Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Chuyên ngành kinh tế Luận văn quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thương việ...

Tài liệu Luận văn quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thương việt nam chi nhánh bắc ninh

.PDF
103
64
110

Mô tả:

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH ––––––––––––––––––––––––––––––– NGUYỄN THỊ QUỲNH ANH QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN KỸ THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH BẮC NINH LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH THÁI NGUYÊN - 2019 ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH ––––––––––––––––––––––––––––––– NGUYỄN THỊ QUỲNH ANH QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN KỸ THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH BẮC NINH Ngành: Quản trị kinh doanh Mã số: 8.34.01.01 LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS Nguyễn Thị Hồng Nhung THÁI NGUYÊN - 2019 i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn này là công trình nghiên cứu của riêng tôi, chưa công bố tại bất kỳ nơi nào, mọi số liệu sử dụng trong luận văn này là những thông tin xác thực. Tôi xin chịu mọi trách nhiệm về lời cam đoan của mình. Thái Nguyên, tháng 01 năm 2019 Tác giả luận văn Nguyễn Thị Quỳnh Anh ii LỜI CẢM ƠN Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS Nguyễn Thị Hồng Nhung, người đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn. Tôi xin trân trọng cảm ơn các thầy giáo, cô giáo khoa Kinh tế, Phòng đào tạo Trường Đại học Kinh tế & Quản trị Kinh doanh - Đại học Thái Nguyên đã đóng góp nhiều ý kiến quý báu giúp đỡ tôi trong quá trình nghiên cứu, hoàn thành luận văn. Tôi xin chân thành cảm ơn tới Ban lãnh đạo, các bạn bè đồng nghiệp, đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn này. Do bản thân còn nhiều hạn chế nên luận văn không tránh khỏi những thiếu sót, tôi rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của các thầy cô giáo và các bạn. Tôi xin chân thành cảm ơn! Thái Nguyên,tháng 01 năm 2019 Tác giả luận văn Nguyễn Thị Quỳnh Anh iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii MỤC LỤC ........................................................................................................ iii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .............................................................. vi DANH MỤC CÁC BẢNG.............................................................................. vii MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1 2. Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................... 2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 2 4. Ý nghĩa khoa học của luận văn .................................................................... 3 5. Kết cấu của luận văn ..................................................................................... 3 Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ................................ 4 1.1. Cơ sở lý luận về quản trị rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại ........ 4 1.1.1. Tín dụng và rủi ro tín dụng ở các ngân hàng thương mại ....................... 4 1.1.2. Quản trị rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại .............................. 10 1.1.3. Nội dung quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại ................ 12 1.1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại....................................................................................................... 21 1.2. Cơ sở thực tiễn về quản trị rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại.......... 24 1.2.1. Kinh nghiệm của một số chi nhánh ngân hàng thương mại trong nước ..... 24 1.2.2. Bài học kinh nghiệm đối với Ngân hàng thương mại cổ phần Kỹ thương Việt Nam chi nhánh Bắc Ninh ............................................................ 28 Chương 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............................................. 29 2.1. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................. 29 2.2. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................... 29 iv 2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin ............................................................ 29 2.2.2. Phương pháp tổng hợp thông tin ........................................................... 31 2.2.3. Phương pháp phân tích thông tin .......................................................... 31 2.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ................................................................... 31 2.3.1. Các chỉ tiêu hoạt động tín dụng ............................................................ 31 2.3.2. Các chỉ tiêu phản ánh quản trị rủi ro tín dụng....................................... 32 2.3.3. Chỉ tiêu đánh giá quản trị rủi ro tín dụng .............................................. 33 Chương 3: THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN KỸ THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH BẮC NINH .................................................................. 35 3.1. Khái quát về Ngân hàng thương mại cổ phần Kỹ thương Việt Nam chi nhánh Bắc Ninh ........................................................................................ 35 3.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển............................................................ 35 3.1.2. Kết quả hoạt động kinh doanh .............................................................. 36 3.2. Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Kỹ thương Việt Nam chi nhánh Bắc Ninh ..................................................... 37 3.2.1. Thực trạng rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Kỹ thương Việt Nam chi nhánh Bắc Ninh ........................................................... 37 3.2.2. Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Kỹ thương Việt Nam chi nhánh Bắc Ninh ............................................ 39 3.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Kỹ thương Việt Nam chi nhánh Bắc Ninh .................... 56 3.3.1. Các yếu tố khách quan .......................................................................... 56 3.3.2. Các yếu tố chủ quan .............................................................................. 58 3.3.3. Đánh giá rủi ro tín dụng qua điều tra khách hàng ................................. 61 3.4. Đánh giá chung quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Kỹ thương Việt Nam chi nhánh Bắc Ninh ............................................. 64 3.4.1. Kết quả đạt được ................................................................................... 64 v 3.4.2. Hạn chế, nguyên nhân ........................................................................... 65 Chương 4: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN KỸ THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH BẮC NINH .................................... 70 4.1. Định hướng, mục tiêu quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Kỹ thương Việt Nam chi nhánh Bắc Ninh ................................ 70 4.1.1. Định hướng quản trị rủi ro tín dụng của Ngân hàng thương mại cổ phần Kỹ thương Việt Nam chi nhánh Bắc Ninh ............................................ 70 4.1.2. Mục tiêu quản trị rủi ro tín dụng của Ngân hàng thương mại cổ phần Kỹ thương Việt Nam chi nhánh Bắc Ninh ............................................ 71 4.2. Giải pháp hoàn thiện quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Kỹ thương Việt Nam chi nhánh Bắc Ninh ................................ 72 4.2.1. Giải pháp nhận biết và xác định rủi ro tín dụng .................................... 72 4.2.2. Tiếp tục xây dựng và áp dụng các công cụ đo lường rủi ro tín dụng theo thông lệ quốc tế và quy định của Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam......... 75 4.2.3. Giải pháp quản trị và kiểm soát rủi ro tín dụng .................................... 76 4.2.4. Giải pháp xử lý rủi ro tín dụng .............................................................. 78 4.2.5. Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ của Chi nhánh ............................ 83 4.3. Kiến nghị .................................................................................................. 85 4.3.1. Đối với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam .............................................. 85 4.3.2. Đối với Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam ................................. 86 KẾT LUẬN .................................................................................................... 87 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 88 PHỤ LỤC ....................................................................................................... 90 vi DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT NHNN : Ngân hàng nhà nước TCTD : Tổ chức tín dụng NHTM : Ngân hàng thương mại NH : Ngân hàng XHTD : Xếp hạng tín dụng RRTD : Rủi ro tín dụng TMCP : Thương mại cổ phần vii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1. Xếp hạng doanh nghiệp của Moody’s ............................................ 15 Bảng 3.1. Kết quả hoạt động kinh doanh của Techcombank chi nhánh Bắc Ninh giai đoạn 2015-2017 .............................................................. 36 Bảng 3.2. Tình hình nợ quá hạn tại Techcombank chi nhánh Bắc Ninh giai đoạn 2015-2017 ....................................................................... 37 Bảng 3.3. Tình hình nợ xấu tại Techcombank chi nhánh Bắc Ninh giai đoạn 2015-2017 .............................................................................. 39 Bảng 3.4. Công tác nhận diện rủi ro tại Techcombank chi nhánh Bắc Ninh.. 41 Bảng 3.5. Kết quả khảo sát về công tác nhận diện rủi ro tại Techcombank chi nhánh Bắc Ninh ......................................................................... 42 Bảng 3.6. Kết quả xếp hạng tín dụng của khách hàng tại Techcombank ....... 47 Bảng 3.7. Kết quả khảo sát về công tác đo lường rủi ro tại Techcombank chi nhánh Bắc Ninh ......................................................................... 48 Bảng 3.8. Kết quả khảo sát về hoạt động quản trị và giảm thiểu rủi ro tại Techcombank chi nhánh Bắc Ninh ............................................. 52 Bảng 3.9. Tình hình trích lập quỹ dự phòng và xử lý rủi ro tín dụng tại được Techcombank chi nhánh Bắc Ninh giai đoạn 2015-2017 .. 54 Bảng 3.10. Kết quả khảo sát về công tác xử lý rủi ro tại Techcombank chi nhánh Bắc Ninh ....................................................................... 55 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Hoạt động tín dụng là hoạt động kinh doanh phức tạp nhất so với các hoạt động kinh doanh khác của ngân hàng thương mại, hoạt động này tuy thu được nhiều lợi nhuận những cũng có không ít rủi ro. Rủi ro tín dụng là không thể tránh khỏi có thể đề phòng, hạn chế chứ không thể loại trừ. Vì vậy, nếu xảy ra rủi ro tín dụng sẽ có tác động rất lớn và ảnh hưởng trực tiếp đến sự tồn tại và phát triển của mỗi tổ chức tín dụng, cao hơn nó tác động ảnh hưởng tới toàn bộ hoạt động của hệ thống ngân hàng và toàn bộ nền kinh tế Đặc biệt với ngân hàng thương mại ở Việt Nam lợi nhuận thu được từ hoạt động này thường chiếm khoảng 70% toàn bộ lợi nhuận của ngân hàng. Theo quy chuẩn thông lệ quốc tế, cơ chế quản trị rủi ro cho hệ thống ngân hàng Việt Nam đang dần hoàn thiện và được đánh giá khá chặt chẽ. Tuy nhiên, giải pháp hữu hiệu nhất chính là nâng cao năng ực tự quản trị rủi ro của các ngân hàng thương mại, việc quản trị rủi ro tín dụng luôn trở thành vấn đề mang tính cấp thiết là mối quan tâm hàng đầu của bất kỳ ngân hàng nào trong đó có Ngân hàng Thương mại cổ phần Kỹ Thương Việt Nam (Techcombank). Nhất là trong môi trường kinh doanh khó khăn này đòi hỏi các ngân hàng phải thực sự nỗ lực, mục tiêu mà Techcombank đặt ra và định hướng phát triển “Trở thành ngân hàng TMCP số 1 tại Việt Nam", để đạt được mục tiêu đề ra Techcombank xác định một trong những nhiệm vụ trọng tâm của chiến lược đổi mới này của Techcombank đẩy mạnh việc củng cố chất lượng tín dụng, kiểm soát chặt chẽ các khoản vay mới, tích cực xử lý nợ xấu, song song với việc củng cố lại cơ cấu tổ chức ngân hàng, nâng cao chất lượng dịch vụ. Để thực hiện tốt mục tiêu ngày trong những năm qua ngân hàng Techcombank đã quán triệt nội dung quản trị tốt rủi ro tín dụng trên toàn hệ thống ngân hàng. Hoạt động quản trị rủi ro tín dụng sẽ góp phần nâng cao chất lượng tín dụng và giảm thiểu rủi ro cho ngân hàng. Là một chi nhánh của ngân hàng Techcombank, ngân hàng Techcombank chi nhánh Bắc Ninh không ngừng phấn đấu trở thành một trong những đơn vị kinh doanh xuất sắc của hệ thống 2 ngân hàng doanh thu và lợi nhuận liên tục tăng, góp phần vào sự phát triển của hệ thống ngân hàng. Hiện nay, tại ngân hàng Techcombank chi nhánh Bắc Ninh hoạt động tín dụng đang khá phát triển và mang lại nhiều thu nhập cho ngân hàng. Tuy nhiên, do thực hiện chiến lược phát triển tín dụng mà ngân hàng vẫn chưa chú trọng đến chất lượng tín dụng, hoạt động quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng Techcombank chi nhánh Bắc Ninh vẫn chưa được chú trọng quan tâm sát sao. Bên cạnh đó , cho đến thời điểm này vẫn chưa có đề tài nào nghiên cứu về công tác quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng Techcombank chi nhánh Bắc Ninh. Do đó, tác giả lựa chọn đề tài: “Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thương Việt Nam chi nhánh Bắc Ninh” làm đề tài luận văn tốt nghiệp thạc sĩ. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1.Mục tiêu chung Trên cơ sở phân tích thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần Kỹ thương Việt Nam chi nhánh Bắc Ninh, từ đó đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần Kỹ thương Việt Nam chi nhánh Bắc Ninh trong thời gian tới. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn liên quan đến quản trị rủi ro tín dụng tại các ngân hàng thương mại. - Phân tích đánh giá được thực trạng và xác định các yếu tố ảnh hưởng đến quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Kỹ thương Việt Nam chi nhánh Bắc Ninh - Đề xuất một số giải pháp hoàn thiện quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần Kỹ thương Việt Nam chi nhánh Bắc Ninh. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần Kỹ thương Việt Nam chi nhánh Bắc Ninh. 3 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Không gian: Ngân hàng thương mại cổ phần Kỹ thương Việt Nam chi nhánh Bắc Ninh. - Thời gian: số liệu nghiên cứu đánh giá được thu thập trong giai đoạn từ năm 2015 - 2017. - Nội dung: Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần Kỹ thương Việt Nam chi nhánh Bắc Ninh. 4. Ý nghĩa khoa học của luận văn Việc nghiên cứu đề tài này có ý nghĩa thiết thực về mặt lý luận cũng như thực tiễn. Về mặt lý luận, sẽ hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn liên quan đến rủi ro và quản trị rủi ro (khái niệm, nội hàm của các thuật ngữ liên quan; đặc điểm nhận dạng và các lý thuyết liên quan đến rủi ro và quản trị rủi ro…). Về mặt thực tiễn, sẽ cung cấp cơ sở khoa học và giải pháp góp phần nâng cao chất lượng quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần Kỹ thương Việt Nam chi nhánh Bắc Ninh. 5. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, phụ lục, luận văn được kết cấu gồm 4 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản trị rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại. Chương 2: Phương pháp nghiên cứu. Chương 3: Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần Kỹ thương Việt Nam chi nhánh Bắc Ninh. Chương 4: Định hướng, mục tiêu và giải pháp hoàn thiện quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần Kỹ thương Việt Nam chi nhánh Bắc Ninh. 4 Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1. Cơ sở lý luận về quản trị rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại 1.1.1. Tín dụng và rủi ro tín dụng ở các ngân hàng thương mại 1.1.1.1. Khái niệm về tín dụng Căn cứ theo Khoản 01 Điều 02 Thông tư 39 của NHNN Việt Nam “Quy định về hoạt động cho vay của tổ chức tín dụng, Chi nhánh ngân hàng nước ngoài đối với khách hàng” thì “Cho vay là hình thức cấp tín dụng, theo đó tổ chức tín dụng giao hoặc cam kết giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc lẫn lãi” [10]. Căn cứ theo Điều 20 Luật các Tổ chức tín dụng thì “Hoạt động tín dụng là việc tổ chức tín dụng sử dụng nguồn vốn tự có, vốn huy động để cấp tín dụng” [18]. Căn cứ theo Điều 49 Luật các Tổ chức tín dụng về “Cấp tín dụng” thì TCTD được cấp tín dụng cho tổ chức, cá nhân dưới các hình thức cho vay, chiết khấu thương phiếu và giấy tờ có giá khác, bảo lãnh, cho thuê tài chính và các hình thức khác theo quy định của NHNN [18]. Tín dụng là quan hệ vay mượn, quan hệ sử dụng vốn lẫn nhau giữa người cho vay và người đi vay theo nguyên tắc có hoàn trả và có lãi suất. Bên đi vay có trách nhiệm hoàn trả vô điều kiện vốn gốc và lãi cho bên cho vay khi đến hạn thanh toán [2]. 1.1.1.2. Đặc điểm của tín dụng ngân hàng Tín dụng ngân hàng thực hiện cho vay dưới hình thức tiền tệ: cho vay bằng tiền tệ là loại hình tín dụng phổ biến, linh hoạt và đáp ứng mọi đối tượng trong nền kinh tế quốc dân. 5 Tín dụng ngân hàng cho vay chủ yếu bằng vốn đi vay của các thành phần trong xã hội chứ không phải hoàn toàn là vốn thuộc sở hữu của ngân hàng như tín dụng nặng lãi hay tín dụng thương mại. Quá trình vận động và phát triển của tín dụng ngân hàng độc lập tương đối với sự vận động và phát triển của quá trình tái sản xuất xã hội. Trường hợp nhu cầu tín dụng ngân hàng gia tăng nhưng sản xuất và lưu thông hàng hoá không tăng, nhất là trong thời kỳ kinh tế khủng hoảng, sản xuất và lưu thông hàng hoá bị co hẹp nhưng nhu cầu tín dụng vẫn gia tăng để chống tình trạng phá sản. Ngược lại trong thời kỳ kinh tế hưng thịnh, các doanh nghiệp mở mang sản xuất, hàng hoá lưu chuyển tăng mạnh nhưng tín dụng ngân hàng lại không đáp ứng kịp. Đây là một hiện tượng rất bình thường của nền kinh tế. Hơn nữa tín dụng ngân hàng còn có một số ưu điểm nổi bật so với các hình thức khác là: Tín dụng ngân hàng có thể thoả mãn một cách tối đa nhu cầu về vốn của các tác nhân và thể nhân khác trong nền kinh tế vì nó có thể huy động nguồn vốn bằng tiền nhàn rỗi trong xã hội dưới nhiều hình thức và khối lượng lớn. Tín dụng ngân hàng có thời hạn cho vay phong phú, có thể cho vay ngắn hạn, trung hạn và dài hạn do ngân hàng có thể điều chỉnh giữa các nguồn vốn với nhau để đáp ứng nhu cầu về thời hạn vay. Tín dụng ngân hàng có phạm vi lớn vì nguồn vốn bằng tiền là thích hợp với mọi đối tượng trong nền kinh tế, do đó nó có thể cho nhiều đối tượng vay. 1.1.1.3. Khái niệm về rủi ro tín dụng Theo Uỷ ban Basel: “Rủi ro tín dụng là khả năng mà khách hàng vay hoặc bên đối tác không thực hiện được các nghĩa vụ của mình theo những điều khoản đã cam kết”. Rủi ro thất thoát đối với một ngân hàng là sự vỡ nợ của người giao ước trong hợp đồng, trong đó sự vỡ nợ được xác định là bất kỳ sự vi phạm nghiêm trọng nào đối với nghĩa vụ hợp đồng khi hoàn trả nợ và lãi [6]. Theo Quyết định số 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22 tháng 04 năm 2005 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam thì: “rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng là khả năng xảy ra tổn thất trong hoạt 6 động ngân hàng của tổ chức tín dụng do khách hàng không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện nghĩa vụ của mình theo cam kết’’[12]. 1.1.1.4. Phân loại rủi ro tín dụng * Căn cứ vào nguyên nhân phát sinh rủi ro, rủi ro tín dụng ngân hàng có thể chia ra thành các loại sau: - Rủi ro danh mục là hình thức rủi ro tín dụng mà nguyên nhân phát sinh là do những hạn chế trong quản lý danh mục cho vay của ngân hàng, được chia thành hai loại rủi ro là rủi ro nội tại và rủi ro tập trung. + Rủi ro nội tại (còn gọi là rủi ro bản chất): xuất phát từ các yếu tố, các đặc điểm riêng có, mang tính riêng biệt bên trong mỗi khách hàng vay hoặc ngành hoặc lĩnh vực kinh tế. Nó xuất phát từ đặc điểm hoạt động hoặc đặc điểm sử dụng vốn của khách hàng vay vốn. + Rủi ro tập trung: là trường hợp ngân hàng tập trung vốn cho vay quá nhiều đối với một số khách hàng, cho vay quá nhiều doanh nghiệp hoạt động trong cùng một ngành, lĩnh vực kinh tế; hoặc trong cùng một vùng địa lý nhất định; hoặc cùng một loại hình cho vay có rủi ro cao. Khi thiếu sự đa dạng hoá, ngân hàng phải gánh chịu rủi ro tập trung và rủi ro nội tại. Điều này cũng gợi ý một trong những cách kiểm soát rủi ro danh mục là đa dạng hoá, đặt những giới hạn tập trung, đưa ra những giới hạn về tỷ lệ dư nợ vay tối đa đối với ngành hoặc doanh nghiệp có độ rủi ro cao. - Rủi ro giao dịch là hình thức rủi ro mà nguyên nhân phát sinh do những hạn chế trong quá trình đánh giá, phân tích tín dụng và xét duyệt khi ngân hàng lựa chọn những phương án cho vay; rủi ro phát sinh từ các tiêu chuẩn đảm bảo như các điều khoản trong hợp đồng cho vay, các loại tài sản đảm bảo, chủ thể đảm bảo, hình thức đảm bảo, và mức cho vay trên giá trị của tài sản đảm bảo. Rủi ro giao dịch gồm ba bộ phận chính là rủi ro lựa chọn, rủi ro bảo đảm và rủi ro nghiệp vụ. 7 + Rủi ro lựa chọn là rủi ro có liên quan đến quá trình đánh giá và phân tích tín dụng, khi ngân hàng lựa chọn những phương án vay vốn có hiệu quả để ra quyết định cho vay. + Rủi ro bảo đảm phát sinh từ các tiêu chuẩn đảm bảo như các điều khoản trong hợp đồng cho vay, các loại tài sản đảm bảo, chủ thể đảm bảo, hình thức đảm bảo và mức cho vay trên giá trị của tài sản đảm bảo. + Rủi ro nghiệp vụ là rủi ro liên quan đến công tác quản lý khoản vay và hoạt động cho vay, bao gồm cả việc sử dụng hệ thống xếp hạng rủi ro và kỹ thuật xử lý các khoản vay có vấn đề. * Căn cứ theo tính khách quan, chủ quan của nguyên nhân - Rủi ro khách quan: Là rủi ro do các nguyên nhân khách quan như thiên tai, dịch họa, người vay bị chết, mất tích và các biến động ngoài dự kiến khác làm thất thoát vốn vay trong khi người vay đã thực hiện nghiêm túc chế độ chính sách. - Rủi ro chủ quan: Do nguyên nhân thuộc về chủ quan của người vay và người cho vay vì vô tình hay cố ý làm thất thoát vốn hay vì những lý do chủ quan khác. * Căn cứ vào hoạt động nghiệp vụ và quản trị điều hành của ngân hàng - Rủi ro nợ quá hạn Nợ quá hạn là khoản nợ mà một phần hoặc toàn bộ nợ gốc hoặc lãi đã quá hạn. Nợ quá hạn là biểu hiện không lành mạnh của quá trình hoạt động tín dụng của ngân hàng, báo hiệu các rủi ro đối với ngân hàng và khách hàng. Khi phát sinh các khoản nợ quá hạn sẽ khiến cho ngân hàng phải đối mặt với các rủi ro không thu hồi được khoản đã cho vay điều này đe doạ sự phát triển ổn định của ngân hàng cũng như đối với toàn hệ thống các TCTD và của môi trường kinh tế vĩ mô. 8 - Rủi ro ứ đọng vốn và thiếu vốn Trong kinh tế thị trường, với tư cách là một trung gian tài chính, hoạt động chủ yếu của ngân hàng là đi vay để cho vay, nếu hai khâu trong chu trình hoạt động này không tạo ra được sự phối hợp nhịp nhàng và đồng bộ thì rủi ro sẽ phát sinh. Cụ thể: + Rủi ro đọng vốn: là hiện tượng vốn huy động của ngân hàng lớn hơn so với vốn cho vay. Việc đọng vốn này khiến cho ngân hàng tăng chi phí, giảm thu nhập, thậm chí có thể dẫn đến thua lỗ. + Rủi ro thiếu vốn: nếu nhu cầu vốn vay của khách hàng gia tăng nhưng nguồn vốn huy động lại không đáp ứng được đầy đủ và kịp thời, hoặc nguồn vốn không đáp ứng được chi trả các khoản tiền gửi thanh toán, tiền gửi tiết kiệm, kỳ phiếu, trái phiếu và các khoản chi phí khác, khi ấy các ngân hàng phải đối mặt với rủi ro. Dù với cách phân loại nào đi nữa thì mọi loại rủi ro tín dụng đều phải được quan tâm đặc biệt để từ đó đưa ra các biện pháp quản lý hiệu quả nhất nhằm hạn chế đến mức thấp nhất có thể những tổn thất mà ngân hàng phải gánh chịu. 1.1.1.5. Nguyên nhân của rủi ro tín dụng Có rất nhiều nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng. Quản lí rủi ro tín dụng cần xác định những nguyên nhân cụ thể, xác thực gây rủi ro tín dụng để có biện pháp hạn chế. * Nguyên nhân thuộc về ngân hàng - Chiến lược kinh doanh của ngân hàng: Tùy theo chiến lược kinh doanh cụ thể mà mỗi ngân hàng đưa ra các mức độ chấp nhận rủi ro khác nhau, ví dụ ngân hàng A có thể chấp nhận một mức độ rủi ro cao hơn nhằm thu được một mức lợi nhuận kỳ vọng cao hơn hoặc một thị phần lớn hơn, trong khi đó, một Ngân hàng B chỉ chấp nhận một tỷ lệ rủi ro nhỏ mặc dù các khoản lợi nhuận kỳ vọng chỉ ở mức trung bình,song có độ an toàn cao hơn so với ngân hàng A. 9 - Bản chất và mức độ phức tạp của các hoạt động ngân hàng: Các hoạt động ngân hàng ngày càng trở nên đa dạng và phức tạp hơn, mang lại nhiều lợi nhuận hơn song mức độ rủi ro còn cao hơn. Tùy thuộc vào mức độ phức tạp của các hoạt động ngân hàng mà xác định được khả năng chấp nhận rủi ro của mình. Ngân hàng tiến hành mở rộng hay đưa ra một sản phẩm tín dụng mới phải phù hợp về mức độ tin cậy đối với khả năng trả nợ của người vay. Các rủi ro trong từng sản phẩm mang tính chất đặc thù riêng biệt, do đó ngân hàng cần xác định các rủi ro thông qua bản chất của từng sản phẩm và thực hiện biện pháp hạn chế rủi ro tốt nhất theo các tiêu chuẩn cho từng loại. - Áp lực cạnh tranh trong hoạt động tín dụng: Hiện nay khi các ngân hàng đang bước vào cuộc cạnh tranh gay gắt và quyết liệt, các khoản tín dụng được chấp nhận dễ dàng hơn nhằm tăng thêm thị phần cho ngân hàng song cũng đem lại nhiều rủi ro hơn. - Mức độ tập trung của danh mục tín dụng: Mức độ tập trung trong danh mục tín dụng theo các đặc thù riêng trực tiếp ảnh hưởng đến rủi ro của danh mục tín dụng. Một khoản vay mang một đặc điểm bất lợi nào đó sẽ có khả năng gây ra thất thoát trầm trọng hơn nếu ngân hàng có mức độ tập trung cao vào các khoản cho vay có cùng các đặc điểm này. Ngân hàng có thể hạn chế các rủi ro do tập trung trong danh mục tín dụng bằng cách thường xuyên đánh giá rủi ro trong từng thị trường, trong từng ngành, từng vị trí địa lí, sản phẩm và hình thức thế chấp, loại tiền tệ và hình thức đáo hạn, từ đó bảo đảm duy trì một danh mục tín dụng đa dạng. - Xuất phát từ cán bộ tín dụng: Trình độ của cán bộ quản lý, cán bộ nghiệp vụ chưa được đào tạo đầy đủ, không am hiểu về lĩnh vực mà ngân hàng định đầu tư, không am hiểu luật pháp. * Nguyên nhân thuộc về khách hàng Những nguyên nhân chủ yếu xuất phát từ năng lực quản lí của khách hàng, bao gồm: 10 - Khả năng quản lí trong lĩnh vực kinh doanh của khách hàng không tốt dẫn đến những thua lỗ và không có khả năng trả nợ cho ngân hàng. - Sự yếu kém trong việc tính toán những bất trắc có thể xảy ra trong tương lai của khách hàng hoặc do họ quá mạo hiểm với kỳ vọng thu được lợi nhuận cao. - Sự không minh bạch về tài chính của khách hàng gây khó khăn cho ngân hàng trong việc đánh giá rủi ro. -Tính thanh khoản không cao trong các hoạt động của khách hàng, khiến cho nguồn vốn thu hồi chậm và không hiệu quả 1.1.2. Quản trị rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại 1.1.2.1. Khái niệm quản trị rủi ro tín dụng Quản trị rủi ro tín dụng là việc tổ chức, điều khiển và thực hiện các hoạt động, các quy trình liên quan đến việc cấp tín dụng nhằm đảm bảo an toàn tín dụng, hạn chế rủi ro ở mức thấp nhất mà ngân hàng có thể chấp nhận được. Công tác quản trị này được thực hiện ngay từ khi xem xét hồ sơ xin vay vốn, thẩm định khách hàng, ký kết hợp đồng tín dụng, việc thực hiện giải ngân và kiểm soát từ khi cho vay đến việc thu nợ và xử lý nợ quá hạn. Đây không phải là một vấn đề dễ dàng thực hiện [16]. 1.1.2.2. Mục tiêu của quản trị rủi ro tín dụng Quản trị rủi ro tín dụng phải được quan tâm và đáp ứng các mục tiêu sau: - Tạo lập được một danh mục tín dụng hợp lý, có khả năng sinh lời cao, ít rủi ro và khi cần thiết có thể chứng khoán hoá để hỗ trợ thanh khoản. - Tạo sự chủ động, nâng cao tinh thần trách nhiệm của các bộ phận tác nghiệp nhằm tìm kiếm các khoản vay có khả năng sinh lời cao và ít rủi ro. - Có những quy định để thực hiện thống nhất, minh bạch các bước công việc trong quá trình cho vay; có các quy định hợp lý về cơ cấu, tỷ lệ. Đảm bảo phản ảnh minh bạch, chính xác chất lượng danh mục tín dụng, trích đủ dự phòng để bù đắp những rủi ro phát sinh trong quá trình cho vay. 11 - Có hệ thống kiểm tra, kiểm soát thích hợp để phát hiện, ngăn ngừa và xử lý kịp thời các rủi ro phát sinh đối với danh mục tín dụng. 1.1.2.3. Sự cần thiết phải nâng cao công tác quản trị rủi ro tín dụng Quản trị rủi ro tín dụng là quá trình ngân hàng tác động đến hoạt động tín dụng thông qua bộ máy và công cụ quản lý để phòng ngừa, cảnh báo, đưa ra các biện pháp hạn chế đến mức tối đa việc không thu được đầy đủ cả gốc và lãi của khoản vay hoặc thu gốc và lãi không đúng hạn. Quản trị rủi ro tín dụng hiệu quả liên quan đến việc quản lý chặt chẽ mối quan hệ giữa rủi ro/lợi nhuận và kiểm soát, giảm thiểu rủi ro tín dụng trong nhiều khía cạnh khác nhau, chẳng hạn như chất lượng tín dụng, mức độ tập trung, thời gian đáo hạn, hình thức bảo đảm tiền vay. Kinh doanh trong lĩnh vực ngân hàng là loại kinh doanh đặc biệt, tiềm ẩn nhiều rủi ro trong đó có rủi ro tín dụng. Hoạt động kinh doanh của các NHTM là dùng uy tín của chính ngân hàng để có thể thu hút nguồn vốn huy động và dùng năng lực quản trị rủi ro đặc biệt là quản trị rủi ro tín dụng để sử dụng nguồn vốn huy động được và phát triển các dịch vụ khác với tư cách là người “đứng giữa” các lực lượng cung và các lực lượng cầu về các dịch vụ ngân hàng. Hiệu quả hoạt động kinh doanh của các NHTM phụ thuộc vào mức độ rủi ro, đặc biệt là rủi ro tín dụng. Trong hoạt động kinh doanh NH có nhiều yếu tố khách quan và chủ quan dẫn đến rủi ro, nhiều yếu tố bất khả kháng nên NH không thể tránh khỏi rủi ro. Chính vì vậy, hàng năm các NHTM được phép và cần phải trích lập quỹ bù đắp rủi ro hạch toán vào chi phí. Quy mô quỹ bù đắp rủi ro căn cứ vào mức độ và khả năng rủi ro. Nếu rủi ro thấp thì hiệu quả kinh tế sẽ tăng và ngược lại. Như vậy, hiệu quả kinh doanh của các NHTM tỷ lệ nghịch với mức độ rủi ro. Khi rủi ro quá lớn đến mức các NHTM mất khả năng thanh toán khi đó sẽ dẫn đến tình trạng phá sản.
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan