở giai đoạn “nghiên cứu định hƣớng”. Do vâ ̣y: 1. Luận văn nghiên chỉ nghiên cứu các vấn đề thuộc nội hàm “HĐTNST” của HS ngoài giờ lên lớp”, không bao gồm HĐTNST của HS trong giờ lên lớp, trong dạy học các môn học. 2. Nghiên cứu thực trạng quản lý HĐTNST ở trƣờng THPT Hiệp Hòa số 3 trong các năm học 2013 – 2014, 2014 - 2015 và đề xuất biện pháp quản lý HĐTNST trong những năm 2015 - 2020. Phạm vi khảo sát: - Các CBQL của trƣờng THPT Hiệp Hòa số số 3 - Đội ngũ giáo viên, cán bộ Đoàn trƣờng (khoảng 33 GV; 5 CB Đoàn) - Học sinh (mỗi khối lớp chọn ngẫu nhiên 3 lớp học để khảo sát). 7. Phƣơng pháp nghiên cứu 7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý thuyết Phân tích các tài liệu, văn bản để tìm hiểu các khái niệm, thuật ngữ và vấn đề lý luận liên quan đến HĐGDNGLL, HĐTNST và quản lý HĐTNST cho học sinh THPT. 3 7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn - Quan sát học sinh khi tổ chức hoặc tham gia các HĐTNST - Điều tra bằng phiếu hỏi các chủ thể và đối tƣợng tham gia về thực trạng quản lý HĐTNST ở trƣờng THPT Hiệp Hòa số 3. - Tổng kết các HĐTNST của trƣờng và rút kinh nghiệm. - Lấy ý kiến chuyên gia đánh giá tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp quản lý HĐTNST do tác giả đề xuất. 7.3. Nhóm các phương pháp xử lý số liệu Sử dụng thuật toán thống kê để xử lý số liệu đã thu thập đƣợc, phân tích, so sánh, tổng hợp và rút ra những nhận xét. 8. Cấu trúc luận văn Ngoài phần Mở đầu, Kết luận, Tài liệu tham khảo và Phụ lục. Luận văn đƣợc trình bày trong 3 chƣơng: Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý HĐTNST ở trƣờng THPT. Chương 2: Thực trạng quản lý HĐTNST tại trƣờng THPT Hiệp Hòa số 3, tỉnh Bắc Giang. Chương 3: Biện pháp quản lý HĐTNST tại trƣờng THPT Hiệp Hòa số 3, tỉnh Bắc Giang. 4 Chƣơng 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM SÁNG TẠO Ở TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG 1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề 1.1.1. Các nghiên cứu nước ngoài Hoạt động dạy - học đã đƣợc nghiên cứu một cách có hệ thống trong quá trình phát triển của khoa học giáo dục, trong khi đó HĐTNST dƣờng nhƣ ít đƣợc quan tâm. Tuy nhiên, cũng có những nghiên cứu kinh điển trong lịch sử giáo dục, có thể kể đến: Rabơle (1494-1553) là một trong những đại biểu xuất sắc của chủ nghĩa nhân đạo Pháp và tƣ tƣởng giáo dục thời kỳ Phục Hƣng. Ông đòi hỏi việc giáo dục phải bao hàm các nội dung: “Trí dục, đạo đức, thể chất và thẩm mỹ; và đã có sáng kiến tổ chức các hình thức giáo dục như ngoài việc học ở lớp và ở nhà, còn có các buổi tham quan các xưởng thợ, các cửa hàng, tiếp xúc với các nhà văn, các nghị sĩ, đặc biệt là mỗi tháng một lần thầy và trò về sống ở nông thôn một ngày” [dẫn theo 21; tr.39,40]. N.K. Crupxcaia (1869 - 1939) là nhà hoạt động chính trị xuất sắc của Đảng và Nhà nƣớc Xô Viết, vừa là một nhà tâm lý học, giáo dục học có những đóng góp kiệt xuất cả về lý luận và thực tiễn. Để đào tạo con ngƣời phát triển toàn diện, N.K.Crupxkaia quan tâm tới tất cả mọi mặt giáo dục: Đức, trí, thể, mỹ, quân sự và giáo dục lao động, giáo dục kỷ luật tổng hợp. Đặc biệt, bà coi trọng “giáo dục qua các hình thức hoạt động tập thể, như tham quan du lịch, cắm trại, lao động hè ở các nông lâm trường kết hợp với sinh hoạt văn hóa nghệ thuật” [dẫn theo 25; tr.226]. A.S.Makarenco, nhà sƣ phạm nổi tiếng của nƣớc Nga Xô Viết những năm tháng của thập niên 20, 30 của thế kỉ XX. Ông đã vận dụng sáng tạo lý luận Mác xít vào thực tế để rút ra những kinh nghiệm làm phong phú cho lý 5 luận giáo dục xã hội chủ nghĩa nói riêng và giáo dục nhân loại nói chung. Theo Makarenco, một trong những logic của quá trình sƣ phạm là “Quá trình tổ chức hợp lý hoạt động của học sinh tham gia vào cách mạng xã hội, lao động sản xuất, các hoạt động tập thể như vui chơi, thể dục thể thao, tham quan du lịch, văn hóa nghệ thuật” [dẫn theo 25; tr.246]. Vào những năm 1960-1970, đất nƣớc Liên Xô đang trên con đƣờng xây dựng chủ nghĩa xã hội, việc giáo dục con ngƣời phát triển toàn diện đƣợc Đảng cộng sản và Nhà nƣớc quan tâm. Các nghiên cứu về lý luận giáo dục nói chung và HĐGDNGLL nói riêng đƣợc đẩy mạnh. Trong cuốn sách “Giáo dục học” tập 3, tác giả T.A.Ilina đã nêu “Công tác giáo dục ngoại khóa bổ sung và làm sâu thêm công tác giáo dục nội khóa, trước tiên là phương tiện để phát hiện đầy đủ tài năng và năng lực của trẻ em, làm thức tỉnh hứng thú và thiên hướng của học sinh đối với một hoạt động nào đó; đó là một hình thức tổ chức giải trí của học sinh và là cơ sở để tổ chức việc thực hiện về hành vi đạo đức, để xây dựng kinh nghiệm của hành vi này” [19; tr.61]. Các nghiên cứu của các nhà giáo dục trên đều nhấn mạnh tầm quan trọng của giáo dục ngoại khóa. Để học sinh có thể phát hiện toàn diện, các thầy cô giáo không phải chỉ cần quan tâm đến việc cung cấp tri thức trong các giờ học trên lớp mà còn phải coi trọng các hoạt động tập thể, vui chơi giải trí, thể dục thể thao, văn nghệ. Trên thế giới, việc tổ chức các hoạt động trải nghiệm sáng tạo cho học sinh các cấp từ mầm non cho tới Đại học không còn là hình thức mới mẻ và xa lạ. Trong khi tại Việt Nam hoạt động này diễn ra còn khá nhỏ lẻ và chủ yếu tại các Trƣờng học ở những thành phố lớn nhƣ Hà Nội, TP. HCM…). Hình thức TNST ở mỗi một quốc gia lại có những nét riêng biệt, nhƣng nhìn chung đều hƣớng tới mục tiêu phát triển toàn diện cho học sinh. Có thể điểm qua một số HĐTNST ở các quốc gia tiêu biểu nhƣ sau [dẫn theo 9; tr.3]. 6 Singapore: Hội đồng nghệ thuật quốc gia có chƣơng trình giáo dục nghệ thuật, cung cấp, tài trợ cho nhà trƣờng phổ thông toàn bộ chƣơng trình của các nhóm nghệ thuật, những kinh nghiệm sáng tạo nghệ thuật… Hà Lan (Netherlands): Thiết lập trang mạng nhằm trợ giúp những học sinh có những sáng tạo làm quen với nghề nghiệp. Học sinh gửi hồ sơ sáng tạo (dự án) của mình vào trang mạng này, thu thập thêm những hiểu biết từ đây; mỗi học sinh nhận đƣợc khoản tiền nhỏ để thực hiện dự án của mình. Vương quốc Anh: Cung cấp hàng loạt tình huống, bối cảnh đa dạng, phong phú cho học sinh và đòi hỏi phát triển, ứng dụng nhiều tri thức, kĩ năng trong chƣơng trình, cho phép học sinh sáng tạo và tƣ duy; giải quyết vấn đề làm theo nhiều cách thức khác nhau nhằm đạt kết quả tốt hơn; cung cấp cho học sinh các cơ hội sáng tạo, đổi mới, dám nghĩ, dám làm… CHLB Đức: Từ cấp Tiểu học đã nhấn mạnh đến vị trí của các kĩ năng cá biệt, trong đó có phát triển kĩ năng sáng tạo cho trẻ; phát triển khả năng học độc lập; tƣ duy phê phán và học từ kinh nghiệm của chính mình. Nhật: Nuôi dƣỡng cho trẻ năng lực ứng phó với sự thay đổi của xã hội, hình thành một cơ sở vững mạnh để khuyến khích trẻ sáng tạo. Hàn Quốc: Mục tiêu hoạt động trải nghiệm sáng tạo hƣớng đến con ngƣời đƣợc giáo dục, có sức khỏe, độc lập và sáng tạo. Cấp Tiểu học và cấp Trung học cơ sở nhấn mạnh cảm xúc và ý tƣởng sáng tạo, cấp Trung học phổ thông phát triển công dân toàn cầu có suy nghĩ sáng tạo. 1.1.2. Các nghiên cứu trong nước * Về hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp Ở Việt Nam, HĐGDNGLL luôn đƣợc sự quan tâm của các nhà nghiên cứu. Từ những năm 1990 trở về trƣớc, HĐGDNGLL đƣợc coi là các hoạt động ngoại khóa, đƣợc triển khai thực hiện tùy theo đặc điểm và điều kiện của từng trƣờng, từng địa phƣơng, dẫn đến việc thực hiện khá tùy tiện, thậm chí không đƣợc quan tâm,… vì vậy hiệu quả hoạt động còn thấp. 7 Từ năm 1990 đến 1995, với những yêu cầu đổi mới toàn diện trong giáo dục, hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp đã đƣợc định hƣớng rõ nét hơn. Từ sau năm 1995, chính thức từ năm 2004, Bộ GD&ĐT đƣa HĐGDNGLL vào kế hoạch dạy học và giáo dục trong toàn bộ các trƣờng phổ thông, có vị trí quan trọng nhƣ một môn học. Vì vậy vấn đề tổ chức HĐGDNGLL cho học sinh các cấp từ tiểu học đến trung học phổ thông đã đƣợc giới nghiên cứu quan tâm. Đặc biệt, bắt đầu có những nghiên cứu về HĐGDNGLL xây dựng chƣơng trình và biên soạn tài liệu giáo khoa cho từng cấp học và các sáng kiến kinh nghiệm. Điển hình là sự đóng góp của các tác giả Đặng Vũ Hoạt, Hà Nhật Thăng, Nguyễn Dục Quang, Bùi Sỹ Tụng, Lê Thanh Sử [29] [30] [31],… đã tập trung làm sáng tỏ các vấn đề: vị trí, mục tiêu, nội dung, các hình thức tổ chức của HĐGDNGLL, vai trò chủ thể của học sinh, các biện pháp quản lý, sự phối hợp giữa các lực lƣợng giáo dục trong và ngoài nhà trƣờng để tổ chức tốt HĐGDNGLL cho học sinh… Ngoài ra, các nghiên cứu của các tác giả: Phạm Hoàng Gia, Phạm Lăng, Nguyễn Lê Đắc,… các luận án của Lê Trung Tấn, Nguyễn Thị Thành, Huỳnh Thị Thu Hằng, Nguyễn Thị Việt Hà, Trần Anh Dũng, Nguyễn Bá Tƣớc… về HĐGDNGLL cũng đã đóng góp về mặt lí luận và đề xuất các giải pháp nhằm góp phần nâng cao hiệu quả giáo dục của HĐGDNGLL trong trƣờng phổ thông. Tuy nhiên trên thực tế, việc triển khai HĐGDNGLL hiện nay còn tồn tại nhiều vấn đề bất cập, liên quan đến phƣơng pháp, cách thức tổ chức, kỹ năng tổ chức của giáo viên, kỹ năng tự quản, tự tổ chức hoạt động của học sinh,... Chính vì vậy, cùng với Dự thảo Chƣơng trình giáo dục mới sau năm 2015, Bộ GD&ĐT đã hƣớng dẫn triển khai “Hoạt động trải nghiệm sáng tạo”. Thực chất đây là một giải pháp quan trọng để đổi mới và giúp hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp trong các trƣờng phổ thông đem la ̣i hiệu quả giáo dục cao hơn, dƣới một phƣơng thức khác, một tên gọi khác đó là HĐTNST. 8 * Về hoạt động trải nghiệm sáng tạo Lần đầu tiên ở Việt Nam, trong dự thảo “Chƣơng trình tổng thể giáo dục phổ thông” (công bố ngày 05.8.2015), Bộ GD&ĐT đã có những hƣớng dẫn về “Hoạt động trải nghiệm sáng tạo” với mục đích thay thế cho hoạt đô ̣ng giáo du ̣c ngoài giờ lên lớp ở trƣờng phổ thông. Theo đó, nô ̣i dung của HĐTNST nhấn mạnh mục đích tăng cƣờng khả năng thực hành cho HS, học đi đôi với hành. Mỗi HS phải đƣợc hành động với kinh nghiệm cá nhân, đƣa ra các sáng kiến trải nghiệm từ thực tế, không ngừng sáng tạo, nuôi dƣỡng tính sáng tạo, ham học hỏi của bản thân [28]. Phụ lục 2 về Hoạt động trải nghiệm sáng tạo kèm theo “Định hƣớng xây dựng Chƣơng trình tổng thể giáo dục phổ thông” do Bộ GD&ĐT ban hành năm 2014 đã chỉ rõ: Hoạt động trải nghiệm sáng tạo được hầu hết các nước phát triển quan tâm, nhất là các nước tiếp cận chương trình giáo dục phổ thông theo hướng phát triển năng lực người học; chú ý giáo dục nhân văn, giáo dục sáng tạo, giáo dục phẩm chất và kĩ năng sống… [9; tr.3]. Theo đó, HĐTNST gồm 4 nhóm hoạt động chính: - Hoạt động tự chủ (thích ứng, tổ chức sự kiện, sáng tạo độc lập...); - Hoạt động câu lạc bộ (hoạt động tập thể của Đoàn thanh niên, văn hóa nghệ thuật, thể thao, thực tập siêng năng...); - Hoạt động tình nguyện (chia sẻ quan tâm tới hàng xóm láng giềng và những ngƣời xung quanh, bảo vệ môi trƣờng); - Hoạt động định hƣớng (tìm hiểu thông tin về hƣớng phát triển tƣơng lai, tìm hiểu bản thân... Hiện nay, Bộ GD&ĐT đã chỉ đạo các cấp từ Sở, Phòng GD&ĐT tới các nhà trƣờng thực hiện nghiêm túc, sáng tạo việc tổ chức thực hiện HĐTNST thông qua những hoạt động ngoài giờ lên lớp . Một số văn bản, nghị quyết, thông tƣ… gần đây của Bộ GD&ĐT về vấn đề này, nhƣ: 9 - Hƣớng dẫn số 791/HD-BGDĐT, ngày 25 tháng 6 năm 2013 V/v hƣớng dẫn phát triển chƣơng trình giáo dục nhà trƣờng phổ thông. - Phụ lục 4 về Hoạt động trải nghiệm sáng tạo kèm theo “Chƣơng trình tổng thể giáo dục phổ thông” do Bộ GD&ĐT ban hành tháng 8 năm 2015; - Sở GD&ĐT thành Phố Hồ Chí Minh ban hành văn bản số 4239/GDĐTGDTrH, ngày 28 tháng 11 năm 2014 về triển khai kế hoạch thực hiện “Các khoá học ngoài nhà trường” với nội dung: tổ chức hoạt động học tập trải nghiệm thực tiễn với chuyên đề “Trải nghiệm cùng thiên nhiên Cần Giờ” trong hệ thống chuyên đề “Các khoá học ngoài nhà trƣờng”,… Qua đó cho thấy những chỉ đạo của ngành GD&ĐT đã khẳng định về vị trí, vai trò, nội dung và mục tiêu của HĐTNST. Các cơ sở GD phải coi đó là “kim chỉ nam” để tổ chức tốt các hoạt động TNST. Có thể lựa chọn và tổ chức thực hiện một cách linh động sao cho phù hợp với đặc điểm của học sinh, cấp học, khối lớp, nhà trƣờng và điều kiện xã hội của địa phƣơng. Qua tìm hiểu của tác giả: Trong những năm gần đây HĐTNST đã đƣợc một số nhà trƣờng, cơ sở giáo dục quan tâm đƣa và vào thực hiện nhƣ: - Năm học 2013 - 2014, trƣờng THPT Thực nghiệm tại Hà Nội đã thí điểm xây dựng kế hoạch HĐTNST trong một năm học với thời lƣợng là 36 tiết/ một khối lớp. Nội dung hoạt động bao gồm các chƣơng trình tổ chức ngoài nhà trƣờng, hoạt động câu lạc bộ, tổ chức sự kiện, các hoạt động GD chuyên đề… - Năm học 2013 - 2014, trƣờng THCS & THPT Nguyễn Tất Thành đã xây dựng và triển khai kế hoạch tổ chức HĐTNST cho học sinh. Nội dung các hoạt động đƣợc tổ chức theo hƣớng tăng cƣờng năng lực thực hành, vận dụng kiến thức vào thực tiễn, giáo dục đạo đức, giá trị sống, kỹ năng sống... thông qua các hoạt động: Câu lạc bộ, tổ chức sự kiện, các cuộc thi,… 10
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan