Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Luận văn tốt nghiệp dược sĩ chuyên khoa cấp i phân tích hoạt động kinh doanh của...

Tài liệu Luận văn tốt nghiệp dược sĩ chuyên khoa cấp i phân tích hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần dược phẩm opc chi nhánh miền đông năm 2015.

.PDF
85
659
51

Mô tả:

BỘ Y TẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC DƯỢC HÀ NỘI PHAN THỊ VÂN ANH PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM OPC – CHI NHÁNH MIỀN ĐÔNG – NĂM 2015 LUẬN VĂN DƯỢC SĨ CHUYÊN KHOA CẤP I HÀ NỘI 2017 BỘ Y TẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC DƯỢC HÀ NỘI PHAN THỊ VÂN ANH PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM OPC – CHI NHÁNH MIỀN ĐÔNG – NĂM 2015 LUẬN VĂN DƯỢC SĨ CHUYÊN KHOA CẤP I CHUYÊN NGÀNH: Tổ chức quản lý dược MÃ SỐ: CK 60 72 04 12 Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS Nguyễn Thị Song Hà Thời gian thực hiện : Từ tháng 06/2016 đến tháng 11/2016 HÀ NỘI 2017 LỜI CẢM ƠN Trong quá trình hoàn thành khóa luận tốt nghiệp, cùng với sự nỗ lực của bản thân, đã nhận được sự quan tâm giúp đỡ của các Thầy Cô giáo, bạn bè và người thân. Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu, Bộ môn Quản lý và Kinh tế Dược, Phòng Sau đại học, các thầy cô giáo trường Đại học Dược Hà Nội truyền đạt kiến thức và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình học tập, nghiên cứu. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc tới: PGS.TS Nguyễn Thị Song Hà,Trưởng Phòng Sau đại học, Trường đại học Dược Hà Nội, đã trực tiếp tận tình dìu dắt, hướng dẫn, giúp đỡ và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt thời gian thực hiện và hoàn thành luận văn tốt nghiệp. Tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám đốc, tập thể cán bộ công nhân viên công ty Cổ phần Dược phẩm OPC - Chi nhánh Miền Đông, đã tạo điều kiện thuận lợi và giúp đỡ tôi trong quá trình làm việc, thu thập tài liệu cho luận văn này. Cuối cùng, tôi xin gởi lời cảm ơn tới những người thân yêu, gia đình và bạn bè đã luôn chăm lo, khích lệ, động viên tạo điều kiện tốt nhất để tôi có được kết quả như ngày hôm nay. Hà Nội, Ngày tháng năm 2016 Học viên PHAN THỊ VÂN ANH MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN CÁC TỪ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG SỐ LIỆU DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ VÀ BIỂU ĐỒ ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................... 1 Chương 1. TỔNG QUAN................................................................................. 3 1.1. KHÁI NIỆM, Ý NGHĨA VÀ NHIỆM VỤ CỦA PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH.................................................................................. 3 1.1.1. Khái niệm phân tích hoạt động kinh doanh ...................................... 3 1.1.2. Ý nghĩa của phân tích hoạt động kinh doanh.................................... 3 1.1.3. Nhiệm vụ của phân tích hoạt động kinh doanh ................................ 5 1.2. NỘI DUNG CỦA PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH ............. 6 1.2.1. Chỉ tiêu kinh tế thuộc nội dung của phân tích hoạt động kinh doanh ........................................................................................................... 6 1.2.2. Các chỉ tiêu phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp .......................................................................................................... 8 1.3. THỰC TRẠNG KINH DOANH THUỐC CỦA CÁC DOANH NGHIỆP DƯỢC NƯỚC TA HIỆN NAY ................................................................... 13 1.3.1. Khái quát về thị trường dược phẩm ở nước ta trong những năm gần đây ...................................................................................................... 13 1.3.2. Đặc điểm thị trường thuốc đông dược ............................................ 20 1.4. MỘT VÀI NÉT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM OPC VÀ CHI NHÁNH MIỀN ĐÔNG ............................................................................... 21 1.4.1. Vài nét về Công ty cổ phần Dược phẩm OPC ................................ 21 1.4.2. Vài nét về Chi nhánh Miền Đông ................................................... 24 Chương 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................ 26 2.1. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU ................................................................. 26 68 2.2. THỜI GIAN VÀ ĐỊA ĐIỂM NGHIÊN CỨU ......................................... 26 2.2.1. Thời gian nghiên cứu và thực hiện đề tài........................................ 26 2.2.2. Địa điểm nghiên cứu ....................................................................... 26 2.3. THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU ...................................................................... 26 2.3.1. Sơ đổ thiết kế nghiên cứu................................................................ 27 2.3.2. Các biến số nghiên cứu ................................................................... 28 2.4. PHƯƠNG PHÁP THU THẬP VÀ PHÂN TÍCH SỐ LIỆU ................... 31 2.4.1. Nguồn thu thập ................................................................................ 31 2.4.2. Phương pháp thu thập ..................................................................... 31 2.4.2. Phương pháp phân tích số liệu ........................................................ 32 2.5. XỬ LÝ KẾT QUẢ ................................................................................... 33 CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .................................................... 34 3.1. Phân tích cơ cấu nhân sự của Công ty CPDP OPC – Chi nhánh Miền Đông năm 2015 ............................................................................................ 34 3.1.1. Mô hình tổ chức của Chi nhánh ...................................................... 35 3.1.2. Cơ cấu nguồn nhân lực của Chi nhánh ........................................... 35 3.2. Phân tích cơ cấu nguồn mua, doanh số mua ............................................ 36 3.2.1. Cơ cấu nguồn mua của Chi nhánh Miền Đông năm 2015 .............. 36 3.2.2. Doanh số mua của Chi nhánh Miền Đông năm 2015 ..................... 36 3.3. Phân tích doanh số bán ra và tỷ lệ bán luôn, bán lẻ ................................. 37 3.3.1. Phân tích doanh số bán theo nơi sản xuất ....................................... 37 3.3.2. Phân tích doanh thu thuần của Chi nhánh năm 2015...................... 38 3.3.3. Phân tích doanh số bán theo cơ cấu nhóm hàng ............................. 39 3.3.4. Phân tích doanh số bán theo kênh phân phối của Chi nhánh năm 2015 ........................................................................................................... 41 3.4. Tình hình sử dụng chi phí của Chi nhánh trong năm 2015...................... 42 3.5. Chỉ tiêu mạng lưới phân phối................................................................... 43 3.5.1. Tổ chức mạng lưới phân phối ......................................................... 43 69 3.5.2. Cơ cấu khách hàng của Chi nhánh .................................................. 45 3.6. Chỉ tiêu quản lý chất lượng sản phẩm trong kinh doanh ......................... 46 3.6.1. Thứ hạng chất lượng sản phẩm, uy tính chất lượng sản phẩm ....... 46 3.6.2. Tỷ lệ hàng trả về trong quá trình lưu thông hàng hóa .................... 47 3.7. Chỉ tiêu năng suất lao động của CBCNV năm 2015 ............................... 49 3.8. Chỉ tiêu thu nhập bình quân của CBCNV năm 2015 ............................... 50 3.9. Nộp ngân sách Nhà nước ......................................................................... 50 Chương 4. BÀN LUẬN ................................................................................. 52 4.1. Về cơ cấu nhân sự của công ty Cổ phần Dược phẩm OPC - Chi nhánh Miền Đông năm 2015................................................................................... 52 4.2. Về cơ cấu nguồn mua, doanh số mua ...................................................... 53 4.3. Về doanh số bán ra và tỷ lệ bán buôn, bán lẻ .......................................... 54 4.4. Về tình hình sử dụng chi phí của Chi nhánh năm 2015 ........................... 58 4.5. Về chỉ tiêu mạng lưới phân phối .............................................................. 59 4.6. Về quản lý chất lượng sản phẩm trong kinh doanh ................................. 60 4.7. Về năng suất lao động bình quân của CBCNV........................................ 61 4.8. Về thu nhập bình quân của cán bộ công nhân viên.................................. 62 4.9. Về nộp ngân sách cho Nhà nước.............................................................. 63 KẾT LUẬN .................................................................................................... 64 KIẾN NGHỊ VÀ ĐỀ XUẤT ....................................................................... 666 70 DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU CBCNV Cán bộ công nhân viên CP Chi phí CPDP Cổ phần dược phẩm DN Doanh nghiệp DND Doanh nghiệp dược DNKD Doanh nghiệp kinh doanh DSB Doanh số bán DSĐH Dược sỹ đại học DSTH Dược sỹ trung học ETC Ethical (Thuốc kê đơn) GACP Good Agricultural and Collection Practice – Thực hành trồng trọt và thu hái tốt GDP Good Distribution Practice – Thực hành phân phối tốt GLP Good Laboratory Practice – Thực hành phòng thí nghiệm tốt GMP Good Manufacturing Practice – Thực hành sản xuất thuốc tốt GPP Good Pharmacy Practice- Thực hành nhà thuốctốt GSP Good Storage Practice - Thực hành bảo quản tốt HD2 Nhóm sản phẩm do xưởng hóa dược 2 sản xuất KD Kinh doanh NSLĐ Năng suất lao động OPCBD Nhóm sản phẩm Công ty TNHH MTV OPC Bình Dương sản xuất OTC Over the counter (Thuốc không cần kê đơn) QLDN Quản lý doanh nghiệp SXKD Sản xuất kinh doanh TNHH Trách nhiệm hữu hạn TW Trung ương UNIDO Tổ chức Phát triển Công nghiệp Liên Hợp Quốc UNCTAD Hội nghị Thương mại và Phát triển Liên Hiệp Quốc USD Đô la Mỹ VNĐ Việt Nam đồng WHO Tổ chức Y tế Thế giới DANH MỤC CÁC BẢNG SỐ LIỆU Bảng 1.1. Trị giá nhóm Dược phẩm nhập khẩu các tháng năm 2015 Bảng 1.2. Sự phát triển của các hình thức kinh doanh thuốc, 2010 – 2014 Bảng 1.3. Cơ cấu nhân sự Công ty CPDP OPC năm 2015 Bảng 2.4. Các biến số nghiên cứu Bảng 2.5. Công thức tính của các biến số nghiên cứu Bảng 3.6. Cơ cấu nguồn nhân lực của Chi nhánh Miền Đông năm 2015 Bảng 3.7. Tổng hợp doanh số mua theo cơ cấu nguồn mua năm 2015 Bảng 3.8. Tổng hợp doanh số bán theo nơi sản xuất năm 2015 Bảng 3.9. Doanh thu thuần bán hàng của Chi nhánh năm 2015 Bảng 3.10. Tổng hợp doanh số bán theo nơi cơ cấu nhóm hàng năm 2015 Bảng 3.11. Tổng hợp doanh số bán theo tỷ lệ kênh bệnh viện và ngoài bệnh viện của Chi nhánh năm 2015 Bảng 3.12. Tổng hợp các loại chi phí của Chi nhánh năm 2015 Bảng 3.13. Cơ cấu khách hàng của Chi nhánh năm 2015 Bảng 3.14. Bảng xếp hạng các sản phẩm OPC trong 20 sản phẩm của Tổng Công ty Dược Việt Nam Bảng 3.15. Tỷ lệ hàng phân phối của Chi nhánh bị trả về năm 2015 Bảng 3.16. Năng suất lao động bình quân của CBCNV năm 2015 Bảng 3.17. Thu nhập bình quân của CBCNV Chi nhánh năm 2015 Bảng 3.18. Tổng hợp các khoản nộp ngân sách cho Nhà nước của Chi nhánh năm 2015 DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ VÀ BIỂU ĐỒ Hình 1.1. Tình hình nhập khẩu thuốc của Việt Nam qua các năm (triệu USD) Hình 1.2. Tăng trưởng tổng tiền sử dụng thuốc tại Việt Nam và mức chi tiêu bình quân đầu người cho dược phẩm Hình 1.3. Sơ đồ tổ chức công ty CPDP OPC năm 2015 Hình 2.4. Sơ đồ tóm tắt nội dung nghiên cứu Hình 3.5. Mô hình tổ chức Chi nhánh Miền Đông năm 2015 Hình 3.6. Biểu đồ doanh số bán theo nơi sản xuất của Chi nhánh Hình 3.7. Biểu đồ doanh thu thuần bán hàng của Chi nhánh năm 2015 Hình 3.8. Biểu đồ doanh số bán theo cơ cấu nhóm hàng của Chi nhánh Hình 3.9. Biểu đồ doanh số bán theo kênh phân phối của Chi nhánh Hình 3.10. Sơ đồ mạng lưới phân phối theo phương thức phân phối Hình 3.11. Biểu đồ số lượng hàng phân phối của Chi nhánh bị trả về năm 2015 ĐẶT VẤN ĐỀ Kinh tế thế giới năm 2015 diễn ra trong bối cảnh có những bất ổn, đối mặt với nhiều rủi ro lớn. Thương mại toàn cầu sụt giảm do tổng cầu yếu, tăng trưởng kinh tế ở nhiều quốc gia, khu vực vẫn còn không đồng đều, chưa ổn định và thiếu bền vững. Kinh tế Việt Nam năm 2015 có những diễn biến khá tích cực, các chỉ số về kinh tế vĩ mô như: tăng trưởng, kiểm soát lạm phát, tỷ giá, thanh khoản của ngân hàng thương mại, xuất nhập khẩu…tiếp tục được cải thiện so với các năm trước. GDP năm 2015 đạt 6,68% là mức tăng cao nhất trong 5 năm qua. GDP/đầu người năm 2015 đạt 2.109 USD, tăng 57 USD so với năm 2014. Công ty Cổ phần Dược Phẩm OPC tiền thân là Xí nghiệp Dược phẩm TW 26, Công ty Cổ phần Dược phẩm OPC đã được người tiêu dùng và ngành Y Dược trong ngoài nước biết đến như một trong những thương hiệu dược phẩm hàng đầu Việt Nam trong lĩnh vực sản xuất thuốc có nguồn gốc từ dược liệu Một thương hiệu nổi tiếng với giá trị cốt lõi “ Chất lượng - An toàn - Hiệu quả” và sứ mệnh “ Chăm sóc sức khỏe cộng đồng” đã mang đến giá trị cảm nhận trong lòng khách hàng “ OPC-Thiên nhiên và Cuộc sống”. Cùng với sự đổi mới của nền kinh tế nước nhà, Công ty Cổ phần Dược phẩm OPC liên tục mở rộng và phát triển thị trường trên toàn quốc, xây dựng được mạng lưới phân phối rộng khắp cả nước, Công ty Cổ phần Dược phẩm OPC đã thành lập các chi nhánh trải dài từ Bắc chí Nam, thị trường trong và ngoài nước ngày càng mở rộng. Với nhiệm vụ được giao: quản lý, theo dõi, phát triển trên địa bàn các tỉnh Miền Đông, hơn 4 năm thành lập, Chi nhánh Miền Đông thực sự đã tạo được uy tín và xây dựng được hình ảnh tốt của công ty đối với khách hàng. Với mong muốn tìm hiểu thực trạng hoạt động của Chi nhánh, đánh giá những gì đã làm được và chưa làm được, cũng như thuận lợi và khó khăn trong quá trình hoạt động, từ đó đề xuất những chiến lược, kế hoạch kinh 1 doanh mới, mong muốn góp phần nhỏ bé giúp Chi nhánh ngày càng đứng vững và lớn mạnh trong tương lai, chúng tôi tiến hành đề tài “Phân tích hoạt động kinh doanh của Công ty cổ phần Dược phẩm OPC – Chi nhánh Miền Đông năm 2015”. Đề tài được thực hiện với mục tiêu sau: Phân tích một số chỉ tiêu trong hoạt động kinh doanh của Công ty cổ phần Dược phẩm OPC – Chi nhánh Miền Đông năm 2015. Hy vọng đề tài sẽ đề xuất những ý kiến phù hợp giúp Công ty cổ phần Dược phẩm OPC – Chi nhánh Miền Đông góp phần nâng cao hiệu quả kinh doanh trong thời gian tới. 2 Chương 1 TỔNG QUAN 1.1. KHÁI NIỆM, Ý NGHĨA VÀ NHIỆM VỤ CỦA PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH 1.1.1. Khái niệm phân tích hoạt động kinh doanh Phân tích được hiểu là sự chia nhỏ sự vật, hiện tượng thành nhiều bộ phận khác nhau, từ đó nghiên cứu chúng trong mối quan hệ hữu cơ giữa các bộ phận cấu thành để thấy được bản chất, tính qui luật hiện tượng trong quá trình nghiên cứu. Khác với các hiện tượng tự nhiên khác, trong hoạt động kinh doanh, các hiện tượng kết quả cần phân tích chỉ tồn tại bằng những phạm trù kinh tế, do vậy việc phân tích phải thực hiện bằng những phương pháp đặc thù [2]. Phân tích hoạt động kinh doanh là quá trình nghiên cứu để đánh giá toàn bộ quá trình kết quả hoạt động kinh doanh ở doanh nghiệp nhằm làm rõ chất lượng hoạt động kinh doanh và các nguồn tiềm năng cần được khai thác, trên cơ sở đó đề ra các phương án và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất và kinh doanh ở doanh nghiệp [1]. Như vậy, có thể khái quát lại “Phân tích hoạt động kinh doanh là quá trình nhận thức và cải tạo hoạt động kinh doanh một cách tự giác và có ý thức, phù hợp với điều kiện cụ thể và yêu cầu của các qui luật kinh tế khách quan, nhằm mục đích hoạt động kinh doanh ngày một hiệu quả cao hơn” [1]. 1.1.2. Ý nghĩa của phân tích hoạt động kinh doanh Trong cơ chế thị trường hiện nay, đối với bất kỳ doanh nghiệp nào mục tiêu cơ bản trong hoạt động sản xuất kinh doanh là tối đa hóa lợi nhuận. Ngoài ra một doanh nghiệp hoạt động ngoài mục tiêu lợi nhuận còn phải có trách nhiệm với xã hội, như bảo vệ người tiêu dùng, tạo công bằng cho người lao động, bảo vệ môi trường…[1]. 3 Trong hệ thống các môn khoa học pháp lý, phân tích thực hiện một chức năng cơ bản là dự đoán và điều chỉnh các hoạt động kinh doanh. Thông qua phân tích kết quả của kỳ trước mà xác định nguyên nhân, nhân tố ảnh hưởng, phát hiện quy luật phát triển và có giải pháp cụ thể để tiến hành quản lý trong kinh doanh [1]. Phân tích hoạt động kinh doanh cho thấy bức tranh toàn cảnh trình độ tổ chức sử dụng các yếu tố sản xuất, các nguồn lực tài chính trong hiện tại, từ đó giúp các nhà quản trị đưa ra các quyết định tương lai cho doanh nghiệp mình. Thông tin thu được từ phân tích kinh doanh giúp cho nhà quản trị nhận dạng và cải tạo tình hình tài chính của doanh nghiệp một cách tự giác, có ý thức phù hợp với điều kiện cụ thể và yêu cầu của các qui luật kinh tế khách quan nhằm đem lại hiệu quả kinh doanh tối ưu [1]. Phân tích hoạt động kinh doanh còn là cơ sở kiểm tra, kiểm soát các hoạt động tài chính và hoạt động quản lý của mọi cấp quản trị. Thông qua việc phân tích sẽ góp phần hoàn thiện cơ chế tài chính thúc đẩy hoạt động kinh doanh trong các doanh nghiệp phát triển [1]. Phân tích hoạt động kinh doanh là biện pháp quan trọng để phòng ngừa rủi ro. Tài liệu phân tích hoạt động kinh doanh không chỉ cần thiết cho các nhà quản trị ở bên trong doanh nghiệp mà còn cần thiết cho các đối tượng bên ngoài khác khi họ có mối quan hệ về nguồn lợi với doanh nghiệp, thông qua phân tích họ mới có thể quyết định đúng đắn trong việc hợp tác đầu tư, cho vay với doanh nghiệp nữa hay không [1]. Từ những ý nghĩa trên, ta thấy phân tích kinh doanh có vai trò rất quan trọng đối với mọi nhà quản trị trong nền kinh tế thị trường có quan hệ mật thiết với nhau. Do vậy, phân tích hoạt động kinh doanh là công cụ đắc lực cho các nhà quản trị trong doanh nghiệp đạt kết quả và hiệu quả cao nhất [1]. 4 1.1.3. Nhiệm vụ của phân tích hoạt động kinh doanh Phân tích hoạt động kinh doanh trở thành một công cụ quan trọng trong quá trình nhận thức hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, là cơ sở cho việc ra quyết định kinh doanh đúng đắn. Phân tích hoạt động kinh doanh có những nhiệm vụ sau: - Kiểm tra và đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh thông qua các chỉ tiêu kinh tế Nhiệm vụ trước tiên của phân tích là phải đánh giá và kiểm tra kết quả đạt được so với các mục tiêu kế hoạch, dự đoán, định mức… đã đặt ra để khẳng định tính đúng đắn và khoa học của chỉ tiêu xây dựng. - Xác định nhân tố ảnh hưởng đến các chỉ tiêu và tìm nguyên nhân gây nên ảnh hưởng của các nhân tố đó Biến động của chỉ tiêu là do ảnh hưởng trực tiếp của các nhân tố gây nên, do đó ta phải xác định trị số của các nhân tố và tìm nguyên nhân gây nên các mức độ ảnh hưởng đó. - Đề xuất các giải pháp khai thác triệt để tiềm năng và khắc phục những tồn tại trong quá trình hoạt động kinh doanh Phân tích hoạt động kinh doanh không chỉ đánh giá kết quả chung chung, mà phải từ cơ sở nhận thức đó phát hiện các tiềm năng cần phải được khai thác và những tồn tại yếu kém, nhằm đề xuất giải pháp phát huy thế mạnh và khắc phục tồn tại ở doanh nghiệp. - Xây dựng phương án kinh doanh dựa vào các mục tiêu đã định Quá trình kiểm tra và đánh giá kết quả kinh doanh là để nhận biết tiến độ thực hiện và phát hiện những thay đổi có thể xảy ra. Định kỳ doanh nghiệp phải tiến hành kiểm tra và đánh giá mọi khía cạnh hoạt động, đồng thời căn cứ vào các tác động ở bên ngoài để xác định vị trí và định hướng đi của doanh nghiệp, các phương án kinh doanh có còn thích hợp nữa hay không? Nếu không phù hợp thì cần phải điều chỉnh kịp thời [1]. 5 1.2. NỘI DUNG CỦA PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH Lĩnh vực nghiên cứu của phân tích hoạt động kinh doanh không ngoài các hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Nội dung của phân tích kinh doanh trong doanh nghiệp là những kết quả kinh doanh cụ thể, được biểu hiện bằng các chỉ tiêu kinh tế, dưới tác động của các nhân tố kinh tế. Kết quả kinh doanh thuộc đối tượng phân tích có thể là kết quả riêng biệt của từng khâu, từng giai đoạn của quá trình sản xuất kinh doanh như mua vật tư hàng hóa, bán sản phẩm, sản xuất ra sản phẩm, dịch vụ hoặc có thể là kết quả tổng hợp của cả một quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong một chu kỳ kinh doanh [2], [12]. 1.2.1. Chỉ tiêu kinh tế thuộc nội dung của phân tích hoạt động kinh doanh Nội dung của phân tích kinh doanh là các kết quả kinh doanh biểu hiện bằng các chỉ tiêu kinh tế dưới sự tác động của các nhân tố kinh tế. Như vậy chỉ tiêu kinh tế dùng để phân tích rất phong phú và đa dạng, có nhiều tiêu thức phân chia khác nhau:  Theo tính chất của chỉ tiêu, bao gồm: - Chỉ tiêu số lượng: Phản ánh qui mô của kết quả hay điều kiện kinh doanh như: doanh thu bán hàng, lượng vốn đầu tư, diện tích sản xuất, số lượng lao động… - Chỉ tiêu chất lượng: Phản ánh hiệu quả kinh doanh hay hiệu quả sử dụng các yếu tố đầu vào như: giá thành sản phẩm, tỷ suất lợi nhuận, hiệu quả sử dụng các tài sản, chi phí…  Theo phương pháp tính toán trị số của chỉ tiêu, bao gồm: - Chỉ tiêu kinh tế thể hiện trị số tuyệt đối: Dùng đánh giá qui mô sản xuất và kết quả sản xuất tại thời gian và không gian cụ thể như: doanh thu, giá trị sản lượng hàng hóa sản xuất, lượng lao động … năm nay tăng bao nhiêu so với năm trước 6 - Chỉ tiêu kinh tế thể hiện trị số tương đối: Thường dùng trong phân tích các quan hệ kinh tế giữa các bộ phận, cơ cấu của bộ phận trong tổng thể nghiên cứu, tốc độ tăng giảm của các chỉ tiêu nghiên cứu để biết xu hướng phát triển của chỉ tiêu, như chỉ tiêu hoàn thành kế hoạch, tăng trưởng lợi nhuận, doanh thu…. - Chỉ tiêu kinh tế thể hiện trị số bình quân: Là dạng đặc biệt của chỉ tiêu tuyệt đối, nhằm phản ánh mức độ phổ biến của hiện tượng nghiên cứu như: năng suất bình quân của một lao động, thu nhập bình quân một lao động, chi phí bình quân một sản phẩm….  Theo tính chất khái quát và chi tiết của chỉ tiêu, bao gồm: - Chỉ tiêu khái quát dùng để phản ánh kết quả chung của doanh nghiệp như doanh thu, lợi nhuận đạt được sau một kỳ kinh doanh… - Chỉ tiêu chi tiết dùng để phản ảnh cụ thể từng kết quả kinh doanh như tỷ suất lợi nhuận so với doanh thu, khả năng thanh toán…  Theo nội dung kinh tế của chỉ tiêu, bao gồm: - Chỉ tiêu phản ánh các điều kiện của quá trình sản xuất như số lượng công nhân, vốn đầu tư, số máy móc thiết bị… - Chỉ tiêu phản ánh các kết quả tài chính như lợi nhuận, tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE), tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA)…  Theo ý nghĩa thông tin của chỉ tiêu, bao gồm: - Chỉ tiêu phản ánh tại một thời điểm phân tích như các chỉ tiêu trên bảng cân đối kế toán - Chỉ tiêu phản ánh một thời kỳ như chỉ tiêu thuộc báo cáo kết quả kinh doanh, như lợi nhuận, doanh thu… Như vậy, để phân tích kết quả kinh doanh, cần phải xây dựng hệ thống chỉ tiêu tương đối hoàn chỉnh để phù hợp với từng cấp quản lý phục vụ cho hoạt động kinh doanh mang lại hiệu quả cao nhất [2], [5], [11]. 7 1.2.2. Các chỉ tiêu phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp Tổ chức bộ máy quản lý và cơ cấu nguồn nhân lực Tổ chức bộ máy, cơ cấu nhân lực là một trong bốn nguồn lực quan trọng quyết định hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Sự biến động và sắp xếp nhân lực không hợp lý sẽ vừa ảnh hưởng đến năng suất lao động của mỗi người vừa ảnh hưởng hoạt động của doanh nghiệp. Kết quả khảo sát tại công ty TNHH MTV Dược phẩm Hùng Hiếu năm 2014, cơ cấu nguồn nhân lực bao gồm 15 cán bộ công nhân viên trong đó DSĐH chiếm tỷ lệ 13,3% [9]. Khảo sát tại công ty Cổ phần Dược phẩm TV.Pharm – chi nhánh Trà Vinh năm 2015, cơ cấu nguồn nhân lực bao gồm 20 cán bộ, trong đó số cán bộ có trình độ DSĐH là 02 người, chiếm tỷ lệ 10% [15]. Nghiên cứu của Nguyễn Thị Thanh Hương tại Công ty cổ phần dược - vật tư y tế Thanh Hóa năm 2014 cho thấy cơ cấu nguồn nhân lực của công ty bao gồm chi nhánh ngoại tỉnh và nội tỉnh thì tỷ lệ nhân viên có trình độ đại học, sau đại học là 107 nhân viên trong tổng số 436 nhân viên, chiếm 24,6% [10]. Với ngành dược, tỷ lệ cán bộ có trình độ chuyên môn cao sẽ giúp cho doanh nghiệp hoạt động tốt hơn. Với doanh nghiệp Dược sản xuất là chính, số lượng dược sỹ sau đại học ở các phân xưởng cao hơn ở bộ phận khác [1]. Doanh số mua, cơ cấu nguồn mua Doanh số mua thể hiện năng lực luân chuyển hàng hóa của doanh nghiệp. Nghiên cứu cơ cấu nguồn mua xác định được nguồn hàng đồng thời tìm ra được dòng “hàng nóng” mang lại nhiều lợi nhuận (doanh số mua bao gồm cả doanh số sản xuất) và thể hiện được cái nhìn sắc bén nhạy cảm của những người làm công tác kinh doanh. Việc phân tích nguồn mua và cơ cấu nguồn mua là một chỉ tiêu cần phân tích trong hoạt động doanh nghiệp. - Tổng doanh số mua của doanh nghiệp. 8 - Các nguồn mua phải đảm bảo yêu cầu chất lượng [1]. Kết quả khảo sát tại Công ty cổ phần dược - vật tư y tế Thanh Hóa năm 2014, cơ cấu doanh thu theo nhóm hàng phân phối bao gồm hàng công ty khai thác từ các nguồn mua bên ngoài chiếm tỷ lệ cao (56,1%), hàng công ty tự sản xuất: tân dược chiếm 9,6%, đông dược chiếm 38,8% [10]. Theo nghiên cứu của Tô Văn Vũ tại Công ty Cổ phần Dược phẩm TV.Pharm – chi nhánh Trà Vinh năm 2015, cơ cấu nguồn mua chi nhánh bao gồm: - Nguồn từ công ty Cổ phần Dược phẩm TV.Pharm sản xuất chiếm 78,6% - Nguồn mua từ các công ty Dược khác do chi nhánh tự khai thác, chiếm tỷ lệ 21,4% [15]. Doanh số bán ra và tỷ lệ bán buôn, bán lẻ Doanh số bán có ý nghĩ quan trọng với sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Xem xét doanh số bán và tỷ lệ bán buôn, bán lẻ để hiểu thực trạng doanh nghiệp để từ đó đưa ra một tỷ lệ tối ưu nhằm khai thác hết thị trường, đảm bảo lợi nhuận cao. Doanh số bán bao gồm: - Tổng doanh số bán của doanh nghiệp. - Doanh số bán theo cơ cấu nhóm hàng. - Doanh số bán theo kênh phân phối. - Doanh số bán theo nơi sản xuất - Nhóm hàng có tỷ trọng lớn nhất. - Doanh số bán buôn : bán cho các DN khác, bán cho bệnh viện… - Doanh số bán lẻ. So sánh tỷ trọng từng phần với tổng doanh số bán xem doanh nghiệp đó chủ yếu là bán buôn hay bán lẻ [1]. 9 Kết quả phân tích về doanh số bán và tỷ lệ bán buôn, bán lẻ hầu hết đều được rất nhiều đề tài nhắc đến. Theo đề tài nghiên cứu của Nguyễn Văn Hùng tại công ty TNHH MTV Dược phẩm Hùng Hiếu năm 2014, doanh số bán 24.875,2 triệu đồng tăng so với năm 2013, tỷ lệ bán buôn, bán lẻ năm 2014 = 20,6 lần. Doanh thu của công ty chủ yếu là bán buôn (khoảng 95,5%), bán lẻ chỉ chiếm một tỷ lệ rất nhỏ (4,6%) [9]. Với nghiên cứu của Nguyễn Thị Thanh Hương tại Công ty cổ phần dược - vật tư y tế Thanh Hóa năm 2014, tổng doanh số bán hàng toàn công ty là 732,6 tỷ đồng, giảm so với năm 2013. Số lượng khách hàng bán buôn chiếm tỷ lệ thấp (8,6%), bán lẻ chiếm 91,4% (kênh bệnh viện chiếm 7,9% và kênh bán lẻ khác chiếm 83,5%) [10]. Phân tích tình hình sử dụng phí Hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp luôn gắn liền với thị trường và cách ứng xử các yếu tố chi phí đầu vào, đầu ra nhằm đạt được mức tối đa lợi tức trong kinh doanh. Phân tích tình hình sử dụng phí giúp cho doanh nghiệp nhận diện các hoạt động sinh ra chi phí và triển khai các khoản chi phí dựa trên hoạt động. Nó có ý nghĩa quan trọng trong việc kiểm soát chi phí để lập kế hoạch và đưa ra các quyết định kinh doanh cho tương lai. Chi phí là điều kiện tiên quyết của hoạt động doanh nghiệp, luận văn của Nguyễn Thị Thanh Hương nghiên cứu tại Công ty cổ phần dược - vật tư y tế Thanh Hóa năm 2014 cho thấy công ty đã cấp xuống 83,1 tỷ đồng để phục vụ cho hoạt động bán hàng, chiếm 11,3% so với doanh thu bán toàn công ty [10]. Với nghiên cứu của Tô Văn Vũ tại Công ty Cổ phần Dược phẩm TV.Pharm – chi nhánh Trà Vinh năm 2015, ngoài chi phí giá vốn hàng bán, các chi phí còn lại của Chi nhánh là 2.347,8 tỷ đồng, chiếm 6,4% tổng doanh số bán của chi nhánh [15]. 10
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan