Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Chuyên ngành kinh tế Luận văn quản lý thuế đối với dịch vụ công nghệ và vận tải taxi uber tại tp. hồ ...

Tài liệu Luận văn quản lý thuế đối với dịch vụ công nghệ và vận tải taxi uber tại tp. hồ chí minh​

.PDF
97
145
89

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM LÊ THỊ KIM NHUNG QUẢN LÝ THUẾ ĐỐI VỚI DỊCH VỤ CÔNG NGHỆ VÀ VẬN TẢI TAXI UBER TẠI TP. HỒ CHÍ MINH LUẬN VĂN THẠC SỸ Chuyên ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH Mã ngành: 60340102 TP. HCM, tháng 03/2017 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM LÊ THỊ KIM NHUNG QUẢN LÝ THUẾ ĐỐI VỚI DỊCH VỤ CÔNG NGHỆ VÀ VẬN TẢI TAXI UBER TẠI TP. HỒ CHÍ MINH LUẬN VĂN THẠC SỸ Chuyên ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH Mã ngành: 60340102 CÁN BỘ HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. TRƯƠNG QUANG DŨNG TP. HCM, tháng 03/2017 CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM Cán bộ hướng dẫn khoa học : TS. TRƯƠNG QUANG DŨNG (Ghi rõ họ, tên, học hàm, học vị và chữ ký) Luận văn Thạc sĩ được bảo vệ tại Trường Đại học Công nghệ TP. HCM ngày 31 tháng 03 năm 2017 Thành phần Hội đồng đánh giá Luận văn Thạc sĩ gồm: TT Họ và tên Chức danh Hội đồng 1 PGS.TS Nguyễn Phú Tụ Chủ tịch 2 TS. Lại Tiến Dĩnh Phản biện 1 3 PGS.TS Võ Phước Tấn Phản biện 2 4 TS. Nguyễn Quyết Thắng Ủy viên 5 TS. Nguyễn Thành Long Ủy viên, Thư ký Xác nhận của Chủ tịch Hội đồng đánh giá Luận sau khi Luận văn đã được sửa chữa (nếu có). Chủ tịch Hội đồng đánh giá LV TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHỆ TP. HCM CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM PHÒNG QLKH – ĐTSĐH Độc lập – Tự do – Hạnh phúc TP. HCM, ngày 31 tháng 03 năm 2017 NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ Họ tên học viên: Lê Thị Kim Nhung Giới tính: Nữ Ngày, tháng, năm sinh: 07/11/1988 Nơi sinh: Quảng Trị Chuyên ngành: uản trị kinh MSHV: 1541820093 nh I- Tên đề tài: Quản lý thuế đối với dịch vụ công nghệ và vận tải taxi Uber tại thành phố Hồ Chí Minh II- Nhiệm vụ và nội dung:  Hệ thống cơ sở lý luận về quản lý thuế đối với dịch vụ taxi  Đánh giá thực trạng dịch vụ công nghệ và vận tải taxi Uber tại thành phố Hồ Chí Minh  Đề xuất một số giải pháp nhằm quản lý thuế đối với dịch vụ công nghệ và vận tải taxi Uber tại thành phố Hồ Chí Minh III- Ngày giao nhiệm vụ: ngày 01 tháng 09 năm 2016 IV- Ngày hoàn thành nhiệm vụ: ngày 31 tháng 03 năm 2017 V- Cán bộ hướng dẫn: TS. Trương u ng Dũng CÁN BỘ HƯỚNG DẪN TS. TRƯƠNG QUANG DŨNG KHOA QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin c m đ n luận văn với tiêu đề: “Quản lý thuế đối với dịch vụ công nghệ và vận tải taxi Uber tại TP. Hồ Chí Minh” hoàn toàn là kết quả nghiên cứu của chính bản thân tôi và chư được công bố trong bất cứ một công trình nghiên cứu nào củ người khác. Trong quá trình thực hiện luận văn, tôi đã thực hiện nghiêm túc các quy tắc đạ đức nghiên cứu; các kết quả trình bày trong luận văn là sản phẩm của sự nghiên cứu, kế thừa, khảo sát của riêng cá nhân tôi; tất cả các tài liệu tham khảo sử dụng trong luận văn đều được trích dẫn tường minh, the đúng quy định. Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính trung thực của số liệu và các nội dung khác trong luận văn của mình. TP. Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2017 Học viên thực hiện luận văn Lê Thị Kim Nhung ii LỜI CẢM ƠN Tôi xin trân trọng bày tỏ lòng biết ơn đối với thầy TS. Trương Quang Dũng, Khoa Quản Trị Kinh Doanh, Trường Đại học Công nghệ Thành phố Hồ Chí Minh, thầy đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo tôi trong suốt quá trình thực hiện luận văn. Cảm ơn các nh chị, các bạn học viên cùng khó đã động viên, hỗ trợ tôi hoàn thành luận văn. Em xin gửi lời cảm ơn tới những chuyên gi đã ch ý kiến đánh giá, Ban lãnh đạo Chi cục thuế Quận Bình Thạnh đã th m gi nhận xét đánh giá để em có thể hoàn thành Luận văn này. M ng rằng, kết quả của Luận văn sẽ là một nguồn tài liệu bổ ích để giúp cho Chi cục thuế Q. Bình Thạnh và Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh trong hiệu quả uản lý thuế đối với dịch vụ công nghệ và vận tải taxi Uber. Một lần nữa, em xin chân thành cảm ơn! Học viên Lê Thị Kim Nhung iii TÓM TẮT Nhìn lại thời gi n cách đây năm năm, thành phố Hồ Chí Minh chỉ có các hãng taxi truyền thống. Nhưng gần đây, th m gi và thị trường taxi còn có hai hãng mới là Grab Taxi và Uber Taxi. Hai hãng taxi này cung ứng công nghệ trong việc tính giá cước, gọi xe, giá cả được ấn định trước và cạnh tranh, chất lượng xe cùng chất lượng phục vụ c đã chiếm được một thị phần đáng kể, được người tiêu ùng ư thích. Tuy nhiên còn quá nhiều tranh luận xoay quanh vấn đề đây là nh nghiệp công nghệ hay doanh nghiệp vận tải thì lợi nhuận của Uber vẫn ngày một tăng. Điều này làm tăng nguy cơ thất thu thuế, tạo một môi trường cạnh tranh không lành mạnh đối với dịch vụ taxi. Luận văn này được xây dựng dựa trên các mục tiêu sau: Hệ thống cơ sở lý luận về quản lý thuế đối với dịch vụ taxi; Đánh giá thực trạng dịch vụ công nghệ và vận tải taxi Uber tại thành phố Hồ Chí Minh; Đề xuất một số giải pháp nhằm quản lý thuế đối với dịch vụ công nghệ và vận tải taxi Uber tại thành phố Hồ Chí Minh. Luận văn sử dụng kết hợp cả phương pháp nghiên cứu định tính và phương pháp nghiên cứu định lượng. Tr ng đó nghiên cứu định tính là chủ yếu. Phương pháp nghiên cứu định tính: nhằm xác định quản lý thuế đối với dịch vụ taxi Uber cần phải làm những việc gì. Phương pháp nghiên cứu định lượng nhằm lượng hóa các yếu tố cảm tính thông qua các con số để chứng minh cho nhận định, đánh giá các vấn đề trong luận văn. Phương pháp nghiên cứu định lượng được thực hiện thông qua khảo sát khách hàng sử dụng các dịch vụ taxi Uber, các tài xế lái xe Uber. Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo, phụ luc, luận văn được kết cấu thành 3 chương Chương 1: Cơ sở lý luận về thuế và quản lý thuế Chương 2: Thực trạng quản lý thuế đối với dịch vụ công nghệ và vận tải taxi Uber tại thành phố Hồ Chí Minh Chương 3: Một số giải pháp quản lý thuế đối với dịch vụ công nghệ và vận tải taxi Uber tại thành phố Hồ Chí Minh. iv ABSTRACT Looking back over time five years ago, Ho Chi Minh City has only traditional taxi firms. But recently, the taxi market has two new brands, Grab Taxi and Uber Taxi. These two taxi companies provide technology in charging, calling, pricing and competition, high quality and high quality of service and have gained a considerable market share, which is preferred by consumers. like. But there is so much debate around whether this is a technology business or transport business, Uber's profits are on the rise. This increases the risk of tax losses, creating an unhealthy competitive environment for taxi service. This essay is based on the following objectives: theoretical basis of tax administration for taxi service; Assessment of Uber service and technology transfer in Ho Chi Minh City; Proposed some solutions to tax administration for technology services and Uber taxi transport in Ho Chi Minh City. The dissertation uses a combination of qualitative research methods and quantitative research methods. In that qualitative study is mainly. Qualitative Research Methodology: To determine the tax administration of the Uber taxi service what needs to be done. Quantitative research methodology is used to quantify sensory factors through numbers to support the assessment of issues in the thesis. Quantitative research is conducted through customer surveys using Uber taxi services, Uber drivers. Apart from the introduction, conclusion, reference, supplement, thesis is structured into 3 chapters Chapter 1: Theories of tax and tax administration Chapter 2: Tax administration status for technology services and Uber taxi transport in Ho Chi Minh City Chapter 3: Some Tax Management Solutions for Uber Taxi Technology and Transportation Services in Ho Chi Minh City. v MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ..................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN .........................................................................................................ii TÓM TẮT ............................................................................................................. iii ABSTRACT ........................................................................................................... iv MỤC LỤC .............................................................................................................. v DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH .......................................................................viii DANH MỤC BẢNG BIỂU .................................................................................... ix DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT .................................................................................. x MỞ ĐẦU ................................................................................................................ 1 1. Tính cấp thiết củ đề tài .................................................................................... 1 2. Mục tiêu nghiên cứu ......................................................................................... 2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ..................................................................... 2 4. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................... 2 5. Kết cấu luận văn ............................................................................................... 2 CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THUẾ VÀ QUẢN LÝ THUẾ ........................ 4 1.1 Cơ sở lý luận về thuế ........................................................................................ 4 1.1.1 Thuế và vai trò của thuế ............................................................................. 4 1.1.1.1 Khái niệm thuế .................................................................................... 4 1.1.1.2 Phân loại thuế ...................................................................................... 5 1.1.1.3 Vai trò của thuế.................................................................................... 5 1.1.1.4 Đặc điểm của thuế ................................................................................. 8 1.1.2 Một số sắc thuế cơ bản ............................................................................... 9 1.1.2.1 Căn cứ vào tính chất của nguồn tài chính ............................................. 9 1.1.2.2 Căn cứ và đối tượng đánh thuế. ........................................................ 10 1.2 Công tác quản lý thuế ..................................................................................... 10 1.2.1 Hoạch định chính sách thuế ...................................................................... 10 1.2.2 Tổ chức thực hiện quản lý thuế................................................................. 11 1.2.2.1 Tổ chức bộ máy quản lý ..................................................................... 11 1.2.2.2 Các bước thực hiện công tác quản lý thuế .......................................... 11 vi 1.2.2.3 Các uy định trong công tác quản lý thuế ............................................ 12 1.2.3 Kiểm tra, giám sát việc thực hiện chính sách thuế .................................... 16 TÓM TẮT CHƯƠNG I ......................................................................................... 18 CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ THUẾ ĐỐI VỚI DỊCH VỤ CÔNG NGHỆ VÀ VẬN TẢI TAXI UBER TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH .............. 19 2.1 Giới thiệu về thành phố Hồ Chí Minh .............................................................. 19 2.2 Dịch vụ công nghệ và vận tải Uber tại Hồ Chí Minh ........................................ 22 2.2.1 Dịch vụ taxi tại TP. HCM .......................................................................... 22 2.2.2 Dịch vụ công nghệ và vận tải Uber ............................................................ 25 2.2.2.1 Dịch vụ công nghệ và vận tải Uber trên thế giới .................................. 25 2.2.2.2 Một số đặc điểm về quản lý thuế đối với dịch vụ công nghệ và vận tải Uber trên thế giới ............................................................................................ 29 2.2.2.3 Dịch vụ công nghệ và vận tải Uber tại Việt Nam ................................. 31 2.3 Thực trạng quản lý thuế đối với dịch vụ công nghệ và vận tải Uber ................. 35 2.3.1 Thực trạng chính sách quản lý thuế đối với dịch vụ công nghệ và vận tải Uber tại Việt Nam .............................................................................................. 35 2.3.2 Thực trạng tổ chức quản lý thuế đối với dịch vụ công nghệ và vận tải Uber tại Việt Nam ....................................................................................................... 41 2.3.3.1 Tổ chức bộ máy quản lý thuế đối với dịch vụ công nghệ và vận tải Uber tại Việt Nam ................................................................................................... 41 2.3.3.2 Tổ chức thực hiện quản lý thuế đối với dịch vụ công nghệ và vận tải Uber tại Việt Nam ........................................................................................... 43 2.3.3 Thực trạng việc thanh tra quản lý thuế uber tại HCM ................................ 46 2.4 Đánh giá chung ................................................................................................ 49 TÓM TẮT CHƯƠNG II........................................................................................ 51 CHƯƠNG III MỘT SỐ GIẢI PHÁP QUẢN LÝ THUẾ ĐỐI VỚI DỊCH VỤ CÔNG NGHỆ VÀ VẬN TẢI TAXI UBER TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH .. 52 3.1 Các u n điểm quản lý taxi Uber .................................................................... 52 3.2 Một số giải pháp đối với quản lý thuế taxi uber tại HCM ................................ 52 3.2.1 Giải pháp về chính sách ............................................................................. 52 vii 3.2.1.1 Hoạch định chính sách về xác định xe và cách thức đăng ký xe ........... 53 3.2.1.2 Hoạch định chính sách về thuế ........................................................... 54 3.2.1.3 Hoạch định các chính sách khác liên quan ......................................... 56 3.2.2 Giải pháp về tổ chức thực hiện .................................................................. 58 3.2.2.1 Xây dựng bộ máy quản lý.................................................................... 58 3.2.2.2 Tổ chức thu thuế ................................................................................ 59 3.2.3 Giải pháp về kiểm soát ............................................................................. 60 3.2.3.1 Giải pháp kiểm soát củ cơ u n thuế.................................................. 60 3.2.3.2 Giải pháp kiểm soát kết hợp giữ cơ u n thuế và các cơ u n b n ngành .............................................................................................................. 61 TÓM TẮT CHƯƠNG III ...................................................................................... 62 KẾT LUẬN ........................................................................................................... 63 TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................................... 64 PHỤ LỤC................................................................................................................ 1 viii DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH Biểu đồ 2.1 Doanh thu các hãng Taxi Vinasun Taxi, Mai Linh Taxi, Uber taxi, Grap Taxi ....................................................................................................................... 23 Biểu đồ 2.2 Thuế TNDN phải nộp của hãng Taxi Vinasun Taxi, Mai Linh Taxi, Uber taxi, Grap Taxi .............................................................................................. 24 Hình ảnh 2.3 L g củ công ty Uber ..................................................................... 25 ix DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2.1 Dân số TP. Hồ Chí Minh từ năm 2013-2015 ........................................... 19 Bảng 2.2 Mức độ tăng trưởng kinh tế của Tp. HCM .............................................. 19 Bảng 2.3 Số liệu ngành dịch vụ du lịch tại Tp. HCM năm 2013-2015.................... 21 Bảng 2.4 Số liệu phương tiện giao thông tại Tp. HCM năm 2013-2015 ................ 21 Bảng 2.5 Doanh thu một số hãng taxi .................................................................... 23 Bảng 2.6 Thuế TNDN phải nộp của một số hãng taxi ............................................ 24 Bảng 2.7 Phân l ại và ịch vụ xe củ Uber ............................................................ 31 Bảng 2.8 Bảng số liệu khả sát về tiện ích sử ụng ịch vụ t xi Uber .................... 33 Bảng 2.9 Bảng số liệu khả sát về thái độ và tác ph ng làm việc củ lái xe Uber .. 35 Bảng 2.10 Phương thức đóng thuế của taxi Uber ................................................... 37 x DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT Thành phố Hồ Chí Minh: Tp. HCM Ngân sách nhà nước: NSNN Kinh tế - xã hội: KT-XH Người nộp thuế: NNT Thuế giá trị gi tăng: Thuế GTGT Thuế thu nhập doanh nghiệp: Thuế TNDN Thuế Thu nhập cá nhân: thuế TNCN Bộ tài chính: BTC Tổng cục thuế: TổNG CụC THUế Kinh tế trọng điểm phí n m: KTTĐ PN Công ty TNHH Uber B.V Hà Lan: Uber B.V Tuyên truyền hỗ trợ: TTHT Hợp tác xã: HTX Giao thông vận tải: GTVT Việt Nam: VN 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Thành phố Hồ Chí Minh (Tp. HCM) là thành phố có dân số lớn nhất cả nước. Đây cũng là nơi có nền kinh tế năng động, đ ng phát triển nhanh, khách du lịch đến đây ngày một nhiều. Trong bối cảnh đó, nhu cầu đi lại củ người dân ngày càng cao. Song song với đặc điểm đó là có rất nhiều lựa chọn ch người dân và khách du lịch khi sử dụng phương tiện để đi lại như xe bus, xe gắn máy, xe t xi…Tr ng đó, phương tiện di chuyển bằng t xi đóng v i trò ngày càng u n trọng so với các loại hình vận tải khác. Nhìn lại thời gi n cách đây năm năm, thành phố chỉ có các hãng taxi truyền thống như T xi Vin sun, T xi M i Linh, T xi Sài Gòn….Nhưng gần đây, th m gi vào thị trường taxi còn có hai hãng mới là Grab Taxi và Uber Taxi. Hai hãng taxi này cung ứng công nghệ trong việc tính giá cước, gọi xe, giá cả được ấn định trước và cạnh tranh, chất lượng xe cùng chất lượng phục vụ c đã chiếm được một thị phần đáng kể, được người tiêu ùng ư thích. Điều gì đã m ng đến thành công cho các hãng taxi mới này? Có thể thấy điểm chung ở hai hãng taxi này là đều sử dụng dịch vụ công nghệ mà cụ thể là phần mềm ứng dụng được sử dụng dễ àng trên sm rtph ne. Chính lượng xe tốt, giá cả linh hoạt cho các thời điểm khác nh u, tr ng đó nhiều thời điểm có mức giá ưu đãi, rẻ hơn nhiều so với Taxi truyền thống. Đặc biệt, trong bối cảnh taxi truyền thống hay chạy lòng vòng để tăng thêm tiền cước phí thì taxi Uber, Grab cho khách hàng biết trước được giá cả nên khách hàng rất yên tâm khi sử dụng loại hình dịch vụ này. Những lợi ích như đã đư r ở trên của loại hình taxi mới như Uber đối với khách hàng thì đã thấy rõ, tuy nhiên vấn đề lớn nhất đặt r là nhà nước đến nay vẫn chư thu được hoặc thu được chư đầy đủ thuế đối với loại hình taxi mới này. Tr ng khi các cơ u n chức năng, b n ngành còn uá nhiều tranh luận xoay quanh vấn đề đây là nh nghiệp công nghệ hay doanh nghiệp vận tải thì lợi nhuận của Uber vẫn ngày một tăng. Điều này làm tăng nguy cơ thất thu thuế, tạo một môi trường cạnh tranh không lành mạnh đối với dịch vụ taxi. Từ những lý do trên, tác 2 giả đã thực hiện nghiên cứu “Quản lý thuế đối với dịch vụ công nghệ và vận tải taxi Uber tại TP. Hồ Chí Minh”. 2. Mục tiêu nghiên cứu - Mục tiêu tổng quát Đề xuất các giải pháp nhằm quản lý thuế đối với dịch vụ công nghệ và vận tải taxi Uber tại TP. Hồ Chí Minh. - Mục tiêu cụ thể + Hệ thống cơ sở lý luận về quản lý thuế đối với dịch vụ taxi + Đánh giá thực trạng dịch vụ công nghệ và vận tải taxi Uber tại thành phố Hồ Chí Minh + Đề xuất một số giải pháp nhằm quản lý thuế đối với dịch vụ công nghệ và vận tải taxi Uber tại thành phố Hồ Chí Minh 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu Quản lý thuế đối với dịch vụ công nghệ và vận tải taxi Uber - Phạm vi nghiên cứu + Phạm vi không gian: Tại thành phố Hồ Chí Minh + Phạm vi thời gi n: đề tài được tiến hành từ tháng 07/2016 và dữ liệu nghiên cứu phản ánh thực trạng quản lý thuế đối với dịch vụ công nghệ và vận tải taxi Uber tại TP. Hồ Chí Minh tr ng gi i đ ạn 2014-2015. 4. Phương pháp nghiên cứu Luận văn sử dụng kết hợp cả phương pháp nghiên cứu định tính và phương pháp nghiên cứu định lượng. Tr ng đó nghiên cứu định tính là chủ yếu. Phương pháp nghiên cứu định tính: nhằm xác định quản lý thuế đối với dịch vụ taxi Uber cần phải làm những việc gì. Phương pháp nghiên cứu định tính được thực hiện thông u các phương pháp cụ thể như phương pháp phân tích, s sánh đối chiếu, khái quát, tổng hợp. 5. Kết cấu luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo, phụ luc, luận văn được kết cấu thành 3 chương 3 Chương 1: Cơ sở lý luận về thuế và quản lý thuế Chương 2: Thực trạng quản lý thuế đối với dịch vụ công nghệ và vận tải taxi Uber tại thành phố Hồ Chí Minh Chương 3: Một số giải pháp quản lý thuế đối với dịch vụ công nghệ và vận tải taxi Uber tại thành phố Hồ Chí Minh 4 CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THUẾ VÀ QUẢN LÝ THUẾ 1.1 Cơ sở lý luận về thuế 1.1.1 Thuế và vai trò của thuế 1.1.1.1 Khái niệm thuế Ch đến n y tr ng giá trình được sử dụng phổ biến ở nước ta vẫn chư có sự thống nhất về khái niệm thuế. Đứng trên các góc độ khác nhau, theo các quan điểm của các nhà kinh tế khác nh u thì có định nghĩa về thuế khác nhau. Theo nhà kinh tế học Gaston Jeze trong cuốn “Tài chính công” đư r một định nghĩ tương đối cổ điển về thuế: “Thuế là một kh ản trích nộp bằng tiền, có tính chất xác định, không h àn trả trực tiếp các công ân đóng góp ch nhà nước thông u c n đường uyền lực nhằm bù đắp những chi tiêu củ Nhà Nước.”. Trên góc độ phân phối thu nhập: “Thuế là hình thức phân phối và phân phối lại tổng sản phẩm xã hội và thu nhập uốc ân nhằm hình thành các uý tiền tệ tập trung củ nhà nước để đáp ứng các nhu cầu chi tiêu ch việc thực hiện các chức năng, nhiệm vụ củ nhà nước.” Trên góc độ người nộp thuế: “Thuế là kh ản đóng góp bắt buộc mà mỗi tổ chức, cá nhân phải có nghĩ vụ đóng góp ch nhà nước the luật định để đáp ứng nhu cầu chi tiêu ch việc thực hiện các chức năng, nhiệm vụ củ nhà nước.” Trên góc độ kinh tế học: “Thuế là một biện pháp đặc biệt, the đó, nhà nước sử ụng uyền lực củ mình để chuyển một phần nguồn lực từ khu vực tư s ng khu vực công nhằm thực hiện các chức năng kinh tế – xã hội củ nhà nước.” The từ điển tiếng việt: “Thuế là kh ản tiền h y hiện vật mà người ân h ặc các tổ chức kinh nh, tuỳ the tài sản, thu nhập, nghề nghiệp… buộc phải nộp ch nhà nước the mức uy định”. Từ các định nghĩ trên t có thể rút r được một số đặc trưng chung củ thuế là: + Thứ nhất, nội ung kinh tế củ thuế được đặc trưng bởi các mỗi u n hệ tiền tệ phát sinh ưới nhà nước và các pháp nhân, các thể nhân tr ng xã hội. + Thứ h i, những mỗi u n hệ ưới ạng tiền tệ này được nảy sinh một cách khách u n và có ý nghĩ xã hội đặc biệt- việc chuyển gi buộc the mệnh lệnh củ nhà nước. thu nhập có tính chất bắt 5 + Thứ b , xét the khí cạnh pháp luật, thuế là một kh ản nộp ch nhà nước được pháp luật uy định the mức thu và thời hạn nhất định. Từ các đặc trưng trên củ thuế, t có thể nêu lên khái niệm tổng uát về thuế là: “ Thuế là một kh ản đóng góp bắt buộc từ các thể nhân và pháp nhân ch nhà nước the mức độ và thời hạn được pháp luật uy định nhằm sử ụng ch mục đích công cộng.” 1.1.1.2 Phân loại thuế Phân loại thuế là việc sắp xếp các sắc thuế trong hệ thống thuế thành những nhóm khác nhau theo những tiêu thức nhất định. Có nhiều tiêu thức phân loại khác nhau, mỗi tiêu thức phân loại có nhiều loại thuế khác nhau: + Phân loại the đối tượng chịu thuế: Thuế thu nhập, thuế tiêu dùng, thuế tài sản + Phân loại the phương thức đánh thuế: thuế trực thu, thuế gián thu + Phân loại theo mối quan hệ đối với khả năng nộp thuế: thuế thực, thuế cá nhân + Phân loại theo phạm vi thẩm quyền về thuế: thuế trung ương, thuế địa phương 1.1.1.3 Vai trò của thuế Các nhà kinh tế học thường đề cập vai trò của thuế đối với ngân sách nhà nước ( NSNN) và đời sống xã hội. Bởi vì trên thực tế, thông qua hoạt động thu thuế, Nhà nước tập trung được một bộ phận của cải của xã hội từ đó hình thành nên ũy NSNN và thực hiện các chính sách kinh tế - xã hội ( KT-XH). Tr ng khi đó, về phương iện Luật học, thuế là một thực thể Nhà nước đặt ra thông qua việc ban hành các văn bản pháp luật. Các văn bản quy phạm pháp luật không chỉ uy định nội dung các loại thuế mà còn xác lập các quyền, nghĩ vụ của các chủ thể, các biện pháp đảm bảo thực hiện thu, nộp thuế. Pháp luật thuế là sự thể chế hoá các chính sách KT-XH cuả Nhà nước. Chính vì vậy pháp luật thuế là nhân tố quyết định ý nghĩ KT-XH của thuế và có vai trò quan trọng đối với nền kinh tế và đời sống xã hội. 6 Vai trò của thuế là sự biểu hiện cụ thể các chức năng của thuế trong những điều kiện kinh tế, xã hội nhất định. Tr ng điều kiện nền kinh tế thị trường, với sự th y đổi phương thức can thiệp củ Nhà nước vào hoạt động kinh tế, thuế đóng v i trò hết sức quan trọng đối với qúa trình phát triển KT-XH. Vai trò của thuế được thể hiện trên các khía cạnh s u đây: + Pháp luật thuế là công cụ chủ yếu củ Nhà nước nhằm huy động tập trung một phần của cải vật chất trong xã hội vào NSNN. Nhà nước ban hành pháp luật thuế và ấn định các loại thuế áp dụng đối với các pháp nhân và thể nhân trong xã hội.Việc các chủ thể nộp thuế - thực hiện nghĩ vụ nộp thuế the uy định của pháp luật thuế đã tạo ra nguồn tài chính quan trọng, chiếm tỷ trọng lớn tr ng cơ cấu nguồn thu NSNN. Cũng như pháp luật nói chung, Pháp luật thuế có chức năng điều chỉnh các quan hệ xã hội. Mục đích chủ yêu và quan trọng nhất cuả sự điều chỉnh quan hệ pháp luật thu - nộp thuế là nhằm tạo lập ũy NSNN. Hầu hết ở các quốc gia, thuế là hình thức chủ yếu mà pháp luật uy định để thu NSNN. Một nền tài chính quốc gia lành mạnh phải dựa chủ yếu vào nguồn thu nội bộ của nền kinh tế quốc ân. Tr ng điều kiện nền kinh tế thị trường, xuất phát từ phạm vi hoạt động mà đòi hỏi Nhà nước phải ban hành và tổ chức thực hiện pháp luật thuế để tập trung nguồn tài chính vào NSNN từ đó mới đáp ứng được nhu cầu chi ngày càng tăng. Thuế cũng là công cụ quan trọng nhất để phân phối lại tổng sản phẩm xã hội và thu nhập quốc ân the đường lối xây dựng chủ nghĩ xã hội ở nước ta. Hiện nay nguồn thu nước ng ài đã giảm nhiều, kinh tế đối ngoại chuyển thành có vay có trả. Trước tiên, thuế là một công cụ quan trọng để góp phần ổn định trật tự xã hội, chuẩn bị điều kiện và tiền đề cho việc phát triển lâu dài. Với cơ cấu kinh tế nhiều thành phần, hệ thống pháp luật thuế mới được áp dụng thống nhất giữa các thành phần kinh tế. Thuế đã điều chỉnh được hầu hết các hoạt động sản xuất, kinh doanh, các nguồn thu nhập, mọi tiêu dùng xã hội. Ðây là nguồn thu chính của NSNN. + Pháp luật thuế là công cụ điều tiết vĩ mô củ Nhà nước đối với nền kinh tế và đời sống xã hội. Ngoài việc huy động nguồn thu cho NSNN, pháp luật thuế còn có vai trò quan trọng trong việc điều tiết vĩ mô đối với nền kinh tế. Ðiều 26 Hiến pháp 1992 ghi nhận: Nhà nước thống nhất quản lý nền kinh tế quốc dân bằng pháp
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan